Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THOÁT LŨ SÔNG TRÀ KHÚC VÀ SÔNG VỆ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN ĐỨC DIỆN

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THOÁT LŨ SÔNG TRÀ KHÚC
VÀ SÔNG VỆ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH TOÁN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN ĐỨC DIỆN

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THOÁT LŨ SÔNG TRÀ KHÚC
VÀ SÔNG VỆ BĂN
̀ G PHƯƠNG PHAP
́ MÔ HIN
̀ H TOAN
́
Chuyên ngành: Thủy văn học


Mã số

: 60-44-90

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Thanh Hùng
2. TS. Trần Thanh Tùng

Hà Nội – 2011


LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật được hoàn thành đánh dấu một bước quan trọng
trên con đường công danh, sự nghiệp và nghiên cứu khoa học. Để hoàn thành
được Luận văn này, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân, cơ
quan, ban ngành và đoàn thể.
Đầu tiên, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai thầy hướng dẫn
khoa học là TS. Nguyễn Thanh Hùng - Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam và TS.
Trần Thanh Tùng - Trường Đại học Thuỷ lợi.
Xin được chân thành cảm ơn các thầy, cô của các bộ môn thuộc Trường Đại
học Thuỷ lợi đã cung cấp những kiến thức bổ ích trong hơn 25 môn học trong
chương trình đào tạo Thạc sỹ ngành Thuỷ văn học.
Chân thành cảm ơn các cá nhân, cơ quan thuộc Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt
Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả được tham gia chương trình đào tạo
Cao học và hoàn thành khoá học, cũng như Luận văn này.
Một phần dữ liệu quan trọng được thu thập để thực hiện Luận văn này được
lấy từ Viện Địa lý - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, do vậy, tác giả
muốn bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể, cán bộ và các cá nhân trong Viện.

Xin cảm ơn gia đình bé nhỏ của tác giả, những người luôn theo sát, động
viên, khích lệ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành tốt công việc chuyên môn,
khoá học và Luận văn này.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng đặc biệt biết ơn đến cha, mẹ, anh, chị và những
người thân trong gia đình đã nuôi dưỡng, giáo dục và động viên tác giả trong
suốt những năm tháng qua của cuộc đời để có được những sự trưởng thành như
ngày nay.
Hà Nội, tháng 03 năm 2011
Tác giả luận văn


1
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................................... 5
T
4

T
4

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... 7
T
4

T
4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ 9
T
4

T
4

MỞ ĐẦU….. .................................................................................................. 10
T
4

T
4

Chương 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ , ĐẶC ĐIỂM T Ự NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH
DÂN SINH - KINH TẾ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU .......... 12
T
4

T
4

T
4

T
4

1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ..................................................................................................12

T
4

T
4

T
4

T
4

1.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN.....................................................................................13
T
4

T
4

T
4

1.2.1.
T
4

1.2.2.
T
4


1.2.3.
T
4

1.2.4.
T
4

T
4

Đặc điểm địa hình ......................................................................................13

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

Đặc điểm địa chất ......................................................................................15
T
4

Thổ nhưỡng ................................................................................................16
T
4

Thảm phủ thực vật .....................................................................................17
T
4

1.3. TÌNH HÌNH DÂN SINH - KINH TẾ - XÃ HỘI ...............................................17
T
4

T
4

T

4

1.3.1.
T
4

1.3.2.
T
4

T
4

Đặc điểm chung về kinh tế - xã hội ...........................................................17

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


Các lĩnh vực kinh tế ...................................................................................18
T
4

Nông nghiệp ..........................................................................................18
Lâm nghiệp ............................................................................................19
Công nghiệp...........................................................................................19
Thủy sản ................................................................................................19
Thương mại dịch vụ ..............................................................................20

1.3.2.1.
1.3.2.2.
1.3.2.3.
1.3.2.4.
1.3.2.5.
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

1.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI... 20
T
4

T
4

T
4

1.4.1.
T
4

1.4.2.

T
4

1.4.3.
T
4

1.4.4.
T
4

1.4.5.
T
4

T
4

Công nghiệp ...............................................................................................20

T
4

T
4

T
4

T

4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Dịch vụ .......................................................................................................21
T
4

Nông, lâm, thủy sản ...................................................................................21
T
4


Các lĩnh vực xã hội ....................................................................................22
T
4

Phát triển kết cấu hạ tầng về cấp nước và xử lý nước thải ........................23
T
4

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG - THUỶ VĂN VÀ HỆ THỐNG
SÔNG NGÒI .................................................................................................. 24
T
4

T
4

T
4

T
4

2.1. HỆ THỐNG SÔNG NGÒI .................................................................................24
T
4

T
4


T
4

Nguyễn Đức Diện - CH16V

T
4


2
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

2.2. MẠNG LƯỚI TRẠM QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG - THUỶ VĂN .................26
T
4

T
4

T
4

T
4

2.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG - KHÍ HẬU .............................................................28
T
4


T
4

T
4

2.3.1.
T
4

2.3.2.
T
4

2.3.3.
T
4

2.3.4.
T
4

2.3.5.
T
4

2.3.6.
T
4


T
4

Chế độ nhiệt ...............................................................................................30

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Số giờ nắng ................................................................................................30
T
4

Chế độ ẩm ..................................................................................................30
T
4

Bốc hơi .......................................................................................................31
T
4

Gió..............................................................................................................31
T
4


Các hình thế thời tiết đặc biệt ....................................................................32
T
4

2.3.6.1. Bão và áp thấp nhiệt đới ........................................................................32
2.3.6.2. Dải hội tụ nhiệt đới ................................................................................33
2.3.6.3. Không khí lạnh ......................................................................................33
2.3.7. Chế độ mưa ................................................................................................33
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Biến động của mưa theo không gian .....................................................33
Biến động của mưa theo thời gian .........................................................34
Biến động mưa theo mùa .......................................................................34

Mưa thời đoạn ngắn ...............................................................................36

2.3.7.1.
2.3.7.2.
2.3.7.3.
2.3.7.4.
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

2.4. ĐẶC ĐIỂM THUỶ VĂN ...................................................................................37
T
4

T
4


T
4

2.4.1.
T
4

T
4

T
4

Dòng chảy năm ..........................................................................................37
T
4

T
4

2.4.1.1. Biến động dòng chảy năm .....................................................................37
2.4.1.2. Phân phối dòng chảy trong năm ............................................................38
2.4.2. Dòng chảy lũ ..............................................................................................39
T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


2.4.2.1. Các hình thái thời tiết gây lũ lụt ............................................................39
2.4.2.2. Diễn biến thời tiết qua một số trận mưa lũ điển hình ............................39
2.4.2.3. Đặc điểm dòng chảy lũ ..........................................................................42
2.4.3. Dòng chảy mùa kiệt ...................................................................................45
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

2.4.4.
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T

4

Đặc trưng bùn cát .......................................................................................47
T
4

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THOÁT LŨ ........................... 48

Chương 3.
T
4

T
4

T
4

T
4

3.1. KHÁI NIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG THOÁT LŨ ...48
T
4

T
4

T
4


3.1.1.
T
4

3.1.2.
T
4

T
4

Khái niệm về khả năng thoát lũ .................................................................48

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Phương pháp xác định khả năng thoát lũ ...................................................48

T
4

3.1.2.1. Đoạn sông ít hoặc không chịu ảnh hưởng của thủy triều ......................48
3.1.2.2. Đoạn sông chịu ảnh hưởng của thủy triều .............................................49
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Nguyễn Đức Diện - CH16V

T
4

T
4



3
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

3.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THOÁT
LŨ, TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI .....................50
T
4

T
4

T
4

T
4

3.2.1.
T
4

3.2.2.
T
4

Giới thiệu chung về phương pháp nghiên cứu khả năng thoát lũ ..............50


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới .....................................52
T
4

3.2.2.1. Trên thế giới ..........................................................................................52
3.2.2.2. Trong nước ............................................................................................53
T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THOÁT LŨ BẰNG MÔ HÌNH
TOÁN.. ......................................................................................................................55
T
4

T
4

T
4

T
4


3.3.1.
T
4

3.3.2.
T
4

Giới thiệu phương pháp mô hình toán .......................................................55

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Một số mô hình có khả năng áp dụng ........................................................56
T
4

3.3.2.1. Mô hình KOD ........................................................................................57

3.3.2.2. Mô hình VRSAP....................................................................................57
3.3.2.3. Mô hình WENDY..................................................................................58
3.3.2.4. Mô hình HEC - RAS .............................................................................58
3.3.2.5. Mô hình MIKE 11 ................................................................................59
3.3.3. Lựa chọn mô hình ......................................................................................60
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T

4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T

4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

3.4. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TOÁN CHO KHU VỰC NGHIÊN CỨU...................61
T
4

T
4

T
4

3.4.1.
T
4


3.4.2.
T
4

T
4

Yêu cầu thiết lập mô hình toán ..................................................................61

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Các số liệu cơ bản ......................................................................................61
T
4

3.4.2.1. Số liệu địa hình ......................................................................................61

3.4.2.2. Bản đồ mạng sông .................................................................................62
3.4.2.3. Số liệu thuỷ văn .....................................................................................63
3.4.2.4. Số liệu khí tượng ...................................................................................63
3.4.2.5. Số liệu vết lũ điều tra .............................................................................64
3.4.3. Thiết lập mô hình mô phỏng lũ trên lưu vực sông Trà Khúc và sông Vệ .64
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T

4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T

4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

3.4.3.1. Mô hình thuỷ lực 1 chiều.......................................................................64
3.4.3.2. Mô hình thuỷ lực 2 chiều.......................................................................65
3.4.3.3. Mô hình bãi tràn MIKE FLOOD ...........................................................68
3.4.3.4. Mô hình mưa - dòng chảy MIKE NAM ................................................68
3.4.4. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình ..............................................................69
T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

3.4.4.1. Tiêu chí và phương pháp hiệu chỉnh .....................................................69
3.4.4.2. Hiệu chỉnh mô hình ...............................................................................70
3.4.4.3. Kiểm định mô hình ................................................................................73
T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

Nguyễn Đức Diện - CH16V

T
4

T
4


T
4


4
Trường Đại học Thủy lợi

3.4.5.
T
4

T
4

Luận văn Thạc sĩ

Nhận xét và đánh giá khả năng ứng dụng ..................................................76
T
4

T
4

3.5. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THOÁT QUA CÁC TRẬN LŨ LỊCH SỬ ..............77
T
4

T
4


T
4

3.5.1.
T
4

3.5.2.
T
4

T
4

Xây dựng quan hệ Q ~ H các trận lũ lịch sử ..............................................77

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


Đánh giá khả năng thoát lũ ........................................................................78
T
4

3.6. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THOÁT LŨ VỚI CÁC KỊCH BẢN LŨ ............80
T
4

T
4

T
4

3.6.1.
T
4

3.6.2.
T
4

T
4

Xây dựng các kịch bản lũ...........................................................................80

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

Mô phỏng khả năng thoát lũ với các kịch bản đã xây dựng ......................81
T
4

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THOÁT LŨ........................... 82

Chương 4.
T
4

T
4

T
4

T

4

4.1. HIỆN TRẠNG NGẬP LỤT VÀ CÁC NGUYÊN NHÂN .................................82
T
4

T
4

T
4

4.1.1.
T
4

4.1.2.
T
4

T
4

Hiện trạng ngập lụt ....................................................................................82

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

Nguyên nhân gây ngập ..............................................................................87
T
4

4.1.2.1.
4.1.2.2.
4.1.2.3.
4.1.2.4.

Điều kiện địa hình .................................................................................87
Đặc điểm lũ............................................................................................88
Điều kiện thoát lũ ..................................................................................88
Ảnh hưởng của con người .....................................................................89

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

4.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG THOÁT LŨ .....................90
T
4

T
4

T
4

4.2.1.
T
4

T
4

T

4

Phân tích đề xuất các giải pháp ..................................................................90
T
4

T
4

4.2.1.1. Nạo vét lòng sông (PA1) .......................................................................90
4.2.1.2. Mở rộng cửa sông (PA2) .......................................................................91
4.2.1.3. Kết hợp nạo vét lòng sông và mở rộng cửa sông (PA3) .......................92
4.2.2. Kết quả mô phỏng bằng mô hình toán .......................................................92
T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4


T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

T
4

4.2.3.
T
4

T
4

T
4

T

4

T
4

T
4

T
4

Lựa chọn giải pháp.....................................................................................95
T
4

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ........................................................................... 96
T
4

T
4

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................96
T
4

T
4

2. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ TỒN TẠI ......................................................................97

T
4

T
4

3. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................98
T
4

T
4

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
T
4

T
4

PHỤ LỤC…. ................................................................................................ 100
T
4

T
4

Nguyễn Đức Diện - CH16V



5
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Bản đồ hành chính khu vực nghiên cứu. ...................................................13
TU
4

T
4
U

Hình 1.2. Bản đồ địa hình lưu vực sông Trà Khúc và sông Vệ. ...............................14
TU
4

T
4
U

Hình 2.1. Bản đồ mạng lưới sông suối và mạng lưới quan trắc KTTV ....................25
TU
4

T
4
U


Hình 3.1. Bản đồ cao độ số vùng nghiên cứu. ..........................................................62
TU
4

T
4
U

Hình 3.2. Sơ đồ vị trí các vết lũ điều tra năm 2006 ..................................................64
TU
4

T
4
U

Hình 3.3. Sơ đồ thiết lập mô hình thuỷ lực nghiên cứu khả năng thoát lũ sông Trà
TU
4

Khúc và sông Vệ .......................................................................................................65
T
4
U

Hình 3.4. Địa hình và lưới tính trong mô hình MIKE 21 FM...................................67
TU
4

T

4
U

Hình 3.5. Vùng hệ số nhám Manning - Strickler (M) trong mô hình thuỷ lực 2 chiều .......68
TU
4

T
4
U

Hình 3.6. Mực nước thực đo và tính toán tại trạm Trà Khúc, tháng 10/2003 ..........71
TU
4

T
4
U

Hình 3.7. Mực nước thực đo và tính toán tại trạm sông Vệ, tháng 10/2003 ............71
TU
4

T
4
U

Hình 3.8. Kết quả mô phỏng vùng ngập trên lưu vực sông Trà Khúc và sông Vệ,
tháng 10/2003 với mực nước lớn nhất ......................................................................73
TU

4

T
4
U

Hình 3.9. Đường quá trình mực nước thực đo và tính toán bằng mô hình, trạm Trà
Khúc - tháng 12/1999 ................................................................................................73
TU
4

T
4
U

Hình 3.10. Quá trình mực nước thực đo và tính toán trạm Trà Khúc, tháng 10/2009 ........75
TU
4

T
4
U

Hình 3.11. Quá trình mực nước thực đo và tính toán trạm Sông Vệ tháng 10/2009 ..........75
TU
4

T
4
U


Hình 3.12. Quan hệ Q ~ H của các trận lũ năm 1999, 2003, 2009 tại trạm Trà Khúc ........77
TU
4

T
4
U

Hình 3.13. Quan hệ Q ~ H của các trận lũ năm 1999, 2003, 2009 tại trạm Sông Vệ .........78
TU
4

T
4
U

Hình 4.1. Vùng ngập lụt với lũ thiết kế 1% ..............................................................83
TU
4

T
4
U

Hình 4.2. Vùng ngập lụt với lũ thiết kế 5% ..............................................................84
TU
4

T

4
U

Hình 4.3. Vùng ngập lụt ứng với lũ thiết kế 10% .....................................................86
TU
4

T
4
U

Hình 4.4. Sơ đồ nạo vét lòng sông ............................................................................90
TU
4

T
4
U

Hình 4.5. Địa hình lòng sông trước và sau khi nạo vét .............................................91
TU
4

T
4
U

Hình 4.6. Sơ đồ nạo vét và mở rộng cửa sông ..........................................................91
TU
4


T
4
U

Hình 4.7. Bản đồ ngập lụt với phương án nạo vét (lũ 1%) .......................................93
TU
4

T
4
U

Hình 4.8. Bản đồ ngập lụt với phương án mở rộng cửa sông (lũ 1%) ......................94
TU
4

T
4
U

Hình 4.9. Bản đồ ngập lụt với phương án kết hợp (lũ 1%) .......................................94
TU
4

Nguyễn Đức Diện - CH16V

T
4
U



6
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

Hình PL1. Quá trình lũ tháng 12/1999 tại trạm Sơn Giang - sông Trà Khúc .........101
TU
4

T
4
U

Hình PL2. Quá trình lũ tháng 12/1999 tại trạm An Chỉ - sông Vệ .........................101
TU
4

T
4
U

Hình PL 3. Quá trình lũ tháng 10/2003 tại trạm Sơn Giang - sông Trà Khúc ........102
TU
4

T
4
U


Hình PL4. Quá trình lũ tháng 10/2003 tại trạm An Chỉ - sông Vệ .........................102
TU
4

T
4
U

Hình PL 5. Quá trình lũ tháng 10/2009 tại trạm Sơn Giang - sông Trà Khúc ........103
TU
4

T
4
U

Hình PL 6. Quá trình lũ tháng 10/2009 tại trạm An Chỉ - sông Vệ ........................103
TU
4

T
4
U

Hình PL 7. Quan hệ mực nước triều trạm Cổ Luỹ và trạm Quy Nhơn...................104
TU
4

T

4
U

Hình PL 8. Quá trình mực nước triều tại Cổ Luỹ tháng 12/1999 ...........................104
TU
4

T
4
U

Hình PL 9. Quan hệ Q ~ H trạm Trà Khúc trận lũ tháng 10/1999 ..........................106
TU
4

T
4
U

Hình PL 10. Quan hệ Q ~ H trạm Trà Khúc trận lũ tháng 12/2003 ........................106
TU
4

T
4
U

Hình PL 11. Quan hệ Q ~ H trạm Trà Khúc trận lũ tháng 10/2009 ........................107
TU
4


T
4
U

Hình PL 12. Quan hệ Q ~ H trạm sông Vệ trận lũ tháng 10/1999 ..........................107
TU
4

T
4
U

Hình PL 13. Quan hệ Q ~ H trạm sông Vệ trận lũ tháng 12/2003 ..........................108
TU
4

T
4
U

Hình PL 14. Quan hệ Q ~ H trạm sông Vệ trận lũ tháng 10/2009 ..........................108
TU
4

T
4
U

Hình PL 15. Quá trình lũ thiết kế 5% và 10% trạm Sơn Giang ..............................109

TU
4

T
4
U

Hình PL 16. Quá trình lũ thiết kế 1% trạm Sơn Giang ...........................................109
TU
4

T
4
U

Hình PL 17. Quá trình lũ thiết kế 1% và 5% trạm An Chỉ .....................................110
TU
4

T
4
U

Hình PL 18. Quá trình lũ thiết kế 10% trạm An Chỉ ..............................................110
TU
4

T
4
U


Hình PL 19. Bản đồ ngập lụt hạ lưu sông Trà Khúc - sông Vệ với lũ thiết kế 1%............ 111
TU
4

T
4
U

Hình PL 20. Bản đồ ngập lụt hạ lưu sông Trà Khúc - sông Vệ với lũ thiết kế 5% ..........111
TU
4

T
4
U

Hình PL 21. Bản đồ ngập lụt hạ lưu sông Trà Khúc - sông Vệ với lũ thiết kế 10% ........112
TU
4

Nguyễn Đức Diện - CH16V

T
4
U


7
Trường Đại học Thủy lợi


Luận văn Thạc sĩ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Danh sách các trạm KTTV trong khu vực nghiên cứu và vùng lân cận...27
TU
4

T
4
U

Bảng 2.2. Hệ số chuyển đổi hệ cao độ và mực nước báo động các trạm thuỷ văn ...28
TU
4

T
4
U

Bảng 2.3. Nhiệt độ bình quân tháng, năm của khu vực nghiên cứu .........................30
TU
4

T
4
U

Bảng 2.4. Số giờ nắng bình quân tháng trung bình nhiều năm (Giờ) .......................30
TU

4

T
4
U

Bảng 2.5. Độ ẩm bình quân tháng trung bình nhiều năm .........................................31
TU
4

T
4
U

Bảng 2.6. Lượng bốc hơi ống Piche bình quân tháng trung bình nhiều năm ...........31
TU
4

T
4
U

Bảng 2.7. Tốc độ gió trung bình tháng và lớn nhất tại các trạm ...............................32
TU
4

T
4
U


Bảng 2.8. Lượng mưa mùa lũ, mùa kiệt và tỷ lệ so với lượng mưa năm..................35
TU
4

T
4
U

Bảng 2.9. Lượng mưa ngày lớn nhất tại các vị trí.....................................................36
TU
4

T
4
U

Bảng 2.10. Tần suất dòng chảy năm của các trạm và khu vực nghiên cứu ..............37
TU
4

T
4
U

Bảng 2.11. Biến động dòng chảy năm trong vùng và phụ cận .................................38
TU
4

T
4

U

Bảng 2.12. Đặc trưng trận lũ tháng XII/1986 tại một số trạm ..................................40
TU
4

T
4
U

Bảng 2.13. Lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất các trạm trong khu vực nghiên cứu và
vùng lân cận ..............................................................................................................43
TU
4

T
4
U

Bảng 2.14. Đặc trưng lũ tại một số vị trí ...................................................................43
TU
4

T
4
U

Bảng 2.15. Đặc trưng lưu lượng đỉnh lũ theo các số liệu quan trắc ..........................44
TU
4


T
4
U

Bảng 2.16. Đặc trưng lưu lượng lũ thiết kế tại các vị trí ..........................................45
TU
4

T
4
U

Bảng 2.17. Đặc trưng tổng lượng lũ tại các vị trí......................................................45
TU
4

T
4
U

Bảng 2.18. Moduyn dòng chảy nhỏ nhất bình quân ngày và tháng tại một số trạm.46
TU
4

T
4
U

Bảng 2.19. Đặc trưng bùn cát tại Sơn Giang và An Chỉ ...........................................47

TU
4

T
4
U

Bảng 3.1. Danh sách các trạm thuỷ văn và số liệu thu thập......................................63
TU
4

T
4
U

Bảng 3.2. Bộ thông số mô hình mưa - dòng chảy (MIKE NAM) ............................70
TU
4

T
4
U

Bảng 3.3. So sánh kết quả điều tra vết lũ và kết quả tính toán độ sâu ngập bằng mô
hình cho trận lũ tháng 10/2003 trên lưu vực sông Trà Khúc và sông Vệ .................72
TU
4

T
4

U

Nguyễn Đức Diện - CH16V


8
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

Bảng 3.4. So sánh kết quả điều tra vết lũ và kết quả tính toán độ sâu ngập bằng mô
hình cho trận lũ tháng 12/1999 trên lưu vực sông Trà Khúc và sông Vệ .................74
TU
4

T
4
U

Bảng 3.5. Sai số NASH tại một số vị trí ...................................................................76
TU
4

T
4
U

Bảng 3.6. Mực nước và lưu lượng thoát lũ của trạm Trà Khúc và Sông Vệ qua các
trận lũ lịch sử năm 1999 và 2003 ..............................................................................78
TU

4

T
4
U

Bảng 3.7. Đặc trưng lũ thiết kế trạm Sơn Giang và An Chỉ .....................................80
TU
4

T
4
U

Bảng 3.8. Quá trình lũ đại biểu và hệ số thu phóng cho các quá trình lũ thiết kế ....80
TU
4

T
4
U

Bảng 3.9. Lưu lượng ứng với mực nước lũ lớn nhất tại các vị trí theo các quá trình
TU
4

lũ thiết kế ...................................................................................................................81
T
4
U


Bảng 4.1. Thống kê độ sâu và diện tích ngập ứng với lũ thiết kế 1% ......................83
TU
4

T
4
U

Bảng 4.2. Thống kê độ sâu và diện tích ngập ứng với lũ thiết kế 5% ......................85
TU
4

T
4
U

Bảng 4.3. Thống kê độ sâu và diện tích ngập ứng với lũ thiết kế 10% ....................86
TU
4

T
4
U

Bảng 4.4. Kết quả tính toán mô phỏng các phương án .............................................92
TU
4

T

4
U

Bảng PL 1. Bảng cao độ vết lũ điều tra ..................................................................105
TU
4

T
4
U

Bảng PL 2. Mực nước và lưu lượng lớn nhất theo các tần suất thiết kế .................112
TU
4

Nguyễn Đức Diện - CH16V

T
4
U


9
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT


Viết tắt

Tên đầy đủ

1

ATNĐ

Áp thấp nhiệt đới

2

BĐI, BDDII, BĐIII

Báo động I, Báo động II, Báo động III

3

CCN

Cụm công nghiệp

4

CNH

Công nghiệp hoá

5


H

Mực nước

6

HĐH

Hiện đại hoá

7

HTNĐ

Hội tụ nhiệt đới

8

KCN

Khu công nghiệp

9

KDL

Khu du lịch

10


KKL

Không khí lạnh

11

KKT

Khu kinh tế

12

KNTL

Khả năng thoát lũ

13

KT- XH

Kinh tế - Xã hội

14

KTTV

Khí tượng - Thuỷ văn

15


Q

Lưu lượng

16

T

Nhiệt độ

17

TTCN

Trung tâm công nghiệp

18

U

Độ ẩm

19

V

Tốc độ gió

20


X

Lượng mưa

21

Z

Lượng bốc hơi

Nguyễn Đức Diện - CH16V


10
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

MỞ ĐẦU
Quảng Ngãi là tỉnh thuộc duyên hải Trung Trung Bộ với đặc điểm chung là núi
lấn sát biển, địa hình có tính chuyển tiếp từ địa hình đồng bằng ven biển ở phía
đông đến địa hình miền núi cao ở phía tây. Miền núi chiếm khoảng 3/4 diện tích tự
nhiên toàn tỉnh, đồng bằng nhỏ hẹp chiếm 1/4 diện tích tự nhiên. Hệ thống sông
suối tương đối dày đặc và phát triển theo hình nan quạt . Độ dốc đáy sông thường rất
lớn ở vùng núi nhưng lại giảm nhỏ ở vùng đồng bằng khiến cho khả năng tiêu thoát
lũ gặp nhiều bất lợi . Lũ thường tập trung nhanh ở thượng lưu và trung lưu các sông
nhưng lại tiêu thoát chậm do vùng đồng bằng có độ dốc nhỏ và nhiều vùng trũng có
thể gây ngập, úng ảnh hưởng đến an sinh - kinh tế và phát triển của địa phương.
Trên toàn tỉnh có 4 sông lớn (sông Trà Bồng , sông Trà Khúc , sông Vệ và sông
Trà Câu ) nhưng sông Trà Khúc và sông Vệ là


2 con sông chảy giữa tỉnh , nơi tập

trung dân cư đông đúc và nhiều vị trí là thị trấn , thị xã, thành phố Quảng Ngãi nên
vấn đề lũ lụt của 2 con sông này được địa phương và các Bộ , ngành quan tâm. Mặt
khác, do là tỉnh ven biển nên thường phải hứng chịu những ả nh hưởng trực tiếp của
bão và áp thấp nhiệt đới kéo theo mưa lớn và gây lũ trên các sông

. Các cửa sông

miền Trung nói chung và c ửa sông Trà Khúc, cửa sông Vệ nói riêng thường xuyên
bị bồi cạn, dịch chuyển trong thời kỳ mùa kiệt làm ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng
thoát lũ c ủa vùng đồng bằng ven biển nơi các dòng sông chảy qua trước khi đổ ra
biển.
Trước đây đã có một số nghiên cứu đánh giá khả năng thoát lũ và ngập lụt trên
hệ thống sông Trà Khúc, sông Vệ ví dụ như dự án quy hoạch lũ của Viện Quy
hoạch thủy lợi, dự án giảm nhẹ thiên tai cho tỉnh Quảng Ngãi do chính phủ Úc tài
trợ. Tuy nhiên các dự án này mới chỉ đánh giá khả năng thoát lũ của lòng sông mà
chưa xét tới tới khả năng thoát lũ của toàn bộ hệ thống sông, đặc biệt là của vùng
cửa sông. Mặt khác các tính toán trước kia chưa xét tới trường hợp cửa sông Vệ bị
bồi lấp và cửa sông Trà Khúc trở thành đường thoát lũ duy nhất cho cả hệ thống
sông Vệ và sông Trà Khúc.

Nguyễn Đức Diện - CH16V


11
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ


Nghiên cứu này sẽ tập trung đánh giá khả năng thoát lũ thực tế của lưu vực
sông Vệ, sông Trà Khúc bằng cách sử dụng kết hợp các mô hình toán thủy văn –
thủy lực và tính toán cho các kịch bản nhằm tăng cường khả năng thoát lũ khác
nhau. Kết quả tính toán sẽ là cơ sở để quy hoạch và xây dựng các biện pháp phòng
chống lũ cho toàn lưu vực cũng như đề xuất và đánh giá hiệu quả của các biện pháp
tăng cường khả năng thoát lũ cho 2 lưu vực nêu trên.
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Xuất phát từ những vấn đề trên, Đề tài được đề xuất:
+ Đánh giá hiện trạng thoát lũ của sông Trà Khúc và sông Vệ.
+ Đánh giá khả năng thoát lũ dựa trên những kịch bản có thể xảy ra.
+ Xác lập cơ sở khoa học , đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường khả năng
thoát lũ.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sẽ thực hiện trên cơ sở tổng hợp các phương pháp sau:
1. Phương pháp điều tra thực địa.
2. Phương pháp phân tích thống kê.
3. Phương pháp mô hình toán thuỷ văn – thuỷ lực.
4. Phương pháp chuyên gia.
Kết quả đạt được:
1. Báo cáo Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật.
2. Kết quả nghiên cứu khả năng thoát lũ và bộ mô hình toán.
3. 01 bài báo khoa học in trên tạp chí chuyên ngành.

Nguyễn Đức Diện - CH16V


12
Trường Đại học Thủy lợi


Luận văn Thạc sĩ

Chương 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ TÌNH
HÌNH DÂN SINH - KINH TẾ VÀ XÃ HỘI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Phạm vi nghiên cứu là lưu vực sông Trà Khúc và lưu vực sông Vệ thuộc tỉnh
Quảng Ngãi.
Lưu vực sông Trà Khúc nằm trên địa bàn các huyện Sơn Hà, Sơn Tây, Trà
Bồng, Ba Tơ, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, thành phố Quảng Ngãi và một
phần huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum.
Vùng nghiên cứu có vị trí địa lý:
Từ 14050’ đến 15020’vĩ Bắc
P

P

P

P

Từ 108010’ đến 109000’ kinh Đông
P

P

P

P


Ranh giới lưu vực sông Trà Khúc:
Phía Bắc giáp lưu vực sông Trà Bồng .
Phía Nam giáp lưu vực sông Vệ.
Phía Tây giáp lưu vực sông Sê San.
Phía Đông giáp Biển Đông.
Sông Vệ bắt nguồn từ rừng núi phía Tây của huyện Ba Tơ. Sông chảy theo
hướng Tây Nam- Đông Bắc, giữa các huyện Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức đổ ra
biển Đông tại cửa Cổ Lũy và cửa Đức Lợi. Sông Vệ có diện tích lưu vực 1.260km2,
bao gồm địa hạt các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành và một phần
nhỏ diện tích của huyện Tư Nghĩa. Độ cao trung bình lưu vực khoảng 170m, mật độ
lưới sông 0,79km/km2.
P

P

P

Ranh giới lưu vực sông Vệ:
Phía Bắc giáp lưu vực sông Trà Khúc.
Phía Nam giáp lưu vực sông Trà Câu.
Phía Đông giáp Biển Đông.
Phía Tây giáp lưu vực sông Sê San.

Nguyễn Đức Diện - CH16V

P


13
Trường Đại học Thủy lợi


Luận văn Thạc sĩ

Hình 1.1. Bản đồ hành chính khu vực nghiên cứu.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1.2.1. Đặc điểm địa hình
Địa hình khu vực có d ạng chung là thấp dần từ Tây sang Đông , địa hình có
dạng phức tạp núi và đồng bằng xen kẽ nhau

, chia cắt b ởi những cánh đồng nhỏ

nằm dọc theo các thung lũng , từ vùng núi xuống đồng bằng địa hình hạ thấp d ần,
tạo thành d ạng bậc địa hình cao thấp nằm kế tiếp nha u, không có khu đệm chuyển

Nguyễn Đức Diện - CH16V


14
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

tiếp giữa vùng núi và đồng bằng. Vùng phía Tây là những dãy núi cao v ới độ cao từ
500m đến 1000m, vùng đồng bằng có cao độ từ 5m đến 20 m.

Hình 1.2. Bản đồ địa hình lưu vực sông Trà Khúc và sông Vệ.
Địa hình d ốc là một đặc điểm bất lợi d ễ hình thành các dòng chảy lớn, thường
gây lũ lụt vào mùa mưa , còn mùa khô dòng chảy cạn kiệt gây hạn hán . Có thể chia
địa hình ra làm 4 vùng:
- Vùng núi: Nằm phía Tây của tỉnh, chiếm một phần lớn diện tích chạy dọc ranh

giới tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi. Đó chính là sườn núi phía Đông hoặc nhánh
núi kéo dài của dãy Trường Sơn gồm những đỉnh núi có cao độ trung bình

500-

700m, thỉnh thoảng có đỉnh núi cao trên 1000m mà đỉnh cao nh ất là Hòn Bà nằm
phía Tây Vân Canh 1146 m. Vùng núi phía Bắc có nhiều đỉnh núi cao , nhất là vùng
núi Trà Bồng, Sơn Hà có những đỉnh núi cao từ 1400 - 1600m. Địa hình phân cách
mạnh, sông suối trong khu vực có độ dốc lớn, lớp phủ thực vật khá dầy.
- Vùng địa hình đồi gò : Đây là địa hình trung gian giữa núi và đồng bằng , độ
cao hạ thấp đột ngột gồm nhiều đồi gò nhấp nhô xen kẽ có n
Nguyễn Đức Diện - CH16V

hững đồng bằng khá


15
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

rộng. Độ cao nói chung dưới 200m, vùng bằng thường có độ cao 30 - 40m. Độ dốc
tương đối lớn, cây rừng bị tàn phá nhiều.
- Vùng đồng bằng: Trải dài ven biển và tiếp giáp với vùng đồi gò , có độ dốc từ
Tây sang Đông. Địa hình vùng đồng chiếm khoảng 30% diện tích tự nhiên toàn lưu
vực. Đây là vùng đất tương đối bằng phẳng, có cao độ từ 2m – 20m, nằm trên địa
bàn các huyện Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa hành, Bình Sơn và Mộ Đức. Ở dạng địa
hình này có diện tích canh tác lớn và thích hợp cho trồng lúa, hoa màu và cây công
nghiệp ngắn ngày.
Một đặc điểm về địa hình đáng lưu ý trong lưu vực là dãy Trường Sơn nằm ở

phía Tây lưu vực đã đóng vai trò chính trong việc lệch pha mùa mưa so với cả nước.
Các dãy núi đều nằm ở phía Tây đã tạo thành hành lang chắn gió, tăng cường độ
mưa trong mùa mưa và tăng tính khắc nghiệt trong mùa khô.
- Vùng cát ven biển: Cồn cát, đụn cát phân bố thành một dải hẹp ven biển. Dạng
địa hình này được hình thành do sông n gòi mang vật liệu từ núi xuống bồi lắng ven
biển, sóng đẩy dạt vào bờ và gió thổi vun cao thành cồn, đụn.
1.2.2. Đặc điểm địa chất
Điều kiện địa chất chung trong vùng phức tạp, thuộc phần phía Bắc khối địa
Kon Tum, bao gồm các thành tạo biến chất cổ và các phức hệ magma xâm nhập có
tuổi từ Arkerozoi đến Kainozoi. Phần trung tâm phía Tây của vùng là một khối
nâng dạng vòm được cấu thành bởi các đá biến chất hệ tầng sông Re, có cấu trúc rất
phức tạp, gồm hàng loạt các nếp uốn nhỏ. Phần phía Nam là các đá biến chất tướng
Granalit hệ tầng Kan Năck và phát triển chủ yếu hệ thống đứt gãy phương Đông
Bắc- Tây Nam, dọc theo phía Tây chủ yếu là hệ thống đứt gãy Ba Tơ- Giá Vực.
Dọc theo các đứt gãy xuất hiện nhiều thể magma xâm nhập, nối tiếp với các thành
tạo trầm tích Neogen và kỷ đệ tứ.

Nguyễn Đức Diện - CH16V


16
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

1.2.3. Thổ nhưỡng
Lưu vực sông Trà Khúc và sông Vệ có 9 loại đất sau:
1. Đất cát ven biển: Đất cát ven biển được tạo thành từ các trầm tích sông, trầm
tích biển và trầm tích sông biển. Loại đất này gặp ở vùng ven biển thuộc các huyện
Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức và Đức Phổ. Diện tích đất cát ven biển

trong vùng nghiên cứu là 6290 ha.
2. Đất mặn. Đất mặn nằm xen với đất phù sa ở các vùng cửa sông thuộc các
huyện ven biển với diện tích 1573 ha. Loại đất này chủ yếu thích hợp cho nuôi
trồng thủy sản nhưng cần chủ động nước ngọt để thay nước cho tôm cá, không thích
hợp với trồng lúa.
3. Đất phù sa: Nhóm đất này phổ biến ở vùng đồng bằng hạ lưu các sông Trà
Khúc, Trà Bồng, sông Vệ, thuộc các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức
và thị xã Quảng Ngãi. Phù hợp cho sản xuất nông nghiệp với nhiều loại cây trồng
như lúa, hoa màu, rau đậu và mía. Diện tích của nhóm đất phù sa là 83336 ha.
4. Nhóm đất Glây: Nhóm đất này thường gặp ở các vùng địa hình trũng ở đồng
bằng, thường xuyên ẩm ướt của các huyện Sơn Tịnh, Mộ Đức, Tư Nghĩa thích hợp
với trồng lúa nước, song cần luân canh với trồng màu và cung cấp phân hóa học đặc
biệt là lân và kali để cải tạo tính chất của đất. Diện tích nhóm đất này là 2052 ha.
5. Nhóm đất xám: Nhóm đất xám có diện tích lớn nhất vùng nghiên cứu được
phân bố ở tất cả các huyện trên nhiều dạng địa hình khác nhau từ đồng bằng ven
biển đến các vùng núi cao. Tuy nhiên diện tích tập trung nhiều ở các huyện Ba Tơ,
Sơn Hà, Sơn Tây. Loại đất này phù hợp với sản xuất các loại cây như hoa màu, cây
công nghiệp hàng năm và lâu năm như mía, lạc, ca cao, chè, quế. Diện tích của
nhóm đất xám là 286909 ha.
6. Nhóm đất đỏ: Nhóm đất đỏ phân bố chủ yếu ở hai huyện Sơn Tịnh và Bình
Sơn. Đặc điểm của đất là thịt pha sét, có thành phần cơ giới trung bình, đất tích lũy
sắt nhôm, đất có hàm lượng hữu cơ khá, tuy vậy vẫn thiếu lân và kali, đặc biệt là
lân. Diện tích của nhóm đất đỏ là 6106 ha.

Nguyễn Đức Diện - CH16V


17
Trường Đại học Thủy lợi


Luận văn Thạc sĩ

7. Nhóm đất đen: Đất đen xuất hiện ở Bình Sơn và Sơn Tịnh. Gồm có đất đen
và đất nâu thẫm phát triển trên đá Bazan. Diện tích nhóm đất đen là 2398 ha.
8. Nhóm đất nứt nẻ: Nhóm đất này có diện tích không đáng kể trong vùng
nghiên cứu hình thành do sản phẩm của núi lửa và chỉ gặp duy nhất ở huyện Bình
Sơn. Loại đất này hạn chế trong sử dụng, có diện tích 234 ha.
9. Nhóm đất mòn trơ sỏi đá: Nhóm đất mòn trơ sỏi đá phân bố ở hầu hết các
huyện không tốt cho sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất mòn trơ sỏi đá là 6348 ha.
1.2.4. Thảm phủ thực vật
Thảm phủ thực vật có tác dụng quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và điều
tiết dòng chảy. Đặc biệt rừng có tác dụng làm giảm dòng chảy lũ và tăng lượng
dòng chảy mùa kiệt.
Rừng ở Quảng Ngãi tuy ít so với cả nước, chủ yếu là rừng nghèo và rừng trung
bình nhưng trữ lượng rừng rất phong phú và có nhiều loại gỗ quý như gõ, sơn, dổi,
và có nhiều quế … như ở Minh Long, Ba Tơ, Sơn Tây, Sơn Hà.
Rừng trong lưu vực chủ yếu tập trung ở vùng thượng nguồn trên các vùng núi
cao, độ dốc lớn (50 - 300). Việc trồng cây gây rừng vẫn chưa hàn gắn được những
P

P

P

P

tổn thất về rừng trong thời kỳ chiến tranh và hậu quả của việc khai thác bừa bãi ,
chưa hợp lý và t ệ chặt phá rừng lấy gỗ và làm nương rẫy. Hiện nay có xu thế giảm
rừng giàu và trung bình , tăng diện tích rừng nghèo . Độ che phủ của rừng thấp làm
cho xói mòn đất, suy thoái nguồn nước làm cho tình hình lũ lụt hạn hán ngày càng

gia tăng.
1.3. TÌNH HÌNH DÂN SINH - KINH TẾ - XÃ HỘI
1.3.1. Đặc điểm chung về kinh tế - xã hội
Theo niên giám thống kê tỉnh Quảng Ngãi năm

2009, dân số toàn tỉnh Quảng

Ngãi là 1.219.229 người, trong đó trong lưu vực sông Trà Khúc có 1.000.946 người.
Mật độ dân số trung bình là 237 người/ km2, song phân bố không đều , các huyện
P

P

đồng bằng mật độ lên tới gần 550 người/ km2, trong khi đó miền núi chỉ khoả ng 60
P

Nguyễn Đức Diện - CH16V

P


18
Trường Đại học Thủy lợi
người/ km2, tập trung lớn nhất là ở thị xã Quảng Ngãi
P

P

Luận văn Thạc sĩ
, mật độ lên tới trên 3.000


người/ km2.
P

P

Dân số nông thôn chiếm tới gần 90% tổng số dân , dân sống bằng nông nghiệp
khoảng 85%. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoản g 50%, trong đó làm việc
trong các cơ quan nhà nước là 15.268 người.
Trong vùng có nhiều dân tộc khác nhau sinh sống như người Kinh

, Xơ Đăng ,

Hrê, Cor và các dân tộc khác. Người Kinh sống tập trung ở các huyện đồng bằng và
chiếm tới hơn 99% dân số. Trong khi đó , ở các huyện miền núi Sơn Hà , Sơn Tây,
Ba Tơ, dân tộc Xơ Đăng và Hrê chiếm từ 84-88%.
Trong những năm gần đây , tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm dần . Tỷ lệ này là
1,4% năm 2001, trong khi đó năm 1998 là 1,6%.
1.3.2. Các lĩnh vực kinh tế
1.3.2.1. Nông nghiệp
Trong những năm gần đây ngành nông nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi nói chung
và lưu vực sông Trà Khúc nói riêng đã từng bước phát triển, đặc biệt là sản xuất
lương thực. Nông nghiệp phát triển đã góp phần quan trọng vào việc ổn định đời
sống nhân dân và phát triển kinh tế xã hội trong vùng.
Tuy nhiên do ảnh hưởng nhiều yếu tố nên tốc độ tăng trưởng ngành nông
nghiệp chưa cao, tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành khoảng 4,5%/năm. Một số
vùng sản xuất tập trung chuyên canh đã hình thành, sản lượng lương thực nhìn
chung tăng dần, tương đối ổn định và có khả năng đáp ứng được cơ bản về nhu cầu
tại chỗ. Bên cạnh ngành trồng trọt ngành chăn nuôi đã được quan tâm và cũng có sự
tăng trưởng khá. Năm 2009 giá trị sản xuất ngành nông nghiệp chiếm 42% trong cơ

cấu tổng sản phẩm của tỉnh, trong đó trồng trọt chiếm 63,48%, chăn nuôi chiếm
33,07%, dịch vụ và săn bắn chiếm 4,45%.

Nguyễn Đức Diện - CH16V


19
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

1.3.2.2. Lâm nghiệp
Hiện tại trong lưu vực sông Trà Khú c có diện tích đất lâm ngh iệp là 154.130 ha
trong đó rừng tự nhiên là 125.694 ha và rừng trồng là 28.435. So với các tỉnh trong
cả nước thì vốn rừng của Quảng Ngãi nói chung và lưu vực sông Trà Khúc nói riêng
là ít, chủ yếu là rừng trung bình và rừng nghèo . Tuy nhiên, trữ lượng rừng cao hơn
mức trung bình của cả nước.
Rừng trong lưu vực chủ yếu tập trung ở vùng thượng nguồn trên các vùng núi
cao, độ dốc lớn (50 - 300). Do quá trình khai thác bừa bãi , chưa hợp lý nên hiện
đang có xu thế giảm rừng giàu và trung bình, tăng diện tích rừng nghèo.
1.3.2.3. Công nghiệp
Trong những năm qua, ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đã từng bước
phát triển song chủ yếu với qui mô vừa và nhỏ . Công nghiệp chế biến nông – lâm –
thuỷ sản và sản xuất vật liệu xây dựng đã được chú trọng . Nhiều nhà máy, xí nghiệp
mới ra đời như nhà máy bao bì , sữa, chế biến bột mỳ , rau quả, may mặc , gạch tuy
nen, gạch xây dựng,...
Đến nay, toàn vùng đã có 60 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, gần 12.000 cơ
sở và hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp . Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân
14,8%/năm, chiếm tỷ trọng 21% trong nền kinh tế của tỉnh . Giá trị sản xuất công
T

1

nghiệp trong năm 2009 đạt khoảng 6.930 tỷ đồng, tăng 144,7% so với năm trước.
Trong đó khu vực kinh tế nhà nước đạt khoảng 4.192 tỷ đồng, tăng gấp 8,4 lần so
với năm 2008; kinh tế ngoài nhà nước đạt khoảng 2.582 tỷ đồng, tăng gấp 182,4 lần
so với năm 2008.
1.3.2.4. Thủy sản
Ngành thuỷ sản có những chuyển biến mạnh trong những năm gần đây cả về
đánh bắt lẫn nuôi trồng và chế biến . Nhờ tập trung đầu tư phát triển tàu thuyền có
công suất lớn để đánh bắt xa bờ nên sản lượng đạt

66.000 tấn. Nghề nuôi tôm sú

phát triển mạnh và đạt hiệu quả kinh tế cao ở vùng cửa sông với diện tích nuôi trồng
thủy sản là 599 ha.
Nguyễn Đức Diện - CH16V


20
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

1.3.2.5. Thương mại dịch vụ
Thương mại dịch vụ phát triển đa dạng cả về thành phần tham gia và chủng loại
thành phần và chủng loại hàng hoá, đáp ứng cơ bản nhu cầu sản xuất và đời sống xã
hội. Về thương mại thị trường trong nước: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu
T
1


dịch vụ đạt 13.400 tỷ đồng, tăng 25% so với năm trước và vượt 3% kế hoạch năm.
Trong đó kinh tế Nhà nước đạt 1.222,2 tỷ đồng, tăng 22,7% so với năm 2008 và
chiếm 9,12% thị phần; kinh tế cá thể đạt 9.461,5 tỷ đồng, tăng 28,6% và chiếm
70,6% thị phần; kinh tế tư nhân đạt 2.705,5 tỷ đồng, tăng 15% và chiếm 20,19% thị
phần. Thương mại quốc doanh chiếm tỷ trọng nhỏ và nhịp độ phát triển chậm , trong
T
1

khi đó thương mại ngoài quốc doanh lại tăng nhanh , chiếm tỷ trọng gần 90% tổng
mức thu của ngành với 26.600 hộ kinh doanh gồm 30.490 lao động. Kinh doanh du
lịch cũng ngày càng phát triển, tăng khoảng 22%/năm.
1.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG
NGÃI. [6]
Có thể nói toàn bộ nội dung phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực cùng
với các sản phẩm chủ lực, định hướng khung phát triển trong giai đoạn 10 năm
2011 - 2020 có chia ra hai thời kỳ 2011 - 2015 và 2016 - 2020 đều được xác định
đầy đủ, với mục tiêu chung đến năm 2020 Quảng Ngãi trở thành tỉnh Công nghiệp
với cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp.
Tất cả các định hướng phát triển đều căn cứ trên các đề án, quy hoạch vùng,
quy hoạch ngành từ Trung ương và các luận chứng của địa phương, vì vậy mang
tính khoa học, tính thống nhất và tính khả thi cao. Phát triển đúng định hướng này
sẽ đưa Quảng Ngãi bước vào giai đoạn phát triển cao hơn, mạnh mẽ hơn với tốc độ
nhanh hơn. Dưới đây là một số nội dung chính của định hướng:
1.4.1. Công nghiệp
Phát trển công nghiệp với nhịp độ cao. Phấn đấu nâng tỷ trọng GDP công
nghiệp - xây dựng lên 60% vào năm 2020. Phát triển nhanh, mạnh một số ngành
công nghiệp trọng điểm sau:
Nguyễn Đức Diện - CH16V



21
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

- Công nghiệp lọc hóa dầu.
- Công nghiệp gia công kim loại, đóng tàu và điện tử tin học.
- Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản
- Công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, thủy tinh.
- Công nghiệp khai khoáng.
- Công nghiệp may, da giày.
- Công nghiệp điện, sản xuất và phân phối nước.
- Phát triển và bảo tồn tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.
- Phát triển các khu, cụm công nghiệp.
Quy hoạch các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề ở các huyện
với tổng diện tích sử dụng khoảng 560ha với 45.000 lao động. Trong đó Đức Phổ
có 4 CCN – TTCN là Sa Huỳnh, Phổ Phong, Gò Hội, Phổ Khánh. Tư Nghĩa có
CCN La Hà, các điểm công nghiệp Cổ Lũy, Nghĩa Thuận. Nghĩa Hành có CCN
Đồng Dinh, CCN Núi Đá Hai. Bình Sơn có 4 CCN Bình Nguyên, Bình Khương,
đông thị trấn Châu Ổ, Bình Hiệp. Mộ Đức có CCN Quán Lát, Thạch Trụ, CCN Tây
Mộ Đức. Sơn Tịnh có CCN Tịnh Ấn Tây, điểm công nghiệp-làng nghề thị trấn Sơn
Tịnh. Lý Sơn có điểm công nghiệp - làng nghề An Hải.
1.4.2. Dịch vụ
Nâng tỷ trọng dịch vụ trong GDP lên 30,8% vào năm 2015 và 32,4% vào năm
2020. Giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa dịch vụ đạt 400 - 410 triệu USD vào
năm 2020.
1.4.3. Nông, lâm, thủy sản
Phát triển nông, lâm, thủy sản theo hướng CNH, HĐH, bền vững về sinh thái,
cung cấp các sản phẩm nông nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và
hướng ra xuất khẩu. Kết hợp phát triển sản xuất nông sản hàng hóa với đảm bảo

chất lượng nông sản và vệ sinh an toàn thực phẩm. Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt
Nguyễn Đức Diện - CH16V


22
Trường Đại học Thủy lợi

Luận văn Thạc sĩ

50 triệu đồng năm 2015 và 55 triệu đồng năm 2020 trên 1ha đất canh tác. Sản lượng
lương thực bình quân đầu người 332kg và 307kg tương ứng vào các năm 2015 và
2020. Sản lượng thịt hơn 81.000 tấn năm 2015 và 130.000 tấn năm 2020. Hình
thành các vùng chuyên canh vùng lúa, vùng rau sạch. Áp dụng công nghệ tiên tiến
sau thu hoạch gắn với việc tổ chức tiêu thụ hàng hóa cho nông dân.
Tạo việc làm phi nông nghiệp để giảm lao động nông nghiệp xuống 40% trong
tổng lao động vào năm 2020. Đầu tư phát triển lâm nghiệp theo hướng đẩy mạnh
trồng rừng, nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 47-48% năm 2015 và 50% năm 2020. Xây
dựng hệ thống hạ tầng thủy sản: cảng cá Sa Huỳnh, Sa Cần, Trung tâm dịch vụ hậu
cần nghề cá Sa Kỳ, nạo vét Cửa Đại. Sau 2015 xây dựng, mở vùng neo đậu tàu
thuyền và trung tâm dịch vụ nghề cá Lý Sơn đạt tầm cỡ khu vực miền Trung.
1.4.4. Các lĩnh vực xã hội
- Phát triển dân số và nguồn nhân lực: Dân số Quảng Ngãi năm 2015 khoảng
1,4 triệu người và năm 2020 khoảng trên 1,5 triệu người. Dự kiến đến năm 2020 chỉ
còn khoảng 40% lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội. Phấn đấu đến
năm 2020 có 42% lao động qua đào tạo.
- Giáo dục và đào tạo: Hoàn thành việc xây dựng vào đưa vào họat động trường
Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc – Quảng Ngãi, trường Trung cấp nghề Đức
Phổ, Trung tâm đào tạo nghề quy mô vùng và thành lập thêm các trung tâm dạy
nghề ở 6 huyện miền núi. Phối hợp với Bộ Tài chính thành lập trường Đại học Tài
chính – Kế toán trên cơ sở trường Cao đẳng Tài chính – Kế toán hện nay.

- Y tế, chăm sóc sức khỏe công đồng: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ y tế về chuyên môn, y đức, quản lý và sử dụng các thiết bị hiện đại.
Đến năm 2015 thành lập bệnh viện nội tiết, bệnh viện mắt. Sau năm 2015 xây dựng
bệnh viện ung bướu. Nâng cấp trường trung học y tế thành trường Cao đẳng y tế.
- Văn hóa, thể dục, thể thao: Phấn đấu đến năm 2015 có 90-95% gia đình, 8085% thôn, tổ dân phố, trên 95% cơ quan, trường học đạt chuẩn văn hóa; 100% các
huyện, thành phố có trung tâm văn hóa – thể thao, thư viện, sân bãi thể thao, nhà
Nguyễn Đức Diện - CH16V


×