Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Ch ơng I : Lý luận chung về hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1. Lý luận chung về tài sản cố định trong doanh nghiệp 6
1.1.1 Đặc điểm tài sản cố định 6
1.1.1.1.Đặc điểm , vai trò, vị trí TSCĐ trong quá trình sản xuất 6
1.1.1.2. Yêu cầu quản lý tài sản cố định 7
1.1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định 7
1.1.2 Phân loại tài sản cố định 8
1.1.2.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 8
1.1.2.2 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 10
1.1.2.3 Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng 10
1.1.3. Đánh giá tài sản cố định 10
1.1.3.1 Các tiêu thức đánh giá TSCĐ 11
1.1.3.2 Xác định nguyên giá TSCĐ 11
1.2 Kế toán chi tiết TSCĐ 14
1.2.1 Các chứng từ sử dụng kế toán TSCĐ 14
1.2.2 Sổ kế toán chi tiết TSCĐ 15
1.3 Kế toán tổng hợp TSCĐ 15
1.3.1 Tài khoản sử dụng 15
1.3.2 Trình tự hạch toán tăng giảm TSCĐ 17
1.4 Kế toán khấu hao TSCĐ 25
1.4.1. Các phơng pháp tính khấu hao TSCĐ 26
1.4.2 Tài khoản sử dụng 28
1.4.3 Phơng pháp hạch toán 30
1.5 Kế toán sửa chữa TSCĐ 31
1.5.1 Kế toán sửa chữa thờng xuyên 31
1.5.2 Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 33
1.6. Hình thức kế toán sử dụng 33
Ch ơng II : Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại khách sạn
2.1. Lịch sử hình thành của Khách sạn Guoman Hà nội 37
Trang
1
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.1. Khái quát chung 37
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Khách sạn 37
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Khách sạn 38
2.1.1.3. Tình hình tài chính kinh doanh của Khách sạn 38
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản kinh doanh của Khách sạn 42
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Khách sạn 42
2.1.2.2 Bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Khách sạn 42
2.1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của KS 44
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Khách sạn 45
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Khách sạn 45
2.1.3.2 Tổ chức bộ sổ kế toán của Khách sạn 47
2.2 Thực trạng hạch toán TSCĐ tại Khách sạn 49
2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ tại Khách sạn 49
2.2.2. Đánh giá TSCĐ tại Khách sạn 51
2.2.3.Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ 52
2.2.3.1. Thủ tục và chứng từ sử dụng 51
2.2.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ 52
2.2.4. Kế toán chi tiết TSCĐ tại Khách sạn 52
2.2.5 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Khách sạn 53
2.2.5.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ tại Khách sạn 53
2.2.5.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ tại Khách sạn 60
2.2.6 Kế toán khấu hao TSCĐ tại Khách sạn 62
2.2.7 Kế toán sửa chữa TSCĐ tại Khách sạn 63
Ch ơng III . Một số kiến nghị hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại KS Guoman
3.1: Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại Khách sạn 66
3.2: Nhận xét chung về hạch toán TSCĐ tại Khách sạn Guoman 66
3.2.1 Nhận xét về công tác quản lý TSCĐ tại Khách sạn 67
3.2.2 Nhận xét công tác hạch toán TSCĐ tại Khách sạn 67
3.3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại KS Guoman 67
Kết luận 72
Trang
2
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh mục từ viết tắt
Từ đầy đủ Từ Viết Tắt
Khách sạn KS
Tài sản cố định TSCĐ
Vô hình VH
Hữu hình HH
Hoạt động kinh doanh HĐKD
Tài chính TC
Xây dựng cơ bản XDCB
Giá trị gia tăng GTGT
Biên bản BB
Kế hoạch KH
Khấu hao tài sản cố định KH TSCĐ
Trang
3
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Tài sản cố định là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế
quốc dân. Nó giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất, năng suất lao
động và vị trí của sản phẩm trên thị trờng.
Việc theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm hao mòn, khấu hao,
sửa chữa vả hiệu quả sử dụng TSCĐ là nhiệm vụ quan trọng của công tác hạch toán và quản
lý TSCĐ. Muốn vậy cần tổ chức tốt công tác hạch toán để thờng xuyên theo dõi, nắm chắc
tình hình tăng giảm TSCĐ về số lợng và giá trị, tình hình sử dụng, tình hình hao mòn và
Trang
Danh mục bảng , Sơ đồ
Số hiệu bảng biểu, sơ đồ Nội dung Số trang
Sơ đồ 1.1 Hạch toán tăng TSCĐHH 19
Sơ đồ 1.2 Hạch toán giảm TSCĐHH 22
Sơ đồ 1.3 Hạch toán giảm TSCĐVH 24
Sơ đồ 1.4 Hạch toán KH TSCĐ 29
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán sửa chữa thờng xuyên 32
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn 32
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn ngoài KH 33
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký-sổ cái 33
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung 34
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 35
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ 36
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức KS Guoman 44
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán KS Guoman 45
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung 48
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán 52
Bảng 2.1 Công suất sử dụng phòng Khách sạn 40
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả HĐKD 41
Bảng 2.3 Bảng phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 48
Bảng 2.4 Bảng phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 50
Bảng 2.5 Bảng phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng 50
Bảng 2.6 Bảng kê phân loại 56
Bảng 2.7 Thẻ TSCĐ 57
Bảng 2.8 Sổ TSCĐ 58
Bảng 2.9 Sổ nhật ký chung 59
Bảng 2.10 Sổ cái 59
Bảng 2.11 Bảng kê phân loại 62
Bảng 2.12 Sổ nhật ký chung 62
Bảng 2.13 Sổ cái 63
4
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khấu hao TSCĐ. Việc tăng cờng quản lý, sử dụng có hiệu quả năng lực sản xuất hiện có,
nâng cao và sử dụng tối đa công suất tối đa máy móc thiết bị là biện pháp quan trọng để tạo
điều kiện hạ giá thành sản phẩm, thu hồi nhanh vốn đầu t để tái sản xuất, trang bị đổi mới
TSCĐ. Từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, từng bớc cải thiện đời sống của mọi
thành viên trong xã hội.
Do vậy để tồn tại và phát triển cùng với việc phát triển sản xuất, quy mô trang bị
TSCĐ cho các doanh nghiệp đòi hỏi một doanh nghiệp phải tự nâng cao và hoàn thiện công
tác quản trị, công tác kế toán và tổ chức sản xuất kinh doanh để sản phẩm sản xuất ra có chỗ
đứng vững chắc trên thị trờng.
Khách sạn Guoman Hà nội đợc thành lập vào năm 1997 đã trải qua một quá trình
hoạt động với nhiều bớc thăng trầm, Khách sạn đã có nhiều bớc phát triển đi lên. Hiện nay
Khách sạn có nguồn vốn kinh doanh lớn và nhiều loại TSCĐ có giá trị lớn. TSCĐ là t liệu
hoạt động có tầm quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của Khách sạn.
Chính vì có vai trò quan trọng nh vậy tài sản thờng là những tài sản có giá trị lớn và
việc hạch toán TSCĐ là rất phức tạp nên việc hiểu sâu, hiểu kỹ về TSCĐ trên góc độ kế toán
là một công việc hết sức khó khăn và phức tạp nhng với sự chỉ bảo tận tình của Thầy giáo
Đinh Thế Hùng và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng kế toán của Khách sạn
Guomam em đã mạnh dạn chọn đề tài: Hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại Khách sạn
Guoman Hà nội
Chơng I
Lý luận chung về hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp
1.1. Lý luận chung về hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.1 Đặc điểm TSCĐ
1.1.1.1 Đặc điểm, vai trò, vị trí tài sản cố định trong quá trình sản xuất
Trang
5
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần thiết phải có 3 yếu
tố: T liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Tất cả các yếu tố này đều quan trọng
và không thể thiếu đợc với mỗi doanh nghiệp.
TSCĐ là những t liệu lao động là một trong 3 yếu tố cơ bản của sản xuất. Song không
phải tất cả các t liệu lao động đều là TSCĐ mà TSCĐ chỉ gồm những t liệu chủ yếu có đủ
tiêu chuẩn về mặt giá trị và thời gian sử dụng quy định trong chế độ quản lý tài chính hiện
hành.
Hiện nay Nhà nớc quy định 2 tiêu chuẩn đó là:
-Giá trị từ 10.000.000 đ trở lên.
-Thời gian sử dụng trên 1 năm.
TSCĐ bao gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính.
+TSCĐ hữu hình là những t liệu lao động có hình thái vật chất có đủ tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nớc.
+TSCĐ vô hình là các TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một lợng giá trị đã
đợc đầu t, tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp.
+TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu giá trị của nó bị hao mòn dần và đợc chuyển dịch từng phần vào giá trị
sản phẩm dịch vụ. Phần giá trị này đợc kết chuyển bằng cách tính khấu hao TSCĐ theo cách
tính khác nhau. Tạo nên nguồn vốn khấu hao cho doanh nghiệp.
Khi sản phẩm tiêu thụ đợc thì hao mòn này của TSCĐ sẽ đợc chuyển thành vốn tiền
tệ . Vốn này hàng tháng phải tích luỹ lại thành một nguồn vốn đó là nguồn vốn KH cơ bản
để tái sản xuất lại TSCĐ khi cần thiết.
TSCĐ là cơ sở vật chất chủ yếu, là điều kiện quan trọng tăng năng suất lao động và
giúp cho doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình. Đặc biệt trong
nền kinh tế thị trờng hiện nay vai trò của TSCĐ ngày càng trở nên quan trọng trong sự
nghiệp phát triển kinh tế.
Ngoài ra, TSCĐ phải là sản phẩm của lao động tức là vừa có giá trị, vừa có giá trị sử
dụng. Nói cách khác nó phải là hàng hoá nh vậy nó phải đợc mua bán, chuyển nhợng, trao
đổi với nhau trên thị trờng trao đổi sản xuất.
Vai trò của TSCĐ và tốc độ tăng tài sản cố định trong sự nghiệp phát triển kinh tế
quyết định yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của công tác quản lý và sử dụng TSCĐ. Việc
tổ chức tốt công tác hạch toán để thờng xuyên theo dõi, nắm chắc tình hình tăng giảm tài sản
Trang
6
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cố định về số lợng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng
đối với công tác quản lý và sử dụng đầy đủ hợp lý công suất của TSCĐ góp phần phát triển
sản xuất, thu hồi vốn đầu t nhanh để tái sản xuất trang bị thêm và đổi mới không ngừng tài
sản cố định.
Vì thế, TSCĐ với vai trò là t liệu lao động chủ yếu giữ một vị trí quan trọng trong
sản xuất kinh doanh.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngày nay, các doanh nghiệp sử dụng TSCĐ
có hàm lợng khoa học kỹ thuật càng cao thì khả năng thành công của doanh nghiệp càng
lớn. Trong lịch sử phát triển của nhân loại, các cuộc cách mạng công nghiệp đều tập trung
vào việc giải quyết các vấn đề cơ khí hoá, tự động hoá các quá trình sản xuất, thực chất là
đổi mới về cơ sở kỹ thuật, cải tiến hoàn thiện TSCĐ. Các cuộc cách mạng ấy nối tiếp nhau
tạo cho TSCĐ một nền tảng ngày càng tiên tiến và khoa học.
Từ đó , ta thấy rằng TSCĐ là cơ sơ vật chất có ý nghĩa, vai trò và vị trí quan trọng, là
cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thị trờng.
1.1.1.2 Yêu cầu của việc quản lý TSCĐ.
TSCĐ phải đợc quản lý chặt chẽ về nguyên giá, về giá trị còn lại, về giá trị hao mòn,
về tình hình sửa chữa bảo dỡng, tình hình thu hồi vốn khấu hao, về thanh lý, về nguồn hình
thành TSCĐ....Nói cách khác phải quản lý TSCĐ nh là một yếu tố t liệu sản xuất cơ bản, bộ
phận cơ bản nhất của vốn kinh doanh. Đảm bảo bảo toàn vốn sau mỗi niên độ kế toán, kể cả
vốn do ngân sách cấp và vốn do doanh nghiệp tự bổ sung. Phải thể hiện và phản ánh đợc
phần TSCĐ đã dùng và tiêu hao với t cách là một khoản chi phí vật chất trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Quản lý để bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, để bảo toàn sử dụng TSCĐ có
hiệu quả, đúng mục đích, để tài sản không chỉ tồn tại mà sống có ích cho doanh nghiệp,
đồng thời quản lý còn phải bảo đảm khả năng tái sản xuất TSCĐ và có kế hoạch đầu t mới.
1.1.1.3 Yêu cầu và nhiệm vụ vủa Kế toán TSCĐ.
Hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp phải bảo đảm các nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lợng, giá trị TSCĐ hiện có, tình
hình tăng giảm và hiện trạng tài sản cố định trong phạm vi toàn đơn vị, cũng nh tại từng
bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thờng
xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dỡng TSCĐ và kế hoạch đầu t đổi mới TSCĐ trong
từng đơn vị.
Trang
7
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định.
+ Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa
chữa TSCĐ và chi phí và kết quả công việc sửa chữa.
+ Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới,
nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ cũng nh tình hình thanh lý,
nhợng bán TSCĐ.
+ Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp thực
hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ: mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch
toán TSCĐ theo chế độ quy định.
+ Tham gia kiểm tra đánh gía lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc và yêu cầu bảo quản
vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động bảo quản, sử dụng TSCĐ tại đơn vị.
1.1.2. Phân loại TSCĐ.
TSCĐ có nhiều loại, có nhiều thứ, có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. Để
thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ, cần thiết phải phân loại TSCĐ. Phân
loại TSCĐ là sắp xếp thành từng loại từng nhóm theo những đặc trng nhất định nh theo hình
thái biểu hiện, theo nguồn hình thành, theo công dụng và tình hình sử dụng.
1.1.2.1 .Phân loại theo hình thái biểu hiện:
TSCĐ đợc phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
*Khái niệm TSCĐHH: TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể
gồm có:
-Nhà cửa, vật kiến trúc: bao gồm các công trình xây dựng cơ bản nh: nhà cửa, vật
kiến trúc, hàng rào, bể tháp nớc, các công trình cơ sở hạ tầng nh đờng xá, cầu cống,
đờng sắt, cầu tầu...phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Máy móc thiết bị bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản xuất kinh doanh
nh: Máy móc chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây truyền công nghệ và
những máy móc đơn lẻ.
-Thiết bị phơng tiện vận tải truyền dẫn: là các phơng tiện dùng để vận chuyển nh các
loại đầu máy, đờng ống và phơng tiện khác (ôtô, máy kéo, xe goòng, xe tải, ống
dẫn,...).
-Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ cho quản lý
nh đo lờng , máy tính, máy điều hoà, ...
Trang
8
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: gồm các loại cây lâu năm (cà phê,
chè, cao su, . ..), súc vật làm việc (voi, bò, ngựa cày kéo...) và súc vật nuôi để lấy sản
phẩm (bò sữa, súc vật sinh sản,...).
-TSCĐ hữu hình khác: bao gồm những TSCĐ mà cha đợc quy định phản ánh vào các
loại trên (tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật...)
Cách phân loại này giúp cho ngời quản lý và sử dụng hiểu rõ tính năng tác dụng về
mặt kỹ thuật của từng loại TSCĐ. Từ đó đề ra biện pháp sử dụng có hiệu quả.
*Khái niệm TSCĐVH: TSCĐVH là các TSCĐ không có hình thái vật chất nhng có
giá trị kinh tế lớn gồm có:
+ Quyền sử dụng đất: phản ánh toàn bộ các khoản chi phí thực tế có liên
quan trực tiếp tới đất sử dụng nh: chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt
bằng kể cả lệ phí trớc bạ nếu có.
+Quyền phát hành: phản ánh toàn bộ chi phí thực tế chi ra để có đợc
bản quyền tác giả bằng sáng chế.
+ Bản quyền, bằng sáng chế: Là các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có
đợc các bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
+ Nhãn hiệu hàng hoá: phản ánh các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua
nhãn hiệu hàng hoá.
+ Phần mềm máy vi tính: là toàn bộ chi phí thực tế mà DN chi ra để có phần mềm
máy vi tính.
+ Giấy phép và giấy phép nhợng quyền: phản ánh các khoản chi ra để doanh nghiệp
có đợc giấy phép và giấy phép nhợng quyền thực hiện việc đó nh: Giấy phép khai
thác, giấy phép sản xuất các mặt hàng mới.
+ Tài sản cố định vô hình khác: phản ánh giá trị TSCĐVH cha đợc hạch toán phản
ánh ở các TK trên nh quyền đặc nhợng; quyền thuê nhà; quyền sử dụng hợp đồng;
công thức và cách pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu; tài sản cố định đang triển
khai
1.1.2.2 Phân loại theo nguồn hình thành.
-TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn đợc cấp (ngân sách hoặc cấp trên cấp).
-TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn vay.
-TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị (quỹ đầu t phát
triển, quỹ phúc lợi...).
Trang
9
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-TSCĐ góp liên doanh bằng hiện vật.
Việc phân loại này giúp cho doanh nghiệp sử dụng và phân phát nguồn vốn khấu hao
đợc chính xác, có thể chủ động dùng vốn khấu hao để trả Nhà nớc hoặc trả tiền vay
ngân hàng hoặc để lại xí nghiệp.
1.1.2.3 Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng: TSCĐ đợc phân thành các
loại sau:
-TSCĐ dùng trong SXKD: là những TSCĐ trong thực tế sử dụng trong hoạt động kinh
doanh, những tài sản bắt buộc phải tính khấu hao vào chi phí.
-TSCĐ hành chính sự nghiệp, phúc lợi: là TSCĐ của các đơn vị hành chính sự nghiệp,
các tổ chức đoàn thể quần chúng, tổ chức y tế văn hoá và thể dục thể thao có sử dụng vốn
cấp phát của Nhà nớc.
-TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nhà nớc: Là những TSCĐ, doanh nghiệp bảo
quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ nhà nớc theo quy định của cơ quan nhà nớc
có thẩm quyền.
-TSCĐ chờ xử lý: bao gồm những TSCĐ không cần dùng do cha có yêu cầu hoặc
không phù hợp với quy trình sản xuất hoặc bị h hỏng chờ thanh lý hoặc TSCĐ tranh chấp
chờ giải quyết.
Việc phân loại này giúp cho việc quản lý tốt TSCĐ trong sử dụng nguồn vốn khấu
hao.
1.1.3 Đánh giá TSCĐ.
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ: TSCĐ đợc đánh giá lần đầu và
có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ đợc tính giá theo nguyên giá (giá trị ban
đầu), giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại.
1.1.3.1 Các tiêu thức đánh giá TSCĐ
* Chuẩn mực số 03: TSCĐ hữu hình
Chuẩn mực số 03 đợc ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001 QĐ- BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ trởng Tài chính.
* Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hớng dẫn các nguyên tắc và phơng
pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình gồm: tiêu chuẩn tài sản cố định thời điểm ghi
nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau
Trang
10
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản cố định hữu hình và một số quy định khác làm
cơ sở kế toán và lập báo cáo tài chính.
* Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán tài sản cố định hữu hình, từ khi có chuẩn mực
kế toán quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phơng pháp kế toán khác cho tài sản cố
định hữu hình.
* Các thuật ngữ trong chuẩn mực này đợc biểu hiện nh sau:
Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản
cố định hữu hình.
Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đợc tài sản cố
định hữu hình tính đến thời điểm đa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khấu hao: là sự phân bổ một cách hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản cố định
hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích.
Giá trị phẩu khấu hao: là nguyên giá của tài sản cố định hữu hình ghi trên báo cáo tài
chính trừ (-) giá trị thanh lý ớc tính của tài sản đó.
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà tài sản cố định hữu hình phát huy đợc tác
dụng cho sản xuất, kinh doanh đợc tính bằng.
Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng tài sản cố định hữu hình hoặc
Số lợng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tơng tự mà doanh nghiệp dự tính thu đợc từ
việc sử dụng tài sản đó.
Giá trị thanh lý: mà ớc tính thu đợc trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự
trao đổi ngang giá.
Giá trị còn lại: là nguyên giá tài sản cố định hữu hình sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ
kế của tài sản đó.
Giá trị có thể thu hồi: là giá trị ớc tính thu đợc trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản,
bao gồm có giá trị thanh lý của chúng.
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình:
Trang
11
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các tài sản đợc ghi nhận là tài sản cố định hữu hình phải thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu
chuẩn ghi nhận sau:
a. Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó
b. Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách đáng tin cậy
c. Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
d. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
* Chuẩn mực số 04: tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực số 04 đợc ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001 QĐ-BTC
ngày 31/10/2001 của Bộ trởng Bộ tài chính.
* Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hớng dẫn các nguyên tắc và phơng
pháp kế toán tài sản cố định vô hình gồm: tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình thời điểm ghi
nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau khi nhận ban đầu, xác định giá trị sau
khi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản cố định và một số quy định khác làm cơ sở ghi
sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
* Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán tài sản cố định vô hình trừ khi có chuẩn mực
kế toán khác quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phơng pháp kế toán khác cho tài sản
cố định vô hình.
* Các thuật ngữ trong chuẩn mực này đợc hiểu nh sau:
Tài sản : là một nguồn lực
a. Doanh nghiệp kiểm soát đợc và
b. Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tơng li cho doanh nghiệp tài sản cố định vô
hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhng xác định đợc giá trị và do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.
Nghiên cứu: là hoạt động tìm kiếm banđầuvà có kế hoạchdc tiến hành nhằm đạt đợc
sự hiểu biết và tri thức khoa học hoặc kỹ thuật mới.
Triển khai: là hoạt động ứng dụng những kết quả nghiên cứu hoặc tri thức khoa học
vào một kế hoạch hoặc thiết kế để sản xuất, sản phẩm mới hoặc đợc cải tiến một cách cơ bản
Trang
12
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trớc khi bắt đầu sản xuất hoặc sử dụng mang tính thơng mại các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm
các quy trình, hệ thống hoặc đợc mới.
Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đợc tài sản cố
định vô hình tính đến thời điểm đa tài sản đó vaò sử dụng theo dự tính.
Khấu hao: là việc phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản cố định vô
hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao: là nguyên giác của tài sản cố định vô hình ghi trên báo cáo tài
chính, trừ (-) giá trị thanh lý ớc tính của tài sản đó.
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà tài sản cố định vô hình phát huy đợc tác
dụng cho sản xuất, kinh doanh, đợc tính bằng:
a. Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng tài sản cố định vô hình hoặc
b. Số lợng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tơng tự mà doanh nghiệp dự tính thu đợc từ
việc sử dụng tài sản.
Giá trị thanh lý: là giá trị ớc tính thu đợc khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
sau khi từ (-) chi phí thanh lý ớc tính.
Giá trị còn lại: là nguyên giá của tài sản cố định vô hình sau khi trừ
(-) số khấu hao luỹ kế của tài sản đó.
Giá trị hợp lý: là giá trị tài sản có thể đợc trao đổi giữa các bê có đầy đủ hiểu biết
trong sự trao đổi ngang giá.
Thị trờng hoạt động: là thị trờng thoả mãn đồng thời ba điều kiện sau:
a. Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng
b. Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau vào bất kỳ lúc nào.
c. Giá cả công khai
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình
Một tài sản vô hình đợc ghi nhận là tài sản cố định vô hình phải thoả mãn đồng thời
- Định nghĩa về tài sản cố định vô hình và Bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai do tài sản đó mang lại
+ Nguyên giá tài sản phải đợc xác định đáng tin cậy
Trang
13
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
1.2 Kế toán chi tiết TSCĐ
1.2.1 Các chứng từ sử dụng kế toán TSCĐ
Cũng nh hạch toán của các yếu tố khác, hạch toán TSCĐ cũng phải dựa trên cơ sở các
chứng từ gốc thích hợp, chứng minh các nhiệm vụ phát sinh. Hệ thống chứng từ này bao
gồm:
-Thẻ TSCĐ: Mã số 02-TSCĐ-BB.
-Biên bản giao nhận TSCĐ: Mã số 01-TSCĐ-BB: đợc dùng làm thủ tục giao nhận
TSCĐ giữa các đơn vị kinh tế, làm căn cứ để lập thẻ TSCĐ và quy định trách nhiệm bảo
quản sử dụng giữa bên giao và bên nhận. Biên bản đợc lập cho từng đối tợng TSCĐ.
-Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành: Mã số 04-TSCĐ-BB. Biên bản
này đợc bên giao lập thành ba bản có chữ ký của bên đại diện bên giao, bên nhận, phòng kỹ
thuật rồi chuyển cho phòng kế hoạch, kế toán trởng ký trớc khi đa cho thủ trởng duyệt.
-Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Mã số 05-TSCĐ-HD và các chứng từ kế toán khác.
-Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 04-TSCĐ-BB dùng làm thủ tục
thanh lý TSCĐ h hỏng từng phần hay toàn bộ và làm căn cứ ghi thẻ TSCĐ.
Kế toán tiến hành mở thẻ, thẻ TSCĐ đợc mở theo từng đối tợng ghi TSCĐ, sau đó thẻ
đợc đăng ký vào sổ đăng ký thẻ TSCĐ để theo dõi TSCĐ đồng thời các TSCĐ còn đợc ghi
vào sổ chi tiết TSCĐ.
Ngoài các chứng từ chính nêu trên còn có thêm một số chứng từ khác tuỳ theo từng
trờng hợp. Bên cạnh việc sử dụng chứng từ để chứng minh các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến TSCĐ trong quản lý còn phải dựa vào các hồ sơ nh: hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kế toán... để
quản lý nguyên giá, sử dụng vào đâu khấu hao ra sao.
+Mẫu biểu số 03: Số chi tiết tài sản theo đơn vị sử dụng.
Đồng thời với hạch toán chi tiết TSCĐ, doanh nghiệp còn phải tổ chức hạch toán tổng
hợp TSCĐ. Mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là cung cấp thông tin về nguyên giá
TSCĐ, tổng vốn cố định theo các nguồn, tổng giá trị hao mòn, giá trị còn lại và tổng khấu
hao tính đợc. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh của đơn vị, tình hình sử dụng
vốn và TSCĐ.
1.2.2 Sổ kế toán chi tiết TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 1-TSCĐ/BB)
Trang
14
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 03-TSCĐ/BB)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu 04-TSCĐ/BB
- Biên bản giao nhận sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu 04-TSCĐ/BB)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ/BB)
Kế toán chi tiết TSCĐ đợc thực hiện ở thẻ TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ/BB). Thẻ TSCĐ do kế toán
TSCĐ lập cho từng đối tợng ghi TSCĐ và đợc lu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử
dụng sổ TSCĐ. Tại nơi sử dụng TSCĐ đợc mở sổ TSCĐ để theo dõi tình hình quản lý và sử
dụng ở đơn vị mình.
1.3 Kế toán tổng hợp TSCĐ.
Mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là cung cấp thông tin về tổng nguyên giá TSCĐ,
tổng vốn cố định theo các nguồn, tổng giá trị hao mòn, giá trị còn lại và tổng khấu hao tính
đợc. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh của đơn vị, tình hình sử dụng vốn và
TSCĐ.
1.3.1. Tài khoản sử dụng:
*Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 211 dùng để phản ánh nguyên giá của toàn bộ tài sản cố định hữu hình
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hiện có biến động tăng, giảm trong kỳ.
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá
(mua sắm, xây dựng, cấp phát...)
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên gí
(thanh lý, nhợng bán, điều chuyển...)
D Nợ: nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có
Tài khoản 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản
2112: Nhà cửa vật kiến trúc
2113: Máy móc thiết bị
2114: Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118: Tài sản cố định khác
Trang
15
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Tài khoản 213- tài sản cố định vô hình: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình tăng trong kỳ
Bên Có: Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm trong kỳ
D Nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có
Tài khoản 213 chi tiết thành 6 tiểu khoản
2131: Quyền sử dụng đất
2132: quyền phát hành
2133: bản quyền, bằng sáng chế
2134: nhãn hiệu hàng hoá
2135: phần mềm máy vi tính
2136: giấy phép và giấy phép nhợng quyền
2138: tài sản cố định vô hình khác
* Tài khoản 214-hao mòn tài sản cố định
Tài khoản 214 dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ tài sản cố định hiện có
tại doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê ngắn hạn)
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của tài sản cố
định (thanh lý, nhợng bán...)
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của tài sản cố định (do trích
khấu hao, đánh giá tăng...)
D Có: giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có
Tài khoản 214 chi tiết thành
2141: hao mòn tài sản cố định hữu hình
2142: hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính
2143: hao mòn tài sản cố định vô hình
Trang
16
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*TK 411- Nguồn vốn kinh doanh: TK này dùng để phản ánh số nguồn vốn kinh doanh
hiện có và phản ánh số nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên nợ: Nguồn vốn kinh doanh giảm do trả vốn cho ngân sách nhà nớc, trả vốn cho các
bên tham gia liên doanh, các cổ đông
Bên có: Nguồn vốn kinh doanh tăng do ngân sách nhà nớc cấp, do các bên tham gia liên
doanh và các cổ đông góp vốn, do bổ sung từ kết quả SXKD.
Số d có: Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
TK411 đợc chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi tiết cho
từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.
1.3.2 Trình tự hạch toán tăng, giảm TSCĐ
1.3.2.1 Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình.
*TSCĐ hữu hình đợc cấp, đợc điều chuyển từ đơn vị khác hoặc đợc viện trợ, biếu tặng
ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Mua sắm TSCĐ hữu hình đa vào sử dụng.
-Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trử
Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng, hoặc
Có TK 331- Phải trả ngời bán.
Có TK 341- Vay dài hạn.
-Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp.
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 331- phải trả cho ngời bán.
Có TK 341- Vay dài hạn.
Trang
17
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nếu TSCĐ đợc mua sắm bằng nguồn vốn XDCB hoặc các quỹ của doanh nghiệp, thì
đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ , kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn
vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 414- Quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 441- Nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Đối với công trình XDCB đã hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đa vào sử dụng
Căn cứ vào giá thực tế của công trình
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 241- XDCB dở dang (giá trị công trình XDCB hoàn thành b. giao)
Tuỳ theo việc sử dụng nguồn vốn đầu t XDCB ở doanh nghiệp mà kế toán ghi bút
chuyển nguồn.
*Nhận vốn tham gia liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình: Căn cứ giá
trị TSCĐ đợc các bên tham gia liên doanh đánh giá và các chi phí liên quan (nếu có) kế toán
tính bằng nguyên giá của TSCĐ và ghi sổ:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Nhận lại hữu hình trớc đây đã góp vốn liên doanh với đơn vị khác. Căn cứ giá trị
TSCĐ do hai bên liên doanh đánh giá khi trao trả để ghi tăng TSCĐ hữu hình và ghi giảm
giá trị góp vốn liên doanh.
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Có TK 222- Góp vốn liên doanh.
*Trờng hợp TSCĐ phát hiện thừa cha rõ nguyên nhân chờ giải quyết:
Trờng hợp TSCĐ thừa do để ngoài sổ sách(cha ghi sổ), kế toán phải căn cứ hồ sơ TSCĐ để
ghi tăng cụ thể.
+ Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ hữu hình phảicăn
c nguyên giá và tỉ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn làm căn cứ tính, trích bổ xung
khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí QLDN
Có TK 214- Hao mòn TSCĐ (2141)
Trang
18
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa đợc xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay
cho đơn vị chủ tài sản, trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê,
tạm thời phản ánh vào TK ngoài bảng cân đối kế toán để theo dõi giữ hộ.
*Khi có quyết định nhà nớc hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh giá lại tài sản và
phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại vào sổ kế toán, ghi:
-Phần nguyên giá điều chỉnh tăng
Nợ TK211- TSCĐ hữu hình
Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (số chênh lệch tăng nguyên giá).
Sơ đồ 1-1: Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình.
TK 411 TK211-TSCĐ hữu hình
Nhận góp vốn, đợc cấp , tặng bằng TSCĐ
TK 111, 112, 331, 341
Mua sắm TSCĐ
TK 222, 228
Nhận lại TSCĐ góp vốn liên doanh
TK 241
Xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao
TK 412
Đánh giá tăng TSCĐ
1.3.2.2Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình.
*Trờng hợp nhợng bán TSCĐ .
TSCĐ nhợng bán là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có
hiệu quả.
Trang
19
TSCĐ
Hữu
Hình
Tăng
Theo
Nguyên
Giá
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Căn cứ chứng từ nhợng bán hoặc chứng từ thu từ nhợng bán TSCĐ số tiền đã thu
hoặc phải thu của ngời mua ghi:
| +Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Phải thu của Khách hàng
Có TK 711: Thu nhập khác(giá bán cha có thuế GTGT)
Có TK 3331(33311)- Thuế GTGT phải nộp
+Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Số tiền thu về nhợng bán ghi:
Nợ TK111, 112, 131
Có TK 711- thu nhập khác (tổng giá thanh toán)
-Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ phản ánh phần giá trị còn lại vào chi phí và ghi
giảm nguyên giá, giá trị đã hao mòn kế toán ghi:
Nợ TK 214(2141)- hao mòn TSCĐ ( Phần giá trị hao mòn )
Nợ TK 811- chi phí khác ( phần giá trị còn lại )
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
- Trờng hợp TSCĐ hữu hình dùng cho mục đích phúc lợi ghi:
Nợ TK4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ(giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Hao mòn TS
Có TK 211- TSCĐ hữu hình.
- Các chi phí liên quan đến việc nhợng bán TSCĐ (nếu có ) cũng đợc tập hợp vào
bên nợ TK 811- Chi phí khác.
- Nếu TSCĐ đem nhợng bán đợc hình thành từ vốn vay ngân hàng, thì số tiền thu đ-
ợc do nhợng bán TSCĐ trớc hết phảI trả nợ đủ vốn vay và lãI vay ngân hàng, số
còn lại đơn vị mới đợc sử dụng cho những mục đích thích hợp.
Khi trả nợ vốn vay ngân hàng
Nợ TK 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 341 Vay dài hạn (khoản trả trớc hạn)
Có TK111 hoặc 112- Tiền gửi ngân hàng
* Thanh lý TSCĐ hữu hình: TSCĐ thành lý là những TSCĐ h hỏng không thể tiếp tục sử
dụng đợc, những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất
Trang
20
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kinh doanh mà không thể nhợng bán đợc. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết
định thanh lý, thành lập ban thanh lý TSCĐ. Ban thanh lý có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
việc thanh lý TSCĐ và lập Biên bản thanh lý TSCĐ theo mẫu quy định. Biên bản đợc
lập 2 bản, một bản chuyển cho phòng kế toán theo dõi và ghi sổ, 1 bản giao cho đơn vị
đã quản lý, sử dụng TSCĐ. Căn cứ vào biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan kế
toán phản ánh tình hình về thanh lý TSCĐ nh sau:
- Trờng hợp thanh lý TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD ghi:
+ Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811- Chi phí khác (phần giá trị còn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
+ Phản ánh các bút toán thu chi về thanh lý TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi, sự
nghiệp ghi:
Nợ TK 4313- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ
Có TK 211- TSCĐ hữu hình
*TSCĐ thiếu khi kiểm kê.
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng kiểm kê để hạch toán
chính xác kịp thời theo từng nguyên nhân cụ thể
-Trờng hợp chờ quyết định xử lý.
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn).
Nợ TK 138- Phải thu khác (tài sản thiếu chờ xử lý).
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 138( 1381)- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 138- Phải thu khác (nếu ngời có lỗi bồi thờng).
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
Có TK 811- Chi phí khác
-Trờng hợp quyết định xử lý ngay. Tuỳ thuộc vào quyết định xử lý ghi:
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn).
Nợ TK 138( 1388)- nếu ngời có lỗi bồi thờng.
Trang
21
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (nếu đợc cho phép ghi giảm nguồn vốn kinh
doanh).
Nợ TK 811- Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tốn thất)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
*Trả lại TSCĐ cho bên tham gia liên doanh. Căn cứ vào biên bản bàn giao kế toán ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (giá trị còn lại).
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn).
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá ).
Phần chênh lệch giữa giá trị góp vốn với giá trị còn lại thanh toán cho đơn vị góp vốn
ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
Có TK 111, 112, 338- (phần chênh lệch).
Sơ đồ 1.2- Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình.
TK211-TSCĐ hữu hình TK 214
Giảm TSCĐ do khấu hao hết
TK 222, 228
Góp vốn liên doanh
Cho thuê tài chính
TK 821
Nhợng bán, thanh lý TSCĐ
Trả lại TSCĐ cho các bên TK 421
1.3.2.3 Hạch toán tăng TSCĐ vô hình.
Tăng TSCĐ vô hình do bỏ tiền ra mua bằng phát minh sáng chế đặc quyền đặc nh-
ợng, quyền sử dụng đất (thuê đất).
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
-Nợ TK 213- TSCĐ vô hình (giá mua đã có thuế)
Có TK 111, 112- Tiền mạt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 141- Tạm ứng.
Trang
22
TSCĐ
Hữu
Hình
Giảm
Theo
Nguyên
Giá
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có TK 331- Phải trả ngời bán.
Đối với doanh nghiệp áp dung thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình.
Nợ TK 133- thuế GTGT (đầu vào ).
Có TK 141- tạm ứng.
Có TK 331- phải trả ngời bán.
-Kết chuyển nguồn: Căn cứ vào nguồn hoặc quỹ sử dụng để đầu t tài sản đồng thời
với việc ghi tăng tài sản kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và ghi giảm nguồn vốn đầu
t XDCB hoặc giảm quỹ đầu t phát triển.
Nợ TK 414, 441- Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Tăng TSCĐ vô hình do nhận vốn góp, vốn cổ phần bằng TSCĐ vô hình.
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình.
Có tk411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Hạch toán tăng TSCĐ vô hình là lợi thế thơng mại: Chi phí lợi thế thơng mại thờng
gắn liền với TSCĐ hữu hình vì vậy khi đầu t vào những cơ sở thơng mại cần xác định chính
xác phần chi phí liên quan tới TSCĐ hữu hình và phần chi phí lợi thế thơng mại.
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình.
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình (phần chi phí và lợi thế thơng mại)
Có TK 111, 112- Tiền mặt....
Có TK 331- Phải trả ngời bán (số còn nợ).
Kết chuyển nguồn vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng để đầu t tài sản thì
đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán phải ghi giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ
đầu t phát triển.
Nợ TK 414, 441...Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá trình nh chi phí thành
lập, chuẩn bị sản xuất.
-Tập hợp chi phí thực tế phát sinh.
Nợ TK 2412- XDCB dở dang.
Có TK 111, 112- Tiền mặt...
Trang
23
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Khi kết thúc quá trình đầu t kế toán tổng hợp tính toán chính xác tổng số chi phí thực
tế phát sinh và ghi sổ.
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình.
Có TK 241- XDCB dở dang.
Kết chuyển nguồn vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng để đầu t tài sản đồng
thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh ghi giảm nguồn vốn
khác.
Nợ TK 414, 441...Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
*Tăng TSCĐ vô hình do đầu t nghiên cứu phát triển nhằm phục vụ lợi ích lâu dài của
doanh nghiệp.
-Tập hợp chi phí:
nợ TK 2412- XDCB dở dang.
Có TK 111, 112, 331...Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
-Khi kết thúc quá trình nghiên cứu áp dụng vào thực tế.
Nợ TK 213, 2113- nếu đợc công nhận là phát minh.
Nợ TK 2134- nếu không đợc công nhận là phát minh.
Nợ TK 627, 641, 642...TK chi phí (nếu dự án thát bại)
Có TK 2412- XDCB dở dang.
Kết chuyển nguông vốn: Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ sử dụng để đầu t tài sản
đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và ghi giảm các
nguồn khác liên quan.
Nợ TK 414, 441- Quỹ đầu t phát triển, nguồn vốn đầu t XDCB.
Có TK 414, 441- Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu t XDCB.
*Tăng TSCĐ vô hình do nhận lại vốn góp liên doanh, đợc cấp phát, biếu tặng.
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình.
Có TK 222- Nhận lại vốn góp.
Có TK 411- Nhận cấp phát biếu tặng.
Trang
24
Trờng ĐHKTQD Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.3 - Hạch toán tăng TSCĐ vô hình.
TK 411 TK213-TSCĐ vô hình
Nhận góp vốn, đợc cấp , tặng bằng TSCĐVH
TK 111, 112, 331, 341
Mua sắm TSCĐ VH
TK 222, 228
Nhận lại TSCĐ góp vốn liên doanh
Cho thuê tài chính
TK 241
Xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao
TK 111, 112 TK 241
Tập hợp chi phí TSCĐVH là các chi phí
hình thành sau một quá trình
1.3.2.4 Hạch toán giảm TSCĐ vô hình.
*Giảm do nhợng bán
-Xoá sổ TSCĐ vô hình do nhợng bán.
Nợ 214( 2143)- Hao mòn TSCĐ vô hình (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811- Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 213- TSCĐ vô hình (nguyên giá)
-Phản ánh doanh thu nhợng bán
+Trờng hợp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 721- Thu nhập bất thờng
+Trờng hợp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Trang
25
TSCĐ
VÔ
Hình
Tăng
Theo
Nguyên
Giá