Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

Phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 224 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN NGUYỄN MINH HẢI

PHÁT TRIỂN
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ THỊ THANH HÀ
TS. TRẦN THỊ KỲ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu khoa học này của mình, cụ
thể như sau:
Họ tên tác giả: Trần Nguyễn Minh Hải
Sinh ngày 24 tháng 7 năm 1983 tại Bình Thuận, Việt Nam
Quê quán: Thái Bình, Việt Nam


Hiện công tác tại Khoa Tài chính, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Là nghiên cứu sinh khóa 18 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, tác
giả cam đoan luận án: Phát triển Quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán
Việt Nam
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 9 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thanh Hà và TS. Trần Thị Kỳ
Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận án.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tác giả

Trần Nguyễn Minh Hải


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin kính gửi tới Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP.
Hồ Chí Minh tấm lòng tri ân chân thành và sâu sắc vì sự chỉ dạy, hướng dẫn nhiệt tình,
tận tâm đã giúp tác giả hoàn thiện khả năng tư duy và kiến thức. Trường Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh như là ngôi nhà thứ hai của tác giả, nơi đã gắn bó thân thương
với tác giả từ lúc chào đời cho đến thời điểm hiện tại. Niềm vinh hạnh và tự hào to lớn
của tác giả khi được trở thành học trò, đồng nghiệp của Quý Thầy Cô dưới mái trường
Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh luôn mãi là nguồn năng lượng mạnh mẽ hun đúc
cho tấm lòng phụng sự của tác giả đối với nghề giáo trân quý.

Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ tấm lòng tri ân sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa
học là TS. Lê Thị Thanh Hà và TS. Trần Thị Kỳ đã tận tình hỗ trợ, kiên nhẫn chỉ bảo,
góp ý và động viên, khích lệ tác giả trong thời gian hoàn thành luận án.
Đồng thời, tác giả cũng xin bày tỏ tấm lòng tri ân sâu sắc đến Quý Thầy Cô,
Quý Đồng nghiệp đã hướng dẫn tác giả từ những ngày đầu tiếp cận nghiên cứu khoa
học và luôn là hình ảnh mẫu mực cho tác giả phấn đấu noi theo.
Bên cạnh đó, tác giả cũng xin bày tỏ tấm lòng tri ân sâu sắc đến Quý Thầy Cô,
Quý Đồng nghiệp đã luôn động viên, khuyến khích và hỗ trợ với những lời khuyên hữu
ích cho tác giả cả trong công việc và trong cuộc sống.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ tấm lòng tri ân sâu sắc đến Gia đình, Bạn bè và các
Sinh viên của tác giả đã luôn là nguồn động lực to lớn với sự khích lệ tinh thần và tình
yêu thương vô bờ bến trong suốt quá trình tác giả thực hiện luận án.


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu Á

Asia-Pacific Economic


Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái

Cooperation

Bình Dương

APEC

ASEAN

Association of Southeast Asian
Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CTCK

Công ty chứng khoán

DB

Defined Benefit

Mức hưởng được xác định trước


DC

Defined Contribution

Mức đóng góp được xác định trước

EF

Economic freedom

Chỉ số tự do kinh tế

EMEs

Emerging market economies

Các nền kinh tế mới nổi

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FEM

Fixed effect model

Phương pháp xem xét tác động cố định


FPI

Foreign Portfolio Investment

Đầu tư gián tiếp nước ngoài

GCI

Global Competitiveness Index

Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GDPP

Real GDP per capita

GDP bình quân đầu người

GSO

General Statistics Office

Tổng cục thống kê


HOSE
HNX
ILO

IOSCO
LTR

Ho Chi Minh City Stock
Exchange
Ha Noi Stock Exchange
International Labour
Organiztaion
International Organization of
Securities Commissions
Long term interest rate

Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Tổ chức Lao động Quốc tế
Tổ chức Quốc tế các Ủy ban Chứng khoán
Lãi suất dài hạn


iv

MOF
MOLISA

NDC


Ministry of Fiance
Ministry of Labour - Invalid &
Social Affairs
Notional Defined Contribution

Bộ Tài chính
Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội
Kế hoạch hưu trí cá nhân có mức đóng góp
xác định ước tính (danh nghĩa)

NLĐ

Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

NSNN

Ngân sách Nhà nước

OADR

OECD

Old age dependency ratio
Organization for Economic
Cooperation and Development


OLS

Ordinary least squares

PAYG

Pay as You Go

tuổi lao động
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ
nhất
Cơ chế thanh toán thực thu thực chi
Mô hình phân tích 8 yếu tố vĩ mô

PESTLIED
PFA

Pension fund's assets

REM

Random effect model

SSC

Tỷ lệ người già trên 100 người thuộc độ

State Securities Commission of
VN


Giá trị tài sản quỹ hưu trí tự nguyện so với
GDP
Phương pháp xem xét tác động ngẫu nhiên
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Việt Nam

TMCP

Thương mại cổ phần

TPCP

Trái phiếu Chính phủ

TTCK

Thị trường chứng khoán

VSD

Viet Nam Securities Depository

Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới


Market capitalization of listed

Vốn hóa thị trưởng của các công ty nội địa

domestic companies

niêm yết so với GDP

WEF

World Economic Forum

Diễn đàn Kinh tế thế giới



Inflation rate

Tỷ lệ lạm phát

MK


v

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Nguồn dữ liệu của các biến số trong mẫu nghiên cứu thực nghiệm. ............... 8
Bảng 1.2 Tổng hợp mô tả thông tin cá nhân trong mẫu. .................................................. 9

Bảng 2.1 Phân biệt giữa chương trình có mức hưởng xác định (DB) và chương trình có
mức đóng góp xác định (DC). ...................................................................................... 172
Bảng 2.2 Mô hình hệ thống hưu trí của World Bank. .................................................. 176
Bảng 2.3 Sự tương đồng về phân loại hệ thống hưu trí của WB và OECD. ............... 179
Bảng 2.4 Tỷ trọng các quỹ hưu trí theo mô hình DC và DB tại một số thị trường thu
nhập hưu trí vào năm 2014 và năm 2015. ...................................................................... 18
Bảng 2.5 Sự phân bổ tài sản của các quỹ hưu trí tự nguyện tại 7 thị trường thu nhập
hưu trí lớn nhất tính đến năm 2015. ............................................................................... 23
Bảng 2.6 Các loại hình trung gian tài chính. .................................................................. 26
Bảng 2.7 So sánh giữa đầu tư cá nhân và đầu tư tổ chức............................................... 27
Bảng 2.8 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa quỹ hưu trí
tự nguyện và TTCK giai đoạn 2000 - 2015. .................................................................. 38
Bảng 2.9 Các chính sách ưu đãi thuế thu nhập áp dụng đối với thu nhập hưu trí. ........ 45
Bảng 3.1. Tổng hợp các biến số được sử dụng phổ biến, có số lần được đề cập nhiều
nhất trong các nghiên cứu thực nghiệm liên quan. ........................................................ 65
Bảng 3.2 Thống kê các biến số trong mẫu giai đoạn 2000 - 2015. ................................ 75
Bảng 3.3 Ma trận tương quan giữa các biến số. ............................................................. 76
Bảng 3.4 Bảng tổng hợp các kết quả ước lượng ảnh hưởng của phát triển quỹ hưu trí tự
nguyện đến TTCK và các kết quả kiểm định với các mô hình OLS, FE, FE-cluster và
RE. .................................................................................................................................. 80
Bảng 4.10 Sự ưa thích của cá nhân về mức độ bảo đảm thu nhập trong hệ thống hưu trí
được ưu tiên.................................................................................................................. 120


vi

Bảng 4.11 Sự ưa thích của cá nhân về việc tự đầu tư trong hệ thống hưu trí được ưu
tiên. ............................................................................................................................... 121
Bảng 4.12 Các yếu tố quyết định cơ bản của sự lựa chọn ban đầu và những thay đổi kế
tiếp trong thành phần của các danh mục đầu tư hưu trí. .............................................. 123

Bảng 4.13 Tổng hợp ý kiến của các cá nhân về phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên
TTCK Việt Nam ........................................................................................................... 125
Bảng 4.1 Quá trình phát triển hệ thống BHXH của Việt Nam. ..................................... 87
Bảng 4.2 Hệ thống hưu trí Việt Nam xét theo mô hình đa trụ cột của WB. .................. 92
Bảng 4.3 Phân biệt bảo hiểm hưu trí bổ sung và bảo hiểm hưu trí tự nguyện. .............. 93
Bảng 4.4 Các công ty bảo hiểm nhân thọ đủ điều kiện triển khai sản phẩm bảo hiểm
hưu trí trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. ................................................................... 99
Bảng 4.5 Tình hình khai thác mới của các hợp đồng chính trên thị trường bảo hiểm
nhân thọ Việt Nam năm 2013 - 2015. .......................................................................... 100
Bảng 4.6 Tỷ trọng khai thác mới hợp đồng bảo hiểm hưu trí trên thị trường bảo hiểm
nhân thọ giai đoạn 2013 - 2015. ................................................................................... 102
Bảng 4.7 Phân bổ tài sản trong cơ cấu danh mục đầu tư của các công ty bảo hiểm nhân
thọ tại Việt Nam năm 2014 và 2015. ........................................................................... 103
Bảng 4.8 Quy định đầu tư tài sản quỹ hưu trí tự nguyện tại Việt Nam. ...................... 103
Bảng 4.9 Tỷ suất sinh lời của các quỹ hưu trí tự nguyện tại Việt Nam giai đoạn 2013 2015. ............................................................................................................................. 105


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Khung quy trình nghiên cứu của luận án. ....................................................... 11
Hình 2.1 Khung lý thuyết liên quan đến phát triển quỹ hưu trí trên thị trường chứng
khoán. ............................................................................................................................. 29
Hình 2.2 Chi phí trả cho thu nhập hưu trí của một số quốc gia theo các khu vực trên thế
giới năm 2015 và và dự báo năm 2050. ......................................................................... 51
Hình 2.3 Tỷ lệ dân số già hóa theo khu vực năm 2015 và dự báo năm 2050. ............... 55
Hình 3.1 Tỷ lệ quy mô tài sản quỹ hưu trí tự nguyện so với quy mô vốn hóa thị trường
cổ phiếu nội địa tại các nền kinh tế APEC năm 2000 và 2015. ..................................... 60
Hình 3.2 Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của quy mô tài sản quỹ hưu trí tự
nguyện và của quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu nội địa tại các nền kinh tế APEC

giai đoạn năm 2000 đến 2015. ....................................................................................... 61
Hình 4.1 Hệ thống hưu trí Việt Nam từ năm 2014. ....................................................... 91
Hình 4.2 Cơ chế hoạt động của quỹ hưu trí tự nguyện tại Việt Nam. ........................... 97
Hình 4.3 Tình hình tăng trưởng GDP thực và tỷ lệ lạm phát cơ bản của Việt Nam giai
đoạn 2000 - 2015. ......................................................................................................... 107
Hình 4.4 Tình hình thực hiện thu chi NSNN Việt Nam giai đoạn 2000 - 2015. ......... 108
Hình 4.5 Khung pháp lý quy định quỹ hưu trí tự nguyện tại Việt Nam. ..................... 113
Hình 4.6 Mức độ tự đánh giá thái độ về tài chính của cá nhân.................................... 117
Hình 4.7 Khả năng chịu rủi ro trên thu nhập trọn đời của cá nhân. ............................. 118
Hình 4.8 Thành phần của khoản tiết kiệm hưu trí ưa thích: Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu
trong danh mục đầu tư cá nhân. ................................................................................... 122


viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH .................................................................................... v
MỤC LỤC ................................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................. 5
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung ............................................................................... 5
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ............................................................................... 5
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.3 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu ........................... 6
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 6
1.3.2 Đối tượng khảo sát............................................................................................. 6

1.3.3 Phạm vi nghiên cứu về không gian và thời gian ............................................... 6
1.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 7
1.4.1 Về phương pháp tiếp cận ................................................................................... 7
1.4.2 Về phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 8
1.4.3 Về phương pháp xử lý dữ liệu ......................................................................... 10
1.5 Khung quy trình nghiên cứu của luận án ................................................................. 11
1.6 Đóng góp của luận án ............................................................................................... 12
1.7 Bố cục của luận án ................................................................................................... 12
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ................................................................. 13
2.1 Quỹ hưu trí tự nguyện .............................................................................................. 13
2.1.1 Khái quát về quỹ hưu trí .................................................................................. 13


ix

2.1.2 Khái niệm quỹ hưu trí tự nguyện..................................................................... 15
2.2 Phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán ................................ 19
2.2.1 Khái niệm về phát triển và phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường
chứng khoán.............................................................................................................. 19
2.2.2 Tiêu chí đánh giá sự phát triển của quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường
chứng khoán.............................................................................................................. 22
2.2.3 Sự cần thiết phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán .... 25
2.3 Khung lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm về phát triển quỹ hưu trí tự nguyện
trên thị trường chứng khoán ........................................................................................... 29
2.3.1 Khung lý thuyết về phát triển các trung gian tài chính trên thị trường chứng
khoán......................................................................................................................... 29
2.3.2 Các nghiên cứu thực nghiệm nước ngoài ........................................................ 37
2.3.3 Các nghiên cứu thực nghiệm trong nước......................................................... 42
2.4 Các điều kiện phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán .......... 42

2.4.1 Chính sách ưu đãi thuế thu nhập ..................................................................... 44
2.4.2 Tính ổn định của kinh tế vĩ mô ........................................................................ 45
2.4.3 Các vấn đề về xã hội học ................................................................................. 46
2.4.4 Mức độ phát triển của thị trường tài chính ...................................................... 47
2.4.5 Các quy định pháp lý ....................................................................................... 48
2.4.6 Xu hướng cải cách hệ thống hưu trí trên thế giới ............................................ 50
2.4.7 Vấn đề về môi trường ...................................................................................... 54
2.4.8 Các vấn đề về nhân khẩu học .......................................................................... 54
CHƯƠNG 3. PHÁT TRIỂN QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CÁC NỀN KINH
TẾ APEC....................................................................................................................... 58
3.1 Giới thiệu tổng quan ................................................................................................. 58
3.1.1 Các nền kinh tế thuộc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương ........................... 58


x

3.1.2 Sự tăng trưởng của quỹ hưu trí tự nguyện và thị trường cổ phiếu nội địa tại
các nền kinh tế APEC ............................................................................................... 59
3.2 Mô tả dữ liệu ............................................................................................................ 62
3.2.1 Về không gian nghiên cứu ............................................................................... 62
3.2.2 Về thời gian nghiên cứu .................................................................................. 63
3.2.3 Các biến số được lựa chọn và nguồn dữ liệu................................................... 65
3.3 Mô hình thực nghiệm ............................................................................................... 66
3.4 Ý nghĩa của các biến số trong mô hình .................................................................... 68
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 73
3.6 Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ....................................................................... 75
3.6.1 Thống kê mô tả ................................................................................................ 75
3.6.2 Kết quả hồi quy................................................................................................ 77
3.6.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................ 83

CHƯƠNG 4. PHÁT TRIỂN QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................ 86
4.1 Tổng quan về quỹ hưu trí tự nguyện trong hệ thống hưu trí Việt Nam ................... 86
4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống hưu trí Việt Nam........................ 86
4.1.2 Vị trí của quỹ hưu trí tự nguyện trong hệ thống hưu trí Việt Nam ................. 92
4.1.3 Phân biệt quỹ hưu trí tự nguyện với quỹ hưu trí bổ sung trong hệ thống hưu trí
Việt Nam................................................................................................................... 93
4.2 Tổng quan về phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán Việt
Nam ................................................................................................................................ 96
4.2.1 Cơ chế hoạt động của quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán Việt
Nam........................................................................................................................... 96
4.2.2 Thực trạng phát triển các chương trình hưu trí tự nguyện tại Việt Nam ......... 98
4.2.3 Hoạt động của các quỹ hưu trí tự nguyện tại Việt Nam ................................ 101
4.3 Thực trạng các điều kiện phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng
khoán Việt Nam ........................................................................................................... 106


xi

4.3.1 Quy định về chính sách ưu đãi thuế thu nhập ............................................... 106
4.3.2 Tình hình về tính ổn định của kinh tế vĩ mô.................................................. 107
4.3.3 Thực trạng các vấn đề xã hội học .................................................................. 108
4.3.4 Tình hình về mức độ phát triển của thị trường tài chính ............................... 111
4.3.5 Thực trạng về khung các quy định pháp lý ................................................... 113
4.3.6 Cải cách hệ thống hưu trí của Việt Nam so với thế giới ............................... 114
4.3.7 Tình hình về vấn đề môi trường .................................................................... 115
4.3.8 Vấn đề nhân khẩu học trong bối cảnh dân số già hoá ................................... 116
4.4 Triển vọng phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán Việt Nam
nhìn từ sự lựa chọn của các cá nhân............................................................................. 117
4.4.1 Mức độ tự đánh giá của cá nhân về các vấn đề liên quan đến tài chính........ 117

4.4.2 Thái độ của cá nhân về các vấn đề thu nhập hưu trí...................................... 119
4.4.3 Tính ưu tiên của cá nhân về vấn đề liên quan đến danh mục đầu tư ............. 122
4.4.4 Đánh giá của cá nhân về phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường
chứng khoán Việt Nam ........................................................................................... 124
CHƯƠNG 5. KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN..................................................... 127
5.1 Định hướng phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán Việt Nam
đến năm 2020 ............................................................................................................... 127
5.2 Đề xuất một số khuyến nghị phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng
khoán Việt Nam ........................................................................................................... 128
5.2.1 Ổn định kinh tế vĩ mô, nhất là yếu tố lạm phát ............................................. 128
5.2.2 Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng của thị trường chứng khoán Việt Nam .............. 130
5.2.3 Hoàn thiện khung pháp lý, đặc biệt là các quy định về đầu tư và phân bổ tài
sản ........................................................................................................................... 131
5.2.4 Tiếp tục cải cách hưu trí theo định hướng mô hình hệ thống hưu trí đa trụ cột
................................................................................................................................ 133


xii

5.2.5 Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cá nhân về quỹ hưu trí
tự nguyện và phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán Việt
Nam......................................................................................................................... 134
5.2.6 Đẩy mạnh phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trong vai trò là nhà đầu tư tổ chức
lớn trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................................ 135
5.2.7 Củng cố và tăng cường tính minh bạch và an toàn trong hoạt động của quỹ
hưu trí tự nguyện trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................... 136
5.3 Kết luận chung ....................................................................................................... 136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ........................ 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 141
PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT ................................................................. 158

PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN (bao gồm 7 câu hỏi) ............................................ 159
PHẦN 2: MỨC ĐỘ HIỂU BIỂT CHUYÊN MÔN VỀ TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ
RỦI RO (bao gồm 9 câu hỏi) ....................................................................................... 160
PHẦN 3: HÀNH VI VÀ SỰ ƯU TIÊN CỦA CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP HƯU
TRÍ (bao gồm 8 câu hỏi) .............................................................................................. 162
PHẦN 4: THỰC TIỄN VIỆT NAM (bao gồm 8 câu hỏi) ........................................... 168
Link rút gọn ................................................................................................................ 170
Link tổng hợp thông tin trả lời khảo sát .................................................................. 170
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 171
Nghỉ hưu và Thu nhập hưu trí ................................................................................ 171
Chương trình hưu trí ............................................................................................... 172
Hệ thống hưu trí ...................................................................................................... 175
Vị trí quỹ hưu trí tự nguyện trong hệ thống hưu trí đa trụ cột................................ 180
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. 183
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................. 189
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................................. 194
PHỤ LỤC 6 ................................................................................................................. 198


xiii

PHỤ LỤC 7 ................................................................................................................. 204
Về cấu trúc thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2000 - 2015 .................. 205
Về cơ sở các nhà đầu tư trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2000 - 2015 .................. 208


1

CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU
Trong chương 1, luận án giới thiệu tóm tắt các nội dung bao gồm lý do lựa

chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, khung quy trình nghiên cứu, đóng góp của luận án, bố cục
của luận án.
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong một thời gian dài, sự phát triển của các trung gian tài chính trên thị
trường chứng khoán (TTCK) đã là chủ đề quan tâm của nhiều nghiên cứu khoa học
từ lý thuyết đến thực tiễn. Một trong những trung gian tài chính điển hình là quỹ
hưu trí tự nguyện, đây là loại hình quỹ hưu trí được tài trợ, hình thành từ quá trình
cải cách hệ thống hưu trí công của quốc gia trong bối cảnh dân số già và dần dần trở
thành một nhà đầu tư tổ chức lớn quan trọng trên TTCK. Theo đó, trên thế giới, hệ
thống hưu trí truyền thống theo cơ chế thực thu thực chi PAYG (Pay as You Go PAYG) đang dần được chuyển sang hệ thống hưu trí được tài trợ (hoàn toàn/một
phần) từ sự đóng góp tự nguyện của các cá nhân tham gia vào các chương trình hưu
trí tư nhân. Sự ra đời của hệ thống hưu trí được tài trợ (funded pension system) này
đã cho phép các quỹ hưu trí tự nguyện tích lũy tài sản của quỹ để đầu tư trên thị
trường tài chính. Việc tích lũy này được kỳ vọng sẽ tăng cường chiều sâu và khả
năng thanh khoản của thị trường vốn. Đồng thời, với tài sản được tích lũy và nguồn
vốn mang tính chất dài hạn, các quỹ hưu trí tự nguyện có động lực đầu tư nhiều hơn
vào các tài sản dài hạn và thanh khoản kém nhằm đạt được lợi tức cao hơn, từ đó
cũng góp phần cung ứng nguồn tài trợ dài hạn đối với thị trường vốn nói chung,
TTCK nói riêng (Davis, 1998; Davis, 2000).
Trên thế giới, có nhiều nghiên cứu thực nghiệm về phát triển quỹ hưu trí tự
nguyện đối với sự tăng trưởng của TTCK (Catalan, Impavido & Musalem, 2000;
Walker &Lefort, 2002; Impavido, Musalem & Tresselt, 2003; Davis & Hu, 2008;
Raddatz & Schmukler, 2008; Hryckiewicz, 2009; Kim, 2010; Meng & Pfau, 2010;
Liang & Bing, 2010; Rocholl & Niggemann, 2010; Raisa, 2012; Hu, 2012;


2

Zandberg & Spierdijk, 2013; Sun & Hu, 2014). Mặc dù các nghiên cứu thực nghiệm

này sử dụng các mô hình định lượng khác nhau nhằm tìm kiếm phương pháp ước
lượng đáng tin cậy và khoảng thời gian các bộ dữ liệu khác nhau, nhưng hầu hết các
kết luận đều cho thấy một sự đồng thuận về ý nghĩa và vai trò tích cực của quỹ hưu
trí tự nguyện đến sự phát triển của thị trường vốn. Qua đó, các nghiên cứu khẳng
định vai trò nhà đầu tư tổ chức của loại hình quỹ hưu trí tự nguyện và sự cần thiết
phát triển loại hình này trên TTCK. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm
này đều gặp phải sự hạn chế về số lượng các biến quan sát, cụ thể là khoảng thời
gian quan sát sẵn có chưa đủ lâu dài. Mặt khác, các nghiên cứu trên đều tập trung
vào các quốc gia phát triển thuộc khối OECD cũng như các thị trường mới nổi,
trong khi đó theo Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asian Development Bank - ADB)
thì các nghiên cứu về thị trường hưu trí thuộc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
còn rất hiếm trong các tài liệu hiện có (Hu, 2012). Nhằm cung cấp bằng chứng thực
nghiệm mới cho mối quan hệ giữa phát triển của quỹ hưu trí tự nguyện với sự tăng
trưởng của TTCK, theo nghiên cứu của tác giả thông qua phân tích định lượng cho
bộ dữ liệu bảng không cân bằng và sử dụng các yếu tố vĩ mô làm các biến kiểm
soát, tại các nền kinh tế thuộc khối Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình
Dương (Asia Pacific Economic Cooperation - APEC), sự phát triển quỹ hưu trí tự
nguyện có mối tương quan dương với sự phát triển của TTCK với hệ số hồi quy là
dương và có ý nghĩa thống kê ở mức 1% trong điều kiện các yếu tố khác không đổi
trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2015. Các kết quả từ phân tích định lượng mô
hình hồi quy của nghiên cứu của tác giả cũng đã cho thấy sự nhất quán với cơ sở lý
thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước về mối liên quan tích cực giữa sự tăng
trưởng của quỹ hưu trí tự nguyện với sự phát triển của TTCK. Chính vì vậy tác giả
tin rằng luận án sẽ góp phần vào cuộc tranh luận về ảnh hưởng của việc phát triển
tài sản quỹ hưu trí tự nguyện trên thị trường vốn và thị trường tài chính Châu Á.
Có vị trí địa lý thuộc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, là một trong các
nền kinh tế thành viên thuộc APEC, Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, có
thu nhập bình quân đầu người còn ở mức trung bình thấp so với các nền kinh tế
trong khu vực và trên thế giới mặc dù tốc độ tăng trưởng GDP ổn định qua các năm



3

gần đây. Do đó, Việt Nam rất có thể đối mặt với hiện trạng “già trước khi kịp giàu”
trong bối cảnh dân số già ngày càng gia tăng. Vì vậy, việc bảo đảm an sinh xã hội
trở thành vấn đề cấp thiết cần được giải quyết thấu đáo, bao gồm bảo đảm thu nhập
hưu trí khi về già. Trong khi đó, hệ thống hưu trí công của Việt Nam hoạt động theo
cơ chế PAYG với mức hưởng được xác định trước (Defined Benefit - DB) do phí
chi trả lương hưu cao, và dự kiến chi phí này sẽ còn gia tăng đáng kể trong những
thập kỷ tới nên tiềm ẩn sự bất ổn về mặt tài chính và sự bất công bằng giữa các thế
hệ (Giang Thanh Long, 2004). Hơn nữa, áp lực chi trả thu nhập hưu trí ngày càng
lớn đối với Ngân sách Nhà nước (NSNN) Việt Nam trong tương lai, từ đó góp phần
làm thâm hụt NSNN, dẫn tới tác động tiêu cực đến tổng thể tài chính công (MOF,
2015a; Lưu Hải Vân, 2014). Chính vì vậy, Việt Nam đã tiến hành thực hiện các cải
cách hệ thống hưu trí nhưng những cải cách này chủ yếu vẫn là những cải cách
tham số (Giang Thanh Long, 2004; Điều Bá Dược, 2013; MOLISA, 2015).
Năm 2013, sự kiện Bộ Tài chính công bố Thông tư số 115/2013/TT-BTC
hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện tại Việt Nam đã đánh dấu một
bước ngoặt lịch sử đối với hệ thống hưu trí Việt Nam cũng như giới thiệu nhân tố
trung gian tài chính mới trong vai trò nhà đầu tư tổ chức trên TTCK Việt Nam.
Trong khi sự phát triển của TTCK Việt Nam vẫn còn được đánh giá, xếp hạng ở
mức thấp so với các TTCK khác trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và trên
thế giới (WEF, 2015) do số lượng, chất lượng hàng hóa giao dịch (VSD, 2015) cũng
như hoạt động của các tổ chức tham gia thị trường vẫn còn rất hạn chế (SSC, 2012)
thì sự kiện này đã thể hiện sự quan tâm của Nhà nước và các bên liên quan đến phát
triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK tại Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu của xã
hội và thị trường, cũng như góp phần phát triển TTCK.
Mặc dù được quan tâm, nhưng tại Việt Nam vẫn còn thiếu vắng các nghiên
cứu về phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK. Hầu hết các nghiên cứu được
thực hiện kể từ sau năm 2013 và chỉ tập trung vào (i) hiện trạng và thách thức của

hệ thống hưu trí trong bối cảnh dân số già hóa và (ii) vai trò của quỹ hưu trí tự
nguyện trong hệ thống hưu trí đa trụ cột (Điều Bá Dược, 2013; Khuất Thị Kiều
Vân, 2013; TTBD, 2014; Chí Tín, 2014; Lưu Hải Vân, 2014; Nguyễn Thị Lê Thu,


4

2014; Trần Phương Thảo & Nguyễn Anh Tuấn, 2014; Lương Xuân Trường, 2014;
Bùi Cẩm Hường, 2014; Thùy Dương, 2017).
Do vậy, trong phạm vi nghiên cứu của luận án về phát triển quỹ hưu trí tự
nguyện trên TTCK, quỹ hưu trí tự nguyện được tập trung tìm hiểu và phân tích vì
những lý do chính yếu sau đây:
 Thứ nhất, quỹ hưu trí tự nguyện là một nhà đầu tư tổ chức dài hạn trên
TTCK. Quỹ hưu trí tự nguyện đã góp phần cấu thành nên cơ sở nhà đầu tư tổ
chức (instistutional investor base) trong sự phát triển của TTCK khi (i) cung
cấp cho TTCK nguồn vốn quy mô lớn, mang tính chất ổn định, dài hạn; (ii)
nắm giữ phần lớn lượng tài sản tài chính và không ngừng phát triển với quy
mô tài sản ngày một tăng trên TTCK.
 Thứ hai, quỹ hưu trí tự nguyện là một trụ cột trong hệ thống hưu trí của quốc
gia, góp phần cải thiện thu nhập hưu trí khi về già, góp phần bảo đảm an sinh
xã hội trong bối cảnh dân số đang già hóa theo thời gian và gánh nặng hệ
thống hưu trí công đang ngày càng lớn.
Từ những lý do trên, trong khuôn khổ luận án với đề tài “PHÁT TRIỂN
QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM”, nghiên cứu tập trung hệ thống hóa lý luận chung về quỹ hưu trí tự nguyện,
vị trí của quỹ hưu trí tự nguyện trong hệ thống hưu trí đa trụ cột, tiêu chí đánh giá
cũng như các điều kiện phát triển quỹ hưu trí tự nguyện tư nhân trên TTCK từ lý
thuyết đến thực nghiệm nhằm bổ sung, đóng góp vào hệ thống kiến thức về phát
triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK và góp phần phát triển quỹ hưu trí tự nguyện
trên TTCK Việt Nam. Trong đó, tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ các

tổ chức quốc tế tin cậy để tiến hành xem xét tác động của phát triển quỹ hưu trí tự
nguyện đến sự phát triển TTCK, các điều kiện phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên
TTCK tại một số nền kinh tế trên thế giới, cụ thể là các nền kinh tế thuộc APEC
nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; và dữ liệu sơ cấp từ quá trình
khảo sát trực tuyến đối với cá nhân là công dân Việt Nam để thu thập thông tin về
sự lựa chọn của họ đối với các nội dung liên quan đến quỹ hưu trí tự nguyện dựa
vào (i) mức độ hiểu biết về tài chính và thái độ với rủi ro và (ii) sở thích, hành vi cá


5

nhân trong vấn đề thu nhập hưu trí. Nghiên cứu được tiến hành xử lý theo phương
pháp kết hợp cả định tính lẫn định lượng. Từ đó, luận án khẳng định sự cần thiết
phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK, tạo thêm nhà đầu tư tổ chức trên TTCK
Việt Nam và đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên
TTCK Việt Nam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận án là xác định các điều kiện phát triển
quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK Việt Nam, từ đó đề xuất một số khuyến nghị
nhằm phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu chung, luận án tập trung vào giải quyết
các mục tiêu cụ thể như sau:
 Phân tích, trình bày các điều kiện phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK
Việt Nam thông qua mô hình PESTLIED, qua đó xác định mức độ phát triển
quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK Việt Nam.
 Phân tích định lượng bằng mô hình hồi quy ảnh hưởng của phát triển quỹ
hưu trí tự nguyện đến phát triển TTCK của các nền kinh tế trên thế giới, cụ
thể là các nền kinh tế thuộc APEC, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho phát

triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK Việt Nam, vốn là một nền kinh tế
thành viên thuộc APEC.
 Tìm hiểu, khảo sát, thống kê mô tả nhu cầu của các cá nhân là công dân Việt
Nam về những vấn đề liên quan đến quỹ hưu trí tự nguyện, phát triển quỹ
hưu trí trên TTCK Việt Nam.
 Đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên
TTCK Việt Nam.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu cụ thể, luận án giải quyết các câu hỏi nghiên cứu
sau:


6

 Các điều kiện phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK thông qua mô hình
PESTLIED là gì? Phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK Việt Nam đã
đạt được đến mức độ nào?
 Phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK tác động đến sự phát triển của
TTCK tại các nền kinh tế trên thế giới, cụ thể là các nền kinh tế thuộc APEC
ra sao? Bài học kinh nghiệm nào từ nghiên cứu thực nghiệm về phát triển
quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK của các nền kinh tế APEC được rút ra cho
phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK Việt Nam?
 Các cá nhân là công dân Việt Nam có hiểu biết như thế nào về những vấn đề
liên quan đến quỹ hưu trí tự nguyện, phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên
TTCK và có nhu cầu ra sao về quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK Việt Nam?
 Từ kết quả nghiên cứu tác động của phát triển quỹ hưu trí tự nguyện đến sự
tăng trưởng TTCK tại các nền kinh tế thuộc APEC và kết quả khảo sát nhu
cầu cá nhân là các công dân Việt Nam, các khuyến nghị nào có thể được đề
xuất đối với việc phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK Việt Nam?
1.3 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên
TTCK.
1.3.2 Đối tượng khảo sát
 Các quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK của các nền kinh tế được lựa chọn, cụ
thể là các nền kinh tế thuộc APEC nhằm xem xét ảnh hưởng của phát triển
quỹ hưu trí tự nguyện trên TTCK và các điều kiện phát triển quỹ hưu trí tự
nguyện trên TTCK của các nền kinh tế thuộc APEC này.
 Các cá nhân là công dân Việt Nam để khảo sát nhu cầu và sự lựa chọn của họ
đối với các vấn đề liên quan đến quỹ hưu trí tự nguyện, phát triển quỹ hưu trí
tự nguyện trên TTCK Việt Nam.
1.3.3 Phạm vi nghiên cứu về không gian và thời gian
 Đối với dữ liệu thứ cấp


7

Luận án sử dụng dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các nghiên cứu thực
nghiệm, tài liệu, văn bản, báo cáo, các nguồn tài liệu tham khảo tin cậy của các tổ
chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới (World Bank - WB), Tổ chức Lao động Quốc
tế (International Labour Organiztaion - ILO), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(Organization for Economic Cooperation and Development - OECD) … được cập
nhật cho giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2015 về phát triển quỹ hưu trí tự nguyện
trên TTCK, quá trình hình thành và phát triển của TTCK Việt Nam, quá trình cải
cách hệ thống hưu trí Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2015, cập nhật thông tin liên
quan năm 2016, 2017, 2018.
 Đối với dữ liệu sơ cấp
Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp, nghiên cứu tiến hành khảo sát trực tuyến đối
với cá nhân, nhà đầu tư là công dân Việt Nam về lĩnh vực tài chính - bảo hiểm để
thu thập thông tin về sự lựa chọn của họ đối với các nội dung liên quan đến quỹ hưu

trí tự nguyện dựa vào (i) mức độ hiểu biết về tài chính và thái độ với rủi ro; (ii) sở
thích và hành vi cá nhân trong vấn đề thu nhập hưu trí vào khoảng thời gian từ ngày
24/02/2018 đến 15/3/2018.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Về phương pháp tiếp cận
Nghiên cứu tiếp thu và kế thừa tư tưởng của các lý thuyết sau: (i) lý thuyết
phát triển các trung gian tài chính trên TTCK (David, 2000; Claus & Grimes, 2003;
Anất nhiều khó khăn và thách
thức trong thời gian tới, cần phải có sự góp sức của toàn bộ xã hội, đặc biệt là từ
phía người lao động, người sử dụng lao động và cả các bên trung gian cung cấp dịch
vụ vận hành hệ thống.
Thùy Dương (2017) nhìn nhận việc phát triển quỹ hưu trí tại Việt Nam cả về
quy mô cũng như nguồn vốn mà loại hình quỹ này đang đầu tư vào TTCK tại các
quốc gia là xu thế tất yếu của sự phát triển. Thị trường vốn tại Việt Nam đã và đang
phát triển với tốc độ nhanh trong những năm gần đây. Tuy tăng trưởng mạnh về quy
mô, nhưng tỷ trọng tham gia của các nhà đầu tư tổ chức có vốn dài hạn còn rất
khiêm tốn. Với thị trường trái phiếu, vẫn chủ yếu là các tổ chức tín dụng nắm giữ
dư nợ TPCP. Sự tham gia của các quỹ đầu tư, trong đó có các quỹ hưu trí tự nguyện


193

còn rất hạn chế. Với cơ cấu cơ sở nhà đầu tư như hiện nay, thị trường trái phiếu và
cổ phiếu còn rất thiếu các nguồn vốn đầu tư dài hạn, đặc biệt là nguồn vốn để đầu tư
phát triển hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội. Vấn đề quan trọng hiện nay là cần thực
hiện đồng bộ các giải pháp nhằm phát triển hệ thống cơ sở nhà đầu tư, đặc biệt là
nhà đầu tư dài hạn trên thị trường vốn. Từ kinh nghiệm phát triển thành công hệ
thống quỹ hưu trí tự nguyện trên thế giới cho thấy, trong giai đoạn ban đầu, các
nước đều có cơ chế khuyến khích người lao động và doanh nghiệp tham gia thông
qua các chính sách ưu đãi về phí, thuế thu nhập đối với khoản đóng góp vào quỹ

hưu trí tự nguyện, cũng như khoản tiền mà họ nhận được từ quỹ. Cùng với đó là các
cơ chế bảo vệ bảo đảm tính an toàn cao cho đồng vốn của doanh nghiệp và người
lao động góp vào quỹ, vì đây là loại hình quỹ hoạt động lâu dài gắn chặt với người
lao động trong suốt độ tuổi lao động cho đến khi về hưu và còn sống. Đồng thời,
phát huy vai trò tổ chức trung gian tài chính của quỹ hưu trí là trong việc huy động
nguồn vốn dài hạn từ người dân để đầu tư trên thị trường tài chính, góp phần quan
trọng vào phát triển thị trường này tại Việt Nam.


194

PHỤ LỤC 5
Bộ dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu về phát triển quỹ hưu trí tự nguyện trên
TTCK: trường hợp các nền kinh tế APEC
t

i

MK

INF

LTR

GDPP

EF

OADR


PFA

1

2000

AUS

89,84

4,48

6,31

21665,12

77,1

18,49

61,75

2

2001

AUS

99,12


4,38

5,62

19495,15

77,4

18,59

62,5

3

2002

AUS

96,42

3

5,84

20059,45

77,3

18,7


58,6

4

2005

AUS

116,01

2,67

5,34

33982,95

79

19,19

80,3

5

2008

AUS

64,85


4,35

5,82

49628,12

82,2

19,45

76,03

6

2011

AUS

86,21

3,3

4,88

62216,55

82,5

20,41


83,56

7

2012

AUS

90,2

1,76

3,38

67646,1

83,1

20,92

93,45

8

2013

AUS

87,34


2,45

3,7

67652,68

82,6

21,51

102,31

9

2014

AUS

88,59

2,49

3,66

61995,83

82,03

22,12


109,52

10

2015

AUS

88,65

1,51

2,71

56310,96

81,39

22,71

118,69

11

2000

CAN

103,85


2,72

5,93

24124,17

70,5

18,38

54,29

12

2001

CAN

83,55

2,53

5,48

23691,59

71,2

18,47


51,28

13

2002

CAN

117,25

2,26

5,29

24167,8

74,6

18,56

47,03

14

2003

CAN

102


2,76

4,81

28172,15

74,8

18,65

50,31

15

2004

CAN

115,08

1,86

4,58

31979,87

75,3

18,77


52,4

16

2008

CAN

66,72

2,37

3,61

46596,34

80,2

19,6

50,12

17

2011

CAN

106,94


2,91

2,78

52083,83

80,8

20,91

61,46

18

2012

CAN

112,92

1,52

1,87

52495,29

79,9

21,52


65,21

19

2013

CAN

115,04

0,94

2,26

52266,18

79,4

22,22

70,7

20

2014

CAN

117,47


1,91

2,23

50185,48

80,17

22,98

76,29

21

2015

CAN

102,76

1,13

1,52

43248,53

79,06

23,77


83,44

22

2004

CHL

116,19

1,05

6,31

6323,76

76,9

12,46

55,97

23

2005

CHL

109,72


3,05

6,05

7728,61

77,8

12,67

55,62

24

2006

CHL

112,77

3,39

6,16

9500,84

78

12,91


57,53

25

2008

CHL

73,38

8,72

7,1

10791,02

78,6

13,49

49,82

26

2011

CHL

107,76


3,34

6,03

14582,17

77,4

14,46

58,01

27

2012

CHL

118,13

3,01

5,47

15253,33

78,3

14,79


60,1

28

2013

CHL

95,69

1,79

5,35

15764,76

79

15,15

62,3

29

2014

CHL

90,15


4,4

4,69

14566,15

78,73

15,54

68,27

30

2015

CHL

79,05

4,35

4,42

13416,23

78,46

15,98


69,64

31

2004

CHN

22,9

3,88

4,4

1508,67

52,5

10,25

0,31

32

2005

CHN

17,58


1,82

3,85

1753,42

53,7

10,35

0,37

33

2006

CHN

41,62

1,46

3,11

2099,23

53,6

10,46


0,42

34

2008

CHN

38,68

5,86

3,91

3471,25

53,1

10,71

0,58


195

35

2009

CHN


69,93

-0,7

3,36

3838,43

53,2

10,87

0,73

36

2010

CHN

66,02

3,31

3,5

4560,51

51


11,09

0,71

37

2011

CHN

45,06

5,41

3,86

5633,8

52

11,36

0,76

38

2012

CHN


43,19

2,62

3,49

6337,88

51,2

11,66

0,9

39

2013

CHN

41,11

2,63

3,84

7077,77

51,9


12,02

1,02

40

2014

CHN

57,29

2

4,13

7683,5

52,46

12,47

1,2

41

2015

CHN


74,38

1,44

3,36

8027,68

52,74

13,05

1,39

42

2008

IDN

19,36

9,78

12,77

2167,86

53,2


7,48

1,6

43

2009

IDN

39,83

4,81

11,12

2262,72

53,4

7,49

1,8

44

2010

IDN


47,73

5,13

8,42

3125,22

55,5

7,46

1,83

45

2011

IDN

43,69

5,36

7,37

3647,63

56


7,51

1,69

46

2012

IDN

46,65

4,28

5,81

3700,52

56,4

7,55

1,78

47

2013

IDN


37,99

6,41

7,04

3631,67

56,9

7,59

1,65

48

2014

IDN

47,4

6,39

8,14

3499,59

58,5


7,64

1,76

49

2015

IDN

40,99

6,36

8,24

3346,49

58,13

7,71

1,73

50

2000

JPN


64,6

-0,65

1,74

38532,04

70,7

25,19

18,17

51

2001

JPN

52,62

-0,8

1,32

33846,47

70,9


26,09

18,19

52

2002

JPN

50,29

-1,31

1,26

32289,35

66,7

26,99

25,04

53

2003

JPN


66,43

0,17

1

34808,39

67,6

27,93

27,46

54

2004

JPN

73,89

-0,01

1,49

37688,72

64,3


28,9

24,93

55

2005

JPN

96,16

-0,27

1,35

37217,65

67,3

29,91

27,13

56

2006

JPN


101,85

0,24

1,74

35433,99

73,3

30,93

26,16

57

2007

JPN

95,92

0,06

1,67

35275,23

72,7


32,01

25,64

58

2008

JPN

61,85

1,37

1,47

39339,3

73

33,19

23,11

59

2009

JPN


63,2

-1,35

1,33

40855,18

72,8

34,5

26,69

60

2010

JPN

67,15

-0,72

1,15

44507,66

72,9


35,98

25,31

61

2011

JPN

54,01

-0,28

1,1

48173,93

72,8

37,33

25,16

62

2012

JPN


56,08

-0,03

0,84

48629,2

71,6

38,81

26,36

63

2013

JPN

88,12

0,36

0,69

40488,24

71,8


40,37

29,2

64

2014

JPN

90,29

2,75

0,52

38139,42

72,37

41,9

30,2

65

2015

JPN


111,68

0,79

0,35

34523,7

73,33

43,32

32,03

66

2002

KOR

41,17

2,76

6,59

12788,58

69,5


11,3

1,46

67

2003

KOR

48,41

3,51

5,05

14219,19

68,3

11,8

1,45

68

2004

KOR


56

3,59

4,73

15921,94

67,8

12,27

1,67

69

2005

KOR

79,94

2,75

4,95

18657,52

66,4


12,72

1,65

70

2006

KOR

82,47

2,24

5,15

20917,03

67,5

13,25

2,69

71

2007

KOR


99,99

2,53

5,35

23101,51

67,8

13,78

2,63

72

2008

KOR

46,98

4,67

5,57

20474,89

68,6


14,3

2,42

73

2009

KOR

92,53

2,76

5,17

18338,71

68,1

14,79

3,6


196

74


2010

KOR

99,76

2,96

4,77

22151,21

69,9

15,26

3,73

75

2011

KOR

82,84

4

4,2


24155,83

69,8

15,73

3,98

76

2012

KOR

96,45

2,19

3,45

24453,97

69,9

16,23

5,2

77


2013

KOR

94,56

1,31

3,28

25997,88

70,3

16,77

6,25

78

2014

KOR

85,93

1,27

3,19


27989,35

71,2

17,36

7,45

79

2015

KOR

89,36

0,71

2,31

27221,52

71,54

18,01

8,76

80


2002

MEX

14,02

5,03

10,13

7023,79

63

8,37

4,51

81

2003

MEX

17,18

4,55

8,98


6673,17

65,3

8,42

5,23

82

2004

MEX

22,25

4,69

9,54

7115,12

66

8,49

5,51

83


2005

MEX

27,6

3,99

9,42

7893,96

65,2

8,58

8,83

84

2006

MEX

36,09

3,63

8,39


8666,34

64,7

8,68

10

85

2007

MEX

38,12

3,97

7,79

9222,88

66

8,8

9,88

86


2008

MEX

21,25

5,12

8,31

9578,57

66,2

8,92

10,03

87

2009

MEX

39,34

5,3

7,96


7661,21

65,8

9,05

11,66

88

2010

MEX

43,22

4,16

6,9

8861,49

68,3

9,16

12,55

89


2011

MEX

34,9

3,41

6,67

9730,28

67,8

9,26

12,75

90

2012

MEX

44,25

4,11

5,6


9720,56

65,3

9,36

14,06

91

2013

MEX

41,68

3,81

5,68

10198,65

67

9,47

14,74

92


2014

MEX

36,99

4,02

6,01

10353,45

66,77

9,61

15,55

93

2015

MEX

35,17

2,72

5,93


9005,02

66,43

9,81

15,61

94

2008

MYS

81,99

5,44

4,1

8486,6

63,9

7,16

44,95

95


2001

NZL

33,08

2,51

6,39

13882,86

81,1

17,94

13,76

96

2002

NZL

32,66

2,66

6,53


16874,31

80,7

17,95

11,85

97

2003

NZL

37,45

1,12

5,87

21913,71

81,1

17,97

10,28

98


2004

NZL

42,09

2,29

6,07

25420,23

81,5

18,02

10,77

99

2005

NZL

35,38

3,04

5,88


27750,9

82,3

18,09

10,89

100

2006

NZL

40,16

3,37

5,78

26670,86

82

18,3

11,13

101


2007

NZL

34,58

2,38

6,27

32509,73

81,4

18,52

10,31

102

2008

NZL

18,16

3,96

6,08


31287,61

80,7

18,78

11,66

103

2009

NZL

29,26

2,12

5,46

28200,94

82

19,12

10,27

104


2012

NZL

29,93

0,88

3,69

40066,56

82,1

20,65

16,28

105

2013

NZL

34,59

1,3

4,09


42928,1

81,4

21,37

17,93

106

2014

NZL

37,18

0,91

4,3

44380,43

81,19

22,13

19,87

107


2015

NZL

42,79

0,23

3,42

37807,97

82,07

22,89

22,22

108

2010

PER

70,07

1,53

5,55


5021,25

67,6

9,62

20,58

109

2012

PER

53,28

3,65

4,5

6386,37

68,7

9,9

19,06

110


2013

PER

40,26

2,82

4,97

6580,98

68,2

10,06

18,66

111

2014

PER

39,22

3,23

5,57


6490,18

67,45

10,25

19,91

112

2015

PER

29,91

3,56

6,26

6027,13

67,71

10,46

20,28



×