Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 13 bài: Tập viết Chữ hoa L

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.05 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2

TẬP VIẾT
CHỮ HOA L
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ :
- Viết dúng chữ hoa L (theo1 dòng cỡ chữ vừa và1 dòng cỡ chữ nhỏ).chữ và câu ứng
dụng Lá 1 dòng cở vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
- Biết viết câu ứng dụng “Lá lành đùm lá rách” theo cỡ chữ nhỏ, viết đúng mẫu chữ, đều
nét và nối đúng quy định viết 3 lần.
* HS k- G viết hết bài
- Giáo dục HS cẩn thận, nắn nót trong khi viết và giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ L hoa, bảng phụ,
- Vở tập viết, bút, BC
III. Các hoạt động dạy học:
ND,KT- TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ:

- YC HS viết BC: K , Kề

- Viết BC cỡ chữ nhỏ

(3phút)

- Sửa sai và nhận xét chung

- Nhận xét, sửa



2.Bài mới:

- Dẫn dắt - ghi tên bài học

- Nhắc lại tên bài học.

*HĐ1:HD viết chữ
hoa L

* Đưa chữ mẫu và giới thiệu

- Quan sát nhận xét.

- Chữ L hoa cao mấy li?Rộng
mấy li?- Gồm mấy nét?

- 5 li, rộng 4 li.

MT: Nắm được
cách viết chữ hoa.
(7phút)

- 1nét...- Nhận xét.

- GV chốt lại cấu tạo của chữ
hoa L: chữ hoa L được tạo bởi 3
nét cơ bản đó là nét cong lượn
dưới, nét lượn dọc, nét lượn
- Theo dõi

ngang.
- Chữ hoa L được viết giống với


chữ nào các em đã học?
- Viết mẫu và HD cách viết: Đặt - Giống chữ hoa C và G
bút ở dòng kẻ 6 viết nét cong
lượn dưới sau đó chuyển hướng
bút viết nét lượn dọc( Lưu ý
lượn ở 2 đầu) chạm đường kẻ 1 - H quan sát nêu điểm đặt
chuyển hướng bút viết nét lượn bút và điểm dừng bút.
ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ bằng
1 nữa li, điểm dừng bút chạm
dòng kẻ 2.
- Yêu cầu H viết bảng con.
- Nhận xét, uốn nắn cách viết sai
*T đưa mẫu từ ứng dụng Lá cở
vừa.

- Viết bảng con 1- 2 lần.
- Nhận xét, sửa

*HĐ 2: Viết từ ứng T hướng dẫn cách viết: Viết chữ
dụng, câu ứng dụng L hoa, từ điểm dừng bút của chữ - 1 H đọc.
L lia bút viết nét cong kín, sao
MT: Giúp HS viết
cho nét cong kín của chữ a vừa
được cụm từ ứng
chạm vào điểm dừng bút của
- H quan sát nêu độ cao các

dụng.(8 - 10phút)
chữ L, viết nét móc ngược để
chữ cái trong từ.
hoàn thành chữ Lá ta đánh dấu
thanh trên chữ a ở li thứ 3.
-T nhận xét, uốn nắn.
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
Lá lành đùm lá rách
- Em hiểu cụm từ này có nghĩa
như thế nào?

- H viết bảng con.

T kết luận: Lá lành đùm lá rách
có nghĩa là chúng ta phải đùm
bọc những người có hoàn cảnh
khó khăn, giúp họ vượt qua
những mất mát, khó khăn.

- 3 - 4 HS đọc, lớp đọc.

- Trong câu ứng dụng trên có

- Nhận xét.

- H có nghĩa là giúp đỡ nhau
trong lúc gặp khó khăn,
hoạn nạn.



chữ hoa chúng ta đã viết ?
-T hướng dẫn cho H viết chữ L,
lá cở nhỏ.
- Chú ý HS Y
- T nhận xét, uốn nắn cho những
H viết sai.
- Yc H đọc câu ứng dụng, nhận
xét.
- Trong câu ứng dụng có mấy
chữ?

- HS theo dõi.
- Chữ Lá.
- H quan sát,
- H viết bảng con.

đó là những chữ nào?
- Những chữ nào được viết độ
cao1 li; 1,25 li; 2 li; 2,5 li.

- Nhận xét, uốn nắn.
- Quan sát theo dõi.2 H đọc.
- có 5 chữ, đó là chữ: lá,
lành, đùm, lã , rách.

- Khoảng cách giữa các chữ, con
chữ như thế nào? Nêu vị trí đặt 1 li: a, n, u, m,c.
dấu thanh?
1,25 li: r
*Yc H viết bài vào vở.

- HD và nhắc HS về tư thế ngồi
viết, cách cầm bút.
- GV giúp đỡ HS Y
- Chấm một số vở HS
*HĐ3:Viết vào vở
(16- 18phút)

- Nhận xét chung
- YC nhắc lại cấu tạo chữ hoa L
- Nhận xét tiết học.

2 li: đ
2,5 li: L, h,l.
- Khoảng cách bằng 1 con
chữ o. dấu thanh đặt trên
chữ a, u ở li thứ 2.

- 1-2 HS nhắc lại
- Viết vào vở.H KG viết toàn


- Dặn HS.

bài, H TB viết theo Yc của
T.
- HS lắng nghe.

3.Củng cố- dặn
dò:
(2phút)


- Thi nhau nhắc lại
- Về nhà thực hành như câu
thành ngữ



×