Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA MƯỜI GIỐNG DƯA LEO CHỊU LẠNH Ở VỤ XUÂN HÈ 2010 TẠI XÃ ĐÀ LOAN - HUYỆN ĐỨC TRỌNG - TỈNH LÂM ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
[\

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA
MƯỜI GIỐNG DƯA LEO CHỊU LẠNH Ở VỤ XUÂN HÈ
2010 TẠI XÃ ĐÀ LOAN - HUYỆN ĐỨC TRỌNG
- TỈNH LÂM ĐỒNG

Họ và tên sinh viên: DƯƠNG THỊ TRÂM.
Ngành: Nông Học
Niên khóa: 2006 - 2010

Tháng 08/2010


ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH NÔNG HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA MƯỜI
GIỐNG DƯA LEO CHỊU LẠNH Ở VỤ XUÂN HÈ 2010
TẠI XÃ ĐÀ LOAN HUYỆN ĐỨC TRỌNG
TỈNH LÂM ĐỒNG

Tác giả
Dương Thị Trâm

Khoá luận được để trình đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
NÔNG HỌC

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hồ Tấn Quốc


KS Trần Thị Kiếm

Tháng 08/2010
i


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này
Con ghi ơn sâu sắc của cha mẹ đã sinh thành, dạy dỗ, động viên và tạo mọi
điều kiện cho con có được ngày hôm nay.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh,
Ban chủ nhiệm khoa Nông Học đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Cảm ơn quý thầy cô khoa Nông Học đã tận tình dạy bảo những kiến thức quý
báu trong suốt quá trình học tập.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc:
¾ Th.S Hồ Tấn Quốc, KS Trần Thị Kiếm đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
¾ Cảm ơn cô Nguyễn Thị Bình, Ban lãnh đạo và nhân viên công ty Én Vàng đã
tạo điều kiện cho em được làm đề tài tại công ty cùng với sự giúp đỡ tận tình
trong suốt thời gian làm tại công ty.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.

Tp. HCM, tháng 08 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Dương Thị Trâm

ii



TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu : “Đánh giá đặc tính nông học và tiềm năng năng suất của 10
giống dưa leo chịu lạnh ở vụ xuân hè tại xã Đà Loan huyện Đức Trọng tỉnh Lâm
Đồng” được tiến hành từ ngày 04/ 03/ 2010 đến 05/ 05/ 2010. Thí nghiệm đựợc bố trí
theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD), đơn yếu tố, 3 lần lặp lại. Thí
nghiệm được tiến hành nhằm chọn ra giống có khả năng sinh trưởng tốt, cho năng
suất và chất lượng cao thích hợp với điều kiện sản xuất của vùng.
Kết quả thu được:
Về sinh trưởng: Trong 10 giống trồng thí nghiệm có 4 giống sinh trưởng tốt: A,
B, C, TS 4 - 97, trong đó TS 4 - 97 sinh trưởng tốt nhất với chiều cao đạt 298,33
cm/cây, số lá đạt 45,03 lá/cây, số cành đạt 16,33 cành/cây.
Về phát dục: giống Cucumber F1 L333 có thời gian phát dục sớm nhất (17
NST) và cho thu hoạch sớm nhất ở giai đoạn 27 NST cùng với 2 giống 702 và Ceasar
17. Giống phát dục và cho thu hoạch muộn nhất là TS 4 -97 đến 31 ngày sau trồng mới
bắt đầu cho thu hoạch.
Về sâu bệnh: Giống ít bị bệnh gây hại nhất trong các giống dưa leo thí nghiệm
là A nhưng tỉ lệ bị sâu hại nặng nhất và giống Hunter 1.0 tỉ lệ bệnh hại nặng nhất, tỉ lệ
sâu hại ít nhất là Hunter 1.0 và Cucumber F1 L333.
Về năng suất: Giống A có năng suất thực thu (38,38 tấn/ha) và năng suất
thương phẩm (32,51 tấn/ha) cao nhất. Giống TS 4 -97 có năng suất thực thu (22,87
tấn/ha) và năng suất thương phẩm (16,43 tấn/ha) thấp nhất trong các giống thí nghiệm.
Về phẩm chất trái: Các giống dưa leo thí nghiệm đều có phẩm chất giòn, ngọt,
màu sắc trái đẹp. Trong đó, bốn giống Ceasar 17, Hunter 1.0, A, Pattaya 123 là phù
hợp với thị hiếu của người dân nhất.
Trong mười giống dưa leo tiến hành thí nghiệm, giống có triển vọng nhất là A
với nhiều đặc điểm nổi bật như: năng suất cao, kháng bệnh, bảo quản được lâu, màu
sắc tương đối đẹp.


iii


MỤC LỤC
Nội dung
Lời cảm tạ ................................................................................................................... ii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iii
Mục lục ...................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................ vii
Danh sách các bảng ................................................................................................ viii
Danh sách các hình và biểu đồ .................................................................................. ix
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1 Mở đầu ................................................................................................................ 1
1.2 Mục đích- yêu cầu ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ........................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ............................................................................................................. 2
1.3 Giới hạn đề tài ..................................................................................................... 2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về cây dưa leo ..................................................................................... 3
2.1.1 Nguồn gốc......................................................................................................... 3
2.1.2 Phân loại ........................................................................................................... 4
2.2 Đặc điểm sinh vật học của cây dưa leo ............................................................... 4
2.2.1 Rễ ...................................................................................................................... 4
2.2.2 Thân .................................................................................................................. 4
2.2.3 Lá ...................................................................................................................... 4
2.2.4 Hoa .................................................................................................................... 5
2.2.5 Quả.................................................................................................................... 5
2.3 Nhu cầu sinh thái của cây dưa leo ....................................................................... 5
2.3.1 Nhiệt độ và ẩm độ ............................................................................................. 5
2.3.2 Ánh sáng ........................................................................................................... 5

2.3.3 Đất và dinh dưỡng ............................................................................................ 6
2.3.4 Nước ................................................................................................................. 6
2.4 Các thời kì sinh trưởng chủ yếu của cây dưa leo ................................................ 6
iv


2.4.1 Thời kì nảy mầm ............................................................................................... 6
2.4.2 Thời kì cây con ................................................................................................. 6
2.4.3 Thời kì bắt đầu ra hoa ....................................................................................... 7
2.4.4 Thời kì ra hoa rộ ............................................................................................... 7
2.4.5 Thời kì già cỗi ................................................................................................... 7
2.5 Những lợi ích từ cây dưa leo ............................................................................... 7
2.6 Một số kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về cây dưa leo ........................ 8
2.6.1 Trong nước ....................................................................................................... 8
2.6.2 Ngoài nước ....................................................................................................... 9
2.7 Tình hình sản xuất và sử dụng cây dưa leo ....................................................... 11
2.7.1 Ngoài nước ..................................................................................................... 11
2.7.2 Trong nước ..................................................................................................... 12
2.7.3 Lâm Đồng ....................................................................................................... 13
2.8 Một số giống dưa leo trồng phổ biến hiện nay .................................................. 14
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 15
3.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ...................................................................... 15
3.2 Điều kiện đất đai và khí hậu thời tiết khu thí nghiệm ....................................... 15
3.2.1 Đặc điểm lý hóa tính đất khu thí nghiệm ....................................................... 15
3.2.2 Điều kiện khí hậu thời tiết trong các tháng thí nghiệm .................................. 16
3.3 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm ................................................................. 17
3.3.1 Vật liệu thí nghiệm ......................................................................................... 17
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 17
3.3.2.1 Qui mô thí nghiệm ....................................................................................... 17
3.3.2.2 Bố trí thí nghiệm .......................................................................................... 18

3.4 Quy trình kĩ thuật canh tác ................................................................................ 19
3.5 Phòng trừ sâu bệnh ............................................................................................ 19
3.6 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................................... 19
3.6.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng và phát dục .............................................................. 19
3.6.1.1 Chỉ tiêu về sinh trưởng ................................................................................ 20
3.6.1.2 Chỉ tiêu về phát dục ..................................................................................... 20
3.6.2 Tình hình sâu bệnh hại ................................................................................... 20
v


3.6.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ................................................. 20
3.6.4 Phẩm chất trái ................................................................................................. 21
3.7 Xử lý số liệu ...................................................................................................... 21
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................... 22
4.1 Giai đoạn vườn ươm .......................................................................................... 22
4.2 Giai đoạn trồng ra ruộng sản xuất ..................................................................... 23
4.2.1 Khả năng tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ........................... 23
4.2.1.1 Khả năng tăng trưởng chiều cao cây ........................................................... 23
4.2.1.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ............................................................... 24
4.2.2 Khả năng ra lá và tốc độ ra lá của các giống .................................................. 26
4.2.2.1 Khả năng ra lá của các giống ....................................................................... 26
4.2.2.2 Tốc độ ra lá của các giống ........................................................................... 26
4.2.3 Khả năng phân cành cấp 1 và tốc độ phân cành cấp 1 ................................... 27
4.2.3.1 Khả năng phân cành cấp 1 ........................................................................... 28
4.2.3.2 Tốc độ phân cành cấp 1 ............................................................................... 29
4.2.4 Thời gian phát dục của các giống ................................................................... 30
4.2.5 Số hoa cái/ cây và tỷ lệ đậu quả ..................................................................... 32
4.2.6 Tình hình sâu bệnh hại ................................................................................... 34
4.2.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ................................................. 39
4.2.8 Các chỉ tiêu về phẩm chất trái ........................................................................ 41

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 45
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 45
5.2 Đề nghị .............................................................................................................. 46
Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 47
Phụ lục ..................................................................................................................... 50

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

LT

Lý thuyết

NS

Năng suất

NSG

Ngày sau gieo

NSH

Ngày sau hái


NSLT

Năng suất lý thuyết

NST

Ngày sau trồng

NSTP

Năng suất thương phẩm

NSTT

Năng suất thực thu

NT

Nghiệm thức

TB

Trung bình

TGBQ

Thời gian bảo quản

TLTB


Trọng lượng trung bình

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Nội dung

Trang

Bảng 2.1: Năng xuất (tấn/ha) dưa leo của một số nước ..............................................11
Bảng 2.2 : Thực trạng ngành sản xuất rau của nước ta năm 2005 so với 1999 ...........12
Bảng 3.1: Đặc điểm lí hóa tính đất khu thí nghiệm ......................................................15
Bảng 3.2: Tình hình thời tiết các tháng thí nghiệm tại Lâm Đồng ..............................16
Bảng 3.3: Các giống dưa leo tiến hành thí nghiệm ......................................................17
Bảng 3.4: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................................18
Bảng 4.1: Tỷ lệ, thời gian nảy mầm và ra lá thật của 10 giống thí nghiệm .................22
Bảng 4.2: Khả năng tăng trưởng chiều cao cây của các giống dưa leo thí nghiệm .....24
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/ 5 ngày) của 10 giống
dưa leo thí nghiệm ........................................................................................................25
Bảng 4.4: Khả năng ra lá của các giống dưa leo tiến hành thí nghiệm ........................26
Bảng 4.5: Tốc độ ra lá trên thân chính của các giống dưa leo
tiến hành thí nghiệm (lá/ 5 ngày) của 10 giống dưa leo thí nghiệm ............................27
Bảng 4.6: Khả năng phân cành của các giống dưa leo tiến hành thí nghiệm ...............28
Bảng 4.7: Tốc độ phân cành của các giống dưa leo tiến hành
thí nghiệm (cành/ 5 ngày) của 10 giống dưa leo thí nghiệm .......................................29
Bảng 4.8: Thời gian phát dục của các giống dưa leo tiến hành thí nghiệm .................30
Bảng 4.9: Số hoa, số quả và tỷ lệ đậu quả của các giống dưa leo tiến hành
thí nghiệm .....................................................................................................................33
Bảng 4.10: Tỷ lệ sâu bệnh của các giống dưa leo tiến hành thí nghiệm ......................35

Bảng 4.11: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống
dưa leo tiến hành thí nghiệm ........................................................................................39
Bảng 4.12: Phẩm chất trái của các giống dưa leo tiến hành thí nghiệm ......................41

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Nội dung

Trang

Hình 3.1: Toàn cảnh khu thí nghiệm ............................................................................18
Hình 4.1: Trái lẫn giống Thanh ngọc 3333 ..................................................................31
Hình 4.2: Giai đoạn kết thúc thu hoạch ........................................................................32
Hình 4.3: Giai đoạn ra trái rộ của các giống.................................................................34
Hình 4.4: Dòi đục lá và triệu chứng gây hại của dòi đục lá .........................................36
Hình 4.5: Sâu xanh và triệu chứng gây hại của sâu xanh .............................................37
Hình 4.6: Triệu chứng bệnh sương mai ........................................................................38
Hình 4.7: Trái của giống Hunter 1.0.............................................................................43
Hình 4.8: Trái của 10 giống dưa leo làm thí nghiệm....................................................48
Biểu đồ 1: Khả năng tăng trưởng chiều cao của các giống dưa leo thí nghiệm ...........52
Biểu đồ 2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống dưa leo thí nghiệm ...............52
Biểu đồ 3: Khả năng ra lá của các giống dưa leo thí nghiệm .......................................53
Biểu đồ 4: Tốc độ ra lá của các giống dưa leo thí nghiệm ...........................................53
Biểu đồ 5: Khả năng phân cành cấp 1 của các giống dưa leo thí ghiệm ......................54
Biểu đồ 6: Tốc độ phân cành cấp 1 của các giống dưa leo thí nghiệm ........................55
Biểu đồ 7: Năng suất của các giống dưa leo thí nghiệm ..............................................55

ix



Chương 1

GIỚI THIỆU
1.1 Mở đầu
Dưa leo là cây rau ăn quả rất thường được sử dụng để chế biến các món ăn
thường ngày của người dân Việt Nam và hiện nay đã trở thành cây rau quan trọng
trong sản xuất nông hộ. Dưa leo chứa nhiều vitamin và khoáng chất, là loại thực phẩm
thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, rất thích hợp cho việc giảm cân. Bên cạnh đó, dưa leo
còn được sử dụng với vai trò làm đẹp như chế biến mỹ phẩm, đắp mặt nạ hoặc sử dụng
để chế biến nước giải khát. Trước đây dưa leo được dùng như một loại quả tươi để giải
khát là chủ yếu, còn ngày nay dưa leo đã được sử dụng rộng rãi trong bữa ăn hằng
ngày dưới nhiều hình thức khác nhau như quả tươi, cắt lát, xào, trộn sa lát, muối chua,
đóng hộp.
Dưa leo được trồng từ Châu Á, Châu Phi đến 63 vĩ độ Bắc. Ở Việt Nam, dưa
leo có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt ở tất cả các tỉnh từ Bắc đến Nam. Chính vì
vậy mà hiện nay tại đa số các công ty giống cây trồng, cây dưa leo là một đối tượng
được chọn làm mặt hàng sản xuất chủ chốt để thương mại hoá do công tác chọn lọc, lai
tạo giống dưa leo đơn giản và thời gian ngắn so với một số loại rau ăn quả khác như cà
chua, ớt, bầu bí.
Ngày nay, với sự tiến bộ của kỹ thuật di truyền đã hỗ trợ mạnh mẽ công tác lai
tạo giống, kết quả đã tạo ra những giống dưa leo cho năng suất cao, phẩm chất tốt,
kháng sâu bệnh, và có khả năng chịu nhiệt, chịu lạnh. Hàng năm, có rất nhiều giống
dưa leo mới được các công ty giới thiệu ra thị trường, điều này rất thuật lợi cho người
dân trong việc lựa chọn các giống thích hợp để đưa vào sản xuất. Tuy nhiên, do điều
kiện khí hậu và đất đai mỗi nơi khác nhau nên cần phải trồng thử nghiệm để có được
sự đánh giá chính xác về các giống và chọn ra những giống tốt phù hợp với mỗi địa
phương. Từ những yêu cầu trên và với mục đích làm phong phú thêm nguồn giống cây
trồng ở một số địa phương. Xuất phát từ những yêu cầu trên đồng thời được sự chấp

1


thuận của khoa Nông Học trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM và sự giúp đỡ của
công ty Én Vàng nên đề tài “ Đánh giá tiềm năng năng suất của 10 giống dưa leo chịu
lạnh tại xã Đà Loan huyện Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng” được thực hiện nhằm xác định
các giống có sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao nhằm khuyến cáo cho
người dân chọn đúng giống để trồng tăng thu nhập nông hộ, tránh rủi ro trong đầu tư.
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1 Mục đích
Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của 10 giống dưa leo
chịu lạnh. Xác định giống có khả năng sinh trưởng tốt, cho năng suất và chất lượng
cao thích hợp với điều kiện sản xuất của vùng trong vụ xuân hè.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu nông học về sinh trưởng, phát triển, năng suất và phẩm
chất của 10 giống. Theo dõi tình hình sâu bệnh.
1.3 Giới hạn đề tài
Do thời gian thực hiện ngắn nên đề tài chỉ thực hiện một vụ xuân hè năm 2010
trên vùng đất Đà Loan - Đức Trọng - Lâm Đồng.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về cây dưa leo
2.1.1 Nguồn gốc
Dưa leo được biết ở Ấn Độ cách nay hơn 3.000 năm, sau đó được lan truyền dọc theo
hướng Tây Châu Á, Châu Phi và miền Nam Châu Âu. Dưa leo được trồng ở Trung
Quốc từ thế kỹ thứ 6 và hiện nay được trồng rộng rãi khắp nơi trên thế giới. Dưa leo

cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất. Trái dưa leo chứa 96% nước và 100g trái tươi
cho 14 calo; 0,7 mg protein; 24 mg calcium; vitamin A 20 IU; vitamin C 12 mg;
vitamin B1 0,024 mg; vitamin B2 0,075 mg và niacin 0,3 mg (Trần Thị Ba, 2006)
Cây dưa leo được các nhà khoa học xác nhận là cây có nguồn gốc ở Việt Nam,
tồn tại ở nước ta hàng nghìn năm nay. Trong quá trình giao lưu buôn bán, dưa leo
được phổ biến sang Trung Quốc. Từ đây chúng được phát triển sang Nhật Bản và
Châu Âu hình thành nhóm thứ nhất có dạng quả dài, gai trắng, màu xanh đậm. Nhóm
thứ hai mang đặc trưng của vùng nguyên sản được phát triển sang lục địa Ấn Độ hơn
2000 năm trước. Hiện nay dưa leo được trồng khắp nơi, từ xích đạo đến 63 vĩ độ Bắc.
Ở nước ta vùng trồng dưa leo tập trung chủ yếu ở Hải Hưng, Hải Phòng, Hà
Nam, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Hà Nội và một số tỉnh Duyên Hải Miền Trung và Đông Nam
Bộ (Mai Thị Phương Anh, 1996).
2.1.2. Phân loại
Vị trí phân loại:
Giới: Plantae
Ngành: Angiospermophyta
Lớp: Dicotyledoneae
Bộ: Cucurbitales

Họ: Cucurbitaceae
Chi: Cucumis
3


Tên khoa học: Cucumis sativus L.
Tên tiếng anh: Cucumber.
Số lượng nhiễm sắc thể: 14
2.2 Đặc điểm sinh vật học của cây dưa leo:
Theo Trần Thị Ba (2006), cây dưa leo có các đặc điểm như sau:
2.2.1. Rễ

Hệ rễ dưa leo ưa ẩm, không chịu được hạn, cũng không chịu được úng, bao
gồm rễ chính và rễ phụ. Độ ăn sâu của rễ tùy thuộc vào độ tơi xốp của đất và độ dày
của tầng canh tác. Rễ chính ăn tương đối sâu dưới tầng đất 1m, rễ phụ ăn tương đối
nông thường tập trung ở tầng đất 15 – 20 cm. Ở dưa leo còn có khả năng hình thành rễ
bất định nếu gặp điều kiện thuận lợi.
2.2.2 Thân
Thân thảo hằng niên, thân dài, có nhiều tua cuốn để bám khi bò. Chiều dài thân
tùy điều kiện canh tác và giống, các giống canh tác ngoài đồng thường chỉ dài từ 0.5 2,5 m. Thân trên lá mầm và lóng thân trong điều kiện ẩm độ cao có thể thành lập nhiều
rễ bất định. Thân tròn hay có góc cạnh, có lông ít nhiều tùy giống. Thân chánh thường
phân nhánh; cũng có nhiều dạng dưa leo hoàn toàn không thành lập nhánh ngang. Sự
phân nhánh của dưa còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ ban đêm.
2.2.3 Lá
Lá đơn, to mọc cách trên thân, dạng lá hơi tam giác với cuống lá rất dài 5 - 15
cm; rìa lá nguyên hay có răng cưa. Lá trên cùng cây cũng có kích thước và hình dáng
thay đổi.
2.2.4 Hoa
Đơn tính cùng cây hay khác cây. Hoa cái mọc ở nách lá thành đôi hay riêng
biệt; hoa đực mọc thành cụm từ 5 - 7 hoa; dưa leo cũng có hoa lưỡng tính. có giống
trên cây có cả 3 loại hoa và có giống chỉ có 1 loại hoa trên cây. Hoa có màu vàng, thụ
phấn nhờ côn trùng, bầu noãn của hoa cái phát triển rất nhanh ngay trước khi hoa nở.
Các giống dưa leo trồng ở vùng ĐBSCL thường ra hoa sớm, bắt đầu ở nách lá thứ 4 - 5
trên thân chính, sau đó hoa nở liên tục trên thân chính và nhánh.

4


2.2.5 Quả
Lúc còn non có gai xù xì, khi trái lớn gai từ từ mất đi. Trái từ khi hình thành
đến khi thu hoạch có màu xanh đậm, xanh nhạt, có hay không có hoa văn (sọc, vệt,
chấm), khi chín trái chuyển sang màu vàng sậm, nâu hay trắng xanh. Trái tăng trưởng

rất nhanh tùy theo giống, có thể thu trái từ 8 - 10 ngày sau khi hoa nở. Phẩm chất trái
không chỉ tùy thuộc vào thành phần các chất dinh dưỡng trong trái mà còn tùy thuộc
vào độ chặc của thịt trái, độ lớn của ruột trái và hương vị trái. Trái chứa hạt màu trắng
ngà, trung bình có từ 200 - 500 hạt/trái.
2.3 Nhu cầu sinh thái của cây dưa leo
2.3.1 Nhiệt độ và ẩm độ
Dưa leo thuộc nhóm ưa nhiệt, nhiệt độ ngày thích hợp cho dưa tăng trưởng là
30oC. và nhiệt độ ban đêm 18 - 21oC. Dưa có phản ứng với độ dài ngày khác nhau tùy
theo giống, thông thường ngày ngắn kích thích cây ra lá và trái, vì vậy điều kiện thời
tiết vùng đồng bằng cho phép dưa leo ra hoa trái quanh năm.
Quả dưa leo chứa đến 95 % nước nên yêu cầu về độ ẩm của cây rất lớn. Mặt
khác do bộ lá lớn, hệ số thoát nước cao nên dưa leo là cây đứng đầu về nhu cầu nước
trong họ bầu bí. Độ ẩm đất thích hợp cho hệ rễ phát triển là 85 – 95 %, độ ẩm không
khí 90 – 95 %. Cây dưa leo chịu hạn rất yếu, thiếu nước cây không những sinh trưởng
kém mà còn tích lũy lượng cucurbitacin là chất gây đắng trong quả. Thời kỳ cây ra
hoa, tạo quả yêu cầu trọng lượng nước cao nhất (Mai Thị Phương Anh, 1996).
2.3.2 Ánh sáng
Dưa leo thuộc nhóm cây ưa ánh sáng ngày ngắn. Độ dài chiếu sáng thích hợp
cho cây sinh trưởng và phát dục là 10 – 12 giờ/ngày. Phản ứng của dưa leo với ánh
sáng còn phụ thuộc vào giống và thời vụ gieo trồng. Thời gian chiếu sáng dài, nhiệt độ
cao (lớn hơn 30oC) sẽ thúc đẩy sự sinh trưởng thân lá, hoa cái xuất hiện muộn. Ánh
sáng thiếu và yếu cây sinh trưởng, phát triển kém, ra hoa cái muộn, màu sắc hoa cái
nhạt, vàng úa, hoa cái dễ bị rụng, năng suất quả thấp, chất lượng giảm, hương vị kém.
(Trần Thị Ba, 2006).

5


2.3.3 Đất và dinh dưỡng
Do bộ rễ yếu và sức hấp thu của rễ kém nên dưa leo yêu cầu nghiêm khắc về

đất trồng hơn các cây khác trong họ. Đất trồng thích hợp là đất có thành phần cơ giới
nhẹ, thoát thủy tốt, có nhiều chất hữu cơ, pH từ 5,5 – 6,5.
Dưa leo không chịu được nồng độ phân cao nhưng lại nhanh chóng phản ứng
với hiện tượng thiếu dinh dưỡng vì vậy bón phân nhiều lần cho dưa leo là cần thiết.
Trong suốt quá trình sinh trưởng dưa leo sử dụng nhiều nhất là phân kali, kế đến là
đạm và lân. (Trần Thị Ba, 2006).
2.3.4 Nước
Dưa leo có bộ rễ ăn cạn nên cần nhiều nước. Nguồn nước tưới là nước giếng
khoan, nước sông.
Trước khi cắm giàn ( 20-30 ngày sau trồng), cần tưới rãnh vào luống rồi tháo
hết nước. Trong vụ thu đông có thể tưới rãnh để cung cấp nước cho cây. Cần thường
xuyên giữ ẩm đất từ giai đoạn cây ra hoa, đặc biệt từ khi thu quả để tăng chất lượng
thương phẩm, khi thiếu nước, quả thường bi đắng và cong. (Trần Thị Ba, 2006).
2.4. Các thời kì sinh trưởng chủ yếu của cây dưa leo:
Theo Tạ Thu Cúc (2005) quá trình sinh trưởng và phát triển của dưa leo phân
thành các thời kì chính sau:
2.4.1 Thời kì nảy mầm (từ khi mọc đến 2 lá mầm)
Hạt dưa leo tương đối lớn, chứa nhiều dinh dưỡng nên mọc mầm khá mạnh.
Yếu tố quan trọng trong thời kì này là nhiệt độ. Thời kì nẩy mầm của họ bầu bí yêu
cầu nhiệt độ cao, phải lớn hơn 12oC thì hạt mới có khả năng nẩy mầm, nhiệt độ thích
hợp nhất là 25 – 30oC, nhiệt độ dưới 10oC hạt không nẩy mầm.
2.4.2 Thời kì cây con (từ khi cây có 2 lá mầm đến 4 – 5 lá thật)
Thời kì này bộ phận trên mặt đất sinh trưởng chậm. Thân lá sinh trưởng rất
chậm, lá nhỏ, lóng thân nhỏ và ngắn, thân ở trạng thái đứng thẳng chưa phân cành. Bộ
phận dưới mặt đất phát triển nhanh cả về độ sâu và bề rộng, khả năng ra rễ phụ rất
mạnh. Vì vậy cần vun xới, bón thúc, tưới giữ ẩm để kích thích ra rễ và thúc đẩy sinh
trưởng thân lá, chú ý phòng trừ sâu bệnh.

6



2.4.3 Thời kì bắt đầu ra hoa (từ khi cây có 4 – 5 lá thật đến khi có hoa cái đầu
tiên)
Thời kì này thân lá sinh trưởng mạnh, số lá, diện tích lá, chiều dài và đường
kính thân tăng vượt trội so với thời kì cây con, tua cuốn và nhánh được hình thành liên
tục. Thân chuyển từ trạng thái đứng thẳng sang bò. Thông thường một vài hoa đực nở
trước, sau đó các hoa cái trổ cùng hoa đực tiếp theo.
Ở thời kì này thường xảy ra tình trạng lốp, mất cân đối giữa sinh trưởng và phát
triển dẫn đến thân lá nhiều, hoa quả ít nếu chăm bón không đúng kĩ thuật. Vì vậy cần
chú ý cân đối dinh dưỡng, điều tiết nước, tỉa nhánh, vun xới để cho năng suất cao.
2.4.4 Thời kì ra hoa rộ (từ khi có hoa cái thứ nhất đến hình thành quả tập
trung)
Cây sinh trưởng và phát triển rất mạnh, khối lượng thân, lá, quả trên mặt đất và
khối lượng dưới mặt đất đạt tối đa. Quả được hình thành một cách liên tục, quả tăng
nhanh về kích thước và khối lượng, quả phát triển cân đối, mẫu mã đẹp. Năng suất và
chất lượng quả đạt tốt nhất, phần trăm số quả thương phẩm cao.
Đây là thời kì cây yêu cầu nhiều nước và dinh dưỡng nhất. Vì vậy cần bón thúc
hợp lí, thu hoạch trái đúng độ thương phẩm nhằm tăng sản lượng.
2.4.5 Thời kì già cỗi (từ sau khi trái rộ đến tàn)
Ở thời kì này sinh trưởng của thân lá giảm nhanh chóng, hoa trái ít, trái ít đậu,
hình dạng quả không bình thường, phẩm chất kém, trái nhỏ, năng suất và chất lượng
quả giảm rõ rệt.
Cần chú ý chăm sóc để duy trì sức sống bộ lá nhằm tăng năng suất của các lứa
cuối vụ, giảm tỉ lệ quả đèo.
2.5 Những lợi ích từ cây dưa leo:
Thành phần dinh dưỡng trong 100g quả: đạm 0,6 g, đường 1,2 g, chất béo 0,1 g,
chất xơ 0,7g, nước 95g, năng lượng 10 kcal, các vitamin và khoáng chất, kali 150mg,
photpho (23mg/ 100g), canxi 19mg, natri 13mg, sắt 1mg, vitamin B, C, E và tiền
vitamin A có trong vỏ dưa.
Quả dưa leo chiếm 95 % là nước và có vị hơi đắng nên có tác dụng thanh nhiệt

tốt, dưa leo còn có tác dụng lọc máu, hòa tan acid uric và urat, lợi tiểu và gây ngủ nhẹ.
7


Dưa leo có hàm lượng canxi và kali dồi dào nên có tác dụng tốt đối với người già và
trẻ em chậm lớn, người bị bệnh tim mạch, cao huyết áp. Tuy nhiên nếu ăn sống nhiều
sẽ gây khó tiêu.
Dưa leo có tác dụng lợi tiểu, có thể làm sạch niệu đạo, giúp thận thải ra ngoài
những chất độc trong ống tiểu, hỗ trợ giải độc cho phổi, gan và dạ dày, kích thích sự
lưu thông nước trong cơ thể và bù đắp lượng khoáng cho cơ thể với lượng thích hợp.
Dưa leo có khả năng khống chế đường chuyển hóa thành mỡ rất có lợi cho
người mập muốn giảm cân, đồng thời giúp tăng cường hoạt động của dạ dày, ruột,
không làm tăng năng lượng cho cơ thể nhờ chứa nhiều chất xơ. Ngoài ra, dưa leo còn
giúp giảm lượng cholesterol và chống khối u.
Ở phần quả gần cuống (phần xanh thẫm) của quả dưa gần cuống chứa chất
cucurbitacin, có thể kích thích công năng miễn dịch của cơ thể, có tác dụng chống ung
thư. Với những khả năng trên các nhà nghiên cứu cho rằng những người bị nhiễm
HIV ăn dưa leo sẽ rất có lợi. Ngoài ra, các nhà nghiên cứu của trường Đại học bang
Kansas ở Mỹ cho rằng dưa leo dùng để chữa bệnh máu trắng
Ngoài ra, dưa leo được nhiều nhà mỹ phẩm rất quan tâm. Chiết suất từ quả dưa
leo có tác dụng làm mát và tái tạo da (đặc biệt da đầu), nước dưa leo giúp se khít lỗ
chân lông, làm da nhẵn, mịn màng, tẩy tàn nhang, xóa nhẹ những nếp nhăn, trị những
lớp da bị rộp, bỏng rát.
2.6 Một số kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về cây dưa leo
2.6.1 Trong nước
Trần Thị Lệ & Nguyễn Hồng Phương đã tiến hành nghiên cứu thay thế một
phần phân đạm vô cơ bằng một số chế phẩm (phân) sinh học cho cây dưa leo trên đất
thịt nhẹ vụ xuân 2009 tại Quảng Trị. Kết quả: sử dụng phân đạm (70 kg/ ha) thì vẫn
đảm bảo được tính an toàn dư lượng nitrat có trong sản phẩm rau quả theo tiêu chuẩn
cho phép của tổ chức y tế thế giới.

Nghiên cứu khả năng giảm khử độc chất (Dimethoate, Carbaryl) trên một số
nông sản bằng phương pháp chiếu xạ đã xác định mức độ phân hủy hai chất bảo vệ
thực vật (Dimethoate, Carbaryl) trong các mẫu nước mô hình và trên ba loại rau quả
ngoài thị trường (dưa leo, cải bắp, cải xanh), nghiên cứu ảnh hưởng liều chiếu xạ lên
hàm lượng vitamin C và một số yếu tố cảm quan, ảnh hưởng liều chiếu xạ đến dư
8


lượng Dimethoate và Carbaryl trên dưa leo, bắp cải, cải xanh. Kết quả này đã mở ra
một tiềm năng xử lý nguồn nước nhiễm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nói riêng và
các tạp chất hữu cơ nói chung. Ngoài ra đề tài cũng đã xây dựng được quy trình trích
carbaryl, dimethoate, vitamin C từ rau (Lam Vân, 2008).
Sở nghiên cứu dược học cho rằng trong dưa leo tươi có chứa một chất propanol
acid, chất này có tác dụng ức chế các chất đường chuyển sang chất béo. Vì vậy, dưa
leo có tác dụng giảm béo.
Theo Nguyễn Thế Linh (2008) đã xử lý ethrel ở nồng độ 180 ppm vào giai đoạn
cây xuất hiện 4 lá thật, giống dưa leo địa phương (là giống được người dân tự tuyển
chọn và để giống) cho số hoa cái, số trái, năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
Phạm Thị Ngọc Lan (2007) đã tiến hành đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của liều
lượng phân Growmore đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của dưa leo
(Cucumis sativus L.) trồng trên vùng đất xám xã Tân Lập – Đồng Phú – Bình Phước”,
thời gian từ 05/2007 đến 07/2007. Kết quả: Cho năng suất cao nhất (59,18 tấn/ha) khi
phun 10g Growmore/8 lít nước vào các giai đoạn 19NSG, 26NSG và 33NSG trên
giống dưa leo Mummy 331.
Nguyễn Thanh Bình (2006) đã nghiên cứu sự ảnh hưởng của lượng phân hữu
cơ sinh học NL – P đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây dưa leo (Cucumis
sativus L.) trồng trên đất xám bạc màu Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh, xác định
được phương pháp bón phân: 20 tấn phân NL – P/ha trên giống dưa leo NOVA 474 sẽ
đạt năng suất cao nhất (49,73 tấn/ha) và lượng nitrat tồn dư trong quả thấp hơn ngưỡng
cho phép.

Hiện nay đề tài nghiên cứu tạo dòng đơn bội kép ớt và dưa chuột phục vụ cho
chọn tạo giống có ưu thế lai do Trần Khắc Thi làm chủ nhiệm. Dự kiến sản phẩm của
đề tài là: tạo dòng ớt và dưa leo có khả năng kết hợp chung (GCA) và riêng (SCA) cao
hơn giống thử, năng suất tăng so với giống đại trà là 15 – 20% ,tạo ra hai dòng dưa
chuột giữ nguyên tính trạng giới tính (hoa cái) của nguồn vật liệu nghiên cứu, tỷ lệ
nhiễm bệnh sương mai thấp (dưới 15%) và tạo ra hai dòng ớt có tỷ lệ cây nhiễm bệnh
thán thư thấp dưới 20%.
Viện khoa học nông nghiệp đã thành công trong chọn giống dưa chuột F1 sử
dụng ưu thế lai. Kết quả của công tác chọn giống này là hai giống mới CV 209 – 2 và
9


CV 29. Qua trồng thử nghiệm ở Hưng Yên năm 2009 cho thấy hai giống dưa lai sinh
trưởng khỏe, quả sai và đẹp.
2.6.2 Ngoài nước
Dưa leo là một loại cây ăn quả không những dùng làm thực phẩm mà còn được
sử dụng làm mỹ phẩm, dược liệu. Do vậy, dưa leo là một trong những cây rau chiếm vị
trí quan trọng trong sản xuất rau trên thế giới.
Cây dưa leo (Cucumis sativus L.) được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu,
nhất là khu vực Đông Nam Á, Philippine, Indonesia, Thái Lan.
Các nhà khoa học Trung Quốc thực hiện nghiên cứu chuỗi trình tự bộ gen cây
Cucumis sativus var. sativus L tại Viện nghiên cứu Rau Hoa, Viện Hàn Lâm Khoa
Học Nông Nghiệp Trung Quốc. Trong nghiên cứu này, các nhà khoa học tiếp nhận
được 72.2-fold genome coverage. Họ xây dựng được 5 trong 7 nhiễm sắc thể dưa leo
từ dung hợp 10 nhiễm sắc thể tổ tiên sau khi truy xuất nguồn quan hệ huyết thống từ
Cucumis melo. Bộ gen dưa leo được đọc trình tự có đủ khả năng nhận biết các tính
trạng thí dụ như biểu thị giới tính, tính kháng bệnh, sinh tổng hợp cucurbitacin và mùi
'fresh green'. Nó còn cho chúng ta một nguồn tài nguyên vô giá về nội dung phát triển
các giống mới triển vọng cũng như nghiên cứu sự tiến hoá và chức năng của hệ thống
mạch dẫn cây trồng.

Từ 1990, Kim_Techno bắt đầu lai tạo giống Bìm leo từ cây chủ là dưa chuột
bằng phương pháp thay nhân dưa chuột bằng nhân của bìm vôi. Kết quả của việc lai
tạo này là giống dưa leo (dưa leo Hoàng Hậu) mang sức sống mãnh liệt, thời gian sinh
trưởng 12 tháng, dễ dàng sống trên trên đất bạc màu (khô hay sũng nước), thân có
đường kính hơn 5 cm có màu xanh diệp lục; hoa hình loa kèn màu tím phớt vàng, mật
hoa và hoa là nguồn lợi nuôi ong, thức ăn gia súc (và cả người) rất tốt; trái nhỏ, dòn
ngọt; lá thân ngọn dưa leo dùng làm thức ăn gia súc và gia cầm.(Kim _Techno, 2009).
2.7 Tình hình sản xuất và sử dụng cây dưa leo
2.7.1 Ngoài nước
Theo FAO (2006), diện tích trồng dưa leo năm 2005 trên toàn thế giới khoảng
2.483.200 ha, năng suất trung bình 16,84 tấn/ha và tổng sản lượng đạt được khoảng
41.807.840 tấn. Tổng giá trị nhập khẩu dưa leo của thế giới trong năm 2004 khoảng
1,2 tỉ USD và xuất khẩu tương đương 1,3 tỉ USD. Các nước có diện tích trồng và năng
10


suất dưa leo các loại cao là Trung Quốc (1,5 triệu ha, 17,1 tấn/ha), Nhật Bản (606.500
ha, 46,41 tấn/ha), Mỹ (1,2 triệu ha, 14,4 tấn/ha), Thái Lan (195.800 ha, 7,93 tấn/ha).
Các nước có giá trị xuất khẩu dưa leo đứng đầu thế giới là Hà Lan (347,89 triệu USD),
Tây Ban Nha (337,97 triệu USD). Sau đây là năng suất dưa leo của một số nước từ
2001-2007.
Bảng 2.1: Năng xuất (tấn/ha) dưa leo của một số nước từ 2001-2007
Tên nước

2001

2002

2003


2004

2005

2006

2007

Anh
Đức
Hà Lan
Hàn Quốc
Mexico
Mỹ
Pháp
TrungQuốc

430,72
61,76
643,94
64,79
26,25
15,43
137,31
17,29

435,5
454,35 472,31 491,67 491,67 494,00
72,36
65,07

68,32
67,15
73,06
52,06
658,05 672,93 698,23 697,31 697,31 684,46
67,34
66,94
67,62
68,90
66,69
66,36
27,06
25,82
26,48
26,42
27,99
27,78
15,14
14,44
14,44
14,20
14,20
14,15
147,89 149,2
152,83 185,64 182,72 182,67
18,47
18,52
17,01
17,1
17,06

16,97
(Nguồn: Fao (Food and Agriculture Organization), 2007).

Các giống được phân loại tùy theo hình thức sử dụng và hình thái quả. Có 2
nhóm được trồng phổ biến:
Nhóm quả rất nhỏ (dưa bao tử) cho sản phẩm chế biến là quả 2 – 3 ngày tuổi,
gồm các giống F1 như Marinda, Levina (Hà Lan), năng suất từ 3 – 8 tấn/ha.
Nhóm quả to gồm các giống lai F1 của Thái Lan, Đài Loan, Nhật Bản. Các giống của
Đài Loan có kích thước (25 – 30) x (4,5 – 5,0) cm, quả có dạng hình trụ màu xanh
nhạt, gai quả màu trắng. Các giống dưa leo của Nhật Bản quả dài hơn (30 – 45) x (4,0
– 5,0) cm, quả nhăn hoặc nhẵn, gai quả màu trắng, vỏ xanh đậm. Các giống trên có
năng suất khá cao khoảng 30 – 35 tấn/ha. Quả sử dụng để ăn tươi hoặc muối.
2.7.2 Trong nước
Theo đánh giá của Viện Nghiên cứu rau quả, trong những năm gần đây những
loại rau được xác định có khả năng phát triển để cung cấp sản phẩm cho xuất khẩu là
cà chua, dưa chuột, đậu rau, ngô rau....phát triển mạnh cả về quy mô và sản lượng,
trong đó sản phẩm hàng hoá chiếm tỷ trọng cao.

11


Bảng 2.2: Thực trạng ngành xuất rau của nước ta năm 2005 so với 1999.
TT

1
2
3
4
5
6

7

Diện tích
(1000 ha)
1999
2005

Năng suất
(tạ/ha)
1999
2005

Cả nước

459,6

635,1

126

ĐBSH
TDMNBB
BTB
DHNTB
TN
ĐNB
ĐBSCL

126,7
60,7

52,7
30,9
25,1
64,2
99,3

158,6
91,1
68,5
44
49
59,6
164,3

Vùng

151,8

Sản lượng
(1000 tấn)
1999
2005
5792,2

9640,3

157
179,9
1988,9
2852,8

105,1
110,6
637,8
1008
81,2
97,8
427,8
670,2
109
140,1
336,7
616,4
177,5
201,7
445,6
988,2
94,2
129,5
604,9
772,1
136
166,3
1350,5
2732,6
(Nguồn: Rau hoa quả Việt Nam, 2006)

Phần lớn các giống dưa leo trồng ở nước ta là giống địa phương. Các giống này
được phân thành 2 nhóm theo quy cách sử dụng thông qua kích thước quả.
Nhóm quả ngắn (đại diện là giống Tam Dương – Vĩnh Phú): Quả có chiều dài
khoảng 10 cm, đường kính 2,5 – 3 cm. Nhóm này có thời gian sinh trưởng ngắn (65 –

80 ngày tùy thời vụ trồng). Năng suất khoảng 10 – 15 tấn/ha. Dạng này rất thích hợp
cho đóng hộp, dầm giấm.
Nhóm quả trung bình: Thuộc nhóm sinh thái vùng đồng bằng, đại diện là các
giống Yên Mỹ, Thủy Nguyên, Yên Phong, Quế Vỏ quả có kích thước 15 – 20 cm x 3,5
– 4,5 cm. Thời gian sinh trưởng của giống là 75 – 85 ngày, năng suất 22 – 25 tấn/ha.
Các giống này sử dụng để ăn tươi hoặc chẻ nhỏ đóng lọ thủy tinh.
Trung tâm kỹ thuật rau hoa quả Vĩnh Phúc phối hợp với phòng kinh tế các
huyện Tam Dương, Mê Linh, Yên Lạc xây dựng thành công mô hình sản xuất cây dưa
chuột giống 054 Thái Lan.
Phòng kinh tế thành phố Huế đã trồng thử nghiệm thành công mô hình sản xuất
dưa chuột bao tử (Trần Quốc Toản, 2008).
Xã Quỳnh Diễn (Nghệ An) bước đầu thành công mô hình trồng giống dưa
chuột bao tử xuất khẩu.(Đặng Ngọc Kim, 2010)
Ở Phú Yên áp dụng chương trình IPM trên dưa leo mang lại hiệu quả kinh tế và
chất lượng quả cao hơn so với canh tác truyền thống.
12


Vùng chuyên sản xuất dưa leo tại Lý Nhân tỉnh Hà Nam hàng năm sản xuất
400- 500 ha cà chua và dưa leo cung cấp cho các nhà máy chế biến của tổng công ty
rau quả, nông sản. Vụ xuân 2006, tổng công ty rau quả đã tổ chức sản xuất rau nguyên
liệu vụ xuân ở các tỉnh Nam Định, Bắc Giang, Thanh Hóa đạt 840 ha (trong đó dưa leo
bao tử 274 ha, ớt 300ha, ngô ngọt 126 ha, cà chua bi 45 ha) và đã thu mua trên 6.000
tấn sản phẩm.
2.7.3 Lâm Đồng
Diện tích trồng rau tại Lâm Đồng năm 2005 đạt khoảng 27,315 ha, sản lượng
67,700 tấn, sản lượng xuất khẩu khoảng 17,324 tấn. Chủng loại rau phong phú, có
nhiều loại rau chất lượng cao như cải bắp, cải thảo, súp lơ (chiếm 55-60%), nhóm rau
ăn củ chiếm 20- 25% (khoai tây, cà rốt, củ dền), nhóm rau ăn quả chiếm 10- 12% (cà
chua, đậu Hà lan,...)

Diện tích rau an toàn trên 600 ha theo công nghệ sản xuất cách ly trong nhà lưới
không sử dụng phân bón, nông dược vô cơ và cách ly trong nhà lưới có sử dụng giới
hạn nông dược vô cơ.
Dự án “Nghiên cứu sản xuất rau an toàn dạng công nghệ cao và tăng cường
năng lực về kiểm tra chất lượng quản lý sau thu hoạch cho ngành sản xuất rau của Việt
Nam” do Tổ chức hợp tác phát triển Nông nghiệp và Nông thôn Úc (AUSAIDCARD) tài trợ, đã được Viện Nghiên cứu Rau quả, Viện KHKTNN miền Nam và
trường ĐH Nông Lâm Huế tiến hành. Bốn thí nghiệm được thực hiện trồng cà chua và
dưa chuột trong nhà màng polyethylene ở Đại Dương, Lâm Đồng.
Kết quả thí nghiệm cho thấy 3 giống dưa chuột phù hợp với trồng trong nhà tại
Lâm Đồng và cho năng suất cao: giống Deena (82 tấn/ ha), Khasib (43,8 tấn/ha),
Tohuku (74.9 tấn/ ha)
2.8 Một số giống dưa leo được trồng phổ biến hiện nay.
Dưa leo 124: cây sinh trưởng tốt, phân nhánh nhiều, thu hoạch rộ, chiều dài trái
từ 15 – 17 cm, ăn có vị giòn, ngọt. Trái có độ đồng đều cao, năng suất trung bình 3 – 4
kg/ gốc. Thời gian thu hoạch 32 – 34 ngày sau gieo.
Dưa leo F1 Pattaya TN: cây sinh trưởng mạnh, kháng bệnh rất tốt, trồng được
quanh năm. Trái suông đẹp, chiều dài 16 cm, đường kính 4 cm, màu xanh vừa, ruột
13


nhỏ, ăn giòn, ngon ngọt, trái nặng 150 – 160 g, bảo quản được lâu. Thời gian bắt đầu
thu hoạch 36 ngày sau khi gieo. Năng suất đạt rất cao 50 – 60 tấn/ ha.
Mummy 333: thân lá to, thời gian sinh trưởng 60 – 70 ngày, cây cao 2 – 2,5 m,
mỗi nách lá cho một hoa cái, trái hơi nhỏ, màu xanh vàng, năng suất khoảng 25 – 30
tấn/ha.
Happy 02: thân lá rất to, cây cao 2 – 2,5 m, ít phân nhánh, mỗi nách cho một
hoa cái, trái to xanh sậm, năng suất từ 25 – 30 tấn/ ha.
Đại Địa 34: cây sinh trưởng và phát triển khỏe, trái tròn dài, suông đẹp, màu
xanh vừa, chiều dài trái từ 18 – 20 cm, đường kính trái 4 – 5 cm, trái ít bị đèo, giòn,
ngọt, bảo quản được lâu, năng suất cao (> 30 tấn/ha).

TN 170: cây sinh trưởng và phát triển tốt, thời gian thu hoạch từ 35 – 37 ngày,
có thể trồng được quanh năm, năng suất cao, trái màu xanh đậm, kích thước trái từ 12
– 16 cm, phẩm chất trái ngon, ngọt, thời gian bảo quản dài.
VK 29: cây sinh trưởng mạnh, phát triển tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh rất
cao, có khả năng phân nhánh mạnh. Cây có thời gian sinh trưởng từ 65 – 68 ngày,
đường kính quả từ 4 – 6 cm, chiều dài quả 16 – 18 cm, giòn, ngọt, không bị đắng.

14


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm
Đề tài đã được tiến hành từ 04/ 03/ 2010 đến 05/ 05/ 2010 tại xã Đà Loan huyện
Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng.
3.2 Điều kiện đất đai và khí hậu thời tiết khu thí nghiệm
3.2.1 Đặc điểm lý hóa tính đất khu thí nghiệm
Bảng 3.1: Các yếu tố trong đất.
CEC
OM
pH
(meq/100g) %
4,3

4,3

1,6

Bazơ trao đổi
(meq/100g)

Ca2+ Mg2+
0,91

0,38

Chất dễ tiêu (mg/100g)

K+

N

P

S

B

Cu

Fe

Mn

Zn

0,25 0,17 2,08 1,75 0,02 0,13 33,4 13,7 0,1

(Nguồn: Agro Services International, Inc, 2009).
Qua bảng cho thấy:
pH: đất chua, không thích hợp trồng dưa leo.

Hàm lượng chất hữu cơ và mùn trong đất nghèo.
Đất nghèo các cation trao đổi.
Hàm lượng các chất dễ tiêu trong đất nghèo, ngoại trừ Fe và Mn ở mức
cao.
Khu đất thí nghiệm rất nghèo dinh dưỡng, đất chua không thích hợp cho cây
sinh trưởng, phát triển tốt. Nếu canh tác trên vùng đất này thì phải đầu tư lượng phân
bón lớn, đặc biệt các dạng phân hữu cơ góp phần hạn chế được độ chua của đất.

15


×