Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIƯỜNG STORAGE BED 5’ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT TRƯỜNG TIỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.66 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

VÕ NGỌC KHÁNH LINH

KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIƯỜNG
STORAGE BED 5’ TẠI CÔNG TY TNHH - XÂY DỰNG - THƯƠNG MẠI
- SẢN XUẤT TRƯỜNG TIỀN

Ngành: Chế Biến Lâm Sản

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: HOÀNG VĂN HÒA

Thành phố Hồ Chí Minh
i


Tháng 7/2010

Lời cảm ơn
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến :
* Ban Chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp - Bộ môn Chế biến lâm sản và quý Thầy, Cô
trường đại học Nông Lâm đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt khóa học vừa qua
* KS. Hoàng Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
* Ban giám đốc công ty Trường Tiền đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn
thành đề tài và anh chị em trong công ty đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập
vừa qua.


* Các bạn trong tập thể lớp Chế biến lâm sản khóa 32 đã tận tình giúp đỡ tôi
trong thời gian qua.
Thủ Đức, ngày 10 tháng 07 năm 2010.
Sinh viên thực hiện

Võ Ngọc Khánh Linh

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất giường STORAGE BED5’ tại
Công ty TNHH – Xây dựng – Thương mại – Sản xuất Trường Tiền”. Thời gian thực
hiện đề tài từ 09/02/2010 đến 11/05/2010 tại Công ty Trường Tiền. Công ty có trụ sở
tại Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ chí minh. Đề tài được thực hiện bằng
phương pháp quan sát, theo dõi quá trình sản xuất trên từng khâu công nghệ tại xưởng
sản xuất công ty Trường Tiền. Để ghi nhận lại kết quả khảo sát, sử dụng các công cụ
hỗ trợ như thước dây, thước kẹp để tiến hành đo đếm kích thước. Thu thập số liệu qua
thực tế và nguồn do công ty cung cấp từ đó xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê,
Excel và các công thức toán học. Xác định được các tỷ lệ sử dụng gỗ và tỷ lệ phế
phẩm qua từng khâu công nghệ. Xác định năng suất của một số máy.
Trong quá trình khảo sát đề tài đã thực hiện được một số nội dung cụ thể như:
 Tỷ lệ lợi dụng gỗ:
 Ở công đoạn tạo phôi: 68,8 %
 Ở công đoạn sơ chế: 81,04%
 Ở công đoạn tinh chế: 90,81 %
 Tỷ lệ phế phẩm:
 Ở công đoạn pha phôi: 5,93 %
 Ở công đoạn tinh chế: 3,1%
 Ở công đoạn tinh chế: 2,4 %

 Ở công đoạn lắp ráp-trang sức: 0,48 %

iii


MỤC LỤC
Trang

Trang tựa. ..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ...............ii
Tóm tắt..............................................................................................................................iii
Mục lục.............................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt................................................................................. .............vii
Danh sách các hình............................................................................................ ............viii
Danh sách các bảng.. ........................................................................................................ix
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................1
Chương 1 .........................................................................................................................3
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................3
1.2 Mục đích, mục tiêu nghiên cứu .............................................................................3
1.2.1 Mục đích nghiên cứu ......................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................4
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. .............................................................................4
1.4. Giới hạn của đề tài ................................................................................................4
Chương 2 .........................................................................................................................5
2.1. Tổng quan ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam hiện nay ..........................5
2.1.1.Thuận lợi.........................................................................................................5
2.1.2. Khó khăn .......................................................................................................6
2.2. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................6
2.2.1. Hoạt động kinh doanh của công ty ................................................................6
2.2.2. Đội ngũ quản lý .............................................................................................7

2.2.3. Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty ................................................................8
2.2.4.Tình hình nguyên liệu gỗ tại công ty Trường Tiền ........................................9
2.2.5.Tình hình máy móc thiết bị ..........................................................................10
2.2.6. Một số mẫu sản phẩm được sản xuất của công ty .......................................12
2.2.7. Một số yêu cầu chất lượng sản phẩm giường tại công ty Trường Tiền ......15
Chương 3 ......................................................................................................................16
3.1. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................16
iv


3.1.1. Khảo sát sản phẩm .......................................................................................16
3.1.2. Khảo sát nguyên liệu sản xuất sản phẩm .....................................................16
3.1.3. Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .......................................16
3.1.4. Tính toán tỉ lệ lợi dụng gỗ, tỉ lệ khuyết tật gỗ trong quá trình sản xuất ......17
3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................17
3.2.1. Phương pháp phân tích sản phẩm và tìm hiểu quy trình sản xuất ...............17
3.2.2. Phương pháp tính toán tỷ lệ lợi dụng gỗ .....................................................17
3.2.3. Phương pháp xác định tỷ lệ phế phẩm ........................................................18
3.2.4. Phương pháp xác định độ tin cậy cần thiết trong việc lấy mẫu khảo sát ....18
3.2.5. Phương pháp tính năng suất của từng máy..................................................19
3.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................19
Chương 4 .......................................................................................................................20
4.1. Khảo sát sản phẩm giường Storage bed 5’ .........................................................20
4.1.1. Hình dáng và chức năng của sản phẩm: ......................................................20
4.1.2. Đặc điểm sản phẩm .....................................................................................21
4.1.3. Các dạng liên kết của sản phẩm ..................................................................22
4.2. Khảo sát nguyên liệu ..........................................................................................24
4.3. Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm ................................................................25
4.3.1 Công đoạn pha phôi từ gỗ xẻ ........................................................................26
4.3.1.1 Công nghệ trên máy cắt ngắn ................................................................27

4.3.1.2 Công nghệ trên khâu xẻ dọc ..................................................................28
4.3.2 Công đoạn gia công sơ chế ...........................................................................29
4.3.2.1 Công nghệ trên máy bào 2 mặt ..............................................................29
4.3.2.2 Công nghệ trên máy bào 4 mặt ..............................................................29
4.3.2.3 Công nghệ trên máy ghép ......................................................................30
4.3.2.4 Công nghệ trên máy bào cuốn ...............................................................31
4.3.3. Công đoạn gia công tinh chế .......................................................................32
4.3.3.1 Công nghệ trên máy cắt tinh..................................................................32
4.3.3.2 Công nghệ trên máy phay ......................................................................33
4.3.3.3 Công nghệ trên khâu khoan lỗ ...............................................................33
4.3.3.4 Công nghệ trên máy chà nhám .............................................................34
v


4.3.4. Công đoạn lắp ráp sản phẩm .......................................................................35
4.3.5 Công đoạn trang sức bề mặt sản phẩm .........................................................38
4.3.6 Công đoạn kiểm tra thành phẩm, đóng gói, nhập kho: ................................38
4.4. Kết quả tính toán tỷ lệ lợi dụng gỗ .....................................................................39
4.4.1. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn pha phôi ......................................................39
4.4.2. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn sơ chế: ........................................................44
4.4.3. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn tinh chế .......................................................46
4.5. Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn ....................................................................50
4.5.1 Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn pha phôi .........................................................50
4.5.2. Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn sơ chế ............................................................53
4.5.3. Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn tinh chế..........................................................56
4.5.4. Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn trang sức bề mặt và lắp ráp ...........................59
Chương 5 .......................................................................................................................63
5.1 Kết luận................................................................................................................63
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................67

PHỤ LỤC ......................................................................................................................68

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT:

Số thứ tự.

CTSD:

Chi tiết sử dụng

NL:

Nguyên liệu

SL:

Số lượng

SP:

Sản phẩm

PGĐ:

Phó giám đốc


TP:

Trưởng phòng

XNK :

Xuất nhập khẩu.

NV:

Nhân viên

SCTH:

Số chi tiết hỏng

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức văn phòng công ty TNHH – Xây dựng –
Thương mại – Sản xuất Trường Tiền. ............................................. 8
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức xưởng sản xuất công ty Trường Tiền. ...................... 9
Hình 2.3: Nguyên liệu gỗ nhập khẩu tại kho của công ty. .............................. 10
Hình 2.4: Tủ nhỏ ngăn kéo. ............................................................................. 12
Hình 2.5: Bàn ăn. ............................................................................................. 13
Hình 2.6: Bàn trang điểm. ............................................................................... 13
Hình 2.7: Ghế ăn.............................................................................................. 14
Hình 2.8: Tủ nhiều hộc. ................................................................................... 14

Hình 4.1: Giường Storage bed 5’ .................................................................... 20
Hình 4.2: Liên kết bằng chốt gỗ ...................................................................... 22
Hình 4.3: Liên kết mộng .................................................................................. 23
Hình 4.4:Vít và liên kết bằng vít ..................................................................... 23
Hình 4.5: Máy cắt ngắn .................................................................................. 27
Hình 4.6: Máy xẻ dọc ...................................................................................... 28
Hình 4.7: Máy ghép ......................................................................................... 30
Hình 4.8: Máy bào cuốn .................................................................................. 31
Hình 4.9: Máy khoan lỗ .................................................................................. 33
Hình 4.10: Máy chà nhám thùng ..................................................................... 34
Hình 4.11: Sơ đồ lắp ráp giường Storage Bed 5’ ............................................ 37
Hình 4.12: Sơ đồ lắp ráp hộc kéo chân giường ............................................... 38
Hình 4.13: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng qua các công đoạn.......................................49
Hình 4.14: Biểu đồ tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn ................................... 61

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thống kê các loại máy móc thiết bị tại phân xưởng
sơ chế và tinh chế ............................................................................ 11
Bảng 4.1: Bảng định mức nguyên liệu sản phẩm giường Storage bed 5’ ....... 21
Bảng 4.2: Tỷ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn pha phôi ......................................... 39
Bảng 4.3: Quy cách nguyên liệu của chân dài trước và sau sơ chế................. 44
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp tỷ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn sơ chế ..................... 45
Bảng 4.5: Quy cách nguyên liệu của chân dài trước và sau tinh chế .............. 46
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp tỷ lệ lợi dụng gỗ ở công đoạn tinh chế ................... 47
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn ....................... 49
Bảng 4.8: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn pha phôi ............................................ 50

Bảng 4.9: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn sơ chế................................................ 53
Bảng 4.10: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn tinh chế ........................................... 56
Bảng 4.11: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn lắp ráp_trang sức ............................ 59

ix


LỜI NÓI ĐẦU
Trong số các loại nguyên liệu hiện nay, gỗ là một trong những nguyên, vật liệu
tự nhiên được con người sử dụng lâu đời và rộng rãi, là một trong những vật tư chủ
yếu của nền kinh tế quốc dân. Với đặc tính bền, đẹp, thân thiện với con người, gỗ đã
được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, kiến trúc,
xây dựng, khai khoáng. Ngoài ra gỗ còn được dùng làm bàn ghế, đồ dùng gia đình,
dụng cụ học sinh..v..v...Mặc dù hiện nay xuất hiện nhiều loại vật liệu mới như chất
dẻo, kim loại, chất tổng hợp…nhưng chúng vẫn chưa thể thay thế loại vật liệu tự nhiên
này. Ngày nay, với một xã hội phát triển, kéo theo đó là sự phát triển của ngành xây
dựng và trang trí nội thất, do đó các sản phẩm từ gỗ không chỉ để sử dụng mà còn
mang ý nghĩa trang trí và trưng bày. Các sản phẩm từ gỗ đa dạng về loại hình, phong
phú về chức năng, có nguyên lý kết hiện đại, được sử dụng vào nhiều mục đích
khác nhau.
Gỗ là một loại tài nguyên thiên nhiên có hạn, thời gian tái sinh tương đối dài,
nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên đang dần bị cạn kiệt do nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan tác động từ bên ngoài như: khai thác rừng bừa bãi, dân số tăng nhanh...Vì vậy
việc sử dụng hợp lý đang trở nên rất cần thiết đối với người khai thác chế biến và
sử dụng.
Chính vì vậy, vấn đề đặt ra cho ngành chế biến gỗ là tìm giải pháp tiết kiệm
nguyên liệu, xây dựng một quy trình sản xuất hợp lý để góp phần tiết kiệm chi phí sản
xuất, giảm giá thành sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao hiệu quả sản
xuất...Trong đó, quy trình công nghệ sản xuất hợp lý đóng vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất, nhằm làm giảm tỷ lệ phế phẩm, năng cao năng xuất.

Từ tình hình thực tế trên của ngành trong thời điểm hiện tại, được sự phân công
của khoa Lâm Nghiệp, sự hướng dẫn của thầy Hoàng Văn Hòa và sự cho phép của
Công ty TNHH Xây dựng-Thương mại-Sản xuất Trường Tiền, tôi tiến hành thực hiện
đề tài “KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIƯỜNG STORAGE
BED 5’TẠI CÔNG TY TNHH-XÂY DỰNG-THƯƠNG MẠI-SẢN XUẤT TRƯỜNG
TIỀN”. Đề tài được thực hiện nhằm tìm ra những ưu nhược điểm trong quy trình sản

1


xuất, từ đó đề ra những biện pháp khắc phục nhằm giảm tỷ lệ khuyết tật của gỗ, nâng
cao tỷ lệ lợi dụng gỗ, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất.
Vì thời gian thực tế và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề
tài không thể tránh được thiếu sót, rất mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của
thầy cô và bạn bè.

2


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài:
Xã hội ngày nay càng phát triển, kéo theo đó là nhu cầu của con người cũng không
ngừng tăng theo. Trong đó, nhu cầu làm đẹp nơi ở, nơi làm việc, nghỉ ngơi theo phong
cách phù hợp với sở thích và thị hiếu của mỗi người là nhu cầu không thể thiếu và góp
phần qua trọng trong đời sống. Gỗ là loại vật liệu có đặc tính ưu việt hơn các vật liệu
khác như có màu sắc tự nhiên, vân thớ đẹp, dễ gia công, chế biến, đồng thời tạo cảm
giác sang trọng, ấm cúng, gần gũi với thiên nhiên. Vì thế mà sản phẩm làm từ gỗ ngày
càng chiếm vị trí quan trọng trong đời sống của con người. Trong đó, sản phẩm giường
ngủ đã góp phần quan trọng vào lĩnh vực trang trí nội thất cũng như là vật dụng cho

người dùng cảm giác dễ chịu, thư giãn, phục hồi năng lực sau những giờ làm việc căng
thẳng mệt mỏi
Ngành chế biến gỗ ngày càng phát triển, do đó các loại máy móc thiết bị trong
ngành đã được cải tiến và hoàn thiện hơn trước. Các đơn vị, công ty sản xuất đã đầu tư
hàng loạt các loại máy móc hiện đại, tự động và bán tự động nhằm đạt năng suất và tạo
cho sản phẩm có chất lượng như mong muốn. Tuy nhiên vấn đề cần được quan tâm
hàng đầu là làm sao bố trí dây chuyền sản xuất cho hợp lý, mang lại hiệu quả cao để
tiết kiệm chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm
giá thành sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh. Qua đó, nhằm mục đích tìm hiểu
từng khâu sản xuất, đánh giá ưu khuyết điểm để từ đó xây dựng một quy trình sản xuất
hợp lý nên tôi chọn đề tài: “Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất giường Storage bed
5’ tại công ty TNHH Xây dựng Thương mại Sản xuất Trường Tiền”
1.2 Mục đích, mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục đích nghiên cứu:
Qua khảo sát quá trình sản xuất nhằm đánh giá toàn diện hơn về quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm giường, thông qua đó tìm ra các ưu khuyết điểm cũng như sự
sắp xếp bất hợp lý trong quá trình sản xuất, từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục
3


những khuyết điểm nhằm góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm nguyên vật
liệu và điều chỉnh được dây chuyền công nghệ phù hợp với nhu cầu sản xuất ngày
càng đa dạng của sản phẩm.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Để đạt được mục đích đặt ra ở trên,tôi tập trung vào các mục tiêu sau:
- Khảo sát sản phẩm
- Xác định các loại nguyên vật liệu chính và phụ đưa vào sản xuất
- Khảo sát máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của công ty
- Tính toán tỷ lệ lợi dụng gỗ qua từng công đoạn, tính toán tỷ lệ khuyết tật trên từng
công đoạn

- Phân tích và đánh giá để từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện
quy trình sản xuất.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Hiện nay tiết kiệm nguyên vật liệu và các chi phí trong sản xuất đang là vấn đề có
ý nghĩa thiết thực đối với các nhà sản xuất, có ý nghĩa sống còn đối với mỗi doanh
nghiệp. Doanh nghiệp chế biến gỗ luôn mong muốn giảm chi phí sản xuất đến mức
thấp nhất cho một đơn vị sản phẩm và yêu cầu đặt ra là phải sử dụng hợp lý nguồn
nguyên liệu. Đề tài đã phân tích, tính toán tỷ lệ lợi dụng gỗ, tỷ lệ phế phẩm qua các
công đoạn sản xuất trên từng khâu công nghệ, nhằm tìm ra những giải pháp tiết kiệm
nguyên liệu gỗ, giảm giá thành sản phẩm. Vì thế kết quả nghiên cứu là tài liệu tham
khảo có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp chế biến gỗ.
Đề tài phân tích những yếu tố trong quy trình sản xuất ảnh hưởng tới tỷ lệ lợi
dụng gỗ và áp dụng những công thức tính toán nhằm tìm ra những giải pháp tiết kiệm
nguyên liệu gỗ, tiết kiệm chi phí sản xuất. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có
ý nghĩa đối với các doanh nghiệp chế biến gỗ.
1.4. Giới hạn của đề tài:
Do thời gian thu thập số liệu và thực hiện đề tài hạn chế, nên trên mỗi mẫu
chúng tôi chỉ tiến hành thu thập 50 lần lặp lại và kết quả khảo sát tính theo giá trị trung
bình 50 mẫu.
4


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam hiện nay
2.1.1. Thuận lợi
Thuận lợi đầu tiên là các chính sách về đầu tư ngành gỗ của Đảng và Nhà
Nước rất rõ ràng, công minh, phù hợp đối với nền kinh tế nói chung và nói riêng là đối
với các doanh nghiệp đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến gỗ, luôn kêu gọi và luôn
khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào ngành này.

Đội ngũ tay nghề của ta tinh xảo đạt tới mức rất điêu luyện. Nguồn nhân lực ở
Việt Nam rất dồi dào, phong phú, bên cạnh đó tri thức của người lao động Việt Nam
đủ sức và thừa sức để tiếp nhận và ứng dụng các công nghệ cao cấp, quy trình kỹ thuật
tiên tiến của sự phát triển tri thức toàn cầu.
Ngoài ra, chúng ta rất ổn định về chính trị, an ninh quốc phòng, tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh tế, các doanh nghiệp an tâm đầu tư và mở rộng đầu tư các
ngành kinh tế tại nước nhà.
11-1-2007 Việt Nam gia nhập WTO, sau hơn 3 năm gia nhập WTO số lượng
doanh nghiệp chế biến gỗ phát triển nhanh đã lên tới 2562 doanh nghiệp (1450 doanh
nghiệp tư nhân và 421 doanh nghiệp FDI). Hình thành các cụm công nghiệp chế biến
gỗ có quy mô lớn ở Bình Dương, Đồng Nai, TP.Hồ Chí Minh, Bình Định
Do thu hút được nhiều doanh nghiệp FDI nên các doanh nghiệp gỗ Việt Nam đã
tiếp cận và đã áp dụng công nghệ chế biến gỗ hiện đại để sản xuất các mặt hàng gỗ
xuất khẩu làm cho thị trường xuất khẩu được mở rộng. Ngoài các thị trường trọng
điểm như Mỹ, EU và Nhật, các sản phẩm gỗ Việt Nam đã và đang thâm nhập vào thị
trường Đông Âu, Trung Đông, Nam Mỹ.

5


2.1.2. Khó khăn:
Tác động của suy thoái toàn cầu đã làm giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm gỗ (nhu
cầu tiêu thụ sản phẩm gỗ của người Mỹ và các nước EU giảm 30% năm 2008), kéo
theo sự giảm sút về sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam.
Năm 2008, Chính phủ tập trung nổ lực để kìm chế lạm phát và giảm nhập siêu,
điều này hoàn toàn phù hợp với quy mô quốc gia nhưng với ngành gỗ, nguồn nguyên
liệu chủ yếu dựa vào nhập khẩu thì đây là một sự khó khăn. Với đầu ra của sản phẩm
sản xuất không thay đổi, nhưng đầu vào luôn biến đổi theo chiều hướng tăng. Lợi
nhuận của sản phẩm gỗ xuất khẩu tối đa chỉ được 10% trong khi các yếu tố đầu vào tác
động đến giá thành từ 18%-20% là một gánh nặng với doanh nghiệp.

Gía dầu tăng dẫn đến giá vận chuyển nguyên liệu tăng rất cao, từ Nam Phi về Việt
Nam giá vận tải chiếm 27% giá gỗ, từ Nam Thái Bình Dương là 45%
Xuất hiện ngày càng nhiều các hành vi bảo hộ thương mại tinh vi tại các thị trường
lớn như: các sản phẩm gỗ xuất khẩu sang Hoa Kỳ và EU có sự kiểm soát chất lượng,
nguồn gỗ với các luật lệ mới được ban hành như: hành động lấy gỗ khai thác, sử dụng,
vận chuyển, bán hay xuất khẩu không tuân thủ quy định của luật pháp bất kỳ quốc gia
nào được xem là vi phạm luật tại Hoa Kỳ.
2.2 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty:
2.2.1 Hoạt động kinh doanh của công ty:
 Tên đầy đủ của công ty: Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại - Sản xuất
Trường tiền
 Địa chỉ văn phòng chính: 48 Nguyễn An Ninh, phường 14, quận Bình Thạnh.
Thành phố Hồ Chí Minh
 Xưởng đặt tại: Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
 Công ty kinh doanh trên 3 lĩnh vực:
+ Sản xuất đồ gỗ xuất khẩu
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
+ Thương mại và dịch vụ
- Công ty chuyên sản xuất đồ gỗ nội thất trong nhà, gồm nội thất phòng khách,
phòng ngủ, phòng ăn và phòng hội nghị...Nguyên liệu chính để sản xuất là gỗ thông,
6


gỗ Sồi (Oak), gỗ Wanut, gỗ Tulip. Ngoài ra còn sử dụng ván nhân tạo MDF,
veneer,...nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm giá thành sản phẩm.
- Công ty đã từng tham gia các hội chợ triễn lãm quốc tế về đồ gỗ tại Milan vào
tháng 4/2006 và được khách hàng đánh giá cao. Thị trường chính của công ty là các
nước Châu Âu như Anh, Pháp, Ý và một số thị trường ở Mỹ.
- Công ty đang sản xuất kinh doanh ở mức trung bình với hơn 100 công nhân, gồm
có 4 tổ:

+ Tổ 1: Pha phôi+sơ chế
+ Tổ 2: Tinh chế
+ Tổ 3: Lắp ráp +thành phẩm
+ Tổ 4: Tổ sơn
-Từ khi thành lập đến nay, công ty đã thường xuyên thay đổi phương pháp quản lý,
cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân, từng bước củng cố và
phát triển một cách bền vững. Các đơn đặt hàng cũng như lượng hàng xuất khẩu của
công ty ngày càng tăng,thúc đẩy công ty ngày càng phát triển.
2.2.2 Đội ngũ quản lý:
Nguồn nhân lực của công ty được đào tạo, có chuyên môn kỹ thuật và thường
xuyên được bổ sung, phát triển trình độ từ những người đã qua thực tế quản lý lâu dài
trong công. Cán bộ công nhân viên chức ở các phòng ban đều là những người có năng
lực, có đủ trình độ và có tâm huyết gắn bó với sự tồn tại và phát triển của công ty.
Trình độ chuyên môn: Hầu hết cán bộ công ty đã qua đào tạo, có trình độ phù
hợp với vị trí làm việc của mình, đa số có trình độ cao đẳng và đại học. Đội ngũ cán bộ
quản lý, công nhân thường xuyên được tổ chức các lớp đào tạo nâng cao tay nghề,
trình độ quản lý. Ngoài ra công ty còn có những chính sách khuyến khích công nhân
viên của mình tự học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn của mình.

7


2.2.3 Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty:
Sơ đồ tổ chức văn phòng công ty TNHH XD - TM - SX Trường Tiền được thể hiện
ở hình 2.1:

Giám đốc

PGĐ Sản xuất


TP.XNK

NV.Kinh
doanh

PGĐ Kinh Doanh

Quản đốc

Tổng
kho

Kế toán trưởng

PGĐ Xây dựng

TP.Hành
chính

NV.Văn
phòng

Các
tổ kỹ
thuật

Kế toán giao dịch

Thủ quỹ


Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức văn phòng công ty TNHH XD - TM - SX Trường Tiền

8


Sơ đồ tổ chức xưởng sản xuất công ty Trường Tiền được thể hiện ở hình 2.2:

PGĐ sản xuất
Quản đốc phân
xưởng

Quản lý
hành chính

Tổ sơ chế

Tổ hoàn
chỉnh

Kiểm tra chất
lượng

Thủ kho

Phòng kỹ
thuật

Tổ tinh
chế


Tổ lắp ráp

Tổ thành
phẩm

Tổ sơn

Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức xưởng sản xuất công ty Trường Tiền
2.2.4 Tình hình nguyên liệu gỗ tại công ty Trường Tiền:
- Nguồn nguyên liệu gỗ được sử dụng tại công ty chủ yếu là các loại gỗ Cherry
(Anh Đào), gỗ Walnut, gỗ Tulip (Bạch dương), gỗ White Oak (Sồi Trắng) được nhập
khẩu chủ yếu từ Bắc Mỹ và Châu Âu…. Bên cạnh đó, tùy theo chi tiết của sản phẩm
và yêu cầu của khách hàng mà công ty còn nhập thêm ván MDF để sản xuất những chi
tiết không chịu lực, bị khuất bên trong như: hộc tủ, đáy tủ, mặt hậu của tủ…. nhằm hạ
giá thành sản phẩm.
- Nguyên liệu gỗ đưa vào sản xuất đều là gỗ xẻ và sấy khô theo yêu cầu về độ ẩm
mà khách hàng đã đưa ra. Hầu hết nguyên liệu nhập về có kích thước và yêu cầu theo
tiêu chuẩn Mỹ, kích thước tính bằng Inch. Do đó, kích thước nguyên liệu nhập về tùy
thuộc vào bên bán, bên mua không tự đặt theo kích thước sử dụng. Công ty sẽ phân bổ
9


nguồn nguyên liệu sao cho phù hợp tùy theo từng sản phẩm của khách hàng. Công ty
nhập khẩu gỗ vì nguyên liệu gỗ nhập từ những nước trên có thể thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng, đáp ứng được yêu cầu về chất lượng của công ty, giá cả phù hợp và chất
lượng tốt hơn so với nguyên liệu gỗ trong nước.

Hình 2.3:Nguyên liệu gỗ nhập khẩu tại kho của công ty
2.2.5 Tình hình máy móc thiết bị:
Máy móc, thiết bị sử dụng tại công ty chủ yếu sản xuất tại Việt Nam, Đài Loan,

một số máy hiện đại thì được nhập từ Pháp, Ý. Hệ thống máy móc tại công ty khá hiện
đại, hình dáng nhỏ gọn, độ chính xác tương đối cao, tuy nhiên công suất không lớn.
Mặt khác vẫn còn một số máy móc quá cũ, thường xuyên xảy ra hỏng hóc trong quá
trình sản xuất.
Năng suất máy hoạt động khá ổn định và được tổ cơ điện bảo trì và sửa chữa
thường xuyên. Các loại máy gia công và phụ trợ ở đây khá đầy đủ các loại máy cần
thiết cho quá trình sản xuất từ khâu pha phôi, sản xuất ghép thanh, làm chốt gỗ, cho
đến những thiết bị gia công sơ chế, gia công tinh chế, dây chuyền trang sức hoàn thiện
bề mặt. Các loại máy móc thiết bị của phân xưởng được khảo sát được trình bày ở
bảng 2.1

10


Bảng 2.1: Thống kê các loại máy móc thiết bị tại phân xưởng sơ chế và tinh chế
STT

Tên loại máy

Số lượng

Xuất xứ

1

Máy chà nhám thùng 1m3

1

Italy


2

Máy chà nhám thùng

3

Đài Loan

3

Máy cưa 450

2

Việt Nam

3

Đài Loan

4

Máy khoan

2

Việt Nam

1


Đài Loan

5

Máy tề 2 đầu

1

Đài Loan

6

Máy cắt và đánh mộng

1

Pháp

7

Máy khoan mộng nhiều lỗ

1

Anh

3

Việt Nam


8

Máy đánh mộng đa năng

1

Đài Loan

9

Máy đánh mộng mang cá

2

Đài Loan

10

Máy Router

4

Đài Loan

11

Máy đục lỗ vuông

1


Đài Loan

12

Máy chà nhám băng

4

Đài Loan

13

Máy chà nhám trục

4

Việt Nam

14

Máy cắt ngang

3

Pháp

1

Việt Nam


15

Máy xẻ dọc

4

Đài Loan

16

Máy bào 4 mặt

1

Đài Loan

17

Máy bào 2 mặt

1

Anh

18

Máy bào cuốn 2 mặt

2


Đài Loan

19

Máy bào cuốn 1 mặt

4

Đài Loan

20

Máy bào thẩm

3

Đài Loan

21

Máy cưa vòng đứng

1

ViệT Nam

22

Máy ghép tấm


1

Đài Loan

11


2.2.6 Một số mẫu sản phẩm được sản xuất của công ty:
Sản phẩm của công ty tương đối đa dạng và phong phú với nhiều chủng loại
nguyên liệu khác nhau, phần lớn là đồ gỗ nội thất được sản xuất theo yêu cầu theo đơn
đặt hàng của khách hàng. Có mẫu mã đẹp, kết cấu đơn giản nhưng vững chắc, nhiều
sản phẩm mang tính công nghệ cao, thể hiện trình độ tay nghề và năng lực của công ty.
Trong đó, đối tác lớn nhất của công ty là các khách hàng thuộc thị trường Châu Âu,
Hoa Kỳ…Giá sản xuất của công ty hợp lý và chất lượng sản phẩm tốt, thời gian gia
hàng đúng hạn nên công ty được rất nhiều khách hàng nước ngoài tin tưởng và đặt
hàng dài hạn.

Hình 2.4 : Tủ nhỏ ngăn kéo

12


Hình 2.5 : Bàn ăn

Hình 2.6 : Bàn trang điểm

13



Hình 2.7 : Ghế ăn

Hình 2.8: Tủ nhiều hộc

14


2.2.7 Một số yêu cầu chất lượng sản phẩm giường tại công ty Trường Tiền
- Nguyên liệu: sử dụng đúng loại nguyên liệu mà khách hàng yêu cầu, nếu có thay
đổi phải được sự đồng ý của ban giám đốc hoặc khách hàng.
- Độ ẩm sản phẩm không vượt quá 12%,độ ẩm ở mọi vị trí phải đồng đều nhau,
không chênh lệch nhau vượt quá 3%
- Màu sắc gỗ trên sản phẩm: 80% đồng màu trên sản phẩm và cho cả lô hàng. Nếu là
phôi ghép thì phải đồng màu trên bề mặt ghép. Bề mặt ngoài của sản phẩm sau khi
trang sức phải thể hiện rõ vân thớ tự nhiên của gỗ. Trường hợp xuất hàng nhiều đợt
phải theo màu mẫu đã thỏa thuận.
- Bề mặt bên ngoài của sản phẩm không chấp nhận lỗi nứt tét, sọc nhám, mắt xoắn,
trầy xước, tróc sơn, dơ bẩn, dấu tay (sai số kích thước chi tiết cho phép là 2%)
- Không chấp nhận tình trạng chảy sơn, thiếu bóng, bề mặt sơn phải láng mịn,
không bị nhẵn, nhám cát…
- Không chấp nhận gỗ giác, mốc, mối, mọt, sam, mục.
- Mắt chết: chấp nhận trên bề mặt hiển thị ≤ 3mm và bề mặt không hiển thị ≤ 10mm.
- Mắt sống: chấp nhận nhưng phải ≤ 1/3 bề mặt của chi tiết, ở vị trí không chịu lực
và không ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của sản phẩm.
- Dung sai kích thước tổng thể: ± 2mm.
- Phải có mẫu nguyên liệu đối chứng để kiểm tra trước khi sản xuất đại trà.
- Ráp: phải đầy đủ vis, không được hở, không bị trầy xước.
- Đóng gói: phải đảm bảo chặt, sạch sẽ và đầy đủ các thông tin về sản phẩm: Hướng
dẫn lắp ráp, tem cảnh báo, Made in Việt Nam, tem dán, tem treo.


15


Chương 3 :
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu:
3.1.1 Khảo sát sản phẩm:
Trong quá trình khảo sát sản phẩm, tôi tiến hành khảo sát sản phẩm theo từng
nội dung cụ thể như sau: mô tả đặc điểm sản phẩm, chức năng sản phẩm, hình dáng và
phân tích kết cấu sản phẩm…Từ đó có thể xác định lưu trình sản xuất các chi tiết của
sản phẩm một cách hợp lý nhất. Lập các phiếu công nghệ.
3.1.2 Khảo sát nguyên liệu sản xuất sản phẩm:
Nguyên liệu đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất một sản phẩm.
Trong đó gỗ là vật liệu tự nhiên mang đặc thù và tính chất rất riêng, có vân thớ, có khả
năng co rút theo sự thay đổi của môi trường. Vì vậy trong quá trình khảo sát nguyên
liệu sản xuất tôi tiến hành khảo sát theo những tiêu chí như sau: loại gỗ, xuất xứ, quy
cách gỗ, độ ẩm gỗ, màu sắc, tỉ lệ lợi dụng,tỷ lệ khuyết tật trên gỗ…
3.1.3 Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Quy trình công nghệ sản xuất là một yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình
sản xuất. Quy trình công nghệ là căn cứ cơ bản của công tác tổ chức và quản lý sản
xuất. Quy trình công nghệ còn là cơ sở thiết kế xây mới hoặc mở rộng xí nghiệp. Nếu
chúng ta bố trí được dây chuyền công nghệ một cách khoa học thì sẽ giúp cho việc sản
xuất được thuận lợi hơn, tiết kiệm được nguyên vật liệu, nguồn nhân lực và có thể vận
dụng tối đa công suất làm việc của từng máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất,
giúp công tác quản lý chặt chẽ hơn và dễ dàng cho việc kiểm tra chất lượng đầu vào
cũng như đầu ra của một công nghệ nào đó trong dây chuyền sản xuất. Để có thể khảo
sát toàn diện quy trình công nghệ sản xuất một sản phẩm tôi tiến hành đi vào khảo sát
những nội dung cụ thể như sau:

16



×