BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG Đ HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SẢN XUẤTCƠNG TY CỔ PHẦN KHẢI
HỒNCƠNG SUẤT 150 M3/NGÀY
GVHD: TS. Lê Cơng Nhất phương
SVTH: Nguyễn Cường
Lớp: DH06MT
MSSV: 06127013
TP Hồ Chí Minh, 07 / 2010
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN KHẢI HOÀN
CÔNG SUẤT 150M3/NGÀY. ĐÊM
Tác giả
NGUYỄN CƯỜNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường
Giáo viên hướng dẫn
T.S LÊ CÔNG NHẤT PHƯƠNG
- 07/2010 -
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến công ơn sinh thành và dưỡng dục của
bố mẹ. Bố mẹ, các anh, tất cả mọi người trong gia đình luôn là nguồn động lực để con
vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Lê Công Nhất Phương và thầy Ths. Lê
Tấn Thanh Lâm đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế
cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn đến tất cả các thầy cô khoa Công Nghệ Môi Trường trường
ĐH Nông Lâm TP.HCM.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị phòng công nghệ biến đổi sinh học - VIỆN
SINH HỌC NHIỆT ĐỚI đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong thời
gian thực tập tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn tất cả các bạn DH06MT đã đoàn kết, động viên và giúp đỡ tôi.
Cảm ơn các bạn đã cho tôi nhiều kĩ niệm đẹp của thời sinh viên.
Mặc dù rất cố gắng nhưng không thể tránh những sai sót, rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của thầy cô và bạn bè.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2010
SVTH: Nguyễn Cường
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
i
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển kinh tế phải song hành với
bảo vệ môi trường . Việc xử lý chất thải công nghiệp nói chung và nước thải có liên quan
đến cao su nói riêng đang là vấn đề cấp bách. Công ty cổ phần Khải Hoàn là một trong
những doanh nghiệp đi đầu về sản xuất găng tay cao su (găng tay y tế) sử dụng trong y tế,
công nghệ thực phẩm… và các ngành nghề đòi hỏi vệ sinh an toàn cao. Trong tình hình
mới, với sự thay đổi về công suất của công ty và yêu cầu xử lý nước thải theo TCVN
5945:2005 HTXLNT công ty cổ phần Khải Hoàn còn nhiểu bất cập, hoạt động chưa đạt
hiệu quả dẫn đến nước thải sau sử lý không đạt các tiêu chuẩn xả thải theo quy định mới
của pháp luật.
Khoá luận này tập trung tìm phương án tối ưu để xây dựng hệ thống xử lý nước
thải cho dự án sắp được triển khai xây dựng của công ty. Với công suất công ty đưa ra là
80 triệu chiếc/ tháng, và nước thải đầu ra cần phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945: 2005 loại
B. Từ việc tham khảo các tài liệu về nước thải ngành chế biến cao su đã có hệ thống xử lý
nước thải đạt TCVN 5945: 2005 loại B, khóa luận đã dự tính thông số xả thải của nhà
máy và đề xuất 2 phương án xử lý với công suất là 150 m3/ngày.
- Phương án 1: nước thải từ nhà máy được thu gom về sau khi qua thiết bị chắn
rác. Sau đó nước thải chảy sang bể điều hòa, và tiếp tục được bơm qua bể Aerotank, qua
bể lắng, qua hồ xử lý bổ sung và được xả ra môi trường
-phương án 2: tương tự phương án 1, nhưng sử dụng bể tuyển nổi (DAF) thay cho
bể Aerotank.
Qua tính toán, phân tích về mặt kinh tế và kỹ thuật, đã lựa chọn phương án 2 là
phương án xử lý nước thải cho nhà máy với các tiêu chí:
- Đảm bảo hiệu quả xử lý, nước thải đầu ra đạt TCVN 5945 – 2005, loại B.
- Vận hành đơn giản.
- Giá thành xử lý 1 m3 nước thải: 6.245 VNĐ
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
ii
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................................ v
DANH SÁCH BẢNG..........................................................................................................vi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................. 2
1.3. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................... 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN................................................................................. 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ................................................................................................ 4
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHẢI HOÀN.......................................... 4
2.2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI NGÀNH SẢN XUẤT CAO SU THIÊN NHIÊN 5
CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ................................... 12
3.1 ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI ........................................................................................ 12
3.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ................................................ 13
3.3 CÁC CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU VÀ ÁP DỤNG ĐỂ XỬ LÝ ....... 14
3.3.1 Giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải cao su trên thế giới ..................... 14
3.3.2 Thống kê về công nghệ xử lý nước thải tại một số công ty cao su Việt Nam ... 15
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG PHÁP ................................ 19
4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ........................................................................ 19
4.2 PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ............................... 20
4.3 TÍNH TOÁN KINH TẾ ............................................................................................ 29
4.4 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ..................................................................................... 30
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 32
5.1 KẾT LUẬN............................................................................................................... 32
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
iii
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
5.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 33
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................ 34
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................................ 37
PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................................ 74
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
iv
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
Biochemical oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa
COD
Chemical oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học
SS
Suspendid Solids – Chất lơ lửng
MLSS
Cặn lơ lửng của hỗn hợp bùn ( Mixed Liquor Suspended Solid)
MLVSS
Chất rắn lơ lửng dễ bay hơi của hỗn hợp bùn (Mixed Liquor Volatile
Suspended Solid)
F/M
Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật ( Food and microorganism ratio)
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Quy trình sản xuất găng tay có bột ....................................................................... 4
Hình 2.2: Quy trình sản xuất găng tay không bột ................................................................ 5
Hình 2.3: Dây chuyền chế biến mủ ly tâm ........................................................................... 6
Hình 2.4: Dây chuyền chế biến mủ nước ............................................................................. 7
Hình 2.5: Dây chuyền chế biến mủ tạp ................................................................................ 8
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống xử lý hiện hành của công ty cổ phần Khải Hoàn. ..................... 13
Hình 4.1: Đề xuất công nghệ thiết kế hệ thống xử lý nước thải phương án 1.................... 20
Hình 4.2: Đề xuất công nghệ thiết kế hệ thống xử lý nước thải phương án 2.................... 26
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
v
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần hoá học của nước thải chế biến cao su (mg/L). ............................... 9
Bảng 2.2: Đặc tính ô nhiễm của nước thải ngành chế biến cao su (mg/l). ......................... 10
Bảng 2.3: Lưu lượng, thành phần, tính chất, công nghệ sơ chế mủ cao su ........................ 11
Bảng 3.1: Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất của công ty cổ ............ 12
Bảng 3.2: Đánh giá hệ thống xử lý nước thải sản xuất của công ty Khải Hoàn ................ 13
Bảng 3.3: Thống kê về công nghệ xử lý nước thải tại một số công ty cao su Việt Nam ... 15
Bảng 4.1: Hiệu suất xử lý phương án 1 .............................................................................. 22
Bảng 4.2: Hiệu suất xử lý phương án 2 .............................................................................. 27
Bảng 4. 3: Khái quát dự toán kinh tế phương án 1 ............................................................ 29
Bảng 4. 4: Khái quát dự toán kinh tế phương án 2 ............................................................ 30
Bảng 4. 5: Sự vượt chuẩn về chất lượng nước thải đã xử lý qua 2 phương án. ................. 31
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
vi
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến mủ cao su là một trong những ngành công
nghiệp hàng đầu của Việt Nam với tiềm năng phát triển của ngành vô cùng to lớn. Theo
xu hướng phát triển chung của thế giới, nhu cầu tiêu thụ cao su ngày càng tăng. Cao su
được sử dụng để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, y tế, giáo
dục…cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu. Ngoài tiềm năng
kinh tế, cây cao su còn có tác dụng phủ xanh đất trống đồi trọc,tránh rửa trôi, xói mòn, tạo
môi trường không khí trong lành. Năm 2007 diện tích cao su ở Đông Nam Bộ 339.000 ha,
Tây Nguyên 113.000 ha, Trung tâm phía Bắc 41.500 ha và Duyên Hải Miền Trung 6.500
ha. Hiện nay để chế biến hết lượng cao su thu hoạch từ cây đã có hơn 24 nhà máy với
công suất từ 500-12.000 tấn/năm đã được nâng cấp và xây dựng mới tại nhiều tỉnh phía
Nam, tập trung chủ yếu ở các tỉnh Miền Đông như: Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh.
Ngành cao su nước ta đang đứng trong Top 10 ngành có giá trị xuất khẩu cao nhất Việt
Nam và đứng thứ 4 thế giới về số lượng xuất khẩu, góp phần giải quyết việc làm cho hàng
ngàn công nhân có việc làm tại các nhà máy và các nông trường cao su.
Tại Công ty cổ phần Khải Hoàn, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của việc sử
dụng găng tay cao su( găng tay y tế) trong y tế, công nghệ thực phẩm… và các ngành
nghề đòi hỏi vệ sinh an toàn cao. Công ty đã sản xuất, gây quá tải cho hệ thống xử lý
nước thải hiện hành. Do đó, vấn đề nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải hiện vẫn
chưa đạt quy chuẩn xả thải cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế về hệ thống xử lý nước thải Công ty cổ phần Khải
Hoàn và vận dụng những kiến thức đã học nhằm đưa ra giải pháp phù hợp và đảm bảo
đáp ứng yêu cầu xử lý, phù hợp về mặt kinh tế là nhiệm vụ cốt yếu của đề tài.
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
1
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo thiết kế ban đầu là 50 m3/ngày đêm, để đáp ứng nhu cầu thị trường công ty đã
cho mở rộng sản xuất làm cho hệ thống quá tải.
Bên cạnh đó, yêu cầu xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm của hệ thống xử lý nước thải hiện
hành là theo TCVN 5945: 2005 cho nguồn thải loại B, yều cầu này không đáp ứng được
các yêu cầu theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải ngành chế biến cao su thiên
nhiên”. Do đó việc nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý để phù hợp với những yêu cầu trên
mới là cần thiết.
1.3. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Mục tiêu
Nâng cấp cải tạo hê thống xử lý nước thải của Công ty cổ phần Khải Hoàn chuyên
sản xuất găng tay cao su(găng tay y tế) đạt tiêu chuẩn xả thải theo“Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải ngành chế biến cao su thiên nhiên” (TCVN 5945: 2005 cho nguồn
thải loại B).
1.3.2. Nội dung
Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá tổng quan về công nghệ sản xuất, khả năng gây
ô nhiễm môi trường và các phương pháp xử lý nước thải cao su.
Khảo sát, phân tích, thu thập số liệu về Công ty cổ phần Khải Hoàn.
Các vấn đề còn tồn đọng của Công ty, nguyên nhân và cách khắc phục.
Tăng công suất xử lý nước thải do nhu cầu thị trường nên công ty đã mở rộng sản
xuất, nâng công suất từ 50m3/ngày đêmlên 150 m3/ngày đêm, đưa ra 2 phương án thiết kế, dựa
vào tính toán thiết kế và tính kinh tế đưa ra lựa chọn phương pháp nâng cấp hệ thống xử
lý nước thải phù hợp với các yêu cầu thực tế của công ty.
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
2
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.4.1. Nghiên cứu lý thuyết
Sưu tầm, thu thập, tổng quan tài liệu về công nghệ sản xuất cao su thiên nhiên và
tính chất nước thải của ngành này.
Nghiên cứu các tài liệu về công nghệ xử lý nước thải.
1.4.2. Nghiên cứu thực nghiệm
Phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải như: COD, SS, N tổng hợp, NH3, PO4.
Phân tích các điều kiện thực tế tại công ty để lựa chọn công nghệ phù hợp gồm :
diện tích, chi phí đầu tư, điều kiện ứng dụng công nghệ.
1.5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Đề tài chỉ nghiên cứu về nước thải cao su. Đề xuất và lựa chọn phương pháp giải
quyết các vấn đề còn tồn đọng trong hệ thống xử lý nước thải của Công ty cổ phần Khải
Hoàn.
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
3
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHẢI HOÀN
2.1.1 Khái quát về công ty cổ phần Khải Hoàn
Công ty cổ phần Khải Hoàn được thành lập vào năm 2006, chuyên sản xuất và
kinh doanh găng tay y tế chất lượng cao phục vụ chủ yếu cho thị trường xuất khẩu, chủ
yếu là thị trường Châu Âu( EU), Bắc Mỹ, và một số nước Châu Á.
Địa chỉ: ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Các sản phẩm chính: Găng tay y tế có bột, không bột với 2 chủng loại trơn và
nhám.
Sản lượng: khoảng 80 triệu chiếc/ tháng.
2.1.2 Qui trình sản xuất
Hình 2.1: Quy trình sản xuất găng tay có bột
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
4
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
Khuôn
Nước rữa khuôn,
hóa chất tẩy
khuôn, nước nóng.
Nước thải
Tạo đông
Sấy khô
Nhúng Latex
Rữa khuôn và
thiết bị,sấy lưu
hóa
Nước thải
Se viền
Sấy lưu hóa
Tách chiếc
Protein
Làm mát
Bồn Chlorine
Nước
Sấy
Bồn chống dính
dự phòng
Tháo găng
Tách chiếc
Protein
Kiểm tra chất
lượng và đóng
gói
Thành phẩm
Hình 2.2: Quy trình sản xuất găng tay không bột
2.2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI NGÀNH SẢN XUẤT CAO SU THIÊN NHIÊN
2.2.1 Nguồn gốc nước thải
Trong quá trình chế biến mủ cao su, nước thải phat sinh chủ yếu từ các công đoạn
sản xuất sau:
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
5
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
Chế biến mủ ly tâm
A m o n ia
M u û n ö ô ùc v ö ô øn c a ây
N ö ô ùc ñ e å r ö ûa c a ùc p h ö ô n g
tie än tie áp n h a än , b o àn c h ö ùa ,
s a øn
N ö ô ùc th a ûi
M a ùy ly ta âm
M u û s k im
M u û ly ta âm
A x ít
s u n f u r ic
Ñ a ùn h ñ o ân g
S e r u m s k im
N ö ô ùc th a ûi
C a o s u s k im
C a ùn c r e p
N ö ô ùc th a ûi
N ö ô ùc th a ûi
chung
Hình 2.3: Dây chuyền chế biến mủ ly tâm
Nước thải phát sinh từ quá trình ly tâm, rửa máy móc thiết bị, thùng xe chở mủ từ
nông trường về, và vệ sinh nhà xưỡng.
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
6
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cơng ty cổ phần Khải Hồn cơng suất 150 m3/ngày
Chế biến mủ nước
Mủ nước vườn cây
Nước pha loãng
Axít foocmic/ acetic
Mủ đông vườn
cây/ mủ tờ
Nước rửa
Bồn nhận mủ
Rửa
Mương đánh đông
Serum/ rửa
Cán crep số 1
Nước thải
Cán crep số 2
Nước thải
Cán crep số 3
Nước thải
Máy cán cắt
Nước thải
Bồn ngâm rửa
Máy băm búa
Lò sấy
Khí thải
Đóng bành/ đóng gói
Nước hỗn hợp
của nhà máy
Hình 2.4: Dây chuyền chế biến mủ nước
GVDH TS Lê Cơng Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
7
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
Nước thải phát sinh từ khâu đánh đông, từ quá trình cán băm,cán tạo tờ, băm cốm.
Ngoài ra nước thải còn phát sinh do quá trình rũa máy móc thiết bị, các xe chở mũ và vệ
sinh nhà xưỡng.
Chế biến mủ tạp
Hình 2.5: Dây chuyền chế biến mủ tạp
Đây là dây chuyền sản xuất tiêu hao nước nhiều nhất trong các dây chuyền chế
biến mủ. Nước thải từ quá trình ngâm rữa mũ tạp, từ quá trình cán băm, cán tạo tờ, băm
cốm, rữa máy móc thiết bị và vệ sinh nhà xưởng…ngoài ra nước thải còn phát sinh do rửa
xe chơ mủ và sinh hoạt.
2.2.2 Tính chất nước thải:
Nước thải đánh đông có nồng độ chất bẩn cao nhất, chủ yếu là các serum còn lại
trong nước thải sau khi vớt mủ bao gồm một số hóa chất đặc trưng như acid axetic
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
8
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
CH3COOH, protein, đường, cao su thừa; lượng mủ chưa đông tụ nhiều do đó còn thừa
một lượng lớn cao su ở dạng keo; pH thấp khoảng 5 – 5,5.
Nước thải qua giàn cán để tách bớt serium còn thừa và axit. Nước rửa sử dụng
nhằm mục đích pha loãng.
Các chất chính còn lại trong nước thải cần xử lý VFA là chủ yếu vì là hợp chất
trung gian của quá trình phân hủy cacbonhydrat, rotein, chất hữu cơ. Trong giai đoạn
đánh đông dùng acid CH3COOH cũng làm tăng VFA.
Bảng 2.1: Thành phần hoá học của nước thải chế biến cao su (mg/L).
Chủng loại sản phẩm
Chỉ tiêu
Khối
từ
mủ
Khối từ mủ đông
Cao su tờ
Mủ ly tâm
tươi
N hữu cơ
20,2
8,1
40,4
139
NH3 – N
75,5
40,6
110
426
NO3 –N
Vết
Vết
Vết
Vết
NO2 – N
KPHĐ
KPHĐ
KPHĐ
KPHĐ
PO4 – P
26,6
12,3
38
48
Al
Vết
Vết
Vết
Vết
SO42-
22,1
10,3
24,2
35
Ca
2,7
4,1
4,7
7,1
Cu
Vết
Vết
Vết
3,2
Fe
2,3
2,3
2,6
3,6
K
42,5
48
45
61
Mg
11,7
8,8
15,1
25,9
Mn
Vết
Vết
Vết
Vết
Zn
KPHĐ
KPHĐ
KPHĐ
KPHĐ
Nguồn: Bộ môn chế biến, Viện nghiên cứu cao su Việt Nam
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
9
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
Nhận xét kết quả trên:
Hai thành phần quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý: hàm lượng muối SO42và Ca2+. Khi hàm lượng 2 thành phần trên cao giảm hiệu qủa xử lý.
Nguyên nhân:
Trong nước thải cao su, khi qua giai đoạn phân hủy kị khí
SO42-
H2SO3 + H2S
Trong giai đoạn hiếu khí, để oxy hóa 1 phân tử SO32- thành SO42- cần 2 phân tử
oxy. Điều này giảm hiệu qủa xử lý trong bể sinh học hiếu khí.
Hàm lượng muối hòa tan Ca2+ cao, tạo thành lớp màng chắn không cho sự vận
chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào vi sinh vật.
Bảng 2.2: Đặc tính ô nhiễm của nước thải ngành chế biến cao su (mg/l).
Chủng loại sản phẩm
Chỉ tiêu
Khối từ
Khối
mủ tươi
mủ đông
COD
3540
2720
BOD
2020
Tổng
Nitơ
(JKN)
Nitơ amoni
Tổng chất rắn
lơ lửng(TSS)
pH
từ
Cao su tờ
Mủ
ly
B-TCVN
tâm
5945-1995
4350
6212
100
1594d
2514
4010
50
95
48
150
565
30
75
40
110
426
1
114
67
80
122
100
5,2
5,9
5,1
4,2
6-9
Hàm lượng Nitơ hữu cơ thường không cao lắm và có nguồn gốc từ protein trong
mủ cao su, trong khi hàm lượng Nitơ dạng amonia là rất cao, do việc sử dụng amoni để
chống đông tụ trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và tồn trữ mủ cao su.
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
10
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
Đặc trưng cơ bản của các nhà máy chế biến cao su đó là sự phát sinh mùi. Mùi hôi
thối sinh ra do men phân hủy protein trong môi trường acid. Chúng tạo thành nhiều chất
khí khác nhau: NH3, CH3COOH, H2S, CO2, CH4… Vì vậy việc xử lý nước thải nhà máy
cao su là một vấn đề quan trọng cần phải được giải quyết.
Tóm lại nước thải chế biến cao su thuộc loại có tính chất ô nhiễm nặng.
Bảng 2.3: Lưu lượng, thành phần, tính chất, công nghệ sơ chế mủ cao su
Chỉ tiêu
NT mủ ly tâm
NT mủ nước NT mủ tạp
NT chung
Lưu
lượng
15 - 20
25 - 30
35 – 40
-
9 – 11
5–6
5–6
5-6
BOD (mg/l)
1.500 – 12.000
1.500 – 5.500
400 – 500
2.500 – 4.000
COD (mg/l)
3.500 – 35.000
2.500 – 6.000
520 – 650
3.500 – 5.000
400 – 6.000
200 – 6.000
4.000 – 8.000
500 – 5.000
(m3/tấn DRC)
pH
SS (mg/l)
Nguồn: Thống kê từ trung tâm công nghệ môi trường –ECO
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
11
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY CỔ PHẦN KHẢI HOÀN
3.1 ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI
3.1.1 Lưu lượng nước thải
Dựa vào chế độ làm việc của công ty từ 7h30 – 17h30/ngày. Khi hoạt động, lưu
lượng thải không đều nhau giữa các ngày và mỗi ngày có khoảng 150m3 nước thải sản
xuất được thải ra.
3.1.2 Đặc tính nước thải
Hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất của công ty là dạng ô nhiễm hữu cơ. Trong
nước thải thường chứa các mảnh vụn Latex, và một phần cao su Latex bị hòa tàn trong
nước thải do quá trình nhúng Latex và rữa các thiết bị chứa mủ Latex, ngoài ra còn có các
khí gây mùi hôi khác như H2S, mercraptans…
Bảng 3.1: Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất của công ty cổ
phần Khải Hoàn
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Nồng độ
TCVN 5945-2005 cột B
1
COD
mg/l
400
80
2
BOD
mg/l
350
50
3
SS
mg/l
200
100
4
N tổng
mg/l
76
60
5
P tổng
mg/l
1
6
6
pH
-
6
6-9
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
12
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
3.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.2.1 Quy trình công nghệ xử lý hiện tại
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống xử lý hiện hành của công ty cổ phần Khải Hoàn.
Thuyết minh công nghệ
Nước từ hố thu đưa vào bể lắng. Trên đường từ nguồn đến hồ lắng quý công ty
dùng bơm định lượng phèn nhôm để keo tụ các cặn bẩn lơ lững. Ngoài ra còn dùng hệ
thống lọc thô (SiO2) để giữ lại các tủa bông và tủa nụ do quá trình keo tụ tạo ra, ngăn
chặn các cặn bẩn có kích thước lớn hơn 50 micromet nhằm đưa nước thải đạt nồng độ
trong cho phép thải ra môi trường.
3.2.3 Đánh giá hệ thống xử lý nước thải
Bảng 3.2: Đánh giá hệ thông xử lý nước thải sản xuất của công ty Khải Hoàn
Vấn
Biện pháp khắc
STT đề
Hiện tượng
Nguyên nhân
phục
Lưu lượng
Công suất sản
Đề xuất công nghệ
Hệ
nước
xuất
tăng
xử
thống
lý phù hợp với công
1
XLNT thải vượt mức
thiết kế
hiện tại
chưa
đạt
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
13
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cơng ty cổ phần Khải Hồn cơng suất 150 m3/ngày
Mủ trên các
song chắn rác
khơng thu dọn
thường xun
2
Ban quản lý
nhà máy chưa
đánh giá được
ảnh hưởng của
phần mủ có
thể ảnh hưởng
đến hiệu quả
xử lý
Tăng tầng suất thu
mủ
trên song chắn rác
Hiệu
quả xử
lý các Bể lắng hiệu Ban quản lý nhà
quả
xử
lý máy chưa đánh
bể
khơng đạt
giá được ảnh
hưởng của việc
xử lý bùn đến
hiệu quả xử lý
của bể
Nâng cao ý thức
cho
cơng nhân vận hành
về
việc vận hành bơm
hóa chất đến hiệu
quả
xử lý của hệ thống.
3.3 CÁC CƠNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU VÀ ÁP DỤNG ĐỂ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI NGÀNH CHẾ BIẾN CAO SU
3.3.1 Giới thiệu một số cơng nghệ xử lý nước thải cao su trên thế giới
A.Malayxia
Nhà máy RPISL pilot factory: sản phẩm sản xuất đế giày, COD 4000mg/l, tải
trọng 20m3 / ngày.
Bể kỵ khí
Bùn hoạt
Lắng
Lọc cát
Hoạt động: bình thường, đầu tư thấp, chi phí vận hành thấp.
Ưu điểm: tải trọng phân hủy hữu cơ cao, thu hồi năng lượng, sinh ra ít bùn
Nhược điểm: sinh ra mùi hơi, khó vận hành do mức độ cố định vi sinh thấp, mật độ vi
sinh chưa cao, bị rửa trơi nhiều.
GVDH TS Lê Cơng Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
14
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cơng ty cổ phần Khải Hồn cơng suất 150 m3/ngày
Nhà máy Hanwell: sản phẩm tổng hợp, COD 2000 – 4000mg/l, tải trọng 50m3/
ngày.
Mương oxi
Lọc cát
Lắng
Mương oxi hóa: là mương dẫn dạng vòng có sục khí để tạo dòng chảy trong mương đủ
xáo trộn bùn hoạt tính.
Ưu điểm: Mương oxi hóa có thể kết hợp để xử lý nitơ và khử COD. Hiệu qủa xử lý 70
- 90% COD
Khuyết điểm: hệ thống hoạt động tốt nhiều năng lượng, chi phí vận hành cao. Hệ
thống hoạt động khơng ổn định, khả năng chịu sốc tải thấp nên khơng phù hợp với điều
kiện xử lý nước thải cao su Việt Nam. Đòi hỏi cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. Mặt
bằng cơng trình lớn và thiết bị đắt tiền.
Nhà máy Kiriporuwa: sản phẩm đế giày. COD 4000 mg/l, tải trọng 400 m3 /ngày
Bể kỵ khí
Bùn hoạt
Bể lắng
Bể lọc cát
Hiệu quả xử lý tốt, chi phí đầu tư trung bình.
Nhà máy Eheliyagoda: sản phẩm đế giày, COD 2000 – 4000 mg/l.
Bể kỵ khí
Hồ hiếu khi
Bể lắng
Bể lọc cát
Hiệu qủa xử lý: kém. Chi phí đầu tư cao.
3.3.2 Thống kê về cơng nghệ xử lý nước thải tại một số cơng ty cao su Việt Nam
Trong nước các nhà máy chế biến cao su trong nước đã áp dụng nhiều biện pháp
xử lý khác nhau: bể sục khí, hồ ổn định, bể tuyển nổi, bể kỵ khí lớp bùn lơ lửng, bể làm
thống, bể lọc sinh học và kết hợp.
GVDH TS Lê Cơng Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
15
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất công ty cổ phần Khải Hoàn công suất 150 m3/ngày
Bảng 3.3: Thống kê về công nghệ xử lý nước thải tại một số công ty cao su Việt Nam
STT Tên nhà máy Hệ thống công nghệ
1
Lộc Ninh
Bể gạn mủ – Bể tuyển nổi – Bể luân phiên
2
Suối rạt
Bể gạn mủ – Hồ Kỵ khí – Hồ sục khí – Hồ tùy chọn – Hồ lắng
3
Phước Bình
Bể gạn mủ - Hồ Kỵ khí – Hồ sục khí - Hồ lắng
Bố lá
Bể tuyển nổi – Bể gạn mủ – Hồ kỵ khí – Hồ tuỳ chọn – Hồ
4
lắng
5
Cua Pari
Bể gạn mủ – Bể điều hòa – Hồ kỵ khí – Hồ tùy chọn – Hồ lắng
6
Dầu Tiếng
Bể gạn mủ – hồ sục khí – Hồ lắng
Bến Súc
Bể gạn mủ – bể tuyển nổi – Hồ sục khí – hồ tùy nghi – Hồ
7
8
lắng.
Tân biên
Bể gạn mủ – Bể tuyển nổi – UASB – Bể sục khí – Bể lắng –
Hồ ổn định
9
Vên vên
BỂ gạn mủ – Bể kỵ khí tiếp xúc – bể tiếp xúc – Bể lắng
10
Bến củi
Bể gạn mủ – Hồ kỵ khí – hồ tùy chọn – Hồ lắng -
11
Hàng Gòn
Bể gạn mủ – Hồ kỵ khí – Hồ tùy chọn – Hồ lắng
12
Cẩm Mỹ
Bể gạn mủ – bể điều hòa – bể thổi khí – bể lắng
Hòa Bình
Bể gạn mủ – Bể điều hòa – Bể tuyển nổi – Bể thổi khí – bể lọc
13
14
sinh học – bể lắng – bể lọc sinh học 2 – Bể lắng
Xà Bang
Bể gạn mủ – Bể tuyển nổi – hồ sục khí – hồ lắng – bể lọc sinh
học – hồ chứa
GVDH TS Lê Công Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
16
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cơng ty cổ phần Khải Hồn cơng suất 150 m3/ngày
Các cơng nghệ xử lý nước thải cao su phổ biến tại VN và ưu nhược điểm của nó
a.Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ nhà máy cao su Phú Riềng
Bể pha
xút
Song
chắn rác
Bể lắng
cát
Bể điểu
hoà
Trạm
bơm
Bể tuyển
nổi
Bể trộn
vách ngăn
Hồ thổi
khí
Bể UASB
Hồ lắng
Ngăn
chứa rác
Ngăn
chứa cát
Trạm
khí nén
Trạm
thu khí
Ưu điểm:
-
Số cơng trình đơn vị khơng q nhiều và phức tạp.
-
Thích hợp cho cơng trình xử lý nuớc thải từ sản xuất mủ tạp vì ở đó có nhiều cát và
chất rắn, cần dung song chắn rác.
-
Tận dụng được nguồn khí từ UASB vào việc chạy các nồi hơi hay các việc khác.
-
Nước thải ra đã được trung hồ và gan sạch mủ.
-
Nhựợc điểm:
Chỉ thích hợp cho nhà máy cao su sản xuất mủ tạp vì lượng N, P và BOD khơng
q cao như mủ nước.
-
Khơng có Aerotank, chưa xử lý được hồn tồn BOD và COD triệt để.
-
Với đặc thù nuớc thải cao su mang tính ơ nhiễm hữu cơ cao bởi nồng độ N và P,
cơng trình này chưa đủ khả năng đưa nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn loại B.
GVDH TS Lê Cơng Nhất Phương
SVTH Nguyễn Cường
17