Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI GỖ TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI GỖ
TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN HƯNG

Họ tên sinh viên: NGUYỄN THẾ QUỲNH
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2006 - 2010

Tháng 07/2010


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI GỖ
TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN HƯNG

Tác giả
NGUYỄN THẾ QUỲNH

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Kỹ thuật môi trường

Giáo viên hướng dẫn
KS. Huỳnh Ngọc Anh Tuấn

Tháng 07 năm 2010



Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và khoảng thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp, em luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cô, người thân và bạn bè. Được truyền đạt những kiến thức quý báu, và luôn
nhận được tình thân thương của gia đình, thầy cô và bạn bè đã giúp em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Chính vì vậy, em xin gởi đến tất cả lời cảm ơn chân thành đến mọi người.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn thầy Huỳnh Ngọc Anh Tuấn đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho em trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn tất cả các bạn DH06MT đã đoàn kết, động viên và
giúp đỡ tôi. Cảm ơn các bạn đã cho tôi nhiều kỉ niệm đẹp của thời sinh viên.
Cảm ơn người bạn của tôi đã luôn bên cạnh quan tâm, giúp đỡ, chia sẽ, tạo
điều kiện cho tôi trong suốt thời gian làm khóa luận cũng như những lúc tôi khó
khăn nhất.
Mặc dù rất cố gắng nhưng không thể tránh những sai sót, rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2010

Nguyễn Thế Quỳnh

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

i


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ tại Công ty TNHH Tiến Hưng”
được thực hiện trong khoảng thời gian từ 15/02/2009 đến 10/07/2010. Đề tài bao
gồm các nội dung:


Tổng quan lý thuyết, bao gồm:
-

Thành phần, tính chất đặc trưng không khí chứa bụi gỗ.

-

Tổng quan về công ty chế biến gỗ Tiến Hưng.

-

Các phương pháp xử lý khí thải.



Đo đạc mặt bằng không gian sản xuất tại công ty.



Đề xuất 2 phương án thiết kế mới hệ thống xử lý không khí chứa bụi gỗ đạt

tiêu chuẩn xả thải QCVN 19:2009/BTNMT, cột A.
Phương án I: Không khí chứa bụi gỗ được được hút vào ống dẫn khí do

sự chênh lệch áp suất của quạt hút tạo ra. Luồng không khí này được đưa vào
cyclon khô để giữ lại một lượng lớn bụi gỗ có kích thước lớn, sau đó không khí
mang bụi tiếp tục đi vào thiết bị lọc bụi túi vải để lọc lượng bụi còn lại. Không
khí sạch thoát ra ngoài môi trường thông qua ống khói.
Phương án II: Tương tự phương án 1, nhưng sử dụng thiết bị cyclone Liot
màng nước để lọc lượng bụi tinh còn lại sau khi đi ra cyclone khô. Tại đây luồng
không khí đi từ dưới lên trên gặp màng nước chảy từ trên xuống cuốn theo lượng
bụi có ở trong luồng không khí. Không khí sạch thoát ra ngoài qua ống khói.


Thống kê khối lượng các hạng mục thiết bị trong hệ thống xử lý bụi gỗ tại

công ty TNHH Tiến Hưng.


Lập bản vẽ thiết kế các hạng mục công trình cho công ty.

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

ii


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ....................................................................................ii 
MỤC LỤC ............................................................................................................iii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................ vi 
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................vii 

DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................viii 
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 
1.2. MỤC TIÊU ................................................................................................. 2 
1.3. NỘI DUNG ................................................................................................. 2 
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .............................................................. 2 
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI...................................................... 3 
CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT ................................................................................. 4 
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN GỖ TNHH TIẾN HƯNG .. 4 
2.1.1. Vị trí địa lý và diện tích và khu vực sản xuất ..................................................4 
2.1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................4 
2.1.1.2. Diện tích và khu vực sản xuất ..................................................................4 
2.1.2. Quy trình công nghệ chế biến gỗ tại công ty. ..................................................4 
2.1.2.1. Quy trình sản xuất: ...................................................................................4 
2.1.2.2. Thuyết minh quy trình ..............................................................................6 
2.1.3. Tổng thể mặt bằng tại công ty .........................................................................6 

2.2. TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN GỖ VÀ ĐẶC TÍNH Ô
NHIỄM CỦA BỤI GỖ ..................................................................................... 8 
2.2.1. Tổng quan công nghệ chế biến gỗ ...................................................................8 
2.2.2. Đặc tính ô nhiễm bụi gỗ ..................................................................................8 

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

iii


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

KHÔNG KHÍ TẠI CÔNG TY .......................................................................... 10 
3.1. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ..................................... 10 
3.1.1. Nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất ..............................................10 
3.1.1.1. Bụi sơn ....................................................................................................10 
3.1.1.2. Bụi gỗ .....................................................................................................10 
3.1.1.3. Khí thải lò hơi:........................................................................................10 
3.1.2. Hiện trạng xử lý khí thải tại công ty ..............................................................11 
3.1.2.1. Hiện trạng xử lý bụi sơn .........................................................................11 
3.1.2.2. Hiện trạng xử lý khí thải lò hơi ..............................................................12 
3.1.2.3. Hiện trạng xử lý bụi gỗ ...........................................................................12 

3.2. CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI ........................................................... 14 
3.2.1. Phương pháp xử lý khô : ...............................................................................14 
3.2.2. Phương pháp xử lý ẩm :.................................................................................14 

3.3. ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI GỖ TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾN HƯNG ................................................................... 15 
3.3.1. Cơ sở đề xuất ................................................................................................15 
3.3.2. Phương án một..............................................................................................15 
3.3.2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý ...........................................................................16 
3.3.2.2. Thuyết minh quy trình ............................................................................16 
3.3.3. Phương án hai ................................................................................................17 
3.3.3.1. Sơ đồ công nghệ xử lý ............................................................................17 
3.3.3.2. Thuyết minh quy trình ............................................................................17 

CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ............................ 19 
4.1. TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO HỆ THỐNG XỬ LÝ ...................... 19 
4.1.1.Tính toán nhánh chính I:.................................................................................19 
4.1.1.1.Tính toán tổn thất với đường chính của nhánh I .....................................21 
4.1.1.2.Tính toán tổn thất thủy lực của nhánh II: ................................................27 

4.1.1.3. Tính toán tổn thất thủy lực của nhánh III ...............................................27 

4.2. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ XỬ LÝ ............................................................ 27 
4.2.1. Phương án 1 ...................................................................................................27 
4.2.1.1. Hệ thống nhánh 1....................................................................................27 
SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

iv


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

4.2.1.2.Tính toán hệ thống xử lý nhánh II ...........................................................36 
4.2.1.3.Tính toán hệ thống nhánh III ...................................................................40 
4.2.2. Tính toán phương án hai ................................................................................44 
4.2.2.1. Hệ thống nhánh I ....................................................................................44 
4.2.2.2. Tính toán nhánh II ..................................................................................46 
4.2.2.3. Tính toán nhánh III .................................................................................47 

4.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ...................................................... 48 
4.3.1.Về mặt kỹ thuật ..............................................................................................48 
4.3.2. Về mặt kinh tế ...............................................................................................48 
4.3.3. Về mặt thi công .............................................................................................48 

4.4. THỐNG KÊ THIẾT BỊ ........................................................................... 48 
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 54 
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 54 
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 54 

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh


v


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT

:

Bộ Tài nguyên Môi trường

CNĐKKD

:

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

ĐVT

:

Đơn vị tính

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam


GVHD

:

Giáo viên hướng dẫn

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

SVTH

:

Sinh viên thực hiện


VNĐ

:

Việt Nam đồng

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

vi


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình dòng sản xuất và dòng thải ............................................... 5 
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống xử lý bụi sơn của công ty ........................................ 12 
Hình 3.2 : Sơ đồ hệ thống xử lý bụi gỗ tại công ty ........................................... 13 
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ xử lý không khí mang bụi gỗ phương án một .... 16 
Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ xử lý không khí mang bụi gỗ phương án hai ..... 17 
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống hút bụi nhánh I ........................................................ 20 
Hình 4.4: Kích thước cyclone có màng nước ................................................... 45 
 

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

vii


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Phân cấp cỡ hạt bụi trong cơ sở sản xuất của công ty. .................. 10 
Bảng 3.2: Thành phần khí thải lò hơi đốt củi của Công ty ............................. 11 
Bảng 4.1: Bảng tính toán thủy lực hút bụi gỗ cho nhánh I............................. 23 
Bảng 4.5: Thành phần bụi vào thiết bị lọc bụi tay áo ..................................... 31 
Bảng 4.6 : Thông số kỹ thuật máy nén khí hệ thống I .................................... 33 
Bảng 4.8: Thành phần bụi gỗ vào thiết bị lọc bụi tay áo nhánh II ................ 38 
Bảng 4.9: Thông số kỹ thuật máy nén khí hệ thống II .................................... 39 
Bảng 4.10: lượng bụi gỗ ra khỏi cyclone nhánh III ......................................... 41 
Bảng 4.11: Thành phần bụi vào thiết bị lọc bụi tay áo nhánh III .................. 42 
Bảng 4.12: Thông số kỹ thuật máy nén khí hệ thống III ................................ 44 

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

viii


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay song song với nền kinh tế phát triển và xã hội văn minh, nền khoa
học kỹ thuật hiện đại đã nâng mức sống con người lên mức tiện nghi hơn thoải mái
hơn, điều này làm cho nhu cầu đòi hỏi một môi trường sống trong lành càng tăng cao.
Nhưng một điều mà con người không ngờ đến là để đáp ứng được nhu cầu cuộc sống,
sự khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức kết hợp với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật
như một con dao hai lưỡi, vừa làm cho cuộc sống tiện nghi vừa làm cho môi trường
xuống cấp đến mức báo động. Những thiên tai thường xuyên xảy ra như hạn hán, lũ

lụt, dịch bệnh .. đều có phần tham gia đáng kể của những hoạt động thiếu ý thức bảo
vệ môi trường của con người.
Công ty TNHH Tiến Hưng là một công ty chế biến và sản xuất gỗ, sản phẩm
được tạo ra được xuất khẩu ra nước ngoài để tiêu thụ. Ô nhiễm môi trường không khí
trong phân xưởng sản xuất gỗ chủ yếu là bụi gỗ và bụi sơn. Ngoài ra, công ty còn có
sử dụng một lò hơi để cung cấp hơi nóng cho quá trình sấy khô các chi tiết gỗ vừa
được sơn bóng, sơn lót. Lò hơi này sử dụng nguyên liệu là gỗ thông để cung cấp lượng
nhiệt để đốt lò. Vì thế, trong khói thải của quá trình đốt lò có chứa thành phần các chất
gây ô nhiễm cho môi trường không khí: bụi tro, khí CO, khí CO2... Tuy nhiên, khói
thải không được xử lý mà thải thẳng ra môi trường không khí với ống khói cao 10m.
Ô nhiễm môi trường không khí trong phân xưởng sản xuất sẽ ảnh hưởng xấu
đến sức khỏe và năng suất lao động của công nhân và chất lượng sản phẩm.
Do vậy việc nghiên cứu thiết kế, chế tạo các thiết bị xử lý môi trường là một việc làm
cần thiết nhằm cải thiện môi trường làm việc, nâng cao năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm, bảo trì thiết bị, máy móc và nhà xưởng. Và đây cũng là mục đích của
việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp “thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ tại công ty TNHH
Tiến Hưng”

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

1


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

1.2. MỤC TIÊU
-

Nhận định các vấn đề ô nhiễm; đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và xử lý nhằm


giảm thiểu những ảnh hưởng và tác động đến sức khỏe của con người và môi trường
không khí.

-

Tính toán các thông số và các số liệu gây ô nhiễm, các công trình sử lý, đề xuất

và lựa chọn công nghệ xử lý bụi gỗ trong cơ sở chế biến gỗ đạt tiêu chuẩn: QCVN 19:
2009/BTNMT được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11
năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 
1.3. NỘI DUNG
-

Tổng quan các vấn đề cần quan tâm và những ảnh hưởng, tác động do ô nhiễm

không khí trong các phân xưởng chế biến và sản xuất gỗ.
-

Đề xuất các chương trình quản lý để hạn chế những tác động và ảnh hưởng có

hại đến môi trường không khí và môi trường làm việc của công nhân.
-

Khảo sát, thu thập, tính toán các thông số, số liệu đầu vào, đầu ra, cũng như cần

xử lý.
-

Đề xuất, lựa chọn dây chuyền, công nghệ xử lý và tính toán các công trình đơn


-

Tính toán chi phí thiết kế, lắp đặt cũng như vận hành và bảo dưỡng.

-

Thể hiện sơ đồ dây chuyền công nghệ và chi tiết các công trình đơn vị bằng bản

vị.

vẽ.
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Lý thuyết:
-

Hồi cứu, tra cứu, tham khảo tài liệu có liên quan: sách vở, tài liệu trên mạng để

nhận định nguồn gốc, tính chất đặc trưng và những ảnh hưởng, tác động đến môi
trường và sức khỏe của con người của bụi công nghiệp, đặc biệt là bụi trong nhà máy
sản xuất và chế biến gỗ.
-

Tham khảo tài liệu về các phương pháp, dây chuyền công nghệ, công trình đơn

vị có khả năng xử lý làm giảm thiểu các chất gây ô nhiễm về lượng và chất gây tác
động đến môi trường.
SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

2



Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

Thực tế và tính toán:
-

Tham quan thực tế và khảo sát hiện trạng sản xuất và ô nhiễm môi trường

không khí tại cơ sở sản xuất.
-

Phỏng vấn trực tiếp công nhân và nhân viên về các vấn đề môi trường không

khí ở cơ sở, và những nhận thức của cơ sở sản xuất về vấn đề môi trường.
-

Đo đạc các thông số không khí ở khu vực, khâu sản xuất và khu vực xung

quanh.
-

Khảo sát, đo đạc và tính toán vị trí, mặt bằng ở cơ sở sản xuất và khu vực xử lý.
Lựa chọn và đề xuất công nghệ, dây chuyền, công trình, thiết bị xử lý.

-

Tính toán các chỉ tiêu gây ô nhiễm, hiệu suất của quá trình xử lý, công trình đơn

vị, các thiết bị phụ trợ.
-


Tính toán, thiết kế, xác định vị trí đặt thiết bị thu gom, hệ thống ống dẫn, hệ

thống xử lý cho phù hợp cho từng công đoạn, khu vực sản xuất và khu vực đặt hệ
thống xử lý.
-

Lựa chọn các công trình, thiết bị phù hợp với thực tế: quạt hút, bơm, van, khóa,

thiết bị đo lưu lượng, áp suất, pH..; ống khói…
-

Khai toán kinh tế: chi phí thiết bị, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng …

-

Các sự cố thường gặp khi lắp đặt, vận hành và công tác phòng chống cháy nổ.

-

Thể hiện các sơ đồ, các chi tiết của công trình trên bản vẽ: sơ đồ mặt cắt công

nghệ, dây chuyền công nghệ, chi tiết thiết bị xử lý…
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
-

Không gian: Tại cơ sở chế biến gỗ của công ty TNHH Tiến Hưng.

-


Hệ thống xử lý: Thiết kế hệ thống thu gom và xử lý không khí bị ô nhiễm do

bụi gỗ trong cơ sở gia công gỗ.
-

Tiêu chuẩn xả thải: Do công ty thành lập trước năm 2006 nên chỉ áp dụng tiêu

chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT, cột A.

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

3


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN GỖ TNHH TIẾN HƯNG
2.1.1. Vị trí địa lý và diện tích và khu vực sản xuất
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Công ty tọa lạc ở ấp Bình Phước A, xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh
Bình Dương. Công ty TNHH Tiến Hưng là doanh nghiệp ngoài quốc doanh được
thành lập theo giấy CNĐKKD số 4602001558 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Bình
Dương cấp ngày 24/05/2002.
- Tên chính thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn TIẾN HƯNG
-

Tên giao dịch: Tien Hung co., Ltd

-


Vốn lưu động: 50.000.000.000 Vnđ

-

Địa chỉ: Ấp Bình Phước A, xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.

-

Điện thoại: 0650.3789298 - Fax: 0650.3789300

-

Người đại diện: Bà Đoàn Thị Phượng , chức danh: Tổng Giám Đốc
2.1.1.2. Diện tích và khu vực sản xuất
Tổng diện tích trong nhà máy là 45.242,9 m2. Trong đó khu vực sản xuất

chiếm 27.900 m2, phần diện tích còn lại là khu văn phòng, nhà kho, nhà trưng bày, kho
hóa chất, phòng bảo vệ.....
2.1.2. Quy trình công nghệ chế biến gỗ tại công ty.
2.1.2.1. Quy trình sản xuất:

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

4


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

DÒNG SẢN XUẤT


DÒNG THẢI

GỖ THÔNG NHẬP KHẨU

KHÂU SƠ CHẾ

Chất thải rắn, bụi có kích
thước lớn, tiếng ồn

KHÂU ĐỊNH HÌNH

Tiếng ồn, bụi

KHÂU TINH CHẾ

Bụi có kích thước vừa và nhỏ,
tiếng ồn

BỘ PHẬN SƠN BÓNG

Bụi sơn,

BỘ PHẬN CHÀ NHÁM

Bụi có kích thước hạt rất nhỏ

BỘ PHẬN HOÀN THIỆN

BỘ PHẬN LẮP RÁP


Tiếng ồn

BỘ PHẬN ĐÓNG GÓI

NHẬP KHO, XUẤT HÀNG

Hình 2.1: Quy trình dòng sản xuất và dòng thải

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

5


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

2.1.2.2. Thuyết minh quy trình
- Gỗ thanh được đưa vào cưa để xé ra phách, ván ép…
- Đưa vào phòng sấy theo yêu cầu:
+ Nhiệt độ phòng sấy: 500C đến 550C
+Thời gian sấy : 5 đến 7 ngày
+Độ ẩm sau khi sấy: 10 – 120C
- Cắt phôi: Tuỳ theo mặt hàng phải được cắt thành phôi qua cưa máy cuốn tay,
cưa đứng.
- Bào :gồm 2 bước
+ Bào thẩm tạo mặt phẳng và góc vuông
+ Bào cuốn tay chiều dài theo mẫu
- Lắp ráp
- Chà nhám thô
- Chà nhám tinh

- Sơn, đánh bóng.
- Phơi khô
- Đóng thùng.
Nhận xét: Dựa vào quy trình sản xuất chế biến gỗ của công ty, các vấn đề gây
ảnh hưởng đến môi trường chủ yếu là bụi gỗ. Các hạt bụi này có kích thước ở nhiều
mức khác nhau tùy thuộc vào từng công đoạn gia công gỗ. Ở công đoạn cưa, cắt, phay,
routor, bào thì phát sinh chủ yếu là bụi có kích thước lớn hơn 60μm và các dăm bào có
kích thước lớn từ 0,5mm-2cm. Còn ở công đoạn chà nhám, đánh bóng thì phát sinh
lượng bụi có kích thước < 50 μm, các hạt bụi này dễ phát tán vào trong không khí và
khó xử lý.

2.1.3. Tổng thể mặt bằng tại công ty
Công ty TNHH Tiến Hưng là một công ty chế biến và sản xuất gỗ, sản phẩm
được tạo ra được xuất khẩu ra nước ngoài để tiêu thụ. Công ty đã thành lập từ tháng
4/2002 tuy nhiên vừa mới chuyển sang cơ sở sản xuất mới vào năm 2006 nên Cty chưa
SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

6


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

thể xây dựng hệ thống xử lý các nguồn gây ô nhiễm hoàn thiện. Hệ thống xử lý chỉ là
đơn lẻ, ở những khu vực gây ô nhiễm nghiêm trọng về bụi và không khí.
Hiện trạng về mặt bằng và không gian của công ty
Trước năm 2008 thì công ty có 1 nhà văn phòng, 1 nhà trưng bày sản phẩm, và
3 xưởng sản xuất nhỏ. Các xưởng sản xuất đều làm bằng khung thép.
Sau năm 2008, Công ty mở rộng xây dựng thêm và sửa chữa, điều chỉnh lại các
xưởng chế biến sản xuất:
Nhà xưởng 1: diện tích: 8.688,55 m2, được kết cấu bằng khung thép, 1 tầng,

chiều cao của đỉnh xưởng là 10m, cửa vào thông thoáng 8x5m. Hệ thống dây dẫn điện
đến các máy chế biến gỗ được đi trong ống inox được thiết kế ở độ cao khoảng 6m và
tương đối an toàn. Nhà xưởng được chia nhiều khu vực nhỏ để phù hợp với từng công
đoạn chế biến, tuy nhiên máy móc và nguyên liệu gỗ được đặt khá lộn xộn và phức
tạp.
Nhà xưởng 2: Đây là khu vực chủ yếu để chứa nguồn nguyên liệu đầu vào là gỗ.
Diện tích khoảng 2200m2. Được làm bằng khung thép và thiết kế tương đối giống với
khu vực sản xuất. Khu vực này được sắp xếp gọn gàng và không gây ô nhiễm:
+

Khu vực chứa hóa chất và phụ gia: tương đối sạch sẽ, thoáng mát. Các loại

hóa chất được sắp xếp gọn gàng, có dán nhãn để tránh sự nhầm lẫn giữa chúng.
+

Khu vực chứa rác thải sản xuất: rác thải trong quá trình sản xuất chủ yếu là

các phần được loại bỏ của thanh nguyên liệu như đầu đày, phần dư, và mùn cưa có
kích thước lớn sinh ra trong các công đoạn sản xuất như: cưa, cắt, phay...
+

Khu vực xử lý bụi sơn: được đặt tại khu vực sơn của công ty.

+

Khu vực lò hơi: lò hơi cung cấp nhiệt để sấy các chi tiết sau khi sơn lớp lót,

lớp bóng và vecni.

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh


7


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

2.2. TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN GỖ VÀ ĐẶC TÍNH Ô NHIỄM
CỦA BỤI GỖ
2.2.1. Tổng quan công nghệ chế biến gỗ
Gỗ là một nguyên vật liệu quan trọng trong đời sống của con người. Chúng được
sử dụng để làm đồ trang trí nội thất, đồ gỗ mỹ nghệ, ván nhân tạo hoặc làm công cụ để
phục vụ các hoạt động công việc của con người như: làm cán cuốc, búa, làm củi đốt...
Tùy thuộc vào tùy loại sản phẩm sử dụng mà gỗ được chế biến theo công nghệ
khác nhau.
+ Công nghệ sản xuất đồ gỗ từ nguyên liệu gỗ tự nhiên như sau:
Gỗ tròn → Cắt khúc → Xẻ gỗ (pha phôi) → Ngâm tẩm hóa chất bảo quản → Sấy
gỗ → Gia công chi tiết → Tạo các mối liên kết (đục mộng, khoan lỗ chốt, đinh vít...)
→ Đánh bóng → Xử lý khuyết tật bề mặt → Lắp ráp hoàn chỉnh → Sơn phủ (trang
sức bề mặt) → Sấy khô bề mặt sản phẩm → Đóng gói → Nhập kho
+ Các bước công nghệ sản xuất đồ mộc từ ván nhân tạo:
Bước 1:

Thiết kế mẫu.

Bước 2:

Chuẩn bị, kiểm tra nguyên liệu ván nhân tạo.

Bước 3:


Tạo chi tiết theo thiết kế(bản vẽ).

Bước 4:

Phay rãnh, mộng, tạo văn hoa đường nét, khoan lỗ liên kết bằng

vít, chốt, bản lề, ổ khóa.
Bước 5:

Lắp ráp các chi tiết.

Bước 6:

Sơn phủ, sấy khô bề mặt sản phẩm.

Bước 7:

Đóng gói, nhập kho, xuất hàng.

2.2.2. Đặc tính ô nhiễm bụi gỗ
- Các hạt bụi tồn tại trong không khí ở cơ sở sản xuất gỗ phát sinh từ các hoạt
động gia công, chế biến gỗ ở các công đoạn: cắt, xẻ, cưa, bào, chà nhám...
- Tùy thuộc vào từng công đoạn gia công mà bụi phát sinh có kích thước khác
nhau, tuy nhiên chúng được chia làm 2 nhóm có kích thước:

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

8



Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

+ Các hạt có đường kính nhỏ hơn 20µm sinh ra trong công đoạn chà nhám, đánh
bóng các chi tiết gỗ.
+ Các hạt lớn hơn có kích thước từ 20 – 100 µm sinh ra từ các công đoạn cưa,
cắt, bào... các chi tiết gỗ.
- Tính chất của bụi phụ thuộc vào kích thước hạt bụi. Người ta phân loại chúng
trên cơ sở xem xét ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe con người:
+ Hạt có kích thước rất lớn (>10 µm) trong không khí sẽ được lọc tại mũi và cổ
họng, không vào được đến phổi.
+ Hạt có kích thước rất nhỏ (<0,1 µm) phát tán nhanh trong không khí , các hạt
bụi này được hít vào đến phổi nhưng không bị giữ lại trong phổi mà theo khí thở ra
ngoài.
+ Các hạt có kích thước từ 0,1 – 10 µm sẽ vào đến phổi và bị phổi giữ lại, gây
ảnh hưởng có hại đến hệ hô hấp.
* Như vậy : Bụi gỗ có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người, đặc biệt là
những bụi có kích thước nhỏ. Vì vây để đảm bảo sức khỏe của cộng đồng ta phải tìm
cách khắc phục dạng bụi này trước khi chúng xâm nhập vào cơ thể.

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

9


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

CHƯƠNG 3.
HIỆN TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ TẠI CÔNG TY
3.1. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

3.1.1. Nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất
3.1.1.1. Bụi sơn
-

Bụi sơn được phát sinh trong quá trình sơn lót, sơn bóng các sản phẩm gỗ.

-

Đây là loại nguồn thải gây ô nhiễm nghiêm trọng trong cơ sở chế biến gỗ của

công ty.
3.1.1.2. Bụi gỗ
-

Được phát sinh rất nhiều từ các giai đoạn chế biến gỗ: sơ chế, định hình, chà

nhám với kích thước hạt bụi biến đổi theo từng công đoạn chế biến từ 0,1µm- 300µm.
-

Thành phần không khí ở cơ sở chế biến gỗ tại công ty như sau:
Bảng 3.1: Phân cấp cỡ hạt bụi trong cơ sở sản xuất của công ty.
Kích thước
hạt bụi
(m)
Hàm lượng
(%)

<5

5 -10


10 - 20

20 - 40

40 - 60

> 60

1

1,2

11,5

20,8

15,5

45

(nguồn: phòng TNMT Huyện Thuận An, tháng 12, 2009)

3.1.1.3. Khí thải lò hơi:
- Phát sinh trong quá đốt lò hơi bằng nguyên liệu là gỗ thông( các phần gỗ
được loại bỏ trong quá trình gia công gỗ: cắt, cưa...).
- Lượng gỗ trung bình được sử dụng làm nguyên liệu đốt lò là: 1,5 m3 khối gỗ/
ngày.
- Thành phần khí thải lò hơi đốt củi công suất 0,6tấn/giờ.


SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

10


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

Bảng 3.2: Thành phần khí thải lò hơi đốt củi của Công ty
Cột A,
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

TCVN
5939:2005

1

Nhiệt độ

o

C

120


-

2

Lưu lượng

m3/h

920

-

3

Xác định hàm lượng O2

mg/Nm3

20,75

-

4

Xác định hàm lượng

mg/Nm3

0,142


-

5

Xác định hàm lượng CO mg/Nm3

5.166

1.000

6

Xác định hàm lượng

mg/Nm3

< 10

1.500

mg/Nm3

< 10

1.000

CO2

SO2
7


Xác định hàm lượng
NOx tính theo NO2

(Nguồn: phòng TNMT Huyện Thuận An, tháng 12/2009)

3.1.2. Hiện trạng xử lý khí thải tại công ty
3.1.2.1. Hiện trạng xử lý bụi sơn
- Sơn lót và sơn bóng lên bề mặt gỗ để bảo vệ và làm đẹp sản phẩm gỗ. Trong
quá trình sơn thì bụi sơn phát tán vào không khí.
- Sơ đồ xử lý bụi sơn:

BỤI SƠN

BƠM NƯỚC

MÀNG NƯỚC VÀ
KHU VỰC HÚT BỤI
SƠN

QUẠT HÚT
SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

KHÍ SẠCH

11

HẦM CHỨA
NƯỚC



Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống xử lý bụi sơn của công ty
- Thuyết minh quy trình: Lượng bụi sơn phát tán vào không khí qua quá trình sơn
của công nhân. Sau đó được hút vào màng nước (được đặt đối diện với khu vực sơn).
Bụi sơn bị nước chảy từ trên xuống và giữ lại còn không khí sạch thì được thoát ra
ngoài. Nước thải chứa bụi sơn được dẫn vào hầm chứa nước thải chung của công ty.
Trong cơ sở sản xuất của công ty có 28 bộ màng nước hút bụi sơn. Tất cả đều
hoạt động tốt và do công nhân trưởng ở mỗi bộ phận sơn điều khiển vận hành. Bụi sơn
trong cơ sở sản xuất của công ty được thu gom hiệu quả, không khí trong khu vực sơn
đạt tiêu chuẩn không khí QCVN 19:2009/BTNMT (do Phòng Tài nguyên Môi trường
Huyện Thuận An đo đạc tháng 12/2009).
3.1.2.2. Hiện trạng xử lý khí thải lò hơi
- Lò hơi ở công ty được sử dụng để cung cấp hơi nóng cho quá trình sấy sơn làm
khô bề mặt sản phẩm. Với công suất lò 0,6tấnhơi/ngày, công ty sử dụng trung bình
1,5m3 gỗ/ngày để cung cấp nhiệt cho lò.
- Khói thải phát sinh từ lò hơi chưa được công ty xử lý mà thải ra môi trường qua
ống khói cao 12m.
3.1.2.3. Hiện trạng xử lý bụi gỗ
Trong các phân xưởng chế biến gỗ, bụi gỗ được sinh ra trong quá trình gia công
không được thu gom, xử lý. Bụi có kích thước nhỏ (<10μm) sinh ra trong các công
đoạn chà nhám, đánh bóng bay lơ lửng trong khu vực sản xuất. Bụi có kích thước lớn
(>50 μm) và mùn cưa, bột cưa được sinh ra trong công đoạn cắt, cưa, phay, rotour...rớt
xuống gần khu vực gia công.
-

Sơ đồ công nghệ xử lý bụi tại công ty.
KHÔNG KHÍ


ỐNG HÚT, CHỤP HÚT

MANG BỤI GỖ
ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ

QUẠT HÚT
SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

12
XYCLONE

KHÔNG KHÍ
SẠCH


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

Hình 3.2 : sơ đồ hệ thống xử lý bụi gỗ tại công ty
- Thuyết minh quy trình: Bụi gỗ phát sinh ra trong các công đoạn chế biến gỗ
được hút vào đường ống do sự chênh lệch áp suất không khí do quạt hút tạo ra. Bụi gỗ
theo không khí vào cyclone, tại đây bụi ma sát với thành ống của cyclone và rơi
xuống buồng chứa bụi. Không khí được thoát ra ngoài qua đường ống trung tâm.
- Không khí ra ngoài từ cyclone vẫn còn mang một lượng lớn bụi gỗ có kích
thước nhỏ (<20μm).
- Hệ thống xử lý bụi gỗ của công ty gồm có :
+

Hệ thống đường ống hút : làm bằng inox, đường ống hút được thiết kế ở

độ cao 5m so với mặt đất. Tuy nhiên, đường ống hút không bao quát toàn bộ khu vực

sản xuất gỗ mà chỉ được thiết kế ở ¼ khu vực. Hệ thống đường ống cũ, bị rò rỉ, gây
tổn thất lớn áp lực hút của quạt.
+

Hệ thống quạt hút : Hệ thống gồm có 4 quạt hút, trong đó chỉ có hai quạt

còn hoạt động và hai quạt thì không hoạt động do động cơ điện bị hỏng.
+

Hệ thống thiết bị xử lý : Hệ thống gồm có 4 cyclone, mỗi cyclone được

nối với mỗi quạt hút, cho nên chỉ có hai cyclone hoạt động. Đường kính của cyclone là
850mm và đặt trên buồng chứa bụi (chung của 4 cyclone) có kích thước theo tỉ lệ : dài
x rộng x cao : 6000x3000x5000 (m).
- Hệ thống xử lý bụi gỗ của công ty bị hư hỏng, và không có nhân viên chuyên
ngành vận hành xử lý. Lượng bụi gỗ trong cơ sở chế biến gây ảnh hưởng đến sức khỏe
của công nhân đang làm việc trong công ty. Hệ thống xử lý không đảm bảo được quá
trình xử lý bụi đạt tiêu chuẩn xả thải theo quy định( QCVN 19 :2009/BTNMT ). Và hệ
thống này cũng không thể tận dụng để nâng cấp thêm trong quá trình nâng cấp hệ
thống xử lý. Cho nên, phải cần thiết xây mới hệ thống xử bụi gỗ cho công ty.

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

13


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

3.2. CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI
3.2.1. Phương pháp xử lý khô :

 Buồng lắng bụi: Hạt bụi được lắng xuống do tác dụng của trọng lực;hạt bụi
lắng được có kích thước hạt từ 100 – 200 µm.
 Cyclone:

Nguyên tắc chính của công nghệ này là lọc bụi bằng lực quán tính

và lực ly tâm. Khí thải có chứa bụi với kích thước từ 5 – 100 µm được đưa vào
xyclone theo hướng tiếp tuyến với vỏ xyclon. Dưới tác dụng của lực ly tâm hạt bụi va
vào thành ống và được tách khỏi dòng khí, sau đó lắng xuống phần phễu của xyclone
và được đưa vào bồn chứa ở dưới để thải ra ngoài.
 Lọc bụi tay áo: Khí thải có chứa bụi từ phía ngoài dược dẫn vào bên trong các
túi vải lọc. Bụi được giữ lại trên bề mặt túi vải và rơi xuống, còn khí sạch thoát ra
ngoài. Để xử lý bụi lắng và bụi bám trên thành túi lọc có thể dùng thiết bị rung để bụi
rơi xuống và dùng vít xoắn quay với vận tốc vài vòng/phút để đưa bụi ra ngoài. Thiết
bị này có thể lọc được hạt bụi có kích thước nhỏ 2-20 µm, tùy thuộc vào loại vải lọc.
 Lọc bụi tĩnh điện:

Chỉ áp dụng đối với các nhà máy lớn như nhà máy nhiệt

điện trên nguyên tắc điện trường. Khí thải chứa bụi được dẫn qua hệ thống tạo diện
trường mạnh. Các hạt bụi được tích điện và giữ lại trên các điện cực có điện tích trái
dấu. Muốn rũ bụi từ các điện cực phải dùng phương pháp đảo trường. Thiết bị này có
thể lọc được nhiều hạt bụi có kích thước khác nhau, mặc dù là rất nhỏ 0,005-10 µm.
3.2.2. Phương pháp xử lý ẩm :
- Nguyên lý: Khi các hạt bụi tiếp xúc với bề mặt dịch thể (giọt dịch thể), chúng sẽ
bám trên bề mặt đó, dựa trên nguyên tắc đó có thể tách các hạt bụi ra khỏi dòng khí.
Sự tiếp xúc giữa các hạt bụi với bề mặt dịch thể có thể xảy ra nếu lực tác dụng lên hạt
bụi theo hướng đến bề mặt dịch thể. Các lực đó gồm: lực va đập phân tử, trọng lực, lực
ly tâm (lực quán tính).
- Áp dụng: Các hạt bụi có kích thước > 35m, kết hợp lọc bụi và khử khí độc

trong phạm vi có thể, cần làm nguội khí thải.
- Ví dụ: tháp rửa khí rỗng, tháp rửa có ô đệm.
* Ưu điểm:
SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

14


Thiết kế hệ thống xử lý bụi gỗ công ty TNHH Tiến Hưng

+ Xử lý được các hạt bụi mịn (0,1 – 100)
+ Hiệu suất cao (80 – 95%)
+ Hấp thụ 1 phần khí thải ở dạng khí hòa tan như CO2
* Nhược điểm:
+ Tiêu hao năng lượng điện, nước cao
+ Hay bị tắc nghẽn
+ Khả năng ăn mòn thiết bị cao
+ Cần phải xử lý nước thải
+ Bị ngưng tụ hơi nước từ bên ngoài làm ảnh hưởng tới môi trường
3.3. ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI GỖ TẠI CÔNG TY
TNHH TIẾN HƯNG
3.3.1. Cơ sở đề xuất
Nguồn ô nhiễm chủ yếu là bụi từ các máy gia công gỗ và tại các công đoạn phun
sơn. Tuy nhiên bụi sơn đã được thu gom bằng màng nước. Còn bụi gỗ thì có đặc điểm:
- Với bụi có kích thước nhỏ thì bay lơ lửng trong không khí, có tính phát tán tốt.
Còn bụi có kích thước lớn thì rơi vãi gần máy chế biến gỗ.
- Nhiệt độ trung bình: 30oC.
- Công ty xây dựng vào năm 2002 nên chỉ áp dụng tiêu chuẩn QCVN 19 :
2009/BTNMT, cột A.
-


Dựa vào đặc điểm của nguồn ô nhiễm, ta đề xuất 2 phương án xử lý sau:
3.3.2. Phương án một

SVTH: Nguyễn Thế Quỳnh

15


×