Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU GIAI ĐOẠN II CÔNG SUẤT 3000 M3/ NGÀY ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
GIAI ĐOẠN II CÔNG SUẤT
3000 M3/ NGÀY ĐÊM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
GIAI ĐOẠN II CÔNG SUẤT
3000 M3/ NGÀY ĐÊM

Ngành: Kỹ thuật Môi Trường


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TS. LÊ HOÀNG NGHIÊM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

LỜI CẢM ƠN
Khi luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành, cũng là lúc đánh dấu kết thúc
quãng thời gian ngồi trên giảng đường đại học của mình. Để hoàn thành tốt luận văn
này, ngoài nổ lực của bản thân, em đã nhận sự giúp đỡ tận tình của gia đình, thầy cô
và bạn bè. Nhờ đó, hôm nay em được đứng trước Hội đồng bảo vệ Luận văn tốt
nghiệp, với ước mong được trở thành một kỹ sư để thực hiện hoài bảo của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên đã
tận tình dạy dỗ em trong bốn năm học dưới mái trường Đại học Nông Lâm TP.
HCM. Đó thực sự là những hướng dẫn quý báu, trang bị cho em đầy đủ kiến thức về
chuyên môn cũng như kiến thức về xã hội để em vững tin bước vào đời.
Để hoàn thành luận văn này em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Hoàng
Nghiêm đã tận tình hướng dẫn em hoàn tất tốt luận văn này.
Xin cám ơn các bạn bè sinh viên lớp DH06MT đã giúp đỡ và động viên tôi rất
nhiều trong thời gian làm luận văn.
Cuối cùng con xin cám ơn bố mẹ, anh chị cùng những người thân đã nuôi dạy và
chỉ bảo cho con có ngày hôm nay.
Kính chúc Quý Thầy Cô và các bạn luôn vui, khỏe và thành đạt trong cuộc
sống.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2010


Nguyễn Thị Ngọc Dung

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-i-


Thit k h thng x lý nc thi khu cụng nghip Long Hu giai on II cụng sut 3000 m3/ngyờm

NHIM V LUN VN TT NGHIP
H v tờn sinh viờn:
Lp: DH06MT

Nguyeón Thũ Ngoùc Dung
MSSV: 06127016

H v tờn giỏo viờn hng dn: TS. Lờ Hong Nghiờm
1. NGY GIAO LUN VN: 30 03 2010
2. NGY HON THNH LUN VN: 30 06 2010
3. TấN TI:
Thit k h thng x lý nc thi khu cụng nghip Long Hu giai on II cụng
sut 3000 m3/ngy ờm.
4. NI DUNG THC HIN:
-

Lp bn thuyt minh tớnh toỏn bao gm:
Gii thiu khu cụng nghip Long Hu.
Tng quan v thnh phn, tớnh cht v c trng nc thi khu cụng nghip.
Xõy dng phng ỏn cụng ngh x lý nc thi cho h thng x lý nc thi

khu cụng nghip Long Hu giai on II t tiờu chun loi A QCVN 24:
2009 (2 phng ỏn).
Tớnh toỏn cỏc cụng trỡnh n v theo cỏc phng ỏn xut.
Tớnh toỏn kinh t v so sỏnh la chn phng ỏn.
Xõy dng phng ỏn vn hnh v bo trỡ h thng x lý.

-

B trớ cụng trỡnh v v mt bng tng th trm x lý theo cỏc phng ỏn chn;

-

V s mt ct cụng ngh (theo nc, theo bựn, cao cụng trỡnh);

-

V s b trớ ng ng cho trm x lý;

-

V chi tit 05 cụng trỡnh n v hon chnh.
Ngy 22 thỏng 12 nm 2009
Giỏo viờn hng dn

TS. Lờ Hong Nghiờm

SVTT : Nguyn Th Ngc Dung

- ii -



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội; KCN Long Hậu đã được xây
dựng với quy mô 141,85 ha tại Xã Long Hậu Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.
Bất kì một hoạt động sản xuất nào cũng phát sinh chất thải làm ảnh hưởng đến
môi trường. Một trong các vấn đề môi trường ở các KCN, KCX cần được quan tâm
đúng mức là nước thải.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công
nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngày đêm” được thực hiện tại
Thành Phố Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Hoàng Nghiêm. Thời gian
thực hiện khóa luận từ ngày 30/03/2010 đến ngày 30/06/2010. Với các mục tiêu
sau:
 Góp phần giảm thiểu việc gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận.
 Giúp KCN Long Hậu hoạt động theo đúng định hướng phát triển bền
vững.
Luận văn gồm 5 chương chính:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Giới thiệu sơ lược về KCN Long Hậu với mục tiêu của dự án, các
ngành nghề có khả năng đầu tư. Từ đó dự đoán thành phần, tính chất đặc trưng
nước thải.
Chương 3: Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải KCN.
Chương 4: Đề xuất và lựa chọn công nghệ trên cơ sở tìm hiểu, so sánh, phân tích
tính khả thi các công nghệ của các KCX, KCN lân cận và phù hợp với điều kiện của
KCN Long Hậu. Tính toán thiết kế các công trình đơn vị. Dự toán chi phí cho các
công trình đơn vị, chi phí vận hành.
Chương 5: Kết luận và Kiến nghị

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung


- iii -


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP................................................................... i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ............................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1
1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................2
1.3 MỤC TÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN ........................................................2
1.3.1 Mục tiêu ......................................................................................................2
1.3.2 Nội dung .....................................................................................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ........................................................................3
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ..............................................................3
1.6 Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................................3
1.6.1 Kinh Tế .......................................................................................................3
1.6.2 Xã hội ..........................................................................................................4
1.6.3 Môi trường ..................................................................................................4
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU LONG AN ........................5
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KCN LONG HẬU ..............................................5

2.1.1 Vị trí địa lý ..................................................................................................5
2.1.2 Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................5
2.1.2.1 Đặc điểm địa hình ....................................................................................5
2.1.2.2 Đặc điểm khí tượng thủy văn ..................................................................6
2.1.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật KCN ...................................................................7
2.1.3.1 Hệ thống giao thông .............................................................................7
2.1.3.2 Hệ thống cấp nước ...............................................................................8
2.1.3.3 Hệ thống cấp điện ................................................................................8
2.1.3.4 Hệ thống thoát nước mưa .....................................................................8
2.1.3.5 Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường .................................9
2.1.3.6 Cây xanh ..............................................................................................9
2.1.4 Phân khu chức năng các ngành sản xuất trong KCN Long Hậu ................9
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức không gian...................................................................9
2.1.4.2 Các ngành nghề hoạt động trong KCN ..............................................10

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

- iv -


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

2.2 LƯU LƯỢNG, THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG NƯỚC
THẢI KCN ............................................................................................................11
2.2.1 Lưu lượng nước thải .................................................................................11
2.2.2 Tính chất nước thải ...................................................................................12
2.2.3 Thành phần nước thải đầu vào Nhà máy XLNT ......................................14
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................15
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP ....................................................................................................................15

3.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP .........15
3.2 MỘT SỐ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ TIÊU BIỂU ..................................16
3.2.1 Nhà máy XLNT KCN Biên Hoà II ...........................................................16
3.2.2 Nhà máy XLNT KCX Linh Trung ...........................................................17
3.2.3 Nhà máy XLNT KCN Tân Tạo ................................................................19
3.2.4 Nhà máy XLNT KCN Long Hậu (giai đoạn I) .........................................20
CHƯƠNG 4 ..............................................................................................................22
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP LONG HẬU – LONG AN ........................................................................22
4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI...........................22
4.2 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ....................................................................................22
4.2.1 Phương án 1 ..............................................................................................22
4.2.1.1 Sơ đồ quy trình công nghệ .................................................................22
4.2.1.2 Thuyết minh công nghệ......................................................................24
4.2.1.3 Hiệu suất xử lý ...................................................................................25
4.2.2 Phương án 2 ..............................................................................................26
4.2.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ .................................................................26
4.2.2.2 Thuyết minh sơ đồ công nghệ ............................................................27
4.2.2.3 Hiệu suất xử lý
.......................................................................28
4.3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI .........29
4.3.1 Phương án 1 ..............................................................................................29
4.3.1.1 Song chắn rác thô ...............................................................................29
4.3.1.2 Bể thu gom nước thải .........................................................................29
4.3.1.3 Song chắn rác tinh ..............................................................................29
4.3.1.4 Bể điều hòa.........................................................................................29
4.3.1.5 Bể keo tụ tạo bông .............................................................................29
4.3.1.6 Bể lắng ly tâm ....................................................................................30
4.3.1.7 Bể chứa trung gian .............................................................................30
4.3.1.8 Bể SBR ...............................................................................................30

4.3.1.9 Bể trung gian ......................................................................................31
4.3.1.10 Bể lọc áp lực.....................................................................................31
4.3.1.11 Bể hấp phụ than hoạt tính ................................................................31
4.3.1.12 Bể chứa nước ...................................................................................31
4.3.1.13 Bể tiếp xúc .......................................................................................32
4.3.1.14 Bể nén bùn ......................................................................................32

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-v-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

4.3.1.15 Máy ép bùn dây đai ..........................................................................32
4.3.2 Phương án 2 ..............................................................................................32
4.3.2.1 Bể MBR .............................................................................................32
4.3.2.2 Bể nén bùn ........................................................................................33
4.3.2.3 Máy ép bùn dây đai ............................................................................33
4.4 TÍNH TOÁN KINH TẾ ..................................................................................34
4.4.1 Dự toán kinh tế cho phương án 1..............................................................34
4.4.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản .........................................................................34
4.4.1.2 Chi phí quản lý vận hành ...................................................................34
4.4.2 Dự toán kinh tế cho phương án 2..............................................................34
4.4.2.1 Chi phí đầu tư cơ bản .........................................................................35
4.4.2.2 Chi phí quản lý vận hành ...................................................................35
4.5 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN............................................................................35
4.6 XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG ......36
4.6.1 Đưa hệ thống vào hoạt động .....................................................................36
4.6.2 Giai đoạn khởi động hệ thống sinh học ....................................................38

4.6.2.1 Khởi động kỹ thuật.............................................................................38
4.6.2.2 Giai đoạn khởi động SBR ..................................................................38
4.6.3 Quản lý vận hành hàng ngày ....................................................................39
4.6.3.1 Quản lý vận hành toàn bộ hệ thống ...................................................39
4.6.3.2 Quản lý vận hành hệ thống sinh học ..................................................39
4.6.3.3 Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong quá trình vận hành
hệ thống ..........................................................................................................40
4.6.3.4 Kỹ thuật an toàn .................................................................................42
4.6.4 Bảo trì .......................................................................................................42
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................43
5.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................43
5.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................44
PHỤ LỤC ..................................................................................................................46

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

- vi -


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2002 – 2006...................................6
Bảng 2.2: Lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2002 – 2006 ..............................6
Bảng 2.3: Độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2002 – 2006......................................7
Bảng 2.4: Nước thải chế biến thực phẩm .................................................................12

Bảng 2.5: Nước thải của công ty may túi xách Simone ( Đơn vị phân tích: Công ty
CP Sắc Ký Hải Đăng) ...............................................................................................14
Bảng 2.6: Chỉ tiêu thành phần nước thải đầu vào NMXLNTTT KCN Long Hậu ...14
Bảng 3.1: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy XLNT Biên Hòa 2 .......................16
Bảng 3.2: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy XLNT – KCX Linh Trung 1 .......17
Bảng 3.3: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy XLNT KCN Tân Tạo ..................19
Bảng 3.4: Tính chất nước thải đầu vào – đầu ra nhà máy XLNT KCN Long Hậu ..20
Bảng 4.1: Hiệu suất xử lý các công trình phương án 1 ..........................................25
Bảng 4.2: Hiệu suất xử lý các công trình phương án 2 ...........................................28

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

- vii -


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
HÌNH
TRANG
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ HTXLNT Biên Hòa 2..................................................17
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCX Linh Trung 1 ......................................18
Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Tân Tạo ..............................................20
Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ HTXLNT KCN Long Hậu giai đoạn 1 ........................22
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình công nghệ HTXLNT KCN Long Hậu (phương án 1) ....24
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình công nghệ HTXLNT KCN Long Hậu ( phương án 2) ...27

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

- viii -



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand).

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand).

DO

: Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen).

F/M

: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio).

MBR

: Bể lọc sinh học bằng màng (Membrance Bio Reactor).

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải.


KCN – KCX : Khu công nghiệp – Khu chế xuất.
MLSS

: Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquor Suspended

Solids).
MLVSS

: Cặn lơ lửng bay hơi (Mixed Liquor Volatile Suspended solid).

NMXLNTTT : Nhà máy xử lý nước thải tập trung.
QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam.

QCVN 24 : 2009

: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

SBR

: Bể sinh học hoạt động theo mẻ (Sequencing Batch Reactor).

SS

: Cặn lơ lửng (Suspended Solids).

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam.


TCVN 5945:2005

: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.

VSV

: Vi sinh vật.

XLNT

: Xử lý nước thải.

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

- ix -


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chủ trương của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên,
hoạt động công nghiệp đã thải ra nhiều chất thải vượt quá khả năng tự làm sạch của
môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cư đã không phù hợp.
Nó ảnh hưởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng và gây khó khăn cho công tác quản lý.
Các KCN ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ cho các nhà máy sản

xuất. KCN có chức năng tập trung các nhà máy sản xuất ở một số loại hình nhất
định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân cư tạo thuận lợi cho việc kiểm
soát môi trường cũng như công tác quản lý.
Tỉnh Long An thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khu vực đang phát triển
công ngiệp Việt Nam, là điều kiện thuận lợi kêu gọi các đầu tư phát triển sản xuất.
KCN Long Hậu thuộc khu vực chiến lược ưu tiên phát triển công nghiệp
“Hướng ra biển Đông” của cả TP.Hồ Chí Minh và Tỉnh Long An. KCN Long Hậu
hình thành đã góp phần tạo điều kiện cho khu vực có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật
như đường xá, điện, nước, viễn thông, cây xanh, và các tiện nghi công cộng khác.
KCN thu hút khoảng 50 nhà đầu tư với khoảng 15.000 công ăn việc làm trực tiếp
trong KCN, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa để phát triển kinh tế
xã hội, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của KCN đã thải ra một lượng lớn chất
thải ô nhiễm gây ảnh hưởng đến con người và môi trường xung quanh.

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-1-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

1.2 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
KCN là nơi tập trung nhiều loại hình sản xuất, phát sinh nhiều chất thải nên
công tác xử lý chất thải là không thể bỏ qua. Một trong những loại chất thải đó là
nước thải. Ý thức tốt trách nhiệm bảo vệ môi trường, góp phần phát triển bền vững,
ban quản lý KCN Long Hậu đã dành ra quỹ đất và vốn đầu tư để xây dựng trạm
XLNT tập trung.
Vận dụng những kiến thức đã học và những hiểu biết thực tế sau đợt thực tập tại
các hệ thống XLNT, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp

Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngày đêm” đã ra đời.
1.3 MỤC TÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN
1.3.1 Mục tiêu
-

Tính toán thiết kế HTXLNT cho KCN Long Hậu – Long An đạt tiêu chuẩn loại
A QCVN 24: 2009/BTNMT.

-

Lập bản vẽ thiết kế HTXLNT cho KCN Long Hậu – Long An.

-

Xây dựng phương án vận hành và bảo trì hệ thống.

1.3.2 Nội dung
-

Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm:
 Giới thiệu KCN Long Hậu. Thu thập số liệu nước thải đầu vào và tình hình
hoạt động của KCN trong thời gian qua để làm cơ sở cho việc đưa ra các biện
pháp xử lý hiệu quả và hợp lý.
 Xây dựng phương án công nghệ XLNT cho HTXLNT KCN Long Hậu giai
đoạn II đạt tiêu chuẩn loại A QCVN 24: 2009/BTNMT (2 phương án).
 Tính toán các công trình đơn vị theo các phương án đề xuất.
 Tính toán kinh tế và so sánh lựa chọn phương án.
 Xây dựng phương án vận hành và bảo trì hệ thống.

-


Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý theo các phương án chọn.

-

Vẽ mặt cắt sơ đồ công nghệ (theo nước, theo bùn, cao độ công trình).

-

Vẽ sơ đồ bố trí cho đường ống.

-

Vẽ chi tiết 05 công trình đơn vị hoàn chỉnh.

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-2-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

1.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
-

Tổng hợp, phân tích những tài liệu, số liệu thu thập được.

-

Sử dụng các phần mềm ứng dụng (Microsoft word, Excel, Auto CAD) hỗ trợ.


-

Thiết kế HTXLNT dựa trên các tiêu chí:
 Dựa trên cơ sở động học của các quá trình xử lý cơ bản, kết hợp các chỉ
tiêu chất lượng nước đầu vào, yêu cầu chất lượng nước đầu ra của hệ
thống xử lý.
 Tổng hợp số liệu, lựa chọn công nghệ phù hợp.
 Tính toán thiết kế.
 Tính toán kinh tế.
 Phân tích khả thi.

1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
-

Quy mô: Đề tài chỉ thiết kế hệ thống XLNT cho KCN Long Hậu được xây dựng
trong giai đoạn II với công suất 3000 m3/ngày đêm.

-

Đối tượng xử lý: Chỉ xử lý nước thải tập trung cho KCN tại Ấp 3, Xã Long Hậu,
Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.

-

Thời gian thực hiện khóa luận từ ngày 30/03/2010 hoàn thành vào ngày
30/06/2010.

1.6 Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI
1.6.1 Kinh Tế

Tạo ra một cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh trong hệ thống KCN Long Hậu, góp phần
nâng cao thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh.
Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng là một lợi thế KCN Long Hậu cạnh tranh trong thu hút
đầu tư.
Cung cấp nguồn nước cho hoạt động tưới tiêu trên diện tích cây xanh trong khu
vực lân cận. Xét theo góc độ vi mô, tái sử dụng vi mô, tái sử dụng nguồn nước sau
NMXLNTTT không những giảm khai thác nguồn tài nguyên mà còn tạo ra một
nguồn bổ cập vào tầng nước ngầm tại khu vực.

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-3-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

1.6.2 Xã hội
Một số lợi ích xã hội được hình thành NMXLNTTT được xây dựng:
 Phù hợp với kế hoạch thực hiện, tăng cường năng lực quản lý, phòng ngừa ô
nhiễm, đảm bảo 100 % KCN - KCX có trạm xử lý nước thải tập trung.
 Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với nguồn tiếp nhận.
 Tạo ra sự đồng bộ trong quy hoạch hệ thống thoát nước và XLNT, từ đó đặt nó
trong quy hoạch phát triển vùng.
 Sau khi thực hiện dự án sẽ cải tạo môi trường sống cho người dân khu vực, tránh
tình trạng “sống chung với nước thải” tại cộng đồng dân cư xung quanh.
1.6.3 Môi trường
Xét về mặt môi trường, HTXLNT hoàn toàn mang những ý nghĩa tích cực.
Các vấn đề môi trường sau đây sẽ được quản lý chặt chẽ khi NMXLNTTT đi vào
hoạt động:
- Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt chứa nhiều thành phần hữu cơ và

hàm lượng vi sinh vật gây bệnh. Các thành phần này nếu không được xử lý sẽ
nhanh chóng gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận là các sông, suối, ao, hồ trong khu vực.
Điều này ảnh hưởng gián tiếp đến sức khỏe của người dân. Nước là môi trường
truyền bệnh rất lý tưởng và nhanh chóng, do đó xác suất người dân bị mắc bệnh
trong môi trường ô nhiễm là rất lớn.
-

Về tác động lâu dài, nếu không kiểm soát tốt lượng nước thải thì môi

trường đất và chất lượng nước ngầm cũng bị biến đổi. Hiện tượng mao dẫn và
khuếch tán của các chất ô nhiễm làm cho thành phần hóa lý của đất và các tầng
nước trong đất bị thay đổi.
Chiều hướng “thay đổi” sẽ diễn ra theo hướng tiêu cực và đến một thời điểm
nào đó chất lượng môi trường đất và nước ngầm bị ô nhiễm hoàn toàn. Khi đó, chi
phí xử lý môi trường dành cho các hậu quả liên đới này còn tốn kém hơn gấp nhiều
lần so với chi phí khắc phục ô nhiễm ban đầu.

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-4-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KCN LONG HẬU
2.1.1 Vị trí địa lý
KCN Long Hậu nằm ở trên vùng ráp ranh giữa Huyện Cần Giuộc (Tỉnh Long
An) và Huyện Nhà Bè (TP. Hồ Chí Minh), cạnh khu Đô thị cảng Hiệp Phước; thuộc

khu vực chiến lược ưu tiên phát triển công nghiệp “Hướng ra biển Đông” của cả TP.
Hồ Chí Minh và Tỉnh Long An.
Với khoảng cách:


3 km đến Cảng Container Trung tâm Sài Gòn và Cảng Sài Gòn – Hiệp

Phước.


16 km đến khu đô thị Phú Mỹ Hưng.



19 km đến trung tâm TP. Hồ Chí Minh.



25 km đến Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất.



Phía Bắc giáp

: Sông Kinh.



Phía Tây giáp


: Rạch Bà Rằng.



Phía Nam giáp

: Đường quy hoạch Long Hậu – Hiệp Phước.



Phía Đông giáp

: Dự án khu dân cư Long Hậu.

2.1.2 Điều kiện tự nhiên
2.1.2.1 Đặc điểm địa hình
KCN Long Hậu nằm trong khu vực với cao độ địa hình tương đối thấp, thường
bị ngập khi triều cường, khu vực có địa hình bằng phẳng, cao độ trung bình 0,2 m 0,6 m, trong khu vực có một số mương rạch chia cắt địa hình, cao độ đáy mương
rạch trung bình -1,5 m tới -4 m. Riêng rạch Bà Rằng có chiều rộng trung bình từ 10
m ÷ 30 m, gây khó khăn cho xây dựng nhưng thuận tiện cho việc thoát nước.

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-5-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

2.1.2.2 Đặc điểm khí tượng thủy văn
KCN Long Hậu thuộc Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An nên các số liệu về điều

kiện khí hậu được tham khảo theo Niên giám thống kê của Tỉnh Long An; thuộc
vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ
tháng 4 đến tháng 10, mùa nắng từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau.
 Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình trong khoảng 25,9 oC đến 27,8 oC.
Nhiệt độ ít biến động qua các tháng trong năm, thường dao động từ 0,2 đến 1,7 oC.
Nhiệt độ thấp nhất thường vào tháng 12 và tháng 1; nhiệt độ cao nhất thường vào
tháng 4 và tháng 5 hàng năm.Chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất
khoảng 4,5 oC.
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2002 – 2006
Nhiệt độ trung bình tháng (oC)
Trạm
Tân
An

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII


IX

X

XI

XII

24,5

24,9

26,5

28,4

28,1

27,3

26,6

26,5

26,5

26,5

26,5


25,2

(Nguồn: Theo Niên giám thống kê của Tỉnh Long An, 2006)

 Lượng mưa:
Trên cơ sở thống kê số liệu từ năm 2002 – 2006 cho thấy:
Lượng mưa trung bình các năm (2002 – 2006) tại Tân An: 113,7 mm.

Trạm
Tân
An

Bảng 2.2: Lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2002 – 2006
Lượng mưa trung bình tháng (mm)
I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII


IX

X

XI

XII

2,9

11,3

2,3

33,2

158,9

169,3

203

160

230

244

105,9


42,4

(Nguồn: Theo Niên giám thống kê của Tỉnh Long An, 2006)

 Độ ẩm:
Độ ẩm không khí phụ thuộc vào lượng mưa và các mùa trong năm.
Độ ẩm không khí cao nhất 91 %.

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-6-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

Độ ẩm không khí thấp nhất 77 %.
Độ ẩm không khí trung bình trong năm 87 %.

Trạm
Tân
An

Bảng 2.3: Độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2002 – 2006
Độ ẩm trung bình tháng (%)
I

II

III


IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

86,8

86,6

83,4

80,0

84,6

89,2


89,8

90,6

90,8

89,8

87,4

87,6

(Nguồn: Theo Niên giám thống kê của Tỉnh Long An, 2006)

 Chế độ nắng: Số giờ nắng trung bình các năm 2002 – 2006: 208,2 giờ. Nắng
trong ngày trung bình 5,7 – 8,4 giờ/ngày.
 Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi cũng phân bố theo mùa rõ rệt, ít biến động theo
không gian. Lượng bốc hơi trung bình khoảng 65 – 70 % lượng mưa hàng năm.
 Chế độ gió:
Gió thổi theo hướng Đông Nam từ tháng 11 đến tháng 4, theo hướng Tây Nam
từ tháng 5 đến tháng 10. Tốc độ gió bình quân 1,8 m/giây, max 30 m/giây.
 Thủy văn:
KCN Long Hậu có ranh giới là sông Kinh, rạch Bùng Binh và rạch Bà Đằng, các
sông rạch này nối liền với sông Nhà Bè và sông Cần Giuộc, chịu ảnh hưởng của
thủy triều theo chế độ bán nhật triều, nguồn nước mặt bị nhiễm mặn. Sông Kinh là
một con sông lớn, có khả năng đảm bảo cho các phương tiện giao thông ra vào
thuận lợi, ngoài ra còn có rạch Bùng Binh và rạch Bà Đằng theo ranh của KCN
chảy ra sông Kinh cũng rất thuận lợi cho giao thông thủy.
2.1.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật KCN

2.1.3.1 Hệ thống giao thông
Hệ thống giao thông đường bộ trong khu vực tương đối phát triển và đang được
xây dựng hoàn chỉnh nối liền Long An – TP. Hồ Chí Minh theo hai hướng chính là
đường trục Bắc – Nam TP. Hồ Chí Minh và hệ thống đường vành đai TP.Hồ Chí
Minh – tuyến cao tốc liên vùng phía Nam. KCN Long Hậu còn nằm cạnh tuyến

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-7-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

đường quy hoạch Long Hậu – Hiệp Phước nối liền KCN, Cảng Container Trung
Tâm Sài Gòn và Quốc lộ 50 đi các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Về giao thông đường thủy, phía Bắc KCN tiếp giáp với sông Kinh, một nhánh
sông lớn với chiều rộng trung bình 130 m, độ sâu luồng từ 6,8 m đến 10,3 m, nối ra
sông Soài Rạp. Đây là tuyến giao thông đường thủy quan trọng nhất của vùng TP.
Hồ Chí Minh trong hệ thống đường thủy Sài Gòn – Nhà Bè – Soài Rạp – Biển
Đông.
2.1.3.2 Hệ thống cấp nước
Nguồn cấp nước sạch từ Nhà máy nước ngầm Long Hậu có công suất 5.400
3

m /ngày đêm với mức giá 4.500 đồng/m3 (đã có VAT). Phí xử lý nước thải sẽ có
thoả thuận riêng với từng nhà máy về mức phí và phương thức thanh toán. Tuy
nhiên, khi các nhà đầu tư thứ cấp xây dựng hoàn chỉnh nhà máy, KCN được lấp
đầy, công suất của Nhà máy cấp nước KCN sẽ không đủ lưu lượng nước cung cấp.
Vì vậy Công ty cổ phần Long Hậu đã dự trù phương án cấp nước dự phòng từ
Công ty cấp nước Sài Gòn. Riêng dịch vụ thông tin liên lạc thì được cung cấp theo

yêu cầu của nhà đầu tư trong KCN cùng một số các tiện ích chung khác.
2.1.3.3 Hệ thống cấp điện
Nguồn cung cấp điện tại KCN nối từ tuyến 22 kV từ trạm 110/22 kV Cần Đước
đi dọc các tuyến đường trong KCN cung cấp cho các công trình, nhà máy, xí nghiệp
tiêu thụ điện. Các tuyến 22 kV xây dựng mạch vòng đi nổi trên các bê tông ly tâm
cao 12 m, khoảng cách trụ từ 40 m – 60 m.
Bố trí 06 trạm biến áp hạ thế 22/0,4 kV để cung cấp cho đèn đường, tuyến cấp
điện đèn đường đi ngầm.
Đèn đường bố trí loại đèn đường cao áp Sodium 220 V, công suất 250 W, đặt
trên trụ thép ống, khoảng cách trụ 30 m dọc theo đường.
2.1.3.4 Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải,
nước mưa được thoát ra rạch Bà Đằng, rạch Bùng Binh; hệ thống thoát nước mưa

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-8-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

sử dụng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép ø 600 ÷ ø 2000 đặt dọc theo vỉa hè các
trục đường.
2.1.3.5 Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Hệ thống thoát nước thải tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
Tổng lưu lượng nước thải là 5000 m3/ngày (tính bằng 80 % lượng nước cấp).
KCN đã hoàn tất hệ thống thu gom nước thải sử dụng ống ø 300, ø 400, ø 600 cặp
các trục đường để dẫn về khu xử lý, từ khu xử lý ra rạch Bùng Binh.
Nước thải được xử lý theo 2 cấp:
 Cấp thứ I: Xử lý sơ bộ tại nhà máy theo tiêu chuẩn của KCN Long Hậu đề ra

trước khi xả vào mạng lưới thoát nước chung.
 Cấp thứ II: Xử lý tập trung tại Nhà máy XLNT KCN Long Hậu QCVN 24: 2009
nguồn loại A trước khi xả ra rạch Bùng Binh.
2.1.3.6 Cây xanh
Diện tích đất cây xanh trong KCN là 24,67 ha; được bố trí tập trung tại lối vào
KCN, cây xanh cách ly cặp sông rạch và cây xanh cặp các đường giao thông. Công
trình cây xanh không những tăng vẻ đẹp cảnh quan mà còn có tác dụng giảm bớt ô
nhiễm môi trường.
2.1.4 Phân khu chức năng các ngành sản xuất trong KCN Long Hậu
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức không gian
 Khu nhà máy:
-

Tổng diện tích xây dựng xí nghiệp công nghiệp là 90,74 ha, chia thành 10 lô.

-

Mật độ xây dựng 60 %, chỉ giới xây dựng lùi 6 m – 10 m so với chỉ giới
đường đỏ.
Các lô đất xây dựng các nhà máy, xí nghiệp gồm:

-

Lô A : 15,80 ha

-

Lô B : 7,15 ha

-


Lô C : 10,83 ha

-

Lô D : 8,02 ha

-

Lô E : 7,22 ha

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

-9-


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

-

Lô F : 5,84 ha

-

Lô G : 7,10 ha

-

Lô H : 15,12 ha


-

Lô K : 6,67 ha

-

Lô L : 5,90 ha

 Đất các khu kỹ thuật:
-

Đất xây dựng các khu kỹ thuật có diện tích 2,12 ha.

-

Trạm xăng dầu và trạm cấp nước bố trí tại lối vào KCN, trạm xử lý nước thải, tái

chế và xử lý chất thải rắn bố trí tiếp giáp rạch Bùng Binh, trạm Y tế và Phòng cháy
chữa cháy tiếp giáp rạch Bà Đằng.
 Khu công trình hành chính, dịch vụ:
-

Khu điều hành và dịch vụ được bố trí ngay lối vào KCN, khu lưu trú công nhân

bố trí trên tuyến đường Long Hậu – Hiệp Phước, tiếp giáp dãy cây xanh cặp sông
Kinh.
-

Diện tích đất 5,23 ha, mật độ xây dựng 40 %, chỉ giới xây dựng lùi 6 m – 10 m


so với chỉ giới đường đỏ.
2.1.4.2 Các ngành nghề hoạt động trong KCN
KCN Long Hậu là khu công nghiệp hỗn hợp, nhiều ngành nghề, ít gây ô nhiễm
môi trường.
Các ngành nghề công nghiệp chủ yếu đã được phê duyệt thu hút đầu tư vào
KCN Long Hậu như sau:
 Nhóm các mặt hàng chế biến:
 Chế biến rau quả cao cấp;
 Chế biến các sản phẩm từ sữa, gia súc, gia cầm;
 Nhóm các mặt hàng tiêu dùng:
 Sản xuất đồ nhựa, nhôm gia dụng và cao cấp;
 Sản xuất hàng công nghệ phẩm;
 Sản xuất hàng may mặc, da, giả da;
 Sản xuất hàng giấy, bìa;

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

- 10 -


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

 Sản xuất đồ chơi trẻ em;
 Nhóm các mặt hàng thiết bị:
 Sản xuất các dụng cụ chi tiết, thiết bị thay thế;
 Sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp;
 Nhóm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:
 Lắp ráp các sản phẩm điện tử;
 Lắp ráp các máy đặc chủng, máy nông nghiệp;
 Sản xuất vật liệu xây dựng gồm: Cấu kiện bê tông dự ứng lực, ống cống, bậc

thấm xử lý nền móng,…(loại trừ sản xuất xi măng, đúc, luyện sắt thép,
gang);
 Sản xuất gia công chế biến một số loại máy móc ít độc hại như: Chất hồ vải,
chất phân tán đều màu, chất làm mềm vải, chất lưu màu, tananh;
 Sản xuất gia công các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa;
 In ấn bao bì và các dịch vụ liên quan (không bao gồm sản xuất mực in);
 Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bông và chế phẩm vệ sinh;
 Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa, nồi hơi;
 Chế biến thủy hải sản;
 Dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động của KCN như: ngân hàng, bưu điện, viễn thông,
kho bãi (bao gồm cả kho lạnh), logistics, cung cấp thực phẩm, vận tải, vệ sinh
công nghiệp, thu gom và vận chuyển chất thải rắn, chất thải nguy hại đến nơi xử
lý triệt để ngoài KCN.
2.2 LƯU LƯỢNG, THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG NƯỚC
THẢI KCN
2.2.1 Lưu lượng nước thải
-

Tổng lưu lượng nước thải là 5000 m3/ngày (tính toán bằng 80 % lưu lượng nước
cấp).

-

Công suất trạm xử lý nước thải là 5000 m3/ngày, được xây dựng làm 2 giai
đoạn, giai đoạn I là 2000 m3/ngày, giai đoạn II là 3000 m3/ngày.

-

Vị trí đặt trạm nước thải: Phía Đông Bắc khu công nghiệp.


SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

- 11 -


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

-

Yêu cầu về mức độ xử lý:
Nước thải sau khi đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN 24: 2009 (loại A) tại

HTXLNT sẽ thải ra rạch Bùng Binh sau đó đổ ra sông Kinh. Để HTXLNT tập trung
hoạt động ổn định, nước thải đầu ra tại các nhà máy bắt buộc phải đạt TCVN 5945
– 2005 (loại C) trước khi dẫn vào HTXLNT tập trung.
2.2.2 Tính chất nước thải
Nước thải của KCN Long Hậu có hai loại chính: nước thải sinh hoạt từ các Khu
văn phòng và nước thải sản xuất từ các nhà máy sản xuất trong KCN.
Đặc tính nước thải sinh hoạt thường là ổn định so với nước thải sản xuất. Nước
thải sinh hoạt ô nhiễm chủ yếu bởi các thông số BOD5, COD, SS, Tổng N, Tổng P,
Dầu mỡ - chất béo. Trong khi đó các thông số ô nhiễm nước thải công nghiệp chỉ
xác định được ở từng loại hình và công nghệ sản xuất cụ thể.
Nước thải của các ngành công nghiệp kể trên có thể chia thành 2 nhóm chính
như sau:
-

Nước thải sinh ra từ các nhà máy thuộc lĩnh vực công nghiệp nhẹ, công nghiệp

điện tử, cơ khí.
-


Nước thải sinh ra từ công nghiệp thực phẩm, công nghiệp giấy, dệt may...

Đặc tính nước thải của các ngành công nghiệp như sau:
-

Nước thải ngành công nghiệp chế biến thực phẩm: Thành phần và nồng độ của

một số chất ô nhiễm đặc trưng có trong nước thải một số loại hình sản xuất tiêu biểu
trong ngành chế biến lương thực và thực phẩm được giới thiệu như sau:
Ngành

Bảng 2.4: Nước thải chế biến thực phẩm
pH
COD
BOD

công nghiệp

(mg/l)

(mg/l)

SS

(mg/l)

Lưu
lượng
(m3/tấ

n sp)

Rau quả
đóng hộp

3,7
– 8,1

Chế biến

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

5,3

1500
– 2200
1600

- 12 -

1100
– 1800
1200

34 –
50
50 –

50 –
60

70 –


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

thủy sản

– 7,3

Mì ăn liền

– 2300

3,9
– 9,5

– 1800

1500
– 2000

650 –
1000

120
40 –
2444

120
20 –

30

(Nguồn: Đề tài cấp nước Nhà nước KT-04-02)
-

Ngành sản xuất thủ công mỹ nghệ, thủy tinh, vật liệu xây dựng: Nước thải của

ngành này có chứa hàm lượng các loại bụi, đất, cát…có thể gây lắng đọng trên các
đường ống thoát nước. Tuy nhiên, đây chỉ là các chất thải vô cơ, mức độ ô nhiễm
không cao nên xử lý tương đối dể dàng.
-

Công nghiệp dược phẩm:
Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ sinh ra nước thải có chứa các phức chất hữu

cơ và vô cơ. Chất thải hữu cơ gồm có: dung môi, muối, acid, các chiết xuất từ động
thực vật. Nước thải từ quá trình này thường có COD và TDS cao. Nước thải có giá
trị pH thường rất thấp hoặc rất cao và thường có màu. Loại nước thải này thường
gây độc cho cá và thủy sinh.
Quá trình sản xuất dược phẩm có nguồn gốc sinh học làm cho nước thải bị
nhiễm các chất như: xác động vật, máu, dịch cơ thể, chất béo, trứng, môi trường
cấy, dung môi hóa chất khử trùng. Ngoài ra các chất kháng độc tính, huyết thanh
thường chứa các mầm mống gây bệnh và chất độc như: benzen, phenol, thủy ngân,
thuốc sát trùng. Nhìn chung loại nước thải này có nồng độ BOD, COD, TDS cao và
có độc tính cao.
-

Các ngành công nghiệp khác:
Ngành nghề sản xuất đầu tư vào KCN Long Hậu là tương đối đa dạng cũng


như về mức độ và tính chất ô nhiễm của từng ngành cũng khác nhau. Ngoài các
ngành công nghiệp được coi là ô nhiễm kể trên còn có một số ngành khác được coi
là khá sạch ( về phương diện nước thải), đó là:
 Công nghiệp dệt may (không nhuộm), sản xuất giày, đồ chơi.
 Công nghiệp sản xuất bao bì.
 Công nghiệp sản xuất, lắp ráp dụng thể thao.

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

- 13 -


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II công suất 3000 m3/ngàyđêm

 Công nghiệp điện tử và vi điện tử.
 Công nghiệp sản xuất văn phòng phẩm.
 Công nghiệp sản xuất máy công cụ, máy phục vụ nông, lâm nghiệp, máy chế
biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
Nước thải các loại hình công nghệ sản xuất này chủ yếu là nước thải sinh hoạt.
Do quá trình mời gọi đầu tư vào KCN Long Hậu đều hướng vào các ngành sản
xuất sạch nên nhìn chung nuớc thải không bị ô nhiễm nặng và có thể xử lý dể dàng.
Bảng 2.5: Nước thải của công ty may túi xách Simone ( Đơn vị phân tích: Công ty
CP Sắc Ký Hải Đăng)
S
Đơn
Kết
TCVN 5945:
Chỉ tiêu
TT
vị

quả
2005 ( Cột C)
0

pH

7,19

5–9

0

COD

mg/

232

400

0

BOD5

mg/

135

100


0

SS

mg/

127

200

0

Dầu mỡ ĐTV

mg/

33,8

30

2.2.3 Thành phần nước thải đầu vào Nhà máy XLNT
Bảng 2.6: Chỉ tiêu thành phần nước thải đầu vào NMXLNTTT KCN Long Hậu
S

Chỉ tiêu

TT

Đơn vị
o


0

Nhiệt độ

0

pH

0

COD

mg/l

800

0

BOD5

mg/l

500

0

Chất rắn lơ lửng

mg/l


300

0

Tổng Nitơ

mg/l

60

0

Tổng photpho

mg/l

8

0

Dầu mỡ thực

mg/l

30

0

Fe


mg/l

10

SVTT : Nguyễn Thị Ngọc Dung

C

Giá trị
45
5,0 - 9,0

- 14 -


×