BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH
:
:
::
:
:
LƯƠNG HỒNG LAN
06124060
DH06QL
2006 – 2010
Quản Lý Đất Đai
-TP.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2010-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MÔN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
LƯƠNG HỒNG LAN
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn: ThS. LÊ NGỌC LÃM
Bộ mơn Cơng nghệ địa chính
Khoa Quản lý đất đai & Bất động sản
Trường Đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ký tên:…………………
- Tháng 7 năm 2010 -
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu cùng quý Thầy Cô Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã tạo
điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Thầy Lê Ngọc Lãm, Bộ môn Công nghệ địa chính cùng các các thầy cô Khoa
Quản Lý Đất Đai và Bất Động Sản đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức
chuyên môn, những kinh nghiệm quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Các anh chị Phòng Tài Nguyên Môi Trường và Văn Phòng Đăng Ký quyền sử
dụng đất huyện Cần Giờ đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường thực tập tốt trong suốt quá
trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Các cán bộ địa chính Phòng Tài nguyên môi trường: anh Lê Văn Châu, Lê Thành
Phước cùng với anh Huỳnh Văn Thanh là cán bộ địa chính xã đã tận tình giúp đỡ và chỉ
bảo để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Cùng toàn thể lớp Quản Lý Đất Đai khóa 32, cùng các anh, chị và các bạn ngoài
lớp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực tập vừa qua.
Đề tài không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được những ý kiến đóng góp
quý báu của thầy cô và các bạn đọc để luận văn được hoàn hiện hơn nữa.
Sinh viên : Lương Hoàng Lan
Lớp
: Quản Lý Đất Đai 32
TĨM TẮT
Sinh viên thực hiện: LƯƠNG HỒNG LAN, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động
sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề Tài: KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI – XÂY DỰNG BĐHTSDĐ NĂM 2010, XÃ BÌNH
KHÁNH, HUYỆN CẦN GIỜ, TP HỐ CHÍ MINH
Giáo viên hướng dẫn : ThS. LÊ NGỌC LÃM, Bộ môn Công nghệ địa chính,
Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Nội dung tóm tắt báo cáo:
Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một nhiệm vụ
thường xun của Ủy ban nhân dân các cấp nhằm góp phần vào việc thực hiện tốt các
chức năng quản lý Nhà nước về đất đai. Cơng tác này giúp chỉnh lý lại các tài liệu, số
liệu, bản đồ nhằm thu thập những thơng tin chính xác, phản ánh trung thực hiện trạng sử
dụng đất và tình hình sử dụng đất của địa phương.
Xã Bình Khánh thuộc Huyện Cần Giờ TP.Hồ Chí Minh có tổng diện tích tự nhiên
là 4.345,28 ha, gồm 8 ấp: Bình Mỹ, Bình Trường, Bình Phước, Bình Thuận, Bình Trung,
Bình An, Bình Thạnh, Bình lợi, phía Tây Bắc giáp huyện Nhà Bè, phía Đơng Bắc giáp
với tỉnh Đồng Nai, phía Đơng Nam giáp xã Tam Thơn Hiệp, phía Nam giáp xã An Thời
Đơng. Với vị trí này xã đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc giao lưu kinh tế-xã hội
với các quận huyện của TP HCM. Mặc khác hiện nay trên địa bàn xã đang diễn ra q
trình đơ thị hóa cao, tình hình biến động đất đai phức tạp. Chính vì thế kết quả kiểm kê
đất đai và xây dựng BĐHTSDĐ năm 2010 sẽ giúp cơ quan quản lý đất đai các cấp nắm
lại cơ cấu đất đai, làm cơ sở đưa ra định hướng sử dụng đất và có những chính sách nhằm
phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Kết quả kiểm kê đất đai: Tổng diện tích tự nhiên là 4.345,28 ha trong đó:
Nhóm đất nơng nghiệp :
2769,28 ha – chiếm 63,73%.
Nhóm đất phi nơng nghiệp: 1576,00 ha – chiếm 36,27%.
Kết quả xây dựng BĐHTSDĐ:
BĐHTSDĐ xã Bình Khánh năm 2010 tỷ lệ 1/10.000 được xây dựng trên cơ sở bản
đồ địa chính theo đúng hiện trạng và số liệu kiểm kê đất đai năm 2010. Bản đồ thành lập
bằng cơng nghệ số và trình bày theo đúng quy phạm của Bộ Tài ngun và Mơi trường.
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Tỷ lệ bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............ 14
Bảng 2: Cơ cấu giá trị đóng góp của các ngành ...................................................... 20
Bảng 3: Cơ cấu diện tích 3 nhóm đất chính. ........................................................... 28
Bảng 4: Cơ cấu sử dụng nhóm đất nông nghiệp...................................................... 29
Bảng 5: Cơ cấu sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp. .............................................. 30
Bảng 6: Biến động 3 nhóm đất chính. ..................................................................... 32
Bảng 7: Biến động nhóm đất nông nghiệp .............................................................. 33
Bảng 8: Biến động đất phi nông nghiệp. ................................................................. 34
Bảng 9: Cơ cấu sử dụng đất theo đối tượng sử dụng. ............................................. 37
Bảng 10: Cơ cấu sử dụng đất theo đối tượng quản lý. ............................................ 38
Bảng 11: Biến động diện tích đất trồng lúa. ....... .................................................... 39
Bảng 12: Diện tích đất có kết hợp vào mục đích khác. ........................................... 40
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 1: Cơ cấu sử dụng 3 nhóm đất chính. ........................................................ 29
Biều đồ 2: Cơ cấu sử dụng nhóm đất nông nghiệp. ................................................ 30
Biều đồ 3: Cơ cấu sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp. .......................................... 31
Biều đồ 4: So sánh diện tích 3 nhóm đất chính. ...................................................... 33
Biều đồ 5: So sánh diện tích nhóm đất phi nông nghiệp. ........................................ 36
DANH SÁCH CHỮ VẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
BĐHTSDĐ
QHSDĐ
QHCT
UBND
GCNQSĐ
BTN-MT
TPHCM
NỘI DUNG
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch chi tiết
Ủy ban nhân dân
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bộ tài nguyên và môi trường
Thành phố Hồ Chí Minh
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 3
PHẦN I .................................................................................................................. 5
TỔNG QUAN ........................................................................................................ 5
I.1. TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH ....................................................... 5
I.1.1. Khái niệm ................................................................................................................... 5
I.1.2. Phân loại sắp xếp hồ sơ địa chính ............................................................................. 5
I.1.3. Nội dung của hồ sơ địa chính.................................................................................... 5
I.2. LỊCH SỬ CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ............................................................. 6
I.2.1. Khái niệm .................................................................................................................. 6
I.2.2. Lịch sử công tác kiểm kê đất đai .............................................................................. 6
I.3. Lịch sử công tác xây dựng BĐHTSDĐ. .................................................................... 13
I.3.1. BĐHTSDĐ năm 1980 ............................................................................................. 13
I.3.2. BĐHTSDĐ năm 1985 ............................................................................................. 13
I.3.3. BĐHTSDĐ năm 1990 ............................................................................................. 13
I.3.4 BĐHTSDĐ năm 1995 .............................................................................................. 13
I.3.5 BĐHTSDĐ năm 2000 .............................................................................................. 13
I.3.6. BĐHTSDĐ năm 2005 ............................................................................................. 14
I.3.7. BĐHTSDĐ năm 2010 ............................................................................................. 14
I.3.8. Tỷ lệ BĐHTSDĐ. .................................................................................................... 14
I.4. Nội dung thể hiện trên BĐHTSDĐ. .......................................................................... 15
I.5. Tình hình kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng trên địa bàn xã Bình
Khánh từ trước đến nay. ................................................................................................ 15
I.6. Cơ sở pháp lý của nghiên cứu. ................................................................................... 15
I.7. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...................................................................... 16
PHẦN II............................................................................................................... 17
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 17
II.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 17
II.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 17
PHẦN III ............................................................................................................. 19
KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................................... 19
III.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu .................................................................................. 19
III.1.1. Đặc điểm tự nhiên: ................................................................................................ 19
III.1.1.1. Vị trí địa lý: ........................................................................................................ 19
III.1.1.2. Diện tích tự nhiên .............................................................................................. 19
III.1.1.3. Đặc điểm địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng: ......................................................... 19
III.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội xã Bình Khánh ........................................ 20
III.1.2.1. Tình hình kinh tế xã hội .................................................................................... 20
III.1.2.2. Dân số: ................................................................................................................ 21
III.1.2.3. Giáo dục đào tạo ................................................................................................ 21
III.1.2.4. Y tế...................................................................................................................... 22
III.1.2.5. Cơ sở hạ tầng...................................................................................................... 22
III.1.3 Đánh giá chung điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ............................................... 23
III.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................................ 23
Trang 1
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
III.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................................ 23
III.2. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai..................................................... 24
III.2.1. Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính .................................................................. 24
III.2.2. Công tác giao đất, cho thuê đất lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất ............... 24
III.2.3. Công tác cấp giấy chứng nhận và cập nhập chỉnh lý biến động ........................ 24
III.2.4. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai ........................................................... 24
III.2.5. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .......................................................... 25
III.2.6. Đánh giá công tác quản lý đất đai và sử dụng đất .............................................. 25
III.3. Đánh giá nguồn tài liệu phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2010.................................................................................. 25
III.3.1. Tài liệu bản đồ phục vụ cho đối soát ................................................................... 25
III.3.2. Về sổ sách , số liệu phục vụ cho kiểm kê: ........................................................... 25
III.3.3. Đánh giá chung về nguồn tài liệu ........................................................................ 26
III.3.3.1. Khó khăn: ........................................................................................................... 26
III.3.3.2. Thuận lợi: ........................................................................................................... 26
III.4. Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Bình
Khánh huyện Cần Giờ TpHCM. ................................................................................... 26
III.4.1. Các bước tiến hành kiểm kê ................................................................................. 26
III.4.2. Quy trình thực hiện kiểm kê ................................................................................. 28
III.4.3. Kết quả kiểm kê đất đai xã Bình Khánh năm 2010 ............................................ 28
III.4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng................................................ 28
III.4.3.2 Tình hình biến động đất đai xã Bình Khánh giai đoạn 2005-2010 .................. 32
III.4.3.3 Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng quản lý ................................................. 38
III.4.3.4. Biến động đất trồng lúa từ năm 2005 đến nay ................................................. 38
III.4.3.5. Đánh giá chung về tình hình sử dụng đất ......................................................... 40
III.5. Kết quả xây dựng BĐHTSDĐ xã Bình Khánh năm 2010..................................... 41
III.6. Một số vấn đề rút ra từ công tác kiểm kê đất đai và xây dựng BĐHTSDĐ xã
Bình Khánh, huyện Cần Giờ năm 2010 ....................................................................... 48
III.6.1. Thuận lợi................................................................................................................ 48
III.6.2. Khó Khăn............................................................................................................... 48
PHẦN IV ............................................................................................................. 49
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ .................................................................................... 49
IV.1. Kết Luận ................................................................................................................... 49
IV.2. Kiến Nghị ................................................................................................................. 49
Trang 2
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
ĐẶT VẤN ĐỀ
Kiểm kê đất đai là một trong những nội dung quản lý nhà nước về đất đai nhằm
xác định rõ hiện trạng sử dụng đất, xác định cụ thể hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử
dụng, quỹ đất đã đưa vào sử dụng nhưng còn để hoang hóa, quỹ đất chưa sử dụng;
đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất và biến động đất đai so vời
thời kỳ kiểm kê trước.
Việc kiểm kê đất đai được thực hiện chi tiết ở cấp xã nhằm kiểm kê về số lượng
từng loại đất, theo các nhóm đối tượng sử dụng và theo đối tượng quản lý theo từng
đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn làm cở sở để cấp huyện, tỉnh tổng hợp số liệu
kiểm kê.
Xã Bình Khánh thuộc Huyện Cần Giờ TP.Hồ Chí Minh có tổng diện tích tự
nhiên là 4.345,28 ha, gồm 8 ấp: Bình Mỹ, Bình Trường, Bình Phước, Bình Thuận,
Bình Trung, Bình An, Bình Thạnh, Bình lợi. Xã nằm ở phía Bắc huyện Cần Giờ, cách
trung tâm Tp. HCM 15km, phía Tây Bắc giáp huyện Nhà Bè, phía Đông Bắc giáp với
tỉnh Đồng Nai, phía Đông Nam giáp xã Tam Thôn Hiệp, phía Nam giáp xã An Thời
Đông. Với vị trí này xã đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc giao lưu kinh tế-xã
hội với các quận huyện của Tp. HCM. Mặc khác hiện nay trên địa bàn xã, tình hình
chuyển nhượng đất đai, cấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tình hình thực hiện
quy hoạch làm cho các loại đất biến động ngày càng phức tạp. Do đó nhu cầu cấp bách
hiện nay là phải nắm được quỹ đất của toàn địa bàn xã theo từng loại đất theo từng đối
tượng quản lý và sử dụng đất.
Ngoài ra năm 2010 Thủ tướng Chính phủ ra Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15
tháng 5 năm 2009, Bộ TN&MT đã ban hành thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 2
tháng 8 năm 2007, UBND thành phố Hồ Chí Minh ra Chỉ thị 22/2009/CT-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2009 về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2010.
-Xuất phát từ những nhu cầu bức thiết đó, đồng thời với sự cho phép của Phòng tài
nguyên môi trường huyện Cần Giờ Tp Hồ Chí Minh và sự chấp thuận của khoa Quản
lý đất đai trường ĐH Nông Lâm TP Hồ Chí Minh tôi quyết định thực hiện đề tài
“kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 trên địa bàn xã
bình khánh huyện cần giờ thành phố Hồ Chí Minh”
Mục tiêu nghiên cứu:
Thực hiện thông tư 08/2007/TT-BTNMT của Bộ TN&MT, Chỉ thị 618/CT-TTg của
UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện thống kê kiểm kê đất đai và xây
dựng BĐHTSDĐ năm 2010 được tiến hành nhằm các mục tiêu sau.
Giúp UBND các cấp nắm chắc tình hình sử dụng quỹ đất theo từng loại đất theo
từng đối tượng quản lý và sử dụng đất của địa phương mình trên cơ sở phân
tích, đánh giá tình hình sử dụng quỹ đất, làm rõ nguyên nhân biến động của
từng loại đất.
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch , kế
hoạch dử dụng đất; làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tiếp
theo.
Xây dựng tài liệu điều tra cơ bản về quỹ đất hiện có phục vụ cho việc xác định
nhu cầu sử dụng đất đáp ứng cho việc thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể
Trang 3
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành, các
địa phương; thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm
của nhà nước.
Công bố số liệu về đất đai trong niên giám thống kê của Thành Phố; phục vụ
nhu cầu sử dụng dữ liệu về đất đai cho quản lý nhà nước, hoạt động kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục – đào tạo và các nhu
cầu khác của cộng đồng.
Làm tài liệu cơ sở cho các lần kiểm kê – xây dựng BĐHTSDĐ định kỳ tiếp
theo.
Đối tượng nghiên cứu:
Các loại đất, các đối tượng sử dụng đất, các đối tượng được giao để quản lý đất
theo quy định của TT 08/2007/TT-BTNMT về việc thự hiện thống kê kiểm kê đất đai
– xây dựng BĐHTSDĐ năm 2010.
Phạm vi nghiên cứu:
Toàn bộ quỹ đất trong ranh giới hành chính xã Bình Khánh huyện Cần Giờ
thành phố Hồ Chí Minh bao gồm 8 ấp.
Trang 4
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
PHẦN I
TỔNG QUAN
I.1. TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
I.1.1. Khái niệm
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu bản đồ, sổ sách, v.v… chứa đựng
những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được
thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và đăng ký biến
động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
I.1.2. Phân loại sắp xếp hồ sơ địa chính
Theo thông tư 29/2004/TT-BTNMT về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý,
hồ sơ địa chính thì hồ sơ địa chính được phân loại và sắp xếp như sau:
1). Hồ sơ địa chính và các tài liệu có liên quan đến hồ sơ địa chính được phân loại để
quản lý như sau:
a). Bản đồ địa chính;
b). Sổ địa chính;
c). Sổ mục kê đất đai;
d). Sổ theo dõi biến động đất đai;
đ). Thông báo về nội dung đã chỉnh lý hoặc cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và các giấy tờ kèm theo, bản trích sao hồ sơ địa chính đã được chỉnh lý, cập
nhập và các giấy tờ kèm theo;
e). Các giấy tờ có liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng đất, bản lưu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi đối với từng
thửa đất;
g). Các tài liệu khác.
2). Các tài liệu quy định tại mục 1) do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quản lý
được sắp xếp theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Trong đó các giấy tờ
nói tại điểm đ) mục 1) được sắp xếp theo thứ tự thời gian; các giấy tờ nói tại điểm e)
mục 1) được sắp xếp theo mã thửa đất.
I.1.3. Nội dung của hồ sơ địa chính
Theo thông tư 29/2004/TT-BTNMT về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý,
hồ sơ địa chính thì hồ sơ địa chính gồm: bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất
đai, sổ theo dõi biến động đất đai.
a). Bản đồ địa chính là bản đồ về các thửa đất, được lập để mô tả các yếu tố tự nhiên
của thửa đất và các yếu tố địa hình có liên quan đến sử dụng đất.
b). Sổ địa chính là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử
dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử
dụng đất của người sử dụng đất và tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng
người sử dụng đất.
c). Sổ mục kê đất đai là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có
ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng
đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và
phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai.
Trang 5
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
d). Sổ theo dõi biến động đất đai là sổ để ghi những biến động về sử dụng đất trong
quá trình sử dụng đất. Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm tên và địa chỉ của
người đăng ký biến động, thời điểm đăng ký biến động, số thứ tự thửa đất có biến
động, nội dung biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng (thay đổi về thửa đất,
về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền của người sử dụng đất, về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất).
I.2. LỊCH SỬ CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
I.2.1. Khái niệm
a) Thống kê
Thống kê là môn khoa học xã hội nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ mật
thiết với mặt chất về hiện tượng số lượng lớn tại một thời gian thuộc địa điểm nhất
định.
b). Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên
thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai
giữa hai lần thống kê. (Điều 04 – Luật đất đai 2003).
c). Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên
thựa địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai
giữa hai lần kiểm kê. (Điều 04 – Luật đất đai 2003).
d). Phân biệt thống kê và kiểm kê
Thống kê và kiểm kê đều dựa trên cơ sở tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính
và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê, kiểm kê đất đai và
tình hình biến động đất đai giữa hai kỳ thống kê, kiểm kê.
Điểm khác nhau căn bản giữa thống kê và kiểm kê đất đai là cơ sở lý luận.
Thống kê là một dạng điều tra không toàn bộ, mang tính chất tương đối và được tiến
hành hàng năm; kiểm kê đất đai là dạng điều tra toàn bộ, mang tính chất tuyệt đối và
được tiến hành 5 năm một lần bởi do tính chất chi tiết, cụ thể.
I.2.2. Lịch sử công tác kiểm kê đất đai
a). Thời kỳ trước năm 1995
Từ năm 1958 đến năm 1960 điều tra thống kê cơ bản về ruộng đất nhằm phục
vụ xây dựng kế hoạch 5 năm lần nhất. Lúc này tài liệu về ruộng đất ở nước ta còn rất ít
nên nội dung điều tra còn hạn chế, chỉ điều tra đất nông nghiệp, việc điều tra thống kê
đất cây lâu năm, đất trồng cỏ, ao hồ.v.v còn quá sơ lược.
Từ năm 1964 đến năm 1965 điều tra thống kê cơ bản lần thứ hai nhằm tạo cơ sở
cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và các ngành khác tiến hành quy hoạch sử dụng
đất theo hướng ổn định, hạn chế tình trạng tranh chấp giữa các ngành. Thời kỳ này
ngành Quản lý ruộng đất đã tiến hành đo đạc xong ở hầu hết các xã thuộc vùng đồng
bằng Bắc bộ và khu IV cũ. Việc sử dụng bản đồ địa chính ở các địa phương đã trở nên
quen thuộc. Do đó, Nhà nước đã quyết định tiến hành điều tra cơ bản toàn bộ diện tích
ruộng đất theo địa giới hành chính.
Từ năm 1966 đến năm 1968 điều tra cơ bản lần thứ ba trên phạm vi toàn miền
Bắc. Trong giai đoạn này quyền sở hữu ruộng đất đã có nhiều biến động, sở hữu toàn
dân ngày càng mở rộng, sở hữu tư nhân dần dần thu hẹp. Ngày 10/06/1966 Thủ Tướng
Chính Phủ ra Chỉ thị 161/TTg về việc điều tra thống kê đất nông nghiệp.
Trang 6
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
Căn cứ vào yêu cầu của công tác kế hoạch hóa và tổ chức lại sản xuất nông lâm
nghiệp ở các cấp, ngày 24/05/1977 Thường vụ Hội đồng Chính phủ ra Quyết định
169/CP về việc điều tra thống kê tình hình cơ bản trong cả nước. Nội dung điều tra kỳ
này toàn diện và đầy đủ hơn so với các cuộc điều tra trước đây.
Ngày 14/07/1993 Luật đất đai 1993 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua. Thống kê kiểm kê đất đai là một
trong 7 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai đã được khẳng định trong Luật đất đai
1993.
Từ năm 1979 đến năm 1994 Tổng cục quản lý ruộng đất đã tiến hành thống kê
kiểm kê 5 năm 1 lần đi đôi với việc xây dựng BĐHTSDĐ.
b). Thời kỳ sau năm 1995
Năm 1995 là dấu mốc quan trọng trong lịch sử thống kê kiểm kê đất đai. Đây là
năm thực hiện công tác tổng kiểm kê đất đai lần đầu tiên trên phạm vi toàn quốc.
Ngày 20/02/1995 Tổng cục Địa chính ban hành Quyết định 27/QĐ-ĐC về việc
ban hành các biểu mẫu thống kê đất đai, kèm theo Chỉ thị 382/CT-ĐC về việc kiểm kê
đất đai và xây dựng BĐHTSDĐ năm 1995. Hệ thống biểu mẫu kiểm kê năm 1995 các
loại đất được phân vị ở mức độ 4 và mã số quy định từ 01 đến 60.
Loại đất chia theo mục đích sử dụng gồm có các nhóm đất chính:
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng
Đất ở
Đất chưa sử dụng
Loại đất chia theo đối tượng sử dụng gồm có các đối tượng sau:
Hộ gia đình cá nhân
Các tổ chức kinh tế
Các tổ chức nước ngoài và liên doanh nước ngoài
UBND xã quản lý sử dụng.
Hệ thống biểu kiểm kê đất đai 1995 gồm 06 biểu
Biểu 01-TK: Thống kê diện tích đất đai trong khu vực khu dân cư nông thôn, thống kê
diện tích đất đô thị
Biểu 02-TK: Thống kê diện tích đất nông nghiệp
Biểu 03-TK: So sánh diện tích các loại đất năm 1995 với 1985, 1990.
Biểu 04-TK: Phân tích nguyên nhân tăng giảm diện tích đất nông nghiệp.
Biểu 05-TK: Cơ cấu diện tích loại đất và đối tượng sử dụng.
Biểu 06-TK: Chỉ tiêu bình quân diện tích.
Ngày 18/08/1999 Thủ tướng Chính phủ ra Chỉ thị 24/1999/CT-TTg về tổng
kiểm kê đất đai năm 2000.
Ngày 12/10/1999 Tổng cục Địa chính ra quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC ban
hành hệ thống biểu mẫu thống kê đất đai phục vụ công tác kiểm kê đất đai năm 2000
và kèm theo hướng dẫn 1553/HD-TCĐC về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm kê đất đai
Trang 7
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
năm 2000. Hệ thống biểu mẫu kiểm kê đất đai năm 2000 về cơ bản là giống với hệ
thống biểu mẫu kiểm kê đất đai năm 1995 chỉ có bổ sung thêm một đối tượng sử dụng
là Tổ chức khác.
Hệ thống biểu kiểm kê đất đai năm 2000 gồm:
Biểu 01-TK: Thống kê diện tích đất đai
Biểu 02-TK: Thống kê diện tích đất nông nghiệp
Biểu 03-TK: Thống kê diện tích đất chuyên dùng
Biểu 04-TK: Thống kê diện tích đất chưa sử dụng
Biểu 05-TK: Thống kê diện tích đất đai theo đơn vị hánh chính
Biểu 06-TK: Cơ cấu diện tích loại đất và đối tượng sử dụng.
Biểu 07-TK: Cơ cấu diện tích loại đất theo đơn vị hành chính
Biểu 08-TK: So sánh diện tích các loại đất
Biểu 09-TK: Phân tích nguyên nhân tăng giảm diện tích đất nông nghiệp
Biểu 10-TK: Chỉ tiêu bình quân các diện tích các loại đất
Ngày 15/07/2004 Thủ tướng Chính Phủ ra Chỉ thị 28/2004/CT-TTg về việc
thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng BĐHTSDĐ năm 2005.
Ngày 01/11/2004 Bộ TN&MT ban hành thông tư 28/2004/TT-BTNMT về việc
hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng BĐHTSDĐ năm 2005.
Thông tư này đã thay đổi toàn bộ hệ thống biểu mẫu thống kê kiểm kê đất đai, mã số
từng loại đất, các định nghĩa về loại đất, đối tượng sử dụng và quản lý.
Hệ thống biểu mẫu kiểm kê đất đai năm 2005 các loại đất được phân vị ở mức
độ chi tiết hơn mức độ 5. Hệ thống mã số được thay bằng mã chữ với
03 chữ cái in hoa.
Loại đất chia theo mục đích sử dụng gồm có 04 nhóm đất chính:
Nhóm đất nông nghiệp(NNP).
Nhóm đất phi nông nghiệp(PNN).
Nhóm đất chưa sử dụng(CSD).
Nhóm đất có mặt nước ven biển(MVB).
Loại đất chia theo đối tượng sử dụng gồm có 08 đối tượng
Hộ gia đình cá nhân(GDC)
UBND cấp xã(UBS)
Tổ chức kinh tế(TKT)
Tổ chức khác(TKH)
Tổ chức nước ngoài liên doanh(TLD)
Tổ chức 100% vốn nước ngoài(VNN)
Nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài(TVD)
Công đồng dân cư(CDS)
Loại đất theo đối tượng được giao để quản lý gồm có 04 đối tượng:
Cộng đồng dân cư(CDQ)
UBND cấp xã(UBQ)
Trang 8
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hồng Lan
Tổ chức phát triển quỹ đất(TPQ)
Tổ chức khác(TKQ)
Hệ thống biểu mẫu kiểm kê đất đai năm 2005 gồm:
Biểu 01-TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất nơng nghiệp
Biểu 02-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nơng nghiệp
Biểu 03-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đât đai
Biểu 04-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê người sử dụng, quản lý đất
Biểu 05a-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử
dụng
Biểu 05b-TKĐĐ: Kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất do chuyển mục đích sử dụng
trái pháp luật
Biểu 06-TKĐĐ: Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng
Biểu 07-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo đơn vị hành chính
Biểu 08-TKĐĐ: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng
quản lý đất
Biểu 09a-TKĐĐ: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng
Biểu 09b-TKĐĐ: Diện tích đất phải biến động theo quy hoạch sử dụng đất nhưng
chưa thực hiện
Biểu 10-TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất sử dụng phù hợp, chưa phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất
Biểu 11-TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất chưa sử dụng đã được quy hoạch
Biểu 12-TKĐĐ: Thống kê tình hình sử dụng đất của các tổ chức trong nước
Biểu 13-TKĐĐ: Thống kê kết quả CGCNQSDĐ
Biểu 14a-TKĐĐ: Thống kê kết quả lập quy hoạch sử dụng đất, đo đạc bản đồ địa
chính chính quy, hồ sơ địa chính cấp huyện
Biểu 14b-TKĐĐ: Thống kê kết quả lập quy hoạch sử dụng đất, đo đạc bản đồ địa
chính chính quy, hồ sơ địa chính cấp tỉnh.
Ngày 02/8/2007 Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành Thông tư số
08/2007/TT-BTNMT về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Ngày 15/5/2009 Thủ Tướng Chính Phủ ra Chỉ thò số 618/CT-TTG về việc
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.
Hệ thống bảng biểu kiểm kê đất đai năm 2010 theo thơng tư 08/2007/TTBTNMT về cơ bản cũng tương tự như hệ thống bảng biểu kiểm kê đất đai năm 2005
chỉ bổ sung thêm một số bảng biểu nhằm kiểm kê các loại đất một cách chi tiết hơn.
Trong đợt kiểm kê 2010 cần đặc biệt chú trọng kiểm kê đối với đất chun trồng lúa
nước, đất đang sử dụng vào mục đích lâm nghiệp; diện tích đất của các tổ chức được
giao, được th nhưng chưa đưa vào sử dụng; diện tích đã có quyết định thu hồi nhưng
chưa thực hiện xong việc thu hồi đất. Ngồi ra cần rà sốt, thống kê diện tích được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đã được đo đạc địa chính, diện tích
đã được lập hồ sơ địa chính.
Trang 9
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
Hệ thống bảng biểu kiểm kê 2010
1. Biểu 01-TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất nông nghiệp;
2. Biểu 02-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp;
3. Biểu 03-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai;
4. Biểu 04-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê người sử dụng, quản lý đất;
5. Biểu 05-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử
dụng;
6. Biểu 06-TKĐĐ: Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng;
7. Biểu 07-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê đất theo đơn vị hành chính;
8. Biểu 08-TKĐĐ: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng,
quản lý đất;
9. Biểu 09-TKĐĐ: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng;
10. Biểu 10-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo mục đích được giao,
được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;
11. Biểu 11-TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất đai có sử dụng kết hợp vào mục đích phụ;
12. Biểu 12-TKĐĐ: Hiện trạng quản lý và sử dụng đất qui hoạch lâm nghiệp;
13. Biểu 13-TKĐĐ: Biến động đất trồng lúa từ ngày 01/01/2005 đến ngày
01/01/2010;
14. Biểu 14-TKĐĐ: Tình hình sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã;
15. Biểu 15-TKĐĐ: Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức;
16. Biểu 16-TKĐĐ: Tổng hợp tình hình xử lý vi phạm, tranh chấp đất đai của các tổ
chức;
17. Biểu 17-TKĐĐ: Tình hình đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
18. Biểu 18-TKĐĐ: Tổng hợp tình hình đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
19. Biểu 19-TKĐĐ: Tổng hợp tình hình lập sổ sách, hồ sơ địa chính sử dụng ở các
cấp.
Trang 10
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
I.2.3. Một số điểm khác của hệ thống chỉ tiêu qui định tại Thông tư số
08/2007/TT-BTNMT với hệ thống chỉ tiêu được quy định tại Thông tư số
28/2004/TT-BTNMT trước đây.
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
NĂM 2010
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
NĂM 2005
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây hàng năm
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cỏ
Đất cỏ tự nhiên cải tạo
Đất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
- Đất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp của nhà
nước
- Đất trụ sở khác
Đất trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp
Đất trụ sở cơ quan tổ chức
Đất trụ sở cơ quan
Đất trụ sở khác
Đất công trình sự nghiệp
Đất công trình sự nghiệp
không KD
Đất công trình sự nghiệp
có KD
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất quốc phòng an ninh
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất có mục đích công cộng
Đất giao thông
Đất thuỷ lợi
Đất cơ sở văn hoá
Đất cơ sở y tế
Đất có mục đích công cộng
Đất giao thông
Đất giao thông không KD
Đất giao thông có KD
Đất thuỷ lợi
Đất thuỷ lợi không KD
Đất thuỷ lợi có KD
Đất cơ sở văn hoá
Đất cơ sở văn hoá không KD
Đất cơ sở văn hoá có KD
Đất cơ sở y tế
Đất cơ sở y tế không KD
Đất cơ sở y tế có KD
Trang 11
GHI CHÚ
Bỏ chỉ tiêu chi tiết
Bỏ bớt chỉ tiêu chi tiết
Tách thành 2 chỉ tiêu
riêng
Bỏ chỉ tiêu chi tiết
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
Bỏ chỉ tiêu chi tiết
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
Đất cơ sở thể dục-thể thao
Đất có di tích danh thắng
Đất chợ
Đất bãi thải xử lý chất thải
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
không KD
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo có
KD
Đất cơ sở thể dục-thể thao
Đất cơ sở thể dục-thể thao
không KD
Đất cơ sở thể dục-thể thao có
KD
Đất có di tích danh thắng
Đất chợ
Đất chợ được giao không thu
tiền
Đất chợ khác
Đất bãi rác, bãi xử lý nước thải
Đất công trình năng lượng
Đất công trình bưu chính
viễn thông
Đất để chuyển dẫn năng lượng, Bỏ bớt chỉ tiêu chi tiết và
truyền thông
tách thành 2 chỉ tiêu mới
Đất để chuyển dẫn năng
lượng, truyền thông không
KD
Đất để chuyển dẫn năng lượng,
truyền thông có KD
Thêm mới 2 chỉ tiêu
Đất cơ sở nghiên cứu khoa
học
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
Đất phi nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp khác
Chỉ tiêu mới
Đất cơ sở tư nhân không KD Bỏ bớt chỉ tiêu chi tiết
Đất làm nhà tạm, lán trại
Đất cơ sở dịch vụ nông
nghiệp tại đô thị
Trang 12
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
I.3. Lịch sử công tác xây dựng BĐHTSDĐ.
I.3.1. BĐHTSDĐ năm 1980
Năm 1997 Hội đồng Chính phủ ra quyết định số 169/CP về việc điều tra thống
kê tình hình cơ bản đất đai trong cả nước. Trong đợt này có 31 trong 41 tỉnh thành phố
xây dựng BĐHTSDĐ năm 1980 có kèm theo tập số liệu thống kê. Trên cơ sở
BĐHTSDĐ của 31 tỉnh và BĐHTSDĐ của đợt công tác phân vùng nông lâm nghiệp
( trước năm 1978) đối với các tỉnh còn thiếu cũng như một số bản đồ cả ngành nông
nghiệp, lâm nghiệp, Tổng cục Quản lý ruộng đất đã chủ trì cùng các cơ quan xây dựng
BĐHTSDĐ cả nước tỉ lệ 1:1.000.000 có kèm theo thuyết minh và tập số liệu thống kê
đất đai.
I.3.2. BĐHTSDĐ năm 1985
Thực hiện theo Chỉ thị 299/TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngành Quản lý
ruộng đất trong thời gian 1981-1985 đã tiến hành đo đạc, phân hạng, đăng ký thống kê
đất đai trong cả nước. Năm 1985 đã đưa ra số liệu thống kê đất đai hoàn chỉnh tất cả
các xã, huyện, tỉnh và cả nước. Trong đợt này hầu hết các tỉnh đã xây dựng được
BĐHTSDĐ năm 1985. Trên cơ sở BĐHTSDĐ của tỉnh, có sử dụng BĐHTSDĐ của
một số vùng, Tổng cục Quản lý ruộng đất đã xây dựng BĐHTSDĐ cả nước năm 1985
tỷ lệ 1: 1.000.000 có kèm theo thuyết minh và số liệu thống kê đất đai cả nước.
I.3.3. BĐHTSDĐ năm 1990
Trong đợt này hầu hết các tỉnh không xây dựng BĐHTSDĐ năm 1990.
BĐHTSDĐ cả nước năm 1990 tỷ lệ 1:1.000.000 được xây dựng trên cơ sở ảnh
Landsat TM chụp năm 1989-1990, ảnh hàng không chụp năm 1989-1992, bản đồ hiện
trạng rừng năm 1989 tỷ lệ 1:1.000.000 và một số BĐHTSDĐ của các tỉnh…
I.3.4 BĐHTSDĐ năm 1995
Ngày 31/3/1995 Tổng cục Địa chính ra Chỉ thị 382/CT-ĐC về việc kiểm kê đất
đai và xây dựng BĐHTSDĐ năm 1995; ngày 16/5/1995 Tổng cục Địa chính ra quyết
định 375/QĐ-ĐC về chế độ báo cáo, thống kê kiểm kê đất đai, chỉnh lý và xây dựng
BĐHTSDĐ theo định kỳ. Sản phẩm tạo ra là : BĐHTSDĐ cả 4 cấp: cả nước, tỉnh,
huyện, xã.
Đến ngày 1/10/1995 đã có 7974/10052 xã; 272/576 huyện; 44/53 tỉnh xây dựng
BĐHTSDĐ. BĐHTSDĐ được xây dựng trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1.000.000 và
tỷ lệ 1:750.000; bản đồ 7 vùng kinh tế 1:250.000
BĐHTSDĐ xây dựng năm 1995 chính xác cao hơn trước, tỷ lệ, màu, ký hiệu, thống
nhất theo quy định chung của cả nước.
I.3.5 BĐHTSDĐ năm 2000
Thực hiện Chỉ thị 24/199/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18/8/1999 và
kế hoạch thực hiện 1347/KH-TCĐC ngày 06/09/1999 về việc tổng kiểm kê đất đai và
xây dựng BĐHTSDĐ năm 2000. Trên cơ sở xem xét các thành quả và những tồn tại
các kỳ xây dựng BĐHTSDĐ trước đây, công tác chỉnh lý xây dựng BĐHTSDĐ năm
2000 thời kỳ này đã thể hiện được hiện trạng sử dụng đất ở thời điểm ngày 01/01/2000
và có độ chính xác cao, xây dựng theo các cấp hành chính từ dưới lên trên.
Trang 13
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
BĐHTSDĐ cả nước sử dụng tài liệu ảnh hàng không, viễn thám và xây dựng
BĐHTSDĐ cấp tỉnh làm tài liệu tổng hợp, trừ một số xã, huyện vùng núi cao chưa xây
dựng được bản đồ và chưa có cán bộ địa chính.
Hầu hết BĐHTSDĐ được xây dựng khá chính xác, đặc biệt là công nghệ số
được áp dụng rộng khắp các cấp, ngành. BĐHTSDĐ năm 2000 phản ánh được đầy đủ
các loại đất và có tính chất pháp lý. Nội dung, phương pháp, ký hiệu được sử dụng
thống nhất trên toàn quốc.
I.3.6. BĐHTSDĐ năm 2005
Thực hiện Thông tư 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc thống kê kiểm kê đất đai và xây dựng BĐHTSDĐ năm 2005.
BĐHTSDĐ năm 2005 được xây dựng chi tiết ở cấp xã dựa trên bản đồ địa chính chính
quy, BĐHTSDĐ cấp trên được xây dựng bằng phướng pháp tổng hợp BĐHTSDĐ cấp
dưới trực tiếp.
Nội dung thể hiện trên BĐHTSDĐ năm 2005 rất chi tiết, thể hiện theo mã chữ
chi tiết theo từng khoanh đất. BĐHTSDĐ phải xây dựng trên phần mềm Microstation
theo đúng quy phạm quy định.
I.3.7. BĐHTSDĐ năm 2010
Thực hiện Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc thống kê kiểm kê đất đai và xây dựng BĐHTSDĐ năm 2010.
BĐHTSDĐ năm 2010 được xây dựng chi tiết ở cấp xã dựa trên BĐHTSDĐ
năm 2005. Việc tổng hợp BĐHTSDĐ cấp dưới để thành lập BĐHTSDĐ cấp trên được
thực hiện bằng công nghệ bản đồ số; bản đồ dạng giấy chỉ được sử dụng để hỗ trợ,
theo dõi, kiểm tra trong quá trình thực hiện.
I.3.8. Tỷ lệ BĐHTSDĐ theo phần mềm Microstation.
Bảng 1: Tỷ lệ bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị thành lập bản đồ
Tỷ lệ bản đồ
Quy mô diện tích tự nhiên (ha)
Cấp xã
1: 1.000
1: 2.000
1: 5.000
1: 10.000
Dưới 120
Từ 120 đến 500
Trên 500 đến 3.000
Trên 3.000
Cấp huyện
1: 5.000
1: 10.000
1: 25.000
Dưới 3.000
Từ 3.000 đến 12.000
Trên 12.000
Cấp tỉnh
1: 25.000
1: 50.000
1: 100.000
Dưới 100.000
Từ 100.000 đến 350.000
Trên 350.000
Cấp vùng
1: 250.000
Cả nước
1: 1.000.000
Trang 14
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
I.4. Nội dung thể hiện trên BĐHTSDĐ.
Nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
a) Các yếu tố nội dung cơ sở pháp lý:
- Dáng đất;
- Thủy hệ và các đối tượng liên quan;
- Hệ thống giao thông và các đối tượng liên quan;
- Địa giới hành chính;
- Lưới kilomet hoặc lưới kinh vĩ độ.
- Các điểm địa vật độc lập;
- Ghi chú địa danh và các ghi chú cần thiết khác.
b) Các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụn đất:
- Khoanh đất theo mục đích sử dụng;
- Khoanh đất theo thực trạng bề mặc;
- Ranh giới các khu vực đất theo chức năng làm khu dân cư nông thôn, khu đô
thị, khu công nghệ cao v.v.
- Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại đất;
- Bảng chú dẫn;
I.5. Tình hình kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng trên địa bàn
xã Bình Khánh từ trước đến nay.
Phòng Tài Nguyên & Môi Trường huyện phối hợp cùng các cán bộ địa chính
Xã hoàn thành việc kiểm kê đất đai năm 1995, 2000, 2005.
Các tài liệu phục vụ cho công tác kiểm kê trước đây còn rất hạn chế và thô sơ.
- Công tác kiểm kê đất đai năm 2000 chủ yếu sủ dụng nguồn tài liệu bản đồ
02/CT-UB.
- Công tác kiểm kê đất đai năm 2005 được thực hiện trên nền bản đồ địa
chính chính quy ( bản đồ số đo đạc theo từng gốc thửa).
I.6. Cơ sở pháp lý của nghiên cứu.
Hiến pháp 1992.
Luật đất đai 2003.
Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Chỉ thị số 618/CT-TTG ngày 15/5/2009 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2010.
Chỉ thị số 22/2009/CT-UBND ngày 14/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố
về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2010.
Kế hoạch số 2841/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 07/8/2009 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về ban hành kế hoạch tổ chức triển khai kiểm kê đất đai và xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất 2010.
Trang 15
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
I.7. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Xã Bình Khánh là một xã đang trong quá trình phát triển, trong thời gian qua
tình hình biến động đất đai diễn ra trên địa bàn xã hết sức phức tạp không theo đúng
quy định của pháp luật. Tình trạng chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất phi
nông nghiệp và một số diện tích sông rạch bị người dân sang lấp trái phép gây mất ổn
định trong quá trình sử dụng đất.
Tình hình kiểm tra, chỉnh lý biến động của địa phương trong thời gian qua đang
gặp rất nhiều khó khăn, quá trình chỉnh lý và cập nhập biến động còn thực hiện thủ
công.
Công tác thống kê hàng năm của xã thường do cán bộ địa chính Phòng tài
nguyên thực hiện nên các số liệu có thể chưa chính xác. Bên cạnh đó do chưa ứng
dụng các phần mềm chuyên ngành nên việc quản lý tài liệu, hồ sơ chưa được chặt chẽ.
Trang 16
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
II.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu đánh giá các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của xã Bình Khánh.
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn xã Bình Khánh.
- Đánh giá nguồn tài liệu phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.
- Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Bình
Khánh.
- Những vấn đề rút ra qua công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
II.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê: thông qua nguồn số liệu thu thập các số liệu cần tiến
hành thống kê diện tích của từng loại đất, từng đối tượng sử dụng đất, quản lý để đưa
vào bảng biểu quy định.
- Phương pháp điều tra thực địa: trong quá trình đi đối soát dã ngoại nhiều
thông tin không còn phù hợp với số liệu dã ngoại, bản đồ đối soát có thể hỏi một số
thông tin cần thiết qua một số người dân để có thể nắm một số thông tin để chỉnh lý
biến động.
- Phương pháp công cụ GIS: ứng dụng phần mềm Mapinfo để chồng xếp, xử
lý các lớp thông tin thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Phương pháp bản đồ: sử dụng bản đồ địa chính để đi dã ngoại đối soát thực
địa, chỉnh lý biến động.
- Phương pháp kế thừa: kế thừa có chọn lọc những nôi dung, những vấn đề
liên quan đến công tác kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến lãnh đạo địa phương chuyên
viên các ngành, các lĩnh vực có liên quan.
Trang 17
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
XÃ BÌNH KHÁNH, HUYỆN CẦN GIỜ, TP. HỒ CHÍ MINH
Trang 18
Ngành Quản Lý Đất Đai
SVTH: Lương Hoàng Lan
PHẦN III
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
III.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu
III.1.1. Đặc điểm tự nhiên:
III.1.1.1. Vị trí địa lý:
Xã Bình Khánh nằm về phía Bắc của huyện Cần Giờ, tiếp nối vào nội ô, cách
trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 15 - 16 km; cách trung huyện cần Giờ
khoảng 45 km đường bộ, có toạ độ địa lý: 10022’14’’ -10040’00’’ vĩ độ Bắc;
106016’12” - 107000’50’’ kinh độ Đông.
Về ranh giới hành chính được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè;
- Phía Nam giáp xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
- Phía Đông giáp xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai; Đông
Nam giáp xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ;
- Phía Tây giáp xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè.
Trên địa bàn xã có 03 con sông lớn (sông Nhà Bè, Lòng Tàu và Soài Rạp) chảy
qua, đây là điều kiện thuận lợi trong giao lưu phát triển Kinh tế - Văn hóa - Xã hội với
bên ngoài theo hướng đường thủy, nhất là các hướng từ Tiền Giang, Long An,Vũng
Tàu, Đồng Nai và nội thành TP.HCM.
Với vị trí như trên, xã Bình Khánh có vị trí thuận lợi trong quan hệ đối ngoại và
pát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với các tỉnh và địa phương lân cận.
III.1.1.2. Diện tích tự nhiên
Tổng diện tích tự nhiên là 4345,28ha, chiếm 6,17% tổng diện tích tự nhiên toàn
huyện.
Địa bàn xã chia làm 08 ấp, gồm: ấp Bình Trung, Bình Phước, Bình Thuận, Bình
Trường, Bình Mỹ, Bình An, Bình Thạnh và Bình Lợi.
III.1.1.3. Đặc điểm địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng:
- Địa hình: Có địa hình bằng phẳng, cao trình tự nhiên từ 1,0m đến 2,0m, thuận
lợi cho việc thi công và cấp nước theo thủy triều, nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên trong
những tháng 9, 10, vùng này thường ngập vào những con nước lớn, tốc độ dòng chảy
và mực nước cao. Đó là những đặc điểm có ý nghĩa quan trọng trong việc định hướng
các mô hình sản xuất trong tương lai.
Với hệ thống sông, rạch chằn chịt (hơn 30 nhánh sông, rạch) tạo thành mạng
lưới giao thông thuận lợi. Đồng thời, mạng đường bộ nối liền trung tâm huyện (gần
nhất là các xã An Thới Đông, Tam Thôn Hiệp) và nối các ấp được hình thành sau năm
1985 cũng tạo điều kiện thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội
của địa phương.
- Khí hậu:
Nằm trong khu vực gió mùa cận xích đạo, có hai mùa mưa và nắng rõ rệt, nên
nhiệt độ cao và ổn định. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, bắt đầu khoảng 20-25/5,
mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, bắt đầu khoảng 20-25/12.
Trang 19