Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004 TẠI XÍ NGHIỆP HƯƠNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 171 trang )

Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
TẠI XÍ NGHIỆP HƯƠNG VIỆT

Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ PHƯỢNG
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2006 - 2010

Thành phố Hồ Chí Minh
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

i
Tháng 7/2010

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001:2004
TẠI XÍ NGHIỆP HƯƠNG VIỆT



Tác giả

TRẦN THỊ PHƯỢNG

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư chuyên ngành
Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn: KS. BÙI THỊ CẨM NHI

Tháng 7 năm 2010
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

ii

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và khoảng thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp,
tôi luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô,
người thân và bạn bè.
Đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, cùng toàn thể
quý thầy cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên – Trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh đã dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm, những kiến thức
quý báu.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Bùi Thị Cẩm Nhi, Cô ThS. Vũ

Thị Hồng Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm khóa luận.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Xí nghiệp Hương Việt đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
để tôi thực tập, học hỏi kiến thức thực tế tại Xí nghiệp và giúp tôi hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn tất cả những người thân, bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành tốt nội
dung khóa luận của mình.
Xin chân thành cảm ơn tất cả!
Tp. HCM, ngày 08 tháng 07 năm 2010
SVTH: Trần Thị phượng

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

iii

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP. HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

===oOo===


***************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN

Khoa : MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Họ và tên SV: TRẦN THỊ PHƯỢNG

MSSV: 06149059

Khoá học: 2006 – 2010

Lớp : DH06QM

1. Tên đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp
Hương Việt”.
2. Nội dung KLTN:
SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:



Tìm hiểu tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và tình hình áp dụng tại Việt Nam và trên thế giới.



Tổng quan và các vấn đề môi trường của Xí nghiệp Hương Việt.




Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt



Đánh giá khả năng áp dụng HTQLMT Theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt.



Kết luận và kiến nghị.

3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 3/2010 đến tháng 7/2010
4. Giáo viên hướng dẫn 1: KS.Bùi Thị Cẩm Nhi
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.

Ngày

tháng

năm 2010

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

Ngày 05 tháng 7 năm 2010
iv

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM



Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Xí nghiệp Hương Việt (thuộc Công ty Cổ phần Hóa Chất và Vi Sinh) chuyên
sản xuất Comfort cho Công ty Lever Việt Nam, hoạt động của Xí nghiệp cũng gây
nhiều tác động xấu tới môi trường. Do đó, việc áp dụng ISO 14001:2004 cho Xí
nghiệp Hương Việt là rất cần thiết để nâng cao công tác quản lý môi trường tại Xí
nghiệp cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Kết quả của luận văn này là xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 trong điều kiện thực của Xí nghiệp Hương Việt.
Đề tài được xây dựng với mục tiêu là tìm hiểu về Xí nghiệp, các biện pháp
kiểm soát tại Xí nghiệp, xây dựng HTQLMT theo ISO 14001:2004 và đánh giá khả
năng áp dụng HTQLMT vào Xí nghiệp.
Dựa vào các phương pháp điều tra, thu thập số liệu, phương pháp phân tích, xử
lý số liệu, phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia đề tài đã thu được các kết quả chính sau:
- Tổng quan về tiêu chuẩn Quốc tế ISO 14001:2004: Giới thiệu sơ lược về tiêu
chuẩn, các lợi ích thu được khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004. Tình hình
áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên thế giới và tại Việt Nam.
- Tổng quan về Xí nghiêp Hương việt: Lịch sử hình thành và phát triển, quy trình
sản xuất, vấn đề môi trường phát sinh và các biện pháp kiểm soát đang áp dụng.
- Hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại
Xí nghiệp Hương Việt.
- Đánh giá khả năng áp dụng ISO 14001:2004 vào Xí nghiệp Hương Việt
- Đưa ra những kiến nghị nhằm thực hiện tốt HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

v


SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................ I
TÓM TẮT KHÓA LUẬN…………………………………………………………………………….II
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………….III
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU……………………………………………………………….......VII
DANH MỤC CÁC HÌNH…………………………………………………………………………...VII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………………..VIII
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU……………………………………………………………......................……1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................................. 1
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................ 2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 2
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 3
1.5.1 Phương pháp điều tra và thu thập số liệu .............................................................................. 3
1.5.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................................................ 3
1.6 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................................... 4
1.7 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................................. 5
2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁP TRIỂN CỦA ISO ....................................................... 5
2.1.1.Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ................................................................................ 5
2.1.1.1 Khái niệm về ISO 14000: .............................................................................................. 5
2.1.1.2 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000......................................................................... 5
2.1.2 Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ...................................................................................................... 6
2.2 GIỚI THIỆU VỀ ISO 14001:2004 ............................................................................................... 7

2.3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 14001 TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI ............................ 8
2.3.1 Tình hình áp dụng ISO trên thế giới ..................................................................................... 8
2.3.2 Tình hình áp dụng ISO tại Việt Nam .................................................................................... 8
2.4 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ................................ 9
2.4.1 Thuận lợi ............................................................................................................................... 9
2.4.1.1 Mang lại nhiều lợi ích khi áp dụng HTQLMT ISO 14001:2004 .................................. 9
2.4.1.2 Phù hợp với yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác ................................................... 10
2.4.1.3 Nhận thức về bảo vệ môi trường của cộng đồng được nâng cao ................................ 10
2.4.1.4 Được sự hỗ trợ từ phía chính phủ và các tổ chức Quốc Tế ......................................... 10
2.4.2 Khó khăn ............................................................................................................................. 11

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

vi

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

2.4.2.1 Về vấn đề nhận thức .................................................................................................... 11
2.4.2.2 Chi phí cho sự tuân thủ các tiêu chuẩn........................................................................ 11
2.4.2.3 Thiếu chính sách hỗ trợ từ nhà nước ........................................................................... 11
2.4.2.4 Thiếu nguồn nhân lực và kinh nghiệm thực hiện ........................................................ 12
2.4.2.5 Mạng lưới các cơ quan tư vấn và chứng nhận ........................................................... 12
2.5 NHỮNG YẾU TỐ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ............................ 12
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP HƯƠNG VIỆT ....................................................... 15
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP HƯƠNG VIỆT ........................................................... 15
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp .................................................................. 15
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự của Xí nghiệp ................................................................. 16

3.1.3 Tình hình hoạt động của Xí nghiệp..................................................................................... 16
3.1.4.1. Diện tích ..................................................................................................................... 16
3.1.4.2 Giao thông vận tải ....................................................................................................... 17
3.1.4.3 Hệ thống cấp nước ...................................................................................................... 17
3.1.4.4 Hệ thống thoát nước .................................................................................................... 17
3.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP ............................................................................. 18
3.2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất ..................................................................................................... 18
3.2.2 Thuyết minh quy trình ........................................................................................................ 18
3.2.3 Nguyên nhiên liệu sử dụng ................................................................................................. 19
3.2.3.1 Nguyên liệu ................................................................................................................. 19
3.2.3.2 Nhiên liệu và năng lượng. ........................................................................................... 19
3.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT ..................................... 20
3.3.1 Các nguồn gây ô nhiễm ...................................................................................................... 20
3.3.1.1 Bụi, khí thải và mùi ..................................................................................................... 20
3.3.1.2 Tiếng ồn và nhiệt, độ ẩm ............................................................................................. 20
3.3.1.3 Nước thải ..................................................................................................................... 20
3.3.1.4 Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải sản xuất ............................................................... 21
3.3.1.5 Chất thải nguy hại ....................................................................................................... 21
3.3.1.6 An toàn lao động và phòng chống cháy nổ ................................................................. 22
3.3.2 Các biện pháp kiểm soát đang áp dụng tại Xí nghiệp ......................................................... 23
3.3.2.1 Không khí .................................................................................................................... 24
3.3.2.2 Nước thải ..................................................................................................................... 23
3.3.2.4 Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải sản xuất ............................................................... 24
3.3.2.5 Chất thải nguy hại ....................................................................................................... 27
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN..... 28
4.1 XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HỆ THỐNG QLMT VÀ THÀNH LẬP BAN ISO ..................... 28

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

vii


SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

4.1.1 Xác định phạm vi của HTQLMT ........................................................................................ 28
4.1.2 Thành lập ban ISO .............................................................................................................. 28
4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG ................................................................................................. 28
4.2.1.Nội dung chính sách ........................................................................................................... 28
4.2.2 Cách thức phổ biến ............................................................................................................. 29
4.2.3 Kiểm tra thực hiện .............................................................................................................. 30
4.3 LẬP KẾ HOẠCH ....................................................................................................................... 31
4.3.1 Khía cạnh môi trường. ........................................................................................................ 31
4.3.1.1 Xác định khía cạnh môi trường ................................................................................... 31
4.3.1.2 Quy định chung ........................................................................................................... 32
4.3.1.3 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 33
4.3.2 Yêu cầu của pháp luật và các yêu cầu khác ........................................................................ 33
4.3.2.1 Xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác. ................................................. 33
4.3.2.2 Quy định chung………………………………………………………………………32
4.3.2.3 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 33
4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường ...................................................... 34
4.3.3.1 Mục tiêu, chỉ tiêu tại Xí nghiệp. .................................................................................. 34
4.3.3.2 Chương trình quản lý môi trường ............................................................................... 35
4.3.3.3 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 36
4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH ................................................................................................. 36
4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn . .................................................................. 36
4.4.1.1 Quy định ...................................................................................................................... 36
4.4.1.2 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 36
4.4.2 Đào tạo, nhận thức và năng lực .......................................................................................... 36

4.4.2.1 Quy định ...................................................................................................................... 37
4.4.2.2 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 37
4.4.3 Trao đổi thông tin ............................................................................................................... 37
4.4.3.1 Phương pháp trao đổi thông tin ................................................................................... 37
4.4.3.2 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 38
4.4.4 Tài liệu ................................................................................................................................ 38
4.4.5 Kiểm soát tài liệu ................................................................................................................ 39
4.4.5.1 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 39
4.4.6 Kiểm soát điều hành .......................................................................................................... 39
4.4.7 Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp ...................................................... 40
4.5 KIỂM TRA VÀ HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC ........................................................................ 40
4.5.1 Giám sát và đo .................................................................................................................... 40

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

viii

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

4.5.1.1 Kế hoạch đo ................................................................................................................ 41
4.5.1.2 Kế hoạch giám sát ....................................................................................................... 42
4.5.1.3 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 43
4.5.2 Đánh giá sự tuân thủ ........................................................................................................... 43
4.5.1.1 Quy định ...................................................................................................................... 43
4.5.1.2 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 43
4.5.3 Sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa .................................................. 44
4.5.3.1 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 44

4.5.4 Kiểm soát hồ sơ .................................................................................................................. 44
4.5.4.1 Quy định ...................................................................................................................... 45
4.5.4.2 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 45
4.5.5 Đánh giá nội bộ ................................................................................................................... 45
4.5.5.1 Quy định ...................................................................................................................... 47
4.5.5.2 Tài liệu và hồ sơ .......................................................................................................... 47
4.6 XEM XÉT LÃNH ĐẠO ............................................................................................................ 47
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG ............................................................ 49
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI KHI ÁP DỤNG HTQLMT THEO ISO 14001:2004 .......................... 49
5.2 NHỮNG KHÓ KHĂN THƯỜNG GẶP PHẢI KHI ÁP DỤNG HTQLMT ............................. 49
5.3 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG HTQLMT THEO ISO 14001 ........................... 50
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 55
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 55
6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 57

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

ix

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2-1 Mười quốc gia có chứng chỉ ISO 14001:2004 lớn nhất ................................. 8
Bảng 2-2 Một số tổ chức chứng nhận ISO 14001:2004 ............................................... 12
Bảng 4-1 Danh mục khía cạnh môi trường đáng kể ..................................................... 31

Bảng 4-2 Mục tiêu và chỉ tiêu ...................................................................................... 34
Bảng 4-3 Chương trình quản lý môi trường tại Xí nghiệp ........................................... 35
Bảng 4-4 Kế hoạch đo lường ........................................................................................ 41
Bảng 4-5 Kế hoạch giám sát ......................................................................................... 42
Bảng 4-6 Đánh giá nội bộ ............................................................................................. 45

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn Quốc Tế ISO 14001:2004 .......................................... 6
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 12
Hình 3.2 Quy trình khử khoáng và khử trùng nước sản xuất ....................................... 16
Hình 3.3 Quy trình sản xuất ......................................................................................... 17
Hình 3.4 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải ............................................... 24
Hình 3.5 Sơ đồ hệ thống thu gom rác phát sinh từ Xí nghiệp ...................................... 26

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

x

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

:

Nhu cầu ôxi sinh hóa sau 5 ngày ủ trong điều kiện tối ở 20oC.


BVMT

:

Bảo vệ môi trường

COD

:

Nhu cầu ôxi hóa học.

CSMT

:

Chính sách môi trường.

ĐDLĐ

:

Đại diện lãnh đạo.

HTQLMT

:

Hệ thống quản lý môi trường.


HC

:

Hành chính

ISO

:

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.

KCMT

:

Khía cạnh môi trường.

KCMTĐK :

Khía cạnh môi trường đáng kể.

KPPN

:

Khắc phục phòng ngừa

KPH


:

Không phù hợp

MSDS

:

Bảng thông tin an toàn hóa chất

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

N

:

Nitơ

P

:

Photpho

SS


:

Tổng rắn lơ lửng

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

xi

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Môi trường, một vấn đề được quan tâm và được nhắc đến nhiều hiện nay. Nó đã
trở thành mối quan tâm và đề tài trọng điểm của nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế.
Quá trình hoạt động công nghiệp đã ngày càng làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên, ô nhiễm môi trường và gây hậu quả là làm suy thoái chất lượng cuộc sống của
cộng đồng. Do đó bảo vệ môi trường đã trở thành một vấn đề cực kỳ quan trọng và
nằm trong chiến lược phát triển của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng.
Quá trình biến đổi khí hậu, sự nóng lên toàn cầu đã ảnh hưởng mạnh mẽ và tác
động xấu đến nhiều nước trên thế giới. Việt nam là một trong những nước chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ nhất, nó là nguyên nhân gây ra đói khổ, dịch bệnh và các tệ nạn khác.
Điều đó cũng có thể giải thích là do sự phát triển nhanh chóng của các nghành công
nghiệp cả về quy mô và số lượng nhưng chưa có sự quan tâm thích đáng đến môi
trường nên gây tác động xấu đến môi trường làm cho môi trường ngày càng ô nhiễm.

Trong điều kiện kinh tế phát triển như hiện nay, Việt Nam cũng đã gia nhập vào
tổ chức thương mại thế giới WTO, để tăng hơn nữa lợi thế cạnh tranh trên trường quốc
tế đòi hỏi sản phẩm của chúng ta làm ra không chỉ có chất lượng tốt, giá thành rẻ mà
sản phẩm sản xuất phải không gây ô nhiễm môi trường, thân thiện với môi trường do
đó thúc đẩy các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 9001, SA 8000,
ISO 14001.
Chính vì thế ISO 14000 là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp hiện nay, nó vừa
hạn chế tình trạng ô nhiễm đang gia tăng lớn như hiện nay, vừa giúp phát triển kinh tế
và thu hút khách hàng. Việc “Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt” với mục đích là tìm hiểu việc xây dựng
HTQLMT theo ISO 14001 tại một doanh nghiệp cụ thể, tìm hiểu những thuận lợi và
khó khăn khi một doanh nghiệp xây dụng và áp dụng ISO 14001:2004.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

1

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay các dung dịch nước xả vải có tác dụng làm mền vải, giữ được hương
thơm lâu và rất được ưa chuộng, do đó trong những năm gần đây nhu cầu tiêu thụ
trong và ngoài nước của sản phẩm đều tăng nhanh.
Tuy nhiên bên cạnh đó thì vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất
các dung dịch này cũng đáng quan tâm, do ngành này sử dụng phần lớn các loại hóa
chất cho sản xuất. Do đó bên cạnh phát triển sản xuất thì vấn đề môi trường rất cần
được quan tâm đúng mức.

Xí nghiệp Hương Việt chuyên sản xuất sản phẩm nước xả vải Comfort cho
Công ty Lever Việt Nam. Xí nghiệp đã quan tâm nhiều đến vấn đề môi trường. Tuy
nhiên vẫn còn nhiều bất cập, do đó việc xây dựng ISO 14001:2004 cho Xí nghiệp là
rất cần thiết để nâng cao công tác quản lý môi trường, cũng như đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu, đánh giá hiện trạng môi trường và các biện pháp kiểm soát của Xí
nghiệp.
- Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Xí
nghiệp Hương Việt.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn mà Xí nghiệp gặp phải khi áp dụng
HTQLMT theo ISO 14001:2004.
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài chủ yếu tập trung vào các nội dung sau.
- Tìm hiểu về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
- Tìm hiểu tổng quan về Xí nghiệp Hương Việt: Về hoạt động sản xuất và những
vấn đề về môi trường.
- Xây dựng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 trong điều kiện
thực tế tại Xí nghiệp Hương Việt.
- Đánh giá khả năng áp dụng HTQLMT theo ISO 14001:2004 vào Xí nghiệp.
- Kết luận và kiến nghị.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

2

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt


1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phương pháp điều tra và thu thập số liệu
Khảo sát thực tế:
- Tham quan dây chuyền, quy trình sản xuất trong Xí nghiệp, tìm hiểu về công
nghệ, máy móc thiết bị.
- Phỏng vấn cán bộ, công nhân viên trong Xí nghiệp về tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh, các vấn đề môi trường, an toàn lao độngvà PCCC..
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Những chuyên gia có kinh nghiệm, am
hiểu và tiêu chuẩn ISO 14001, về hệ thốngquản lý môi trường…
Tham khảo tài liệu:
- Thu thập các tài liệu sẵn có của Xí nghiêp
o Các báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ của Xí nghiệp
o Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải, nước thải.
- Thu thập các thông tin, số liệu có liên quan đến bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và
HTQLMT theo ISO 14001:2004 qua sách báo, internet…
- Phương pháp sưu tầm, kế thừa có chọn lọc các tài liệu có sẵn của cơ quan quản
lý, các Công ty và chuyên ngành có liên quan.
1.5.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê số liệu: Với các số liệu trong báo cáo giám sát môi
trường, nhu cầu tiêu thu nguyên nhiên liệu và năng lượng.
- Phương pháp trọng số để xác định các KCMTĐK: Dựa vào các KCMT được
xác định tại Xí nghiệp xây dựng hệ thống các tiêu chí:
9 Tiêu chí đánh giá theo trọng số:
Tình trạng bình thường – N(Normal): Trọng số 0,5.
Tình trạng bất thường – A(Abnormal) : Trọng số 0,5.
Tình trạng khẩn cấp – E( Emergency) : Trọng số 0,5.
9 Tiêu chí đánh giá theo các yếu tố:
Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
Mức độ rủi ro đối với con người và các bên hữu quan.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi


3

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

Mức độ tác động tới môi trường đất, nước, không khí và tài nguyên thiên
nhiên.
Hình ảnh uy tín của Xí nghiệp.
Tần suất xuất hiện khía cạnh
Dựa vào các tiêu chí về trọng số và các yếu tố, khía cạnh môi trường được xem
là đáng kể khi có tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 17 (Tổng điểm = Tổng cộng + Điểm trọng
số)

- Phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường của Xí nghiệp.
- Sử dụng công cụ Excel để tính toán xác định các KCMTĐK.
- Sử dụng phần mềm Word để viết báo cáo, Power Point để trình bày báo cáo.
1.6 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Địa điểm nghiên cứu: Xí nghiệp Hương Việt – 22/4 Trương Văn hải- Phường
Hiệp Phú – Thủ Đức –Tp HCM.
Thời gian nghiên cứu: 05/12/2009 – 05/04/2010.
Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ và các phòng ban liên
quan đến các vấn đề môi trường tại Xí nghiệp Hương Việt.
1.7 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Do thời gian thực hiện đề tài ngắn, nên việc xây dựng Hệ thống quản lý môi
trường chỉ tập trung vào việc xây dựng hệ thống tài liệu mà chưa có điều kiện áp dụng
vào trong quá trình hoạt động của Xí nghiệp. Vì vậy, kết quả của đề tài chưa đánh giá
được hiệu lực áp dụng các kế hoạch, chương trình, quy trình đề ra.


GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

4

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁP TRIỂN CỦA ISO
2.1.1.Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
2.1.1.1 Khái niệm về ISO 14000:
ISO là tên viết tắt của Tổ Chức Tiêu Chuẩn hóa Quốc Tế (international
organization for standardization).
ISO 14000 là một bộ các Tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường, trong đó
ISO 14001 và ISO 14004 là các Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường. ISO
14001 là các yêu cầu đối với hệ thống (mà theo đó việc đánh giá chứng nhận các hệ
thống quản lý môi trường sẽ được tiến hành), ISO 14004 là các văn bản hướng dẫn xây
dựng hệ thống theo các yêu cầu đó.
2.1.1.2 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Năm 1991, ISO cùng với hội đồng quốc tế về kỹ thuật thiết lập nên nhóm tư
vấn chiến lược về môi trường (SAGE) với sự tham gia của 25 nước. SAGE cho rằng
việc nhóm ISO xây dựng tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế và các công cụ thực
hiện và đánh giá rất thích hợp.
Năm 1992 tại hội nghị liên hiệp quốc về môi trường và phát triển diễn ra tại Rio
de Janerio, ISO đã cam kết thiết lập tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế và các công
cụ thực hiện và đánh giá.

Một loạt các công việc liên quan đến các tiêu chuẩn môi trường đã được bắt đầu
vào năm 1992 khi ISO thành lập ủy ban kỹ thuật 207 (TC 207) là cơ quan sẽ chịu trách
nhiệm xây dựng Hệ thống quản lý môi trường quốc tế và các công cụ cần thiết để thực
hiện hệ thống này.
Phạm vi cụ thể của TC 207 là xây dựng một Hệ thống quản lý môi trường đồng
nhất và đưa ra các công cụ để thực hiện hệ thống này. Công việc của TC 207 được
chia ra trong 6 tiểu ban và một nhóm làm việc đặc biệt. Canada là ban thư ký của ủy
ban kỹ thuật TC 207 và 6 quốc gia khác đứng đầu 6 tiểu ban.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

5

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

Tại cuộc họp đầu tiên của TC 207, 22 quốc gia với tổng số 50 đại biểu đã tham
dự vào việc xây dựng tiêu chuẩn. TC 207 thiết lập 2 tiểu ban để xây dựng các Tiêu
chuẩn môi trường. Tiểu ban SC1 viết ISO 14001 và ISO 14004, chủ yếu dựa trên tiêu
chuẩn BS 7750 và các đóng góp quan trọng của một số quốc gia, đặc biệt là Hoa Kỳ.
Tiểu ban SC2 viết tiêu chuẩn ISO 14010, 14011 và 14012”. (Tiêu chuẩn Việt Nam,
2006).
2.1.2 Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Tiêu chuẩn ISO có thể áp dụng cho các công ty, doanh nghiệp, khu vực hành
chính hay tư nhân để quản lý tác động của họ đối với môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm
và liên tục cải thiện môi trường với sự cam kết của lãnh đạo và sự tham gia có ý thức
của mọi thành viên của tổ chức.
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 chia theo hai hệ thống là đánh giá về tổ chức và đánh

giá về sản phẩm bao gồm 6 lĩnh vực.
Hệ thống đánh giá về tổ chức bao gồm 3 lĩnh vực:
1) Hệ thống quản lý môi trường (EMS).
2) Kiểm toán môi trường (EA).
3) Đánh giá tác động môi trường (EPE).
Hệ thống đánh giá về sản phẩm bao gồm ba lĩnh vực:
1) Ghi nhãn hiệu môi trường (EL).
2) Đánh giá chu trình sống của sản phẩm (LCA).
3) Các khía cạnh môi trường trong các tiêu chuẩn về sản phẩm (EAPS).

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

6

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường

4. Các khía cạnh môi trường trong tiêu

1. Hệ thống quản lý môi trường (EMS)

chuẩn sản phẩm (EAPS)

ISO 14001: Quy định và hướng dẫn sử
dụng.


ISO 14062; ISO GL64.

ISO 14004: Hướng dẫn chung về nguyên

5. Nhãn mác môi trường (EL)

tắc, hệ thống kỹ thuật hỗ trợ ISO 14009.

ISO 14020: Nhãn môi trường – Nguyên lý

2. Kiểm toán môi trường (EA)

cơ bản.

ISO 14010: Hướng dẫn Kiểm toán môi

ISO 14021; ISO 14022;ISO 14023; ISO

trường – Thủ tục – Kỹ thuật.

14024.

ISO 14011; ISO 14012; ISO 14015.

6. Đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA)

3. Đánh giá thực hiện môi trường (EPE)

ISO 14040: Đánh giá vòng đời sản phẩm –


ISO 14031: Hướng dẫn đánh giá thực hiện/

Nguyên lý và tổ chức.

hoạt động môi trường.

ISO 14041; ISO 14042; ISO 14043; ISO

ISO 14032.

14047; ISO 14048; ISO 14049.

ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM VÀ QUY
TRÌNH

Hình 2.1: Cấu trúc bộ tiêu chuẩn Quốc Tế ISO 14000
2.2 GIỚI THIỆU VỀ ISO 14001:2004
Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:
- Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm, dịch vụ.
- Việc thực hiện là tự nguyện.
- Sự thành công phù hợp vào cam kết của mọi bộ phận, cá nhân liên quan.
- HTQLMT sẽ không tự đảm bảo cho kết quả môi trường tối ưu.
- Trợ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn để:
- Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một hệ thống quản lý môi trường.
- Tự đảm bảo với chính sách môi trường đã công bố.


GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

7

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

- Huy động sự tham gia của mọi nhân viên trong tổ chức/ doanh nghiệp từ thấp
đến cao, xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong tổ chức, lãnh đạo cam kết cung
cấp nguồn lực, thực hiện tốt chính sách môi trường của tổ chức.
2.3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 14001 TẠI VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI
2.3.1 Tình hình áp dụng ISO trên thế giới.
Chính vì các lợi ích của ISO 14001 mà số lượng các tổ chức áp dụng ISO
14001 trên toàn thế giới không ngừng tăng lên trong những năm vừa qua. Điều này có
thể thấy rõ kết quả khảo sát mới nhất của ISO vào cuối năm 2008 cho thấy bức tranh
toàn cảnh về tình hình chứng nhận ISO 14001:2004.
Tính đến cuối tháng 12/2008 có ít nhất 188.815 chứng chỉ ISO 14001:2004
được cấp ở 155 quốc gia. Như vậy năm 2008 tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tăng lên là
34.243 ở 155 quốc gia so với năm 2007 là 154.572 trong 148 quốc gia. Sự tăng trưởng
này là 34% chứng chỉ so với 29% trong năm 2007.
Bảng 2-1 Mười quốc gia có chứng chỉ ISO 14001:2004 lớn nhất
STT
Quốc gia
Số lượng
1
Nhật Bản
22.593
2

Trung Quốc
18.842
3
Tây Ban Nha
11.125
4
Italia
9.825
5
Anh
6.070
6
Triều tiên
5.893
7
Mỹ
5.585
8
Đức
5.415
9
Thụy điển
4.411
10
Pháp
3.047
Nguồn: Thông tin từ trang Web ngày 10/4/2010
2.3.2 Tình hình áp dụng ISO tại Việt Nam
Tại Việt Nam hiện nay, chứng chỉ ISO 14001 cũng đã được cấp cho khá nhiều
tổ chức với các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ khá đa dạng như Chế biến

thực phẩm (mía đường, thủy sản, rượu bia giải khát…), Điện tử, Hóa chất (dầu khí,
sơn, bảo vệ thực vật), Vật liệu xây dựng, Du lịch-Khách sạn đang chiếm tỷ lệ lớn.
Nhưng chiếm số đông là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

8

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

So với số lượng khoảng 6.000 doanh nghiệp đã được chứng nhận về hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 thì số lượng các doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn về
quản lý môi trường còn rất nhỏ bé. Điều này cho thấy tại Việt Nam, các doanh
nghiệp/tổ chức vẫn chưa quan tâm đúng mức tới vấn đề bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên trong quá trình hội nhập tiêu chuẩn ISO 14000 là điều cần thiết. Nó
sẽ tạo nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp xâm nhập vào thị trường thế giới. Do đó
các doanh nghiệp nên xây dựng tiêu chuẩn ISO 14000.
2.4 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO
14001:200 Â
2.4.1 Thuận lợi
2.4.1.1 Mang lại nhiều lợi ích khi áp dụng HTQLMT ISO 14001:2004
ISO 14001:2004 là tiêu chuẩn tự nguyện đối với các tổ chức, tuy nhiên khi áp
dụng ISO 14001 các doanh nghiệp sẽ có được nhiều lợi ích như:
¾ Về mặt môi trường:
- Giảm thiểu phí phạm và ô nhiễm.
- Giảm thiểu chất thải nên sẽ giảm thiểu các tác động môi trường do tổ chức gây
ra.
- Giảm thiểu rủi ro, sự cố môi trường và hệ sinh thái.

¾ Về mặt thị trường:
- Tăng thuận lợi cạnh tranh.
- Thỏa mãn đòi hỏi của người tiêu dùng và khách hàng.
- Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp đối với khách hàng.
- Tiếp cận con đường tới thị trường quốc tế, đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập
hóa quốc tế.
¾ Về mặt tài chính:
- Giảm bớt chi phí thuế do ô nhiễm, chi phí sản xuất.
- Giảm tiêu hao nguyên vật liệu, giảm chất thải, giảm chi phí bảo hiểm.
- Tái sử dụng các nguồn lực, tài nguyên.
- Tăng sự tin tưởng của các cổ đông, tăng khả năng huy động vốn.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

9

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

¾ Về mặt pháp luật:
- Cải thiện trình độ hiểu biết về pháp luật của mọi nhân viên trong tổ chức.
- Tăng sự tuân thủ các quy định, giảm áp lực từ các cơ quan chức năng.
- Tăng khả năng quản lý rủi ro.
¾ Về mặt đạo lý:
- Giảm - kiếm soát các tác động từ các sản phẩm và các quy định trong sản xuất
lên môi trường và cộng đồng.
- Đáp ứng những quan tâm của tổ chức.
- Cải thiện sự an toàn và vệ sinh trong tổ chức.
- Gia tăng nhận thức của mọi công nhân viên, xã hội về bảo vệ môi trường và

phòng chống ô nhiễm.
2.4.1.2 Phù hợp với yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
Khi thiết lập và áp dụng ISO 14001:2004 sẽ giúp cho tổ chức/doanh nghiệp
theo dõi, cập nhật, áp dụng các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác chặt chẽ hơn,
theo đúng thủ tục hướng dẫn.
2.4.1.3 Nhận thức về bảo vệ môi trường của cộng đồng được nâng cao
Thời gian vừa qua, một loạt hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
của các tổ chức, doanh nghiệp cũng đã bị người dân, báo chí và các cơ quan chức năng
phát hiện, thậm chí có doanh nghiệp đã phải tạm thời đóng cửa. Điều này cũng đã thể
hiện một mức độ quan tâm đặc biệt lớn từ phía cộng đồng.
Trong quá trình xây dựng và áp dụng ISO 14001:2004, Xí nghiệp phải tổ chức
nhiều buổi tập huấn cho công nhân nhận biết về vấn đề môi trường tại Xí nghiệp, giúp
công nhân hiểu rõ tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.
2.4.1.4 Được sự hỗ trợ từ phía chính phủ và các tổ chức Quốc Tế.
Sự quan tâm của Nhà nước, Cơ quan quản lý và Cộng đồng đối với việc áp
dụng ISO 14001 cũng ngày càng gia tăng.
Trong Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng
năm 2020 cũng chỉ rõ “Mục tiêu đến năm 2010: 50% các cơ sở sản xuất kinh doanh
được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc chứng chỉ ISO 14001”, định
hướng tới năm 2020 “80% các cơ sở sản xuất kinh doanh được cấp giấy chứng nhận
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

10

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc chứng chỉ ISO 14001”. Điều này đã thể hiện sự quan

tâm của Chính phủ trong công tác bảo vệ môi trường nói chung và ISO 14001 nói
riêng. Định hướng này cũng sẽ tạo tiền đề cho các Cấp, các Ngành, các Địa phương
xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường cho mình để từ đó thúc đẩy việc áp dụng ISO
14001 trên phạm vi toàn quốc.
2.4.2 Khó khăn
2.4.2.1 Về vấn đề nhận thức
Đối với doanh nghiệp: Nhận thức về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 ở các doanh nghiệp Việt Nam còn rất hạn chế.
Việc thiếu hiểu biết về tầm quan trọng của HTQLMT và hiệu lực kiểm soát kết
quả thực hiện môi trường từ các cơ quan quản lý nhà nước là một trong những nguyên
nhân hạn chế việc áp dụng ISO 14001 của các doanh nghiệp trong nước.
2.4.2.2 Chi phí cho sự tuân thủ các tiêu chuẩn
Để áp dụng thành công tiêu chuẩn ISO 14001, tổ chức phải bỏ ra một khoản chi
phí khá cao cho việc thực hiện hệ thống này. Các chi phí có liên quan bao gồm:
- Chi phí cho việc xây dựng và duy trì một HTQLMT.
- Chi phí tư vấn.
- Chi phí cho việc đăng ký, đánh giá chứng nhận cho bên thứ 3.
Do đó nó sẽ là một rào cản lớn cho các doanh nghiệp muốn xây dựng tiêu
chuẩn ISO 14001. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.4.2.3 Thiếu chính sách hỗ trợ từ nhà nước
Mặc dù có sự quan tâm trong công tác bảo vệ môi trường nhưng cho tới nay,
Nhà nước, cơ quan quản lý chưa có chính sách gì cụ thể để hỗ trợ các tổ chức/doanh
nghiệp trong việc áp dụng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001.
Việc áp dụng ISO 14001 cho tới nay vẫn chịu áp lực chính là từ phía khách
hàng và các tổ chức/doanh nghiệp áp dụng ISO 14001 vẫn chưa được hưởng ưu đãi
hay chính sách khuyến khích nào. Như vậy xuất hiện tình trạng nếu không thật sự cần
thiết (không có yêu cầu của khách hàng, để ký kết hợp đồng, thâm nhập thị trường
nước ngoài…) thì sẽ có nhiều những tổ chức sẽ không áp dụng ISO 14001.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi


11

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

2.4.2.4 Thiếu nguồn nhân lực và kinh nghiệm thực hiện.
Thiếu nguồn lực như: Thông tin, vốn, công nghệ, nguồn nhân lực có trình độ
cao, cơ sở đào tạo các cố vấn có trình độ và các kiểm toán viên. Nên chưa thể đáp ứng
được các yêu cầu của các điều khoản ISO 14001 khi cần thay đổi trong cơ cấu và trong
tổ chức.
2.4.2.5 Mạng lưới các cơ quan tư vấn và chứng nhận.
Do Việt Nam chưa có cơ chế quản lý chất lượng chuyên môn nên dẫn đến xuất
hiện các cơ quan tư vấn, cơ quan chứng nhận chỉ chú ý đến thành tích, số lượng mà
không quan tâm đến chất lượng, dẫn đến Hệ thống quản lý môi trường không đạt chất
lượng, sút kém sau khi đã được chứng nhận.
Bảng 2-2 Một số tổ chức chứng nhận ISO 14001:2004
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

Tên tổ chức
Quacert
BVC
QMS
SGS
DNV
TUV Reihland – Nord
GIC
Global & BM Trada
AFAQ
BSI
ITS (Intertek)
ABS

Xuất xứ
Việt Nam
Anh
Australia
Thuỵ sĩ
Na Uy
Đức
Anh
Thái Lan
Pháp
Anh
Mỹ
Mỹ


2.5 NHỮNG YẾU TỐ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Các yêu cầu cần tuân thủ của Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001 bao gồm:
- Cam kết của lãnh đạo: Cam kết của lãnh đạo phải được thể hiện từ giai đoạn bắt
đầu thực hiện và trong suốt quá trình duy trì thực hiện Hệ thống quản lý môi
trường. Nếu thiếu sự cam kết của lãnh đạo trong việc thiết lập các mục tiêu của
ISO 14001 cũng như sự tham gia tích cực các hoạt động môi trường liên quan,
thì sẽ không thực hiện thành công Hệ thống quản lý môi trường.
GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

12

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

- Tuân thủ với chính sách môi trường: Chính sách môi trường do lãnh đạo lập ra
hoặc lập ra dưới sự chỉ đạo của lãnh đạo, đây là tài liệu hướng dẫn để lập ra các
đường lối chung, các khuynh hướng môi trường và các nguyên tắc hành động
đối với tổ chức.
- Lập kế hoạch môi trường: Để có Hệ thống quản lý môi trường hiệu quả, tổ
chức phải xác định các hoạt động có thể có các tác động đến môi trường, đồng
thời tổ chức cũng phải xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà
tổ chức phải tuân thủ. Sau đó tổ chức phải lập kế hoạch để thực hiện các mục
đó. Trong kế hoạch phải đề cập đến việc thiết lập các mục tiêu chỉ tiêu môi
trường và thiết lập chương trình để đảm bảo đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu
đặt ra.
- Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm: Cơ cấu tổ chức liên quan đến các khía cạnh môi

trường, phân công vai trò trách nhiệm đối với từng cấp liên quan cần được đề
cập đến trong Hệ thống quản lý môi trường và phải được tất cả mọi nhân viên
đều hiểu được cơ cấu đó.
- Đào tạo nhận thức và năng lực: Lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo cho tất cả các
nhân viên đều có kiến thức về các khía cạnh môi trường, chính sách môi trường
của tổ chức và cam kết của lãnh đạo. Đồng thời cũng phải đảm bảo tất cả những
người mà công việc của họ có liên quan đến môi trường đều phải được đào tạo
và có đủ năng lực để thực hiện các công việc của mình. Công việc này được
thực hiện thông qua các khoá đào tạo và kết quả đánh giá được thiết lập trong
Hệ thống quản lý môi trường.
- Thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài: Tổ chức phải thiết lập các kênh thông
tin liên lạc nội bộ (với toàn bộ nhân viên của tổ chức) và bên ngoài (với các bên
hữu quan) đúng lúc và có hiệu quả.
- Kiểm soát các tài liệu và hoạt động môi trường liên quan: Kiểm soát các hoạt
động của Hệ thống quản lý môi trường được chứng minh qua các thủ tục dạng
văn bản của các quá trình có thể có tác động đến môi trường và qua việc kiểm
soát sự tuân thủ chặt chẽ các thủ tục. Để có thể thực hiện được, tổ chức phải có

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

13

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM


Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Xí nghiệp Hương Việt

hệ thống kiểm soát tài liệu nhằm đảm bảo (1) Các thủ tục được ban hành và áp
dụng đúng và (2) Các thay đổi đều phải tuân theo thủ tục đã được phê duyệt.
- Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp: Hệ thống quản lý môi

trường phải có thủ tục để xác định tình trạng khẩn cấp về môi trường. Sự chuẩn
bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp phải được thực hiện và được
chứng minh qua các khoá đào tạo tập huấn và thực hành cụ thể trong Hệ thống
quản lý môi trường của tổ chức.
- Kiểm tra, đánh giá và hành động khắc phục phòng ngừa: Hệ thống quản lý môi
trường phải chuyển đổi các ý kiến phản hồi từ lần kiểm tra, giám sát và đo
lường các kết quả hoạt động môi trường thành các hành động khắc phục và
phòng ngừa. Đây là bước rất quan trọng trong chu trình Lập kế hoạch – Thực
hiện – Kiểm tra – Hành động (PDCA) của Hệ thống quản lý môi trường. Bất cứ
khi nào có các vấn đề nảy sinh, các nhà lãnh đạo phải tìm cách khắc phục và
đưa ra biện pháp để ngăn ngừa sự tái diễn.
- Lưu giữ hồ sơ: Hệ thống quản lý môi trường phải duy trì các hồ sơ môi trường
quan trọng làm bằng chứng cho các kết quả hoạt động của mình. Hồ sơ có thể
rất nhiều và đa dạng, hồ sơ rất hữu ích cho tổ chức, cho chuyên gia đánh giá,
cho các cơ quan pháp luật và cho các bên hữu quan khác.
- Xem xét của lãnh đạo: Hệ thống quản lý môi trường phải được lãnh đạo xem
xét định kỳ.
- Cải tiến liên tục: Cần xây dựng hệ thống để xác định các cơ hội cải tiến Hệ
thống quản lý môi trường. Cải tiến liên tục xuất hiện khi loại bỏ được nguyên
nhân gốc rễ của sự không phù hợp, tuy nhiên cải tiến liên tục cũng có thể là kết
quả của việc thiết lập các quá trình mới thay thế quá trình cũ, thay đổi công
nghệ hoặc chiến lược mới.

GVHD: Bùi Thị Cẩm Nhi

14

SVTH: Trần Thị Phượng_DH06QM



×