Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT, CHẨN ĐOÁN VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ B ỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN CHÓ TẠI BỆ NH VI ỆN THÚ – Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.78 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ - Y
***********

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT, CHẨN ĐOÁN VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU
TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH
VIỆN THÚ – Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: BA VĂN TRƯỞNG
Lớp: DH05DY
Ngành: DƯỢC THÚ Y
Niên khóa: 2005 - 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ - Y
***********

BA VĂN TRƯỞNG

KHẢO SÁT, CHẨN ĐOÁN VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU
TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH
VIỆN THÚ – Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH



Khóa luận ñược ñệ trình ñể ñáp ứng yêu cầu cấp bằng bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. BÙI NGỌC THÚY LINH

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: BA VĂN TRƯỞNG
Tên khóa luận: KHẢO SÁT, CHẨN ĐOÁN VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH”

Đã hoàn thành khóa luận theo ñúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, ñóng góp của hội ñồng chấm thi tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn

ThS Bùi Ngọc Thúy Linh

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin gởi ñến cha mẹ lời nhớ ơn sâu sắc nhất, người ñã sinh thành, nuôi dưỡng
và dạy dỗ cho con có ñược ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ chí Minh, Ban Chủ

Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể thầy cô ñã tận tình chỉ dạy và giúp ñỡ
tôi trong quá trình học tập tại trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến:
Thạc Sĩ Bùi Ngọc Thúy Linh
Tiến Sĩ Nguyễn Tất Toàn
Đã tận tình hướng dẫn, truyền ñạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu và tạo ñiều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn các thầy, cô, anh, chị ñồng nghiệp tại Bệnh Viện Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn các bạn trong và ngoài lớp DH05DY ñã ñộng viên và giúp ñỡ
chúng tôi trong quá trình học tập.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2010.
Ba Văn Trưởng

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “KHẢO SÁT, CHẨN ĐOÁN VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH”, từ ngày 1 tháng 3 năm
2010 ñến ngày 1 tháng 7 năm 2010. Thí nghiệm ñược bố trí theo kiểu khảo sát là
lập hồ sơ bệnh án cho từng ca bệnh ñể theo dõi trong suốt quá trình ñiều trị. Việc
chẩn ñoán phụ thuộc chủ yếu vào chẩn ñoán lâm sàng kết hợp với một số xét
nghiệm cận lâm sàng.
Trong quá chúng tôi ghi nhận có 462 ca bệnh mang ñến khám và ñiều trị
tại Bệnh Xá Thú Y trong ñó có 253 ca mắc bệnh ñường tiêu hóa, chiếm tỷ lệ
54,76 %. Chúng tôi tiến hành khảo sát 253 chó mắc bệnh ñường tiêu hóa thì kết

quả ghi nhận ñược là chó mắc bệnh ñường tiêu hóa ở lứa tuổi < 2 tháng tuổi là
50,94 %, từ 2 – 6 tháng tuổi là 77,72 %, từ > 6 – 12 tháng tuổi là 40,38 % và > 12
tháng tuổi là 30,97%. Tỷ lệ bệnh ở giống chó nội là 61,57 % và giống chó ngoại
là 48,07 %. Tỷ lệ bệnh ở chó ñực là 53,88 % và chó cái là 55,76%. Chó chưa
ñược tiêm phòng tỷ lệ bệnh là 62,8 % và chó ñược tiêm phòng tỷ lệ bệnh là
35,07 %. Triệu chứng thường gặp trên bệnh ñường tiêu hóa là ói mửa kết hợp
với tiêu chảy chiếm tỷ lệ là 42,69 %. Bệnh truyền nhiễm chiếm tỷ lệ là 54,15 %
và bệnh không truyền nhiễm là 45,85 %. Kết quả phân lập 20 mẫu phân và ghi
nhận ñược tỷ lệ nhiễm E. coli là 100 % và Salmonella spp là 55 %. Kết quả thử
kháng sinh ñồ ghi nhận ñược vi khuẩn E. coli và Salmonella spp nhạy với kháng
sinh gentamicin, nofloxacin và ñề kháng cao với kháng sinh Bactrim, colistin.
Trong 253 ca chó mắc bệnh ñường tiêu hóa có 195 ca ñược ñiều trị khỏi bệnh, tỷ
lệ ñiều trị khỏi bệnh là 77,08 %. Trong ñó, tỷ lệ ñiều trị khỏi bệnh truyền nhiễm
là 62,04 % và bệnh không truyền nhiễm là 94,83 %.
Sau khi tiến hành khảo sát, chẩn ñoán và ghi nhận kết quả ñiều trị bệnh trên
ñường tiêu hóa, chúng tôi nhận thấy bệnh trên ñường tiêu hóa chiếm tỷ lệ khá cao trên
chó nhưng hiệu quả ñiều trị bệnh vẫn còn thấp và ñặc biệt là bệnh truyền nhiễm.

iv


MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA............................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................ ii
LỜI CẢM TẠ............................................................................................................. iii
TÓM TẮT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................ ix

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn ñề .............................................................................................................1
1.2 Mục ñích và yêu cầu. ............................................................................................2
1.2.1 Mục ñích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN VÀ TÀI LIỆU................................................................. 3
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ .................................................................................3
2.2 MỘT SỐ BỆNH TRÊN ĐƯỜNG TIÊU HÓA THƯỜNG GẶP..........................4
2.2.1 Bệnh Carré .........................................................................................................4
2.2.2 Bệnh do Parvovirus............................................................................................7
2.2.3 Bệnh do Leptospira ..........................................................................................10
2.2.4 Bệnh viêm gan truyền nhiễm trên chó .............................................................13
2.2.5 Bệnh do ký sinh trùng ......................................................................................15
2.2.6 Ngộ ñộc ............................................................................................................17
2.2.7 Nghi bệnh viêm dạ dày – ruột ..........................................................................17
2.3 GIỚI THIỆU VỀ TEST CHẨN ĐOÁN NHANH BỆNH CARRÉ VÀ BỆNH
DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ ...............................................................................18

v


2.3.1 Nguyên tắc chung cho phản ứng test chẩn ñoán nhanh bệnh Carré, bệnh do
Parvovirus trên chó ...................................................................................................18
2.3.2 Test chẩn ñóan nhanh bệnh Carré ....................................................................19
2.3.3 Test chẩn ñoán nhanh bệnh do Pavovirus........................................................19
2.4 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH ĐƯỜNG
TIÊU HÓA TRÊN CHÓ ...........................................................................................19
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................... 21

3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN .......................................................21
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................21
3.3 NỘI DUNG .........................................................................................................21
3.4 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH VÀ CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ............................21
3.4.1 Khảo sát tỷ lệ chó mắc bệnh ñường tiêu hóa ...................................................21
3.4.2 Khảo sát các xét nghiệm cận lâm sàng ............................................................22
3.4.3 Ghi nhận triệu chứng và bệnh tích trên chó mắc bệnh ñường tiêu hóa ...........25
3.4.4 Ghi nhận liệu pháp ñiều trị và kết quả ñiều trị bệnh ........................................25
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................................26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................... 27
4.1 Khảo sát tỷ lệ chó mắc bệnh ñường tiêu hóa ......................................................27
4.1.1 Tỷ lệ chó mắc bệnh ñường tiêu hóa theo giống, lứa tuổi, giới tính và tiêm
phòng trên tổng số chó khảo sát................................................................................28
4.1.2 Tỷ lệ các triệu chứng xuất hiện trên bệnh ñường tiêu hóa...............................31
4.1.3 Tỷ lệ chó mắc bệnh ñường tiêu hóa theo từng nhóm bệnh và từng loại bệnh .32
4.2 Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng .......................................................................34
4.2.1 Kết quả thử Test Witness ở chó nghi bệnh Carré và bệnh do Parvovirus .......34
4.2.2 Kết quả xét nghiệm máu ..................................................................................36
4.2.3 Kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh ñồ .............................................38
4.3 Ghi nhận triệu chứng, bệnh tích ñại thể và bệnh tích vi thể một số bệnh ñường
tiêu hóa ......................................................................................................................40
4.3.1 Trường hợp chó mắc bệnh Carré .....................................................................40

vi


4.3.2 Trường hợp bệnh do Parvovirus ......................................................................42
4.3.3 Trường hợp bệnh viêm dạ dày – ruột...............................................................45
4.3.4 Trường hợp bệnh do giun tròn .........................................................................46
4.4 Ghi nhận liệu pháp ñiều trị và kết quả ñiều trị bệnh của một số trường hợp chó

bệnh ñường tiêu hóa ..................................................................................................47
4.4.1 Liệu pháp ñiều trị .............................................................................................47
4.4.2 Hiệu quả ñiều trị...............................................................................................49
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 53
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................53
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 55
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 57

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý máu thường gặp trên chó ........................................ 3
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó mắc bệnh ñường tiêu hóa trên tổng số chó khảo sát.................. 27
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó mắc bệnh trên ñường tiêu hóa theo giống, lứa tuổi, giới tính và
tiêm phòng................................................................................................................. 28
Bảng 4.3 Tỷ lệ các triệu chứng xuất hiện trên bệnh ñường tiêu hóa ........................ 31
Bảng 4.4 Tỷ lệ chó bệnh ñường tiêu hóa trên từng nhóm bệnh và trên từng loại bệnh33
Bảng 4.5 Kết quả thử Test Witness ở chó nghi bệnh Carré và bệnh do Parvovirus . 34
Bảng 4.6 Kết quả xét nghiệm máu chó bệnh Carré .................................................. 36
Bảng 4.7 Kết quả xét nghiệm máu chó bệnh do Parvovirus .................................... 37
Bảng 4.8 Kết quả thử kháng sinh ñồ của vi khuẩn E.coli và Salmonella spp........... 38
Bảng 4.10 Hiệu quả ñiều trị chung bệnh ñường tiêu hóa.......................................... 50
Bảng 4.9 Danh mục 1 số loại thuốc kháng sinh và kháng viêm thường sử dụng trong
ñiều trị ....................................................................................................................... 57
Bảng 4.11 Hiệu quả ñiều trị bệnh Carré.................................................................... 50
Bảng 4.12 Hiệu quả ñiều trị khỏi bệnh do Parvovirus.............................................. 51


viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 4.1 Thử test Witness dương tính trên chó bệnh Carré .....................................35
Hình 4.2 Thử test Witness dương tính trên chó bệnh do Parvovirus .......................35
Hình 4.3 Sừng hóa gan bàn chân và gương mũi khô và bong tróc ở chó bệnh Carré
...................................................................................................................................40
Hình 4.4 Phổi bị viêm, xuất huyết, sung huyết trên bệnh Carré ...............................41
Hình 4.5 Niêm mạc ruột bị sung huyết .....................................................................41
Hình 4.6 Ruột bị lồng trên chó bệnh Carré ...............................................................41
Hình 4.7 Phổi xuất huyết trên vách phế nang và lan rộng ........................................42
Hình 4.8 Chó ñi phân lỏng như nước, lầy nhầy và có kèm máu tươi, cơ thể giảm sút
trầm trọng ..................................................................................................................42
Hình 4.9 Gan sung huyết và túi mật căng trên chó bệnh do Parvovirus ..................43
Hình 4.10 Ruột xuất huyết và niêm mạc ruột sần sùi trên chó bệnh do Parvovirus 43
Hình 4.11 Lách có dạng không ñồng nhất trong bệnh do Parvovirus ......................44
Hình 4.12 Mô gan có nhiều bạch cầu tích tụ ............................................................44
Hình 4.13 Niêm mạc ruột bị hư hại và xuất huyết nặng ...........................................45
Hình 4.14 Nhu mô lách sung huyết và xuất huyết ....................................................45
Hình 4.15 Chó bị tiêu chảy máu lẫn niêm mạc ruột .................................................46
Hình 4.16 Trứng giun tròn xem dưới kính hiển vi....................................................46

ix


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ ñồ 2.1 Cách sinh bệnh trong bệnh Carré (Trần Thanh Phong, 1996)....................6

Sơ ñồ 2.2 Cách lây lan trong bệnh Leptospira (Trần Thanh Phong, 1996). .............11

x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EDTA

:Ethylene Diamine Tetra-acetic Acid

ELISA

: Enzyme Linked Immino Sorbent Assay

MAT

: Microscopic Agglutination Test

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn ñề
Từ xa xưa, con người ñã biết cách thuần hóa ñộng vật hoang dã ñể phục vụ cho
nhu cầu cuộc sống của mình. Đặc biệt là loài chó, một loài ñộng vật có khướu giác ñặc
biệt nhạy cảm và trung thành ñối với chủ nuôi. Với sự phát triển kinh tế hiện nay, nhu
cầu của con người càng ngày càng trở nên ña dạng, phong phú. Người ta nuôi chó
không chỉ ñể giữ nhà, phục vụ cho công tác bảo vệ an ninh quốc phòng, phục vụ trong
công tác phát hiện hàng quốc cấm, mà chó nuôi ñược dùng ñể làm cảnh, làm người bạn

thân thiết của con người, chó nuôi ñược phục vụ cho việc săn bắt, cho các ñoàn xiếc,
nên số lượng chó nuôi ngày càng tăng (Trần Thanh Phong, 1996).
Trước nhu cầu của thực tế, lượng chó du nhập vào nước ta ngày càng nhiều
về số lượng cũng như ña dạng về chủng loại, kéo theo một số bệnh mới phát sinh.
Do việc phòng ngừa và ñiều trị bệnh trên chó chưa ñược người dân quan tâm ñúng
mức nên tình hình bệnh tật ngày càng gia tăng. Đặc biệt là bệnh trên ñường tiêu hóa
gây tỷ lệ chết cao trên chó.
Bệnh trên ñường tiêu hóa là bệnh gây ra những triệu chứng bỏ ăn, ói mữa,
tiêu chảy. Có rất nhiều nguyên nhân gây ra bệnh như do thức ăn, vi khuẩn, virus, ký
sinh trùng, ñộc tố, do ngoại vật ñâm vào ñường tiêu hóa, các ngoại vật khó tiêu do
chó ăn phải,… Các nguyên nhân trên tác ñộng lên ñường tiêu hóa gây ức chế sự hấp
thu hoặc kích thích sự xuất tiết, gây ra tình trạng nôn, tiêu chảy làm cho nước và các
chất ñiện giải theo phân và dịch nôn ñi ra ngoài. Tình trạng này kéo dài sẽ làm cho
chó suy nhược nhanh chóng và có thể gây chết nhanh chóng nếu không ñiều trị kịp
thời.

1


Xuất phát từ nhu cầu của thực tế, ñược sự phân công của Khoa Chăn Nuôi
Thú Y và Bộ Môn Nội Dược Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh,
dưới sự hướng dẫn của ThS Bùi Ngọc Thúy Linh, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề
tài: “KHẢO SÁT, CHẨN ĐOÁN VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH
ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH”.
1.2 Mục ñích và yêu cầu
1.2.1 Mục ñích
Khảo sát, chẩn ñoán và ghi nhận kết quả ñiều trị bệnh ñường tiêu hóa trên
chó tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nhằm nâng
cao sự hiểu biết về bệnh ñuờng tiêu hoá và tìm ra hướng ñiều trị ñạt hiệu quả cao.

1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát tỷ lệ chó mắc bệnh ñường tiêu hóa
Dùng một số kỹ thuật xét nghiệm cận lâm sàng ñể chẩn ñoán bệnh như xét
nghiệm máu, test chẩn ñoán nhanh bệnh Carré, bệnh do Parvovirus, phân lập vi
khuẩn, thử kháng sinh ñồ và dùng phương pháp phù nổi ñể xác ñịnh nhiễm giun
tròn
Ghi nhận triệu chứng, bệnh tích ñại thể và bệnh tích vi thể trên những chó
bệnh chết
Ghi nhận liệu pháp ñiều trị và kết quả ñiều trị

2


Chương 2
TỔNG QUAN VÀ TÀI LIỆU
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
Nhiệt ñộ bình thường trên chó ñược lấy ở trực tràng là 38 – 39oC. Trong tình
trạng bệnh lý, thân nhiệt của thú cũng bị thay ñổi (các bệnh khác nhau cũng làm nhiệt
ñộ tăng lên hay hạ thấp khác nhau). Hô hấp là tiến trình trao ñổi các chất giữa không
khí và mô bào. Tần số hô hấp ở chó lớn là 10 – 40 lần/phút và ở chó nhỏ là 15 – 35
lần/phút. Nhịp tim bình thường của chó trưởng thành là 60 – 160 lần/phút và của chó
con là 200 – 220 lần/phút. Tuổi thành thục sinh dục của chó ñực là 7 – 10 tháng tuổi
và chó cái là 9 – 10 tháng tuổi. Sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện sớm ở
những giống chó nhỏ và muộn ở những giống chó lớn. Thời gian mang thai là 57 – 63
ngày. Trên chó cái thường có hiện tượng mang thai giả. Chó thường lên giống 2 lần
mỗi năm. Chu kỳ ñộng dục là 4 - 4,5 tháng và thời gian ñộng dục trung bình là 12 - 20
ngày. Thời gian thuận tiện ñể phối giống là 9 – 13 ngày kể từ khi có hiện tượng lên
giống ñầu tiên (Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2006).
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý máu thường gặp trên chó
Đơn vị tính


Trị số trung bình

Tổng số hồng cầu

106/mm3

5,2 – 8,4

Tổng số bạch cầu

103/mm3

7 – 17

Bạch cầu trung tính (Neutrophil)

%

60 – 75

Bạch cầu ưa acid (Eosinophil)

%

3–8

Bạch cầu ưa bazo (Basophil)

%


0,2 – 0,6

Bạch cầu lympho (Lymphocyte)

%

20 – 25

Bạch cầu ñơn nhân (Monocyte)

%

2–4

Chỉ tiêu

(Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2006)

3


2.2 MỘT SỐ BỆNH TRÊN ĐƯỜNG TIÊU HÓA THƯỜNG GẶP
2.2.1 Bệnh Carré
2.2.1.1 Khái niệm
Đây là một bệnh truyền nhiễm cấp tính hay bán cấp tính rất mạnh chuyên tấn
công trên chó và một vài loài thú ăn thịt khác. Trên lâm sàng, bệnh biểu hiện ra
những triệu chứng vô cùng ña dạng: sốt, nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng, viêm
phổi, viêm dạ dày ruột và có triệu chứng thần kinh ở giai ñoạn cuối.
2.2.1.2 Căn bệnh học

Họ: Paramyxoviridae
Giống: Morbilivirus
2.2.1.3 Dịch tễ học
Loại gia súc cảm thụ là tất cả các giống chó ñều cảm thụ, nhưng mẫn cảm
nhất là chó chăn cừu, chó berger,… Nguồn bệnh là những chó mắc bệnh, chúng bài
tiết virus qua dịch tiết mũi, nước mắt, nước bọt, nước tiểu, phân,... là nguồn tàn trữ
virus. Xâm nhập chủ yếu qua ñường hô hấp dưới dạng giọt khí dung trong tự nhiên.
Sự lây lan của mầm bệnh có 2 con ñường lây lan chính là trực tiếp thường xảy ra
qua khí dung, gián tiếp qua phân và nước tiểu nhưng rất hiếm.
2.2.1.4 Cách sinh bệnh
Sau khi xâm nhiễm bằng khí dung, virus sẽ nhân lên ñầu tiên trong ñại thực
bào và những tế bào lympho của ñường hô hấp và những hạch bạch huyết vệ tinh
(Sơ ñồ 2.1).
2.2.1.5 Triệu chứng
Bệnh Carré biểu hiện triệu chứng rất ña dạng trên chó bệnh. Tùy thuộc vào
tuổi chó, giống chó, tình trạng sức khỏe, chế ñộ chăm sóc nuôi dưỡng và ñộc lực
của mầm bệnh.
Thời gian nung bệnh chó từ 3 – 8 ngày, ñầu tiên xuất hiện những triệu chứng
chung như buồn bã, ủ rũ, ăn ít, không thích vận ñộng, viêm kết mạc mắt, viêm
xoang mũi, chảy nhiều dịch lỏng lúc ñầu sau ñặc, có mủ,… giảm bạch cầu ñặc biệt
là bạch cầu lympho.

4


Thể cấp tính: có thể xuất hiện các triệu chứng là sốt 2 pha (sốt cao từ 3 – 6
ngày sau cảm nhiễm và kéo dài 2 ngày, sau ñó sốt giảm và vài ngày sau xuất hiện
ñợt sốt thứ 2, kéo dài cho ñến chết), viêm cata vùng mắt, mũi (mắt chảy nhiều ghèn,
mũi chảy dịch xanh), xáo trộn trên hệ tiêu hóa (ói mửa, tiêu chảy phân lỏng tanh có
máu lẫn niêm mạc ruột bong tróc), xáo trộn hệ hô hấp (ho, khạc nhiều ñàm, thở khò

khè, âm rale ướt, viêm phổi…), biểu hiện viêm não (co giật, nhai giả, chảy nhiều
nước bọt,…), viêm da (lớp biểu bì hóa sừng, xuất hiện những nốt sài ở bụng, ngực,
trong ñùi và nếu bội nhiễm vi khuẩn sẽ có mủ).
Thể bán cấp tính: Có biểu hiện xáo trộn tiêu hóa và hô hấp nhưng ở thể thầm
lặng, kéo dài 2 – 3 tuần, trước khi có những biểu hiện, những triệu chứng thần kinh,
thường xuất hiện trên chó có biểu hiện triệu chứng sừng hóa gan bàn chân. Những biểu
hiện thần kinh (co giật nhóm cơ vùng chân, mặt, ngực, ñau cơ, liệt phần sau cơ thể, chó
mất thăng bằng, chảy nước bọt, nhai giả, hôn mê và sau thời gian ngắn chó chết).
2.2.1.6 Bệnh tích
Bệnh tích ñại thể: không có bệnh tích ñại thể mang tính chất chỉ thị bệnh. Có
thể sừng hóa ở mõm và gan bàn chân. Tùy theo mức ñộ phụ nhiễm vi trùng có thể
thấy viêm phế quản – phổi, viêm ruột và mụn mủ ở da mỏng.
Bệnh tích vi thể: gây hoại tử những mô bạch huyết, có thể thấy thể vùi (thể
Lentz), trong tế bào chất bắt màu eosin (ñôi khi trong nhân) ở bàng quang, bồn thận,
những tế bào biểu mô ñường hô hấp, ruột và não. Bệnh tích vi thể ở não là viêm não
tủy không mủ với thoái hóa nơrôn, tăng sinh tế bào thần kinh ñệm, hủy Myelin và
thể vùi (thể Lentz) trong nhân.
2.2.1.7 Chẩn ñoán
Việc chẩn ñoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến ñổi. Người ta chú ý
các triệu chứng như sau: sốt 2 pha, chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi. Xáo trộn hô hấp
cùng với ho. Tiêu chảy, có thể kết hợp với các bệnh truyền nhiễm khác. Sừng hóa mõm
và gan bàn chân, thường gặp ở thể mãn tính. Xáo trộn thần kinh, khó trị trong trường hợp
nặng. Số lượng bạch cầu giảm nhưng với mức ñộ nào ñó. Mụn mủ ở vùng da ít lông.

5


Qua ñường hô hấp

Virus vào máu


Cơ quan sinh lympho (lách, hạch
bạch huyết, tủy xương)

Kháng thể trung hòa

Không có kháng thể

Biểu hiện lâm sàng
không rõ ràng

Biểu hiện rõ trên lâm sàng

Chết

Khỏi bệnh

Sơ ñồ 2.1 Cách sinh bệnh trong bệnh Carré (Trần Thanh Phong, 1996)
2.2.1.8 Điều trị
Việc ñiều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp
chất ñiện giải và kiểm soát các biểu hiện thần kinh, chưa có thuốc ñặc trị. Theo Nguyễn
Như Pho (2003) ñưa ra phương pháp ñiều trị triệu chứng: dùng một số kháng sinh ñể
chống nhụ nhiễm như kanamycin, ampicillin, gentamicin,… Các thuốc bổ trợ ñể ñiều
trị triệu chứng như chống ói (Primperan), trợ hô hấp (bromhexine), chống co giật dùng
Combitress (acepromazine), hạ sốt dùng Anazine, bảo vệ niêm mạc dạ dày ruột
(Smecta, Phosphalugel), cung cấp chất ñiện giải (Lactate ringer, glucose 5 %). Tăng
cường sức ñề kháng cho chó dùng Vitamin nhóm B, C,…

6



2.2.1.9 Phòng bệnh
Cách ly chó khỏe với chó bệnh. Chó mới mua về phải cách ly tối thiểu 12
ngày mới nhập chung vào bầy và trong thời gian cách ly phải theo dõi sát sao thân
nhiệt của con vật, sát trùng khu vục bằng nước Javel, formol,...
Tiêm vaccin phòng bệnh cho những con mới mua về mà không rõ nguồn gốc
trong tình trạng sức khỏe tốt (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.2 Bệnh do Parvovirus
2.2.2.1 Khái niệm
Bệnh do Parvovirus là một bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ
Parvoviridae, giống Parvovirus type 2 gây thiệt hại nhiều cho chó. Đặc ñiểm gây
xuất huyết và hoại tử ñường ruột, tiêu chảy phân lẫn máu do viêm dạ dày ruột cấp
tính, giảm thiểu số lượng bạch cầu ñẫn ñến suy giảm miễn dịch, tử số cao trên chó
con còn bú.
2.2.2.2 Căn bệnh học
Họ Parvoviridae
Giống Parvovirus, type 2 gây bệnh trên chó và type 1 không gây bệnh.
2.2.2.3 Dịch tể học
Bệnh thường xảy ra trên chó con từ 6 tuần ñến 6 tháng tuổi. Trong những
tuần lễ ñầu của ñời sống, miễn dịch từ mẹ truyền sang sữa ñầu và giúp thú con ñược
bảo vệ. Những kháng thể này sẽ giảm hết trong 6 – 10 tuần tuổi, lúc này chó con sẽ
trở nên dễ cảm thụ với bệnh nhất (Trần Thanh Phong, 1996).
Loài nhạy cảm chỉ gây nhiễm họ chó. Thú bệnh và phân là nguồn chứa virus
quan trọng nhất. Đường xâm nhập phổ biến là qua ñường miệng, thức ăn, nước
uống,… Có 2 phương thức lây lan chính là lây lan trực tiếp từ chó bệnh sang chó
khác và gián tiếp do tiếp xúc với môi trường bị vấy nhiễm phân của chó bệnh.
2.2.2.4 Cách sinh bệnh
Đầu tiên, virus sẽ nhân lên trong những mô lympho ở vùng hầu họng và vào
máu gây viremia trong khoảng từ ngày thứ 3 ñến thứ 5 sau khi cảm nhiễm. Theo
tuần hoàn, virus ñến nhiều mô và cơ quan. Virus nhân lên trong những tế bào


7


lympho và tế bào tủy xương dẫn ñến giảm thiểu số lượng bạch cầu, hậu quả làm suy
giảm miễn dịch. Virus nhân lên trong tế bào ruột ñến hoại tử biểu mô ruột, viêm
ruột, giảm hấp thu và tiêu chảy rồi chết (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.2.5 Triệu chứng
Thời gian nung bệnh là 3 – 5 ngày và chấm dứt bằng những triệu chứng ngủ
lịm hay liệt nhược ñôi khi kết hợp với ói mửa. Bệnh ñược chia làm 2 thể:
Thể viêm dạ dày ruột: thường ở chó 6 tuần tuổi ñến 12 tháng tuổi. Chó ói
mửa, sau 12 – 40 giờ thì tiêu chảy, phân lúc ñầu xám hay vàng, lỏng thối, sau ñó
phân có màu hồng. Trong ca bệnh nặng, chó tiêu chảy rất nhiều máu tươi trong
phân, có lẫn niêm mạc ruột hay dịch nhầy và mùi rất tanh. Chó giảm sút rất nhanh,
bỏ ăn hoàn toàn. Chó non còn bú bị mất nước nhanh, suy nhược nặng nề, ñôi khi sốt
nhưng không quá cao lúc ñầu bệnh. Trong máu có hiện tượng giảm bạch cầu cùng
với sốt liên quan tới giảm bạch cầu trung tính và tế bào lympho. Trong những ca
bệnh trầm trọng có khi chỉ còn 400 – 500 bạch cầu/mm3 máu.
Thể viêm cơ tim: thường gặp trên chó 1 – 2 tháng tuổi, biểu hiện chủ yếu
là suy tim, có thể chết một cách ñột ngột. Nhiều chó con còn bú trong một lứa có
biểu hiện khó thở, rên rỉ và kiệt sức, có thể chết trong vài giờ hoặc vài phút. Chó
thiếu máu nặng, niêm mạc nhợt nhạt hay thâm tím, gan sưng, túi mật căng, chó chết
nhanh. Những chó con còn sống, tiếng thổi của tim, bị suy tim (Trần Thanh Phong,
1996).
2.2.2.6 Bệnh tích
Bệnh tích ñại thể: chó bệnh có thể biểu hiện bệnh tích: lách có dạng không
ñồng nhất. Hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy thủng và xuất huyết. Ruột mở
rộng, sung huyết hay xuất huyết, thường trống rỗng. Thành ruột non mỏng do có sự
bào mòn của nhung mao ruột, bong tróc niêm mạc ruột. Toàn bộ khúc ruột có thể
chứa ñầy máu và mảnh vỡ niêm mạc ruột. Niêm mạc dạ dày sung huyết toàn bộ.

Gan có thể sưng và túi mật căng. Trong thể cơ tim thường thấy thủy thủng ở phổi.
Bệnh tích vi thể: ghi nhận ñược hoại tử và tiêu hủy ở tế bào lympho, hoại tử
những mảng Payer của màng treo ruột. Trong thể cấp tính, có sự tái thiết của tế bào

8


biểu mô và nang tiến khá rõ nét ở ruột. Trên chó con còn bú, tùy theo giai ñoạn phát
triển của bệnh mà các bệnh tích như viêm, thủy thũng, hoại tử, hóa sợi với sự có
mặt hay không lượng lớn những thể vùi bazơ trong nhân của sợi cơ tim.
2.2.2.7 Chẩn ñoán
Chẩn ñoán lâm sàng
Dựa trên các triệu chứng lâm sàng như chó bỏ ăn, ủ rũ, sốt nhẹ hoặc không
sốt. Chó ói mửa, tiêu chảy nhiều và rất nhanh. Tính ñàn hồi của da giảm nghiêm
trọng do mất nước. Phân lỏng như nước, kèm theo máu tanh và có mùi rất ñặc
trưng. Bạch cầu giảm nghiêm trọng.
Chẩn ñoán dựa vào dịch tễ học là bệnh thường xuất hiện trên chó từ 6 tuần
tuổi ñến 6 tháng tuổi, tính lây lan cao và kết thúc bằng cái chết nhanh chóng hoặc
khỏi bệnh sau 5 ngày.
Chẩn ñoán phân biệt với bệnh viêm ruột do Coronavirus, viêm ruột do virus
Carré, viêm ruột do Salmonella spp, Shigella spp và Leptospira spp.
Chẩn ñoán phòng thí nghiệm
Xét nghiệm mô học ruột và cơ quan lympho cho phép nghi ngờ: tế bào nhung
mao ruột bị hư hại, có thể vùi trong nhân. Dùng test nhanh chẩn ñoán bệnh do
Parvovirus (test Witness). Lấy máu kiểm tra số lượng bạch cầu lấy máu 2 lần liên tiếp
nhau ñể phát hiện ñược sự biến ñổi của bạch cầu trong máu (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.2.8 Điều trị
Việc ñiều trị chỉ nhằm tăng cường sức chống chọi với bệnh, chữa triệu chứng và
chống những vi trùng kế phát, hiện tại chưa có thuốc ñặc trị (Trần Thanh Phong, 1996).
Cho chó ăn thức ăn lỏng, không cho uống nước nếu chó có triệu chứng ói mửa và bù

ñắp nước lượng nước bị mất do ói mửa, tiêu chảy và tùy theo biểu hiện lâm sàng (nếp
gấp ở da, hốc mắt lõm sâu). Dùng kháng sinh ñể hạn chế sự xâm lấn của vi trùng
ñường ruột (gentamicin, ampicillin, oxytetracycline,…). Dùng các thuốc hỗ trợ như trợ
lực Vitamin C, B – complex,… Chống nôn mửa dùng Primperan (metoclopramide),
cầm tiêu chảy dùng Imodium (Ioperamide). Cầm máu bằng Vitamine K.

9


2.2.2.9 Phòng bệnh
Cách ly những cho khỏe mạnh với những con mắc bệnh. Chăm sóc tốt, chủng
ngừa bằng vaccine khi chó khỏe mạnh. Sử dụng Tetradog và Hexadog, tiêm mũi thứ
nhất vào lúc chó ñược 8 tuần tuổi, sau 1 tháng tiêm nhắc mũi thứ 2 và tái chủng
hằng năm.
2.2.3 Bệnh do Leptospira
2.2.3.1 Khái niệm
Bệnh do Leptospira là một bệnh truyền nhiễm do việc nhiễm vào máu và mô
xoắn khuẩn Leptospira. Bệnh lây sang người và nhiều loài ñộng vật như heo, ngựa,
trâu bò, cừu, dê. Bệnh xuất hiện khắp nơi trên thế giới dưới dạng lẻ tẻ hay dịch ñịa
phương.
2.2.3.2 Căn bệnh học
Bộ Spirochaetales gồm 2 họ chính là Spirochaetaceae (có 2 giống gây bệnh
là Borrelia và Treponema) và Leptospiraceae (tiêu biểu là giống Leptospira).
2.2.3.3 Dịch tễ học
Loài vật mắc bệnh chó mọi lứa tuổi ñều có thể mắc bệnh, trên chó ñực
thường mẫn cảm hơn. Chất chứa căn bệnh là máu, dịch não tủy, nước tiểu, gan,
thận,… Đường xâm nhập của xoắn khuẩn là qua niêm mạc ñường tiêu hóa, niêm
mạc mắt hay qua vết thương ở da. Sau ñó, xoắn khuẩn thải ra ngoài môi trường và
lây lan qua các loài thú khác (Sơ ñồ 2.2).
2.2.3.4 Cách sinh bệnh

Sau khi lây nhiễm, Leptospira vào máu nhân lên mạnh mẽ và gây bại huyết.
Sau ñó, xoắn khuẩn Leptospira ñịnh vị ở những cơ quan ưa thích, nhất là gan, thận,…
Ở gan, Leptospira sẽ gây viêm gan, phá hủy tế bào gan gây thiểu năng gan (lượng
ñường huyết giảm, billirubine huyết tăng, hoàng ñản,…). Ở thận cũng có những biểu
hiện tương tự như viêm thận, thiểu năng thận (urê huyết, albumine niệu).

10


Trong giai ñoạn bại huyết, xoắn khuẩn có thể di chuyển ñến những cơ quan
khác như cơ quan sinh dục (gây xáo trộn sinh sản), hệ thần kinh trung ương (gây
viêm não). Sự biến ñổi của cách sinh bệnh tùy vào chủng xoắn khuẩn và tình trạng
chó nhiễm bệnh (Trần Thanh Phong, 1996).
Gia súc

Loài gặm nhấm

Bệnh nghề nghiệp

Chất chứa mầm
bệnh (ñất, nước, nước
tiểu nhiễm Leptospira)

Bệnh nghề nghiệp

Leptospira ……………Nước tiểu

Con người
Sơ ñồ 2.2 Cách lây lan trong bệnh Leptospira (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.3.5 Triệu chứng

Sau khi nhiễm xoắn khuẩn Leptospira ssp vào cơ thể thời gian từ 05 – 15
ngày. Có thể xuất hiện thể cấp tính còn gọi là bại huyết phát triển nhanh sau vài giờ
nhiễm, sốt cao 40 - 410C và suy nhược nặng nề. Có thể chia làm 2 thể là thể thương
hàn và thể hoàng ñản.
Thể thương hàn: chó biểu hiện triệu chứng xuất huyết, viêm kết mạc mắt với
những ñiểm xuất huyết ở niêm mạc và ói ra máu, phân sậm màu. Do loét niêm mạc
nên chó thở ra có mùi hôi, thú mất nước nhanh và chết trong vòng 1 – 4 ngày cùng
với sự giảm thân nhiệt.
Thể hoàng ñản: chó bệnh có biểu hiện viêm kết mạc mắt, hoàng ñản (vàng da và
niêm mạc), nước tiểu sậm màu, khó thở tăng dần cùng với kém ăn, ói mửa. Giai ñoạn
cuối cuối của bệnh, thân nhiệt tăng, khó thở, hơi thở hôi, tiêu chảy, ñôi khi xuất huyết
và có biểu hiện viêm não trước khi chết. Thú chết trong 05 – 08 ngày mắc bệnh.

11


Thể bán cấp và mãn tính: thể này tương tự với sự phát triển hội chứng sinh
urê huyết, hậu quả của viêm thận, chó khác nước nhiều cùng với ói mửa và tiêu
chảy. Sau một thời gian hôn may chó chết (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.3.6 Bệnh tích
Thể cấp tính ñược chia làm 2 thể là thể thương hàn và thể hoàng ñản. Thể
thương hàn: bệnh tích thường biểu hiện ở các cơ quan là viêm dạ dày – ruột xuất
huyết, các chất tiết trong nội quan có lẫn máu, xuất huyết da và niêm mạc, gan có thể
sưng, hạch bạch huyết có thể bị xuất huyết. Thể hoàng ñản: da vàng ở vùng bụng, gan
bàn chân, lỗ tai, niêm mạc vàng, bàng quang chứa nhiều nước tiểu, vàng sậm và có
thể xuất huyết.
Thể bán cấp và mãn tính gây viêm thận kẻ hay viêm thận mãn tính, loét ở
miệng và lưỡi có thể gặp trên chó có urê trong máu (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.3.7 Chẩn ñoán
Dựa vào chẩn ñoán lâm sàng và phân biệt với những bệnh gây xáo trộn tiêu

hóa, ới mửa và tiêu chảy, phân có lẫn máu như bệnh do parvovirus, bệnh Carré,…
Chẩn ñoán phòng thí nghiệm lấy nước tiểu ñem ly tâm, lấy cặn và xem dưới
kính hiển vi tụ quang nền ñen tìm xoắn khuẩn, hoặc có thể dùng phản ứng huyết
thanh học như ELISA, MAT, ngưng kết trên phím kính, miễn dịch huỳnh quang,…
Để chẩn ñoán bệnh do Leptospira.
2.2.3.8 Điều trị
Khi chó bệnh có thể dùng kháng huyết thanh phối hợp với những chủng
Leptospira mà chó nhiễm ñể tiêm dưới da. Dùng kháng sinh penicillin,
streptomycin, erythromycin, tetracycline… ñể trực tiếp diệt xoắn khuẩn Leptospira.
Sau ñó ñiều trị theo triệu chứng như chống ói (Primperan), cầm tiêu chảy
(Ioperamide, Smecta), trợ sức (Vitamin B, C), Chống mất nước (truyền dịch Lactate
ringer, Glucose 5 %), dùng thuốc tím hay Blue methylen bôi vào vết loét trên cơ
thể.

12


2.2.3.9 Phòng bệnh
Biện pháp phòng bệnh quang trọng nhất là chăm sóc nuôi dưỡng kết hợp với
vệ sinh phòng bệnh (cách ly chó bệnh với chó khỏe mạnh, vệ sinh tiêu ñộc chuồng
nuôi, diệt tất cả các loài gặm nhấm vì chúng là vật mang trùng). Đối với những chó
khỏe mạnh chúng ta nên phòng bệnh bằng vaccine như Tetradog, Hexadog,...
2.2.4 Bệnh viêm gan truyền nhiễm trên chó
2.2.4.1 Khái niệm
Bệnh viêm gan truyền nhiễm trên chó là bệnh chỉ xảy ra ở loài chó do
Adenovirus gây ra với ñặc ñiểm gây sốt 2 pha, lượng bạch cầu bị giảm mạnh, viêm
kết mạc và ñục giác mạc mắt, gan sưng to và gây tổn thương trên các cơ quan khác
như dạ dày ruột (ói mửa, tiêu chảy), hô hấp, tiết niệu,…
2.2.4.2 Căn bệnh học
Phân loại

Họ: Adenoviridace
Họ phụ: Mastadenovirinae
2.2.4.3 Dịch tễ học
Động vật cảm thụ là chó mọi lứa tuổi ñều có thể mắc bệnh nhưng chó con từ
8 tuần tuổi ñến 1 năm thường cảm nhiễm hơn. Chó bệnh có thể thải mầm bệnh qua
chất tiết ở mũi, phân, nước tiểu (chó mắc bệnh có thể bài thải virus trong 6 tháng),
máu (thời kì sốt), những mô bị tổn thương,… Mầm bệnh xâm nhập chủ yếu qua
ñường tiêu hóa do nuốt phải virus từ thức ăn hay nước uống nhiễm phân hay nước
bọt, nước tiểu của thú mắc bệnh. Virus có thể lây lan trực tiếp do nuôi nhốt chung
và gián tiếp qua thức ăn, nước uống, qua dụng cụ chăm sóc, cầm cột, chuồng nuôi,
qua tay chân, quần áo người chăm sóc (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.4.4 Cách sinh bệnh
Sau khi vào ñường tiêu hóa, virus sẽ nhân lên ñầu tiên ở những hạch
amygdale và mảng Peyer ở ruột. Sau ñó, virus xâm nhập vào máu (viremia), virus
gây nhiễm ở những tế bào nội mô của nhiều mô nhất là những cơ quan phủ tạng
(gan, lách, thận, phổi…).

13


×