Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO 29 TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.45 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC
NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO 2/9 TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : LÊ ANH KIỆT
Lớp

: DH05DY

Ngành

: DƯỢC – THÚ Y

Niên khóa

: 2005 – 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************



LÊ ANH KIỆT

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA CÁC
NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI XÍ NGHIỆP
CHĂN NUÔI HEO 2/9 TỈNH BÌNH DƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Lê Anh Kiệt
Tên luận văn: “Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống
heo nái tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 2/9, tỉnh Bình Dương.”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng Chấm Thi Tốt Nghiệp Khoa ngày
………….

Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính


ii


LỜI CẢM TẠ
Thành kính dâng ơn Cha Mẹ
Đã có công sinh thành, nuôi dưỡng, chăm sóc cho con khôn lớn và là chỗ dựa
vững chắc của con trong những năm tháng cắp sách đến trường.
Trân trọng cảm ơn
- Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
- Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
- Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật
- Quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Đã tạo điều kiện học tập và truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Chân thành ghi ơn
Hương hồn TS Phạm Trọng Nghĩa, thầy đã giúp đỡ con trong phần đầu thực
tập và TS Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ con giai đoạn cuối và
hoàn chỉnh khóa luận này.
Chân thành cảm tạ
- Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 2/9, tỉnh Bình Dương
- Các Cô, Chú, Anh Chị Em công nhân viên của Xí Nghiệp
Đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp tại đây.
Cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã cùng tôi sẽ chia những vui buồn trong học
tập cũng như giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian thực tập và hoàn thành khóa
luận tốt ngiệp này.

Lê Anh Kiệt


iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 01/3/2007 đến ngày 01/7/2007 tại Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo 2/9 tỉnh Bình Dương với mục đích đánh giá khả năng sinh sản của
các nhóm giống heo nái hiện có của Xí Nghiệp.
Số liệu được thu thập qua các lứa hiện tại và theo ghi chép của Xí Nghiệp
trong quá khứ (ngày sinh, tuổi phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu, số heo con đẻ ra
trên ổ, số heo con cai sữa,….) của 140 heo nái thuộc 5 nhóm giống khác nhau
gồm:YL (39 con), LY (36 con), LL (19 con),YY (38 con), LLY (8 con).
Kết quả khảo sát cho thấy một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của quần thể như
sau:
Tuổi phối giống lần đầu (257,01 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (373,42 ngày), số heo
con đẻ ra trên ổ (9,14 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (9,05 con/ổ), số heo con
sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (9,56 con/ổ), số heo con chọn nuôi (8,70 con/ổ), số
heo con giao nuôi (9,31 con/nái), trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống
(13,44 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (1,51kg/con), tuổi cai
sữa heo con (24,86 ngày),số heo con cai sữa (9,17con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo
con cai sữa (60,81 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,63 kg/con),
trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh (57,28 kg/ổ), khoảng cách giữa 2
lứa đẻ (161,89 ngày), số lứa đẻ của nái trên năm (2,33 lứa), số heo con cai sữa của
nái trên năm (16,78 con).
Dựa vào SPI, các nhóm giống heo nái được xếp hạng khả năng sinh sản từ tốt
đến xấu như sau:
Hạng I: LY (107,64 điểm).
Hạng II: YL (106,95 điểm)
Hạng III: LL (96,44 điểm)
Hạng IV: YY (87,58 điểm)
Hạng V: LLY (49,00 điểm)


iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận...................................................................................................... iv
Chú thích các từ viết tắt .......................................................................................... viii
Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu ............................................................................................2
1.2.1. Mục đích ...........................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu .............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 2/9 ..........................................3
2.1.1. Lịch sử hình thành .............................................................................................3
2.1.2. Vị trí địa lý ........................................................................................................3
2.1.3. Chức năng .........................................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................4
2.1.5. Cơ cấu đàn .........................................................................................................4
2.1.5.1. Con giống .......................................................................................................5
2.1.5.2. Phương pháp chọn giống................................................................................5
2.2.Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái ..........................................6
2.2.1. Yếu tố di truyền .................................................................................................6
2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh..............................................................................................6
2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái .............................................7

Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...................................8
3.1. Thời gian và địa điểm ...........................................................................................8
3.2. Nội dung khảo sát................................................................................................8

v


3.3. Phương pháp khảo sát ..........................................................................................8
3.3.1. Phương pháp......................................................................................................8
3.3.2. Đối tượng ..........................................................................................................8
3.4. Hệ thống chuồng trại ............................................................................................9
3.4.1Chuồng trại ..........................................................................................................9
3.4.2 Thức ăn .............................................................................................................10
3.4.3. Nước uống .......................................................................................................10
3.4.4. Chăm sóc và quản lý .......................................................................................11
3.4.5. Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo..............................................11
3.4.5.1 Quy trình vệ sinh thú y ..................................................................................11
3.4.5.2 Quy trình tiêm phòng ....................................................................................12
3.5. Các chỉ tiêu khảo sát ..........................................................................................14
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................14
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................14
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ .....................................................................................14
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ ..................................................................14
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ......................................................14
3.5.6 Số heo con chọn nuôi .......................................................................................14
3.5.7 Số heo con giao nuôi ........................................................................................14
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh .................................................................15
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ...........................................................15
3.5.10 Số heo con cai sữa ..........................................................................................15
3.5.11 Tuổi cai sữa heo con ......................................................................................15

3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ...............................................................15
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .........................................................15
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........................................15
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ..........................................................................16
3.5.16 Số lứa đẻ mỗi nái /năm...................................................................................16
3.5.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm ..............................................................16

vi


3.5.18 Xếp hạng các nhóm giống ..............................................................................16
3.6 Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................17
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................18
4.1. Tuổi phối giống lần đầu .....................................................................................18
4.2. Tuổi đẻ lứa đầu...................................................................................................19
4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ .......................................................................................20
4.4. Số heo con sơ sinh còn sống ..............................................................................22
4.5. Số heo con sơ sinh còn sống khi đã điều chỉnh..................................................24
4.6. Số heo con chọn nuôi .........................................................................................25
4.7. Số heo con giao nuôi ..........................................................................................27
4.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ...................................................29
4.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .............................................31
4.10. Tuổi cai sữa heo con ........................................................................................33
4.11. Số heo con cai sữa ............................................................................................34
4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .................................................................36
4.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...........................................................38
4.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ..........................................40
4.15. Khoảng cách của 2 lứa đẻ ................................................................................41
4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ...............................................................................42
4.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................43

4.18. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản các nhóm giống ........44
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................46
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................46
5.2. ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................48
PHỤ LỤC .................................................................................................................50

vii


CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
YL

: Heo nái có cha là giống Yorkshire và mẹ là giống Landrace

LY

: Heo nái có cha là giống Landrace và mẹ là giống Yorkshire

LL

: Heo nái giống thuần Landrace

YY

: Heo nái giống thuần Yorkshire

LLY

: Heo nái lai có cha là giống Landrace và mẹ lai Landrace-Yorkshire


STT

: Số thứ tự

N. giống

: Nhóm giống

X

: Trung bình

TSTK

: Tham số thống kê

CV

: Hệ số biến động (Coefficient of variation)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standar deviation)

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

NSIF


: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (Naltional Swine
Improverment Federation)

TĂHH

: Thức ăn hỗn hợp

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của các nhóm giống khảo sát ...9
Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH ..................................................10
Bảng 3.3: Qui trình tiêm phòng của trại....................................................................13
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống về lứa chuẩn ........................14
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổi cai sữa
chuẩn (21 ngày) .................................................................................................15
Bảng 3.6: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con
giao nuôi chuẩn (≥ 10) .......................................................................................16
Bảng 3.7: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng lứa đẻ chuẩn
(lứa 2) .................................................................................................................16
Bảng 4.1. Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................18
Bảng 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................19
Bảng 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống .................................................20
Bảng 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa ...............................................................21
Bảng 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ........................................22
Bảng 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa.......................................................23
Bảng 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..............................................24

Bảng 4.8. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ...................................................25
Bảng 4.9. Số heo con chọn nuôi theo lứa .................................................................26
Bảng 4.10. Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ..................................................27
Bảng 4.11. Số heo con giao nuôi theo lứa ................................................................28
Bảng 4.12: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo giống ......................29
Bảng 4.13: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa.........................30
Bảng 4.14. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ......31
Bảng 4.15. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa....................32
Bảng 4.16. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ...................................................33
Bảng 4.17. Tuổi cai sữa heo con theo lứa .................................................................34

ix


Bảng 4.18. Số heo con cai sữa theo nhóm giống ......................................................35
Bảng 4.19. Số heo con cai sữa theo lứa ....................................................................36
Bảng 4.20. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ...........................37
Bảng 4.21. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa .........................................38
Bảng 4.22. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống .....................39
Bảng 4.23. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa ...................................39
Bảng 4.24. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................40
Bảng 4.25. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ .....................................................................41
Bảng 4.26. Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................42
Bảng 4.27. Số heo con cai sữa của nái trên năm ......................................................44
Bảng 4.28. Chỉ số sinh sản heo nái và bảng xếp hạng sinh sản các nhóm giống .....45

x


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cùng với xu hướng đổi mới của đất nước, ngành nông nghiệp nước ta trong
những năm gần đây có những bước phát triển rất mạnh mẽ. Trong đó có ngành chăn
nuôi nói chung và đặc biệt là chăn nuôi heo cũng từng bước khẳng định vị thế của
mình, sản phẩm thịt heo không những đã đáp ứng đủ nhu cầu trong nước mà còn
đang hướng đến xuất khẩu ra nước ngoài, hy vọng góp phần nâng cao thu nhập cho
nhà chăn nuôi cũng như thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế chung của đất nước.
Trong xu thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao trong sản xuất, tăng năng lực
cạnh tranh. Xí nghiệp chăn nuôi heo 2/9 không ngừng quan tâm đến các yếu tố: con
giống, phòng chóng dịch bệnh, chế độ dinh dưỡng hợp lý, chuồng trại,… trong đó,
con giống và công tác giống đóng vai trò quan trọng, bao gồm việc chọn lọc, nhân
thuần, lai tạo máu nhằm tạo được những đàn nái đẻ sai, nuôi con giỏi, cũng như tạo
được đàn heo thương phẩm sinh trưởng và phát triển nhanh, tỷ lệ tiêu tốn thức ăn
thấp, kháng bệnh cao, có tỷ lệ nạc cao,… Vì vậy việc theo dõi, đánh giá một số chỉ
tiêu sinh sản trên một số nhóm giống heo nái đẻ để làm hỗ trợ cơ sở dữ liệu cho
công tác giống cho Xí Nghiệp là rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di TruyềnGiống Động Vật Khoa Chăn Nuôi Thú Y- Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM,
dưới sự hướng dẫn của TS Trần Văn Chính, sự giúp đõ của Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Heo 2/9, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của các
nhóm giống heo nái tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 2/9 tỉnh Bình Dương”.

1


1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Khảo sát và đánh giá các chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm giống heo nái
hiện có tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 2/9 tỉnh Bình Dương nhằm cung cấp một số
thông tin cần thiết góp phần cải thiện và nâng cao sức sinh sản của các nhóm giống

heo nái nhằm phục vụ sản xuất và kinh doanh của Xí Nghiệp.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu thập và so sánh số liệu về một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo
theo nhóm giống và lứa đẻ trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 2/9
2.1.1. Lịch sử hình thành
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 trước đây do một tư nhân người Hoa
thành lập có tên là trại heo Phát Ngân.
Sau ngày giải phóng được nhà nước tiếp quản và đổi tên thành Trại Chăn
Nuôi Heo Giống 2/9.
Tháng sát nhập vào Công Ty Chăn Nuôi VIFACO trực thuộc Sở Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bình Dương cho đến nay.
2.1.2. Vị trí địa lý
Nằm trên địa bàn thuộc huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Giống 2/9 giáp ranh với Thành Phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 được xây dựng trên nền đất cao ráo có
độ dốc tương đối dễ dàng thoát nước, xung quanh Xí Ngiệp có hàng rào cao, tách
biệt với bên ngoài.
2.1.3. Chức năng
Cung cấp heo giống nuôi thịt, cái hậu bị cho thị trường chăn nuôi.
Cung cấp tinh heo thuần cho người chăn nuôi.

3



2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 2/9 được trình bày qua sơ đồ
2.1.
CÔNG TY CHĂN NUÔI
VIFACO
TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9
TRƯỞNG TRẠI

BỘ PHẬN KỸ

BỘ PHẬN
TÀI VỤ

THUẬT

TỔ
GIỐNG

NÁI
KHÔ

BỘ PHẬN PHỤC
VỤ SẢN XUẤT

TỔ DƯỠNG
THAI LẺ BẦY

ĐỰC
GIỐNG


NÁI
CHỬA

TỔ NÁI SINH
SẢN

HEO HẬU
BỊ

HEO THỊT,
CAI SỮA

BẢO VỆ

TỔ CƠ
KHÍ

NÁI NUÔI
CON

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp
2.1.5. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/6/2008 tổng đàn heo của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống
2/9 có 5023 con bao gồm:
Nái sinh sản:887 con
Nái hậu bị: 633 con
Đực giống: 59 con
Đực hậu bị: 183 con
Heo thịt: 745 con

Heo cai sữa: 1421 con
Heo con theo mẹ: 1106 con

4


2.1.5.1. Con giống
Các giống heo thường có của Xí Nghiệp là:Yorhshire, Landrace, Duroc,
Pietrain, SP và các con lai của chúng.
Ngoài ra, Xí Nghiệp thường xuyên nhập đực giống từ các trại trong nước và
ngoài nước nhằm nâng cao phẩm chất đàn heo của Xí Nghiệp cũng như tránh sự
đồng huyết trong cơ cấu đàn.
2.1.5.2. Phương pháp chọn giống
Xí nghiệp chỉ chọn giống heo cái, quá trình chọn giống gồm các giai đoạn sau:
- Lúc heo sơ sinh:
Heo được chọn lọc lần thứ nhất:
Dựa vào gia phả: nguồn gốc của cha mẹ, thành tích sinh sản của heo mẹ.
Dựa vào thành tích của heo con: heo con đẻ ra khỏe mạnh, không có dị tật,
trọng lượng từ 0,8 kg trở lên, heo con phải đạt 12 vú trở lên và 2 hàng vú phải đều
đặn, cơ quan sinh dục bình thường.
Khi heo con đạt các tiêu chuẩn trên thì được bấm tai theo quy định khác với
bấm tai heo nuôi thịt. Khi cai sữa những con được chọn sẽ nuôi nhốt riêng.
- Lúc heo 53 ngày tuổi:
Tiến hành chọn lọc lần hai dựa vào trọng lượng của từng cá thể, tỉ lệ tiêu
tốn thức ăn, heo con phải khỏe mạnh, cứng cáp, bộ phận sinh dục phải lộ rõ và đều
đặn.
Những con được chọn nuôi ở ô chuồng nuôi heo hậu bị, những con không
đạt tiêu chuẩn bị loại sang nuôi thịt.
- Lúc 6 tháng tuổi:
Heo được tiến hành chọn lọc lần cuối dựa vào trọng lượng, tăng trọng, hệ số

tiêu tốn thức ăn, ngoại hình đẹp cân đối, không mắc các bệnh mãn tính hay truyền
nhiễm, cơ quan sinh dục phải phát triển cân đối bình thường.
Những heo không đạt yêu cầu sẽ được bán thịt, những heo được chọn một
phần bán ra bên ngoài, phần còn lại dùng để thay thế đàn heo của xí nghiệp. Những
con dùng để thay đàn được tiêm phòng vaccin theo quy định của Xí Nghiệp và lập

5


sổ theo dõi cho từng cá thể.
Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi riêng về ngày phối, ngày
đẻ, đực phối, kết quả sinh sản và nuôi con của nái đó. Các chỉ tiêu này được ghi
chép, cập nhật hằng ngày và lưu vào máy tính theo quy định của Xí Nghiệp.
2.2.Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái
2.2.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một trong hai yếu tố quan trọng đã ảnh hưởng đến khả
năng sinh sản, truyền từ thế hệ trước đến thế hệ sau.Trong cùng một giống, các
dòng khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của chúng
(Phạm Trọng Nghĩa)
Theo Trần Thị Dân (2003), sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến
50% phôi chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không làm cho con vật vượt
khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của con nái như: khí
hậu, dinh dưỡng, bệnh tật, chăm sóc quản lý....
Khí hậu: nhiệt độ, ánh sáng, ẩm độ, độ thông thoáng...Nhiệt độ quá nóng làm
heo mệt mỏi, dễ bị Stress nhiệt hoặc khí hậu quá lạnh cùng với ẩm độ cao đều có
ảnh hưởng đến sức khỏe, từ đó ảnh hưởng đến sức sinh sản của heo nái
Độ thông thoáng, kiểu chuồng...cũng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của
heo nái Nếu chuồng sạch sẽ, thông thoáng tốt, không ẩm thấp,... sẽ đưa năng suất

sinh sản của heo nái lên từ 10-15%, ngược lại giảm từ 15-30% (Nguyễn Ngọc Tuân
và Trần Thị Dân, 1999)
Dinh dưỡng:heo nái được cung cấp đầy đủ dưỡng chất như: đạm, bột đường,
béo, vitamin, khoáng xơ,...sẽ đảm bảo cho sức khỏe của nái cũng như sự phát triển
tốt của bào thai.
Bệnh tật: ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái một cách rõ rệt, tuy
nhiên còn phụ thuộc vào mức độ bệnh và tùy vào bệnh lý như: bệnh xẩy thai truyền
nhiễm, tai xanh, viêm tử cung,... những dị tật trên buồng trứng cũng là nguyên nhân
làm giảm tỷ lệ đậu thai.

6


Chăm sóc quản lý: có tác dụng không nhỏ đến sức sản xuất của nái, mật độ
nuôi cao, vệ sinh chuồng trại kém, phòng và điều trị bệnh không hiệu quả, phương
thức chăn nuôi không đúng kỹ thuật... đều lảm giảm khả năng sinh sàn của heo nái.
2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái
Sử dụng các giống heo có tính mắn đẻ và nuôi con giỏi.
Phát hiện lên giống kịp thời, phối giống đúng thời điểm và tránh stress cho
nái sau khi phối nhằm nâng cao tỷ lệ đậu thai.
Cung cấp khẩu phần dinh dưỡng cho nái một cách hợp lý, tùy vào từng giai
đoạn và nhu cầu của từng nái.
Can thiệp kịp thời những trường hợp đẻ khó.
Thực hiện cho nái sinh sản đồng loạt để tách ghép giữa các bầy và vệ sinh
chuồng trại một cách dễ dàng.
Chăm sóc nuôi dưỡng tốt đàn heo con theo mẹ, hạn chế các bệnh xảy ra trên
heo con như: tiêu chảy, viêm phổi, viêm khớp,… nhằm nâng cao số heo con cai sữa
và trọng lượng heo con cai sữa.
Thực hiện tiêm phòng trên đàn nái để tránh dịch bệnh xảy ra.


7


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. Thời gian và địa điểm
- Thời gian: từ ngày 01/3/2010 đến ngày 01/7/2010.
- Địa điểm: Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, tỉnh Bình Dương
3.2. Nội dung khảo sát
- Khảo sát, so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của heo nái theo nhóm giống và
lứa đẻ
- Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái
3.3. Phương pháp khảo sát
3.3.1. Phương pháp
- Phương pháp trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi lý lịch
và thành tích sinh sản của mỗi nái qua các lứa đẻ. Kiểm tra, theo dõi hằng ngày các
chỉ tiêu khảo sát và ghi vào phiếu theo dõi cá thể.(phụ lục đính kèm)
- Phương pháp gián tiếp: sử dụng hồ sơ lưu trữ của Xí Nghiệp có liên quan
đến các cá thể nái đang khảo sát.
3.3.2. Đối tượng
Là tất cả các heo nái đẻ, nái đang nuôi con và heo con theo mẹ từ lúc sơ sinh
đến cai sữa.

8


Bảng 3.1: Bảng phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của các nhóm giống khảo sát
Lứa đẻ (ổ)

Nhóm


Số

Tổng

giống

nái(con)

1

2

3

4

5

6

cộng (ổ)

YL

39

39

37


29

23

14

7

149

LY

36

36

25

24

23

6

1

115

LL


19

19

18

8

4

2

0

51

YY

38

38

23

15

11

4


1

92

LLY

8

8

8

3

3

0

0

22

Tổng cộng

140

140

111


79

64

26

9

429

3.4. Hệ thống chuồng trại
3.4.1Chuồng trại
Dãy chuồng A0 (chuồng nuôi đực giống):dạng chuồng cá thể được ngăn bằng
tường xây, nền chuồng và máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng A1, A2, E2 (chuồng nuôi đực và cái hậu bị): mái lợp tôn, dạng
chuồng cá thể, máng ăn làm bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng P, B1, B2, G, H (chuồng nuôi heo thịt): mái lợp tôn, nền xi
măng, vách ngăn bằng tường xây, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng A3, A4 (chuồng nuôi nái khô sữa, nái chữa kỳ 1): dạng chuồng
cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun sương, máng ăn làm bằng
xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng D (chuồng nuôi nái chữa kỳ 2): nền xi măng, vách ngăn bằng
tường xây, có hệ thống phun sương, máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn
tự động.
Dãy chuồng I, J, K, L, M (chuồng nuôi nái đẻ và nuôi con): xung quanh
chuồng có màn che chắn gió, chuồng có hệ thống đèn úm, kiểu chuồng sàn được
làm bằng sắt, máng ăn bằng sắt, máng uống là núm cắn tự động

9



Dãy chuồng N (chuồng nuôi heo cai sữa): dạng chuồng sàn các ô chuồng
được ngăn bằng những song sắt, máng ăn bằng tôn và bằng nhựa, máng uống là
núm cắn tự động.
3.4.2 Thức ăn
Thức ăn chủ yếu được mua từ công ty Anco.
TĂHH U91 nuôi đực giống.
TĂHH U70 nuôi nái dưỡng thai.
TĂHH 80 dùng cho nái nuôi con.
TĂHH U10, U11 dùng cho heo tập ăn từ 1 tuần tuổi đến 1 tuần sau cai sữa.
TĂHH U20, U21 dùng cho heo con từ 7- 15 kg.
TĂHH U40, U41 dùng cho heo từ 15 – 30 kg.
TĂHH U50, U51 dùng cho heo từ 30 – 60 kg.
TĂHH U60, U61 dùng cho heo từ 60 kg đến xuất chuồng.
Thành phần dinh dưỡng các lọai TĂHH thường được sử dụng ở trại được
trình bày qua bảng 3.2
3.4.3. Nước uống
Nước được bơm từ các giếng khoan lên bồn chứa, rồi dẫn đến các chuồng
nuôi bằng các ống dẫn.
Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH
Độ ẩm

NLTĐ

Protein



(%)


(kcal/kg)

(%)

(%)

U91

14

2800

18,0

U70

14

2800

U80

14

U10, U11

TĂHH

Ca (%)


P (%)

Muối (%)

8,0

1,2

0,7

0,32-0,5

14,5

8,0

1- 1,2

0,7

0,32-0,5

3250

17,5

5,0

1,2


0,7

0,32-0,5

13

3300

21,5

2,5

1-1,2

0,6

0,35-0,7

U20, U21

13

3200

19,0

4,0

0,9-1,2


0,6

0,35-0,7

U40, U41

14

3000

17,5

5,0

0,9-1

0,6

0,32-0,5

U50, U51

14

3000

15,0

5,0


0,8-1

0,5

0,32-0,5

U60, U61

14

3000

13,5

6,0

0,8-1

0,5

0,32-0,5

10


3.4.4. Chăm sóc và quản lý
- Đực giống
Mỗi ngày tắm 2 lần, cho ăn 2 lần/ngày. Lấy tinh: 2 lần/tuần.
Công nhân phụ trách khu vực sẽ cho ăn và báo bệnh để nhân viên kỹ thuật

điều trị kịp lúc.
- Nái mang thai
Heo được cho ăn và tắm 2 lần/ngày. Nái mang thai được chuyển vào chuồng
sinh dạng sàn 1 tuần trước ngày đẻ dự kiến.
Mỗi sáng công nhân cho ăn và quan sát những heo bất thường để kịp thời xử
lý.
- Nái đẻ và nuôi con
Mỗi ngày tắm 1 lần, cho ăn 4 lần/ngày.
Trong khi nái sinh con có thể can thiệp bằng oxytocin hay bằng tay trong
trường hợp sinh chậm hay đẻ khó.
Nái sau khi sinh được truyền dịch glucose + vitamin + calcium, tiêm kháng
sinh nếu nghi ngờ xảy ra tình trạng viêm nhiễm, thụt rửa tử cung bằng dung dịch
Pyodine trong vòng 3 ngày.
- Heo con theo mẹ
Heo con sinh ra được cắt răng, lau khô bằng bột Mistra, kiểm tra dị tật và cân
trọng lượng sơ sinh, loại bỏ những con dị tật, yếu. Giữ cho heo con bú được sữa đầu,
ủ ấm cho heo con bằng đèn tròn. Không tắm cho heo con trong thời gian này.
Tiêm sắt cho heo con: lần đầu: lúc 3 ngày tuổi (2 ml/con), lần hai: lúc 7 - 10
ngày tuổi (2 ml/con).
Tập cho heo con ăn lúc 7 ngày tuổi.
3.4.5. Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
3.4.5.1 Quy trình vệ sinh thú y
Ngay đầu cổng trại trang bị hố sát trùng, công nhân vào trại phải đi qua hố
sát trùng, xe ra vào phải được phun xịt thuốc sát trùng nhằm đảm bảo vệ sinh phòng
dịch và tránh lây lan mầm bệnh từ nơi này sang nơi khác.

11


Khi cai sữa cho heo con xong thì chuồng trống được rửa sạch sẽ, tháo vỉ ra

xịt rửa sạch tất cả phân bám, chà rửa máng ăn cho sạch, để ít nhất 1 tuần trước khi
nhập heo mới. Thường xuyên phát quang bụi rậm xung quanh chuồng trại, khai
thông cống rãnh, vệ sinh hố sát trùng.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng bảo hộ trong lúc làm việc. Nghiêm
cấm mặc quần áo ngoài vào trại nhất là khu vực chăn nuôi và nếu không có việc cần
thiết thì hạn chế việc qua lại giữa các dãy chuồng. Đối với khách tham quan, tất cả
đều phải mặc quần áo bảo hộ riêng của trại rồi mới xuống chuồng dưới sự hướng
dẫn của kỹ thuật viên hay công nhân trong trại.
3.4.5.2 Quy trình tiêm phòng
Quy trình tiêm phòng bệnh trên các nhóm heo của Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Heo Giống 2/9 được trình bày qua bảng 3.3.

12


Bảng 3.3: Qui trình tiêm phòng của trại
Loại heo

Ngày tuổi

Heo sữa

Giống lên sàn

Heo

cái

đực


chuyển lên phối

Mycoplasma

1

14

Tụ huyết trùng

1

19

Mycoplasma

2

30

Dịch tả

1

40

Tụ huyết trùng

1


45

Lỡ mồm long móng

1

50 - 55

Dịch tả

2

60

Xỗ lãi
Lỡ mồm long móng

1

80

Giả dại

1

180

Dịch tả + THT

1


190

Parvo virus

1

195

Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản

1

200 - 205

Giả dại

1

210 - 215

Lỡ mồm long móng

1

215 - 220

Parvo virus

1


Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản

1

225

2

230

Nái mang thai

Nái đẻ

Lần chủng

5

70 - 75

Hậu bị

Thuốc chủng

70

E.coli (lứa 1 và 2)

1


80

Dịch tả

1

90

Giả dại

1

100

E.coli

2

12

Tụ huyết trùng

17

Lỡ mồm long móng

22

Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản


Nọc làm việc 5 – 6 tháng tái chủng dịch tả, tụ huyết trùng, FMD, PRRS,
Aujeszky, Parvo.

13


3.5. Các chỉ tiêu khảo sát
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu (ngày)
Là số ngày được tính từ lúc heo nái được sinh ra cho tới khi được phối giống
lần đầu.
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu (ngày)
Là số ngày được tính từ lúc heo nái được sinh ra cho tới khi đẻ lứa đầu.
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ (con/ổ)
Là số heo con được nái đẻ ra trên ổ bao gồm: heo con còn sống, heo con chết
ngộp, thai khô hay thai gỗ.
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ (con/ổ)
Là số heo con được nái đẻ ra trên ổ trừ đi những con đã chết, thai khô, thai gỗ.
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh
Do không đồng đều về lứa đẻ của các nhóm giống heo nái được khảo sát, số
heo con sơ sinh còn sống được điều chỉnh về một lứa chuẩn theo phương pháp của
Mỹ (NSIF, 2004) để so sánh chính xác hơn về chỉ tiêu số heo con sơ sinh còn sống
giữa các nhóm giống.
Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh bằng số heo con sơ sinh còn sống
theo lứa cộng với hệ số cộng thêm tương ứng.Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn
sống đựơc trình bày qua bảng 3.4
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh heo con sơ sinh còn sống về lứa chuẩn (NSIF, 2004)
Lứa đẻ
Hệ số cộng thêm


1

2

3

4

5

6

7

8

≥9

1,2

0,9

0,2

0

0

0,2


0,5

0,9

1,1

3.5.6 Số heo con chọn nuôi (con/ổ)
Là số heo con sơ sinh còn sống đã loại đi những con ốm yếu, dị tật, trọng
lượng nhỏ hơn 0,8 kg.
3.5.7 Số heo con giao nuôi (con/ổ)
Là số heo con được chọn dựa trên số heo con chọn nuôi, sau khi tách ghép
giữa các ổ và giao cho heo mẹ nuôi đến khi cai sữa.

14


×