Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Tính toán thiết kế động cơ đốt trong XZV4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 60 trang )

Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)

LỜI NÓI ĐẦU
Ôtô ngày càng được dùng rộng rãi ở nước ta như một phương tiện đi lại cá nhân cũng
như vận chuyển hành khách, hàng hoá rất phổ biến. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng
ôtô trong xã hội, đặc biệt là các loại ôtô đời mới đang kéo theo nhu cầu đào tạo rất lớn
về nguồn nhân lực phục vụ trong ngành công nghiệp ôtô nhất là trong linh vực thiết
kế.
Sau khi học xong giáo trình ‘ động cơ đốt trong ’ chúng em được tổ bộ môn giao
nhiệm vụ làm đồ án môn học. Vì bước đầu làm quen với công việc tính toán , thiết kế
ôtô nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và vướng mắc. Nhưng với sự quan tâm , động
viên, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn, cùng giáo viên giảng dạy
và các thầy giáo trong khoa nên chúng em đã cố gắng hết sức để hoàn thành đồ án
trong thời gian được giao.
Qua đồ án này giúp sinh viên chúng em nắm được các lực tác dụng, công suất của
động cơ và điều kiện đảm bảo bền của vài nhóm chi tiết ôtô, máy kéo. Vì thế nó rất
thiết thực với sinh viên nghành công nghệ kỹ thuật ôtô.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng rất nhiều không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy chúng em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến
của các thầy và các bạn để em có thể hoàn thiện đồ án của mình tốt hơn và cũng qua
đó rút ra được thành những kinh nghiệm quý giá cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho
quá trình học tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN XÂY DỰNG BẢN VẼ ĐỒ THỊ
1.1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH
Các thông số cho trước


Số xilanh
Số kỳ
Cách bố trí
Tỷ số nén
Đường kính piston
Hành trình piston
Công suất cực đại
Ứng với số vòng quay
Tham số kết cấu
Áp suất cực đại
Khối lượng nhóm piston
Khối lượng nhóm thanh
truyền
Góc đánh lửa sớm
Góc phân phối khí

Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống bôi trơn
Hệ thống làm mát
Hệ thống nạp
Hệ thống phân phối khí
Các thông số cần tính toán
Xác định tốc độ trung bình của động cơ:

i
τ
In-line
ε
D
S

Ne
n
λ
pz

4
4

m pt

9
76,0
87,0
77
5050
0,24
4,1
0,6

MN/m2
kg

mtt

0,8

kg

mm
mm

kW
v/p

s

8
độ
α1
15
độ
α2
60
độ
α3
53
độ
α4
3
độ
EFI
Cưỡng bức cascte ướt
Cưỡng bức, sử dụng môi chất lỏng
Không tăng áp
16 valve, DOHC

Trong đó:
S (m)
: Hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh,
N (vòng/phút) : Tốc độ quay của động cơ,
Do Cm > 9 m/s nên động cơ là động cơ tốc độ cao hay động cơ cao tốc,

Chọn trước: n1 = 1,35 ( chỉ số nén đa biến trung bình)
n2 = 1,25 (chỉ số giãn nở đa biến trung bình)

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

2


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
 Áp suất khí cuối kỳ nạp:
Chọn áp suất đường nạp :
pk �p0 = 0,1 [MN/m2]
Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp ta chọn: pa = (0,8 - 0,9)pk
Vậy chọn:
pa = 0,9pk = 0,09 [MN/m2]
 Áp suất cuối kì nén:
pc = pa,εn1 = 0,09.91,35 = 1,747 [MN/m2]
 Chọn tỷ số giãn nở sớm(động cơ xăng): ρ = 1
 Áp suất cuối quá trình giãn nở sớm:
 Thể tích công tác:
π.0,762
 0,87.
 0,3946[dm3 ]
4

 Thể tích buồng cháy:


0,3946
 0, 0493[dm3 ]

9 1

 Vận tốc góc của trục khuỷu:
ω

π.n π �
5050

 528,8
30
30
[rad/s]

 Áp suất khí sót (động cơ cao tốc) chọn:
Áp suất không tăng áp tuabin:

pth = 1,03pk = 1,03,0,1 = 0,103 [MN/m2]

Áp suất khí sót (chọn):

pr = 1,07pth = 1,07,0,103= 0,110 [MN/m2]

1.2. ĐỒ THỊ CÔNG
1.2.1. Các thông số xây dựng đồ thị
a. Các thông số cho trước
Áp suất cực đại:

pz = 4,1 [MN/m2]

Góc đánh lửa sớm:


 s = 8o

Góc phân phối khí: α1 = 15o
α2 = 60o
α3 = 53o
α4 = 3 o
b. Xây dựng đường nén
Gọi Pnx , Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động
cơ,Vì quá trình nén là quá trình đa biến nên:

 Pnx=
SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

3


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
Đặt , ta có :
Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành  khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, ,
c. Xây dựng đường giãn nở
Gọi Pgnx , Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của
động cơ,Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:

 Pgnx=
Ta có : VZ = ,VC

 Pgnx =

Đặt , ta có :

Để dể vẽ ta tiến hành chia Vh thành  khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, ,
d. Biểu diễn các thông số
- Biểu diễn thể tích buồng cháy: Chọn Vcbd = 15 [mm]


0,0493
 0, 0033
15
[dm3/mm]
[dm3/mm]


- Biểu diễn thể tích công tác:
[mm]



0,3946
 119, 57
0,0033
[mm]

- Biểu diễn áp suất cực đại:
pzbd = 160 - 220 [mm] Chọn pzbd = 160 [mm]


[MN/(m2,mm) =>

μp 


4,1
 0, 0256
160
[MN/(m2,mm)]

Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu
diễn Vh, nghĩa là giá trị biểu diễn cửa AB = Vhbd
 =0,7276 [mm/mm]
+ Giá trị biểu diễn của oo’: [mm]
Bảng giá trị Đồ thị công động cơ xăng
V
0,0493
0,0740
0,0986
0,1233

i

i n1

1
1,5
2
2,5

1
1,729
2,549
3,445


Đường nén
n1
1/ i
1
0,578
0,392
0,290

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

pn

1,747
1,011
0,685
0,507

Đường giãn nở
n2
in2
1/ i
1
1
1,660
0,602
2,378
0,420
3,144
0,318


pgn

4,1
2,474
1,724
1,304
4


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
0,1479
0,1726
0,1972
0,2219
0,2465
0,2712
0,2958
0,3205
0,3451
0,3698
0,3944
0,4191
0,4437

3
3,5
4
4,5
5
5,5

6
6,5
7
7,5
8
8,5
9

4,407
5,426
6,498
7,618
8,782
9,988
11,230
12,520
13,830
15,182
16,564
17,982
19,421

0,227
0,184
0,154
0,131
0,114
0,100
0,089
0,080

0,072
0,066
0,060
0,056
0,051

0,396
0,322
0,269
0,229
0,199
0,175
0,156
0,14
0,126
0,115
0,105
0,097
0,090

3,948
4,787
5,657
6,554
7,477
8,423
9,391
10,380
11,390
12,41

13,45
14,51
15,59

0,253
0,209
0,177
0,153
0,134
0,119
0,106
0,096
0,088
0,081
0,074
0,069
0,064

1,038
0,856
0,725
0,626
0,548
0,487
0,437
0,395
0,360
0,330
0,305
0,282

0,263

1.2.2. Cách vẽ đồ thị
Xác định các điểm đặc biệt:

Các điểm đặc biệt cần xác định trên đồ thị công động cơ diesel
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở,
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm a (Va ; pa):
Va = Vc+ Vh = 0,0493 + 0,3946=0,4439 [dm3]  Vabd = 134,5 [mm]
pa = 0,09 [MN/m2]  pabd = 0,09/0,0256 = 3,51 [mm]
abd (134,5; 3,51)
- Điểm b (Vb; pb):
Vb = Va = 0,4439[dm3]  Vbbd = 134,5 [mm]
pb = 0,263 [MN/m2]  pbbd = 0,263/0,0256 = 10,27[mm]
bbd (134,5 ; 10,27)
 Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với s;
 Điểm c(Vc;Pc) = c(0,0493; 1,747)
SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

5


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
 Điểm bắt đầu quá trình nạp : r(Vc;Pr) => r(0,0493; 0,11)
 Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1
 Điểm đóng muộn của xupáp thải :

r’’ xác định từ Brick ứng với α4


 Điểm đóng muộn của xupáp nạp :

a’ xác định từ Brick ứng với α2

 Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3
 Điểm y (Vc, 0,85Pz) => y(0,0493; 3,485)
 Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (Vc, Pz) => z(0,0493; 4,1)
 Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’=1/2yz’
 Điểm c’’ : cc” = 1/3cy
 Điểm b’’ : bb’’=1/2ba
Bảng 1.2 Các điểm đặc biệt
Giá trị thật
Điểm
V (dm3)
a (Va, pa)
0,4439
c (Vc, pc)
0,0493
z (Vz, pz)
0,0493
b (Vb, pb)
0,4439
r (Vr, pr)
0,0493
y(Vc, 0,85pz)
0,0493

2

p (MN/m )

0,09
1,747
4,1
0,263
0,11
3,485

Giá trị vẽ
V (mm)
p (mm)
134,5
3,51
15
68,2
15
160
134,5
10,27
15
4,3
15
136,1

Các giá trị biểu diễn trên đường nén và đường giãn nở
GIÁ TRỊ VẼ
Vx
pnén
14,94
68,24
22,41

39,48
29,88
26,77
37,35
19,81
44,82
15,49
52,29
12,58
59,76
10,50
67,23
8,96
74,70
7,77
82,17
6,83
89,64
6,08
97,11
5,45
104,58
4,93
SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

pgiản nở
160,16
96,48
67,34
50,95

40,56
33,45
28,31
24,44
21,42
19,01
17,06
15,43
14,07

p0
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
3,91
6


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
112,05
4,49

12,90
3,91
119,52
4,12
11,90
3,91
126,98
3,80
11,03
3,91
134,45
3,51
10,27
3,91
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp , tiến hành hiệu
chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’.
1.3. ĐỒ THỊ BRICK
1.3.1. Phương pháp

Phương pháp vẽ đồ thì Brick
+ Vẽ vòng tròn tâm O , bán kính R. Do đó AD = 2R = S =87 [mm]
Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với
khi =1800 (vị trí điểm chết dưới).
-

Chọn tỷ lệ xích đồ thị Brick:
+ Từ O lấy đoạn OO’ dịch về phía ĐCD với :
43,5.0, 24
2
OO’ = =

= 5,22 [mm]

Giá trị biểu diễn :
+ Từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB. Hạ M’C
thẳng góc với AD. Theo Brich đoạn AC = x. Điều đó được chứng minh như sau:
+ Ta có : AC=AO - OC= AO - (CO’ - OO’) = R- MO’.cos +
+ Coi : MO’  R + cos
 AC =
1.3.2. Đồ thị chuyển vị

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

7


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
- Muốn xác định chuyển vị của piston ứng với góc quay trục khuỷu là α =10o,
20o, 30o, ,,, ta làm như sau: từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu
OB, Hạ MC vuông góc với AD, Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên)
và điểm D ứng với khi =1800 (vị trí điểm chết dưới). Theo Brick đoạn AC = x.
- Vẽ hệ trục vuông góc OS, trục O biểu diễn giá trị góc còn trục OS biễu
diễn khoảng dịch chuyển của Piston. Tùy theo các góc  ta vẽ được tương ứng khoảng
dịch chuyển của piston, Từ các điểm trên vòng chia Brich ta kẻ các đường thẳng song
song với trục O. Và từ các điểm chia (có góc tương ứng) trên trục O ta vẽ các
đường song song với OS. Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm này
lại ta được đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x của piston theo .

Bảng giá trị đồ thị chuyển vị S = f(α)

α(độ)


λ

cosα

cos2α

0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120

0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24

0,24
0,24
0,24
0,24

1,00
0,98
0,94
0,87
0,77
0,64
0,50
0,34
0,17
0,00
-0,17
-0,34
-0,50

1,00
0,94
0,77
0,50
0,17
-0,17
-0,50
-0,77
-0,94
-1,00
-0,94

-0,77
-0,50

x=R[(1-cosα)+λ/4(1cos2α)]
0,00
0,82
3,23
7,13
12,33
18,60
25,67
33,23
41,01
48,72
56,12
62,99
69,17

130

0,24

-0,64

-0,17

74,52

1
108,6


140

0,24

-0,77

0,17

78,98

4

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

Xbd
0,00
1,13
4,45
9,81
16,97
25,59
35,30
45,71
56,41
67,02
77,19
86,64
95,14
102,5


8


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
150
160
170
180

0,24
0,24
0,24
0,24

-0,87
-0,94
-0,98
-1,00

0,50
0,77
0,94
1,00

82,48
84,99
86,50
87,00


113,45
116,90
118,98
119,67

Đồ thị chuyển vị S=f (α)
200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0

0

10

20

30

40

50


60

70

80

90

100

Đồ thị chuyển vị S = f(α)
1.4. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ VẬN TỐC V(α)
1.4.1. Phương pháp
- Chọn tỷ lệ xích:
v= ,s= 528,8,0,727 = 384,4 [mm/(s,mm)]
- Vẽ nữa vòng tròn tâm O có bán kính R1:
R1= R, = 43,5,528,8 = 23002,8 [mm/s]
- Giá trị biểu diễn của R1 là :
R 1bd 

R1 23002, 8

 59,8
μv
384, 4
[mm]

- Vẽ vòng tròn tâm O có bán kính R2:
R2 


λ�
R�
ω 0,24.43,5.528,8

 2760,3
2
2
[mm/s]

- Giá trị biểu diễn của R2 là:
R 2bd 

R 2 2760,3

 7, 2
μv
384, 4
[mm]

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

9


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
- Chia đều nửa vòng tròn bán kính R1, và vòng tròn bán kính R2 ra 18 phần bằng
nhau, Như vậy, ứng với góc  ở nửa vòng tròn bán kính R1 thì ở vòng tròn bán kính R2

sẽ là 2, 18 điểm trên nửa vòng tròn bán kính R1 mỗi điểm cách nhau 10 và trên vòng


tròn bán kính R2 mỗi điểm cách nhau là 20 .

- Trên nửa vòng tròn R1 ta đánh số thứ tự từ 0, 1, 2, ,,,, 18 theo chiều ngược kim
đồng hồ, còn trên vòng tròn bán kính R2 ta đánh số 0’,1’,2’,,,,, 18’ theo chiều kim đồng
hồ, cả hai đều xuất phát từ tia OA.
- Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn bán kính R 1, ta dóng các đường thẳng vuông
góc với đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn bán kính R 2 ta kẻ các
đường thẳng song song với AB. Các đường kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng theo từng
cặp 0-0’;1-1’;,,,;18-18’ tại các điểm lần lượt là 0, a, b, c, ,,,, 18. Nối các điểm này lại
bằng một đường cong và cùng với nửa vòng tròn bán kính R 1 biểu diễn trị số vận tốc v
bằng các đoạn 0, 1a, 2b, 3c , ,,,, 0 ứng với các góc 0, 1,2, 3,,,18. Phần giới hạn của
đường cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của piston.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc OvS trùng với hệ toạ độ OS , trục thẳng đứng Ov trùng
với trục O. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường thẳng song song với
trục Ov cắt trục Os tại các điểm 0, 1, 2, 3, ,,, 18. Từ các điểm này, ta đặt các đoạn
thẳng 00, 1a, 2b, 3c, ,,,, 1818 song song với trục Ovvà có khoảng cách bằng khoảng
cách các đoạn 0, 1a, 2b, 3c , ,,,, 0, Nối các điểm 0, a ,b c, ,,,, 18 lại với nhau ta có đường
cong biểu diễn vận tốc của piston v=f(S)
1.4.2. Đồ thị vận tốc V(α)

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

10


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)

Giải vận tốc bằng đồ thị

Đồ thị vận tốc V = f(α)

- Vẽ hệ toạ độ vuông góc v - s trùng với hệ toạ độ trục thẳng đứng 0v trùng với trục 0
 Từ các điểm chia trên đồ thị Brích, ta kẻ các đường thẳng song song với trục 0v và
cắt trục 0s tại các điểm 0,1,2,3,,,,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn thẳng 00’’, 11’’,
22’’, 33’’, ,,, ,1818’’ song song với trục 0v có khoảng cách bằng khoảng cách các đoạn
tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn bán kính r1 mà nó biểu diển tốc
độ ở các góc  tương ứng. Nối các điểm 0’’,1’’,2’’,,,,,18’’ lại với nhau ta có đường
cong biểu diễn vận tốc piston v=f(s).

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

11


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
1.5.ĐỒ THỊ GIA TỐC
1.5.1.Phương pháp
Để giải gia tốc j của piston, người ta thường dùng phương pháp đồ thị
Tôlê vì phương pháp này đơn giản và có độ chính xác cao. Cách tiến hành cụ
thể như sau:
Lấy đoạn thẳng AB = S = 2R , Từ A dựng đoạn thẳng AC = J max =
R2(1+), Từ B dựng đoạn thẳng BD = Jmin = -R2(1-) , nối CD cắt AB tại E.
Lấy EF = -3R2 , Nối CF và DF , Phân đoạn CF và DF thành những
đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1 , 2 , 3 , 4 ,  và 1’ , 2’ , 3’ , 4’ , (hình 1,6).
Nối 11’ , 22’ , 33’ , 44’ ,  Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị
quan hệ của hàm số : j = f(x).
1.5.2.Đồ thị gia tốc j = f(x)
 43,5 �
10-3 �
528,82 �
(1  0,24)  15083, 2 [m/s2]

 43,5 �
10-3 �
528,82 �
(1  0,24)  -9244,5 [m/s2]
μJ 

J max
15083, 2

 150,832
jmax bd
100

[m/(s2,mm)]

- Chọn tỷ lệ xích:
=> Jminbd = -60 [mm]
- Vẽ hệ trục J - s,
- Lấy đoạn thẳng AB trên trục Os, với:
AB 

S
87

 119, 67
μ s 0,727
[mm]

(1,29)


- Tại A, dựng đoạn thẳng AC thẳng góc với AB về phía trên, với:
AC 

J max 15083, 2

 100
μ j 150,832

[mm]

(1,30)

- Tại B, dựng đoạn thẳng BD thẳng góc với AB về phía dưới, với:
BD 

J min -9244,5

 -61,3
μ j 150,832

[mm] (1,31)

- Nối C với D cắt AB tại E, dựng EF thẳng góc với AB về phía dưới một đoạn:
-3 �
0,24 �
43,5.10-3 .528,82

 -58
150,832
[mm]

[mm]

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

12


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ bằng
nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: C, 1, 2, 3, 4, F; trên
'

'

'

đoạn FD: F, 1’, 2’, 3’,4’,D, Nối các điểm chia 11 ,22 ,33 ,... Đường bao của các đoạn
này là đường cong biểu diễn gia tốc của piston: J = f(x).

Đồ thị gia tốc J = f(x)

1.6.VẼ ĐỒ THỊ LỰC QUÁN TÍNH
1.6.1. Phương pháp
- Các chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền tham gia vào chuyển động tịnh
tiến bao gồm các chi tiết trong nhóm piston và khối lượng của thanh truyền quy dẫn về
đầu nhỏ thanh truyền.
m’ = mpt +m1 [kg]
Trong đó:
+ mpt: Khối lượng nhóm piston, Theo đề ta có mpt = 0,6 [kg]
+ m1: Khối lượng thanh truyền qui dẫn về đầu nhỏ thanh truyền. Được

chọn tùy theo loại động cơ ôtô máy kéo hay tàu thủy, tĩnh tại. Vì động cơ đang
thiết kế có các thông số phù hợp với động cơ ôtô máy kéo nên ta chọn m1 trong
khoảng.
m1 = (0,275  0,35).mtt
Trong đó:
+ mtt: Khối lượng nhóm thanh truyền, Theo đề ta có mtt = 0,8 [kg].
- Ta chọn:
m1 = 0,3.0,8 = 0,24[kg]
SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

13


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
m2 = 0,7mtt = 0,56 [kg]
- Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là:
m’ = m1 + mpt = 0,24 + 0,6 = 0,84 [kg]
- Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải có
cùng thứ nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -P j=
f(x) ứng với một đơn vị diện tích đỉnh Piston.
m

m'
m'
0,84


 185,17
2
π�

0, 0762
Fpis πD
4
4
[kg/m2]

1.6.2. Đồ thị lực quán tính
Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến: [MN/m2]
Từ công thức ta xác định được:
106 �
15083, 2  2, 79 [MN/m2]
[MN/m2]  185,17 �
6
 PJmin  185,17.10 .(9244,5)  1, 71 [MN/m2]

Đồ thị PJ này vẽ chung với đồ thị công P-V.
Cách vẽ tiến hành tương tự như cách vẽ đồ thị J - S, với:
Chọn tỷ lệ xích trùng với tỷ lệ xích đồ thị công
μ PJ  μ p  0,0256

[MN/(m2,mm)]

- Trục hoành trùng với trục Po của đồ thị công,
AC 

BD 

PJmax
2, 79


 109
μ Pj
0,0256

[mm]

PJmin
1,71

 66,8
μ Pj
0,0256

[mm]

[mm]


3.185,17.106.43, 5.103.0, 24.528,82
 63,34
0,0256
[mm]

1.7.ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN: PKT, PJ, P1 – α
1.7.1. Vẽ Pkt – α
- Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc OP, trục hoành O nằm ngang với trục po,
- Trên trục O ta chia 10o một, ứng với tỷ lệ xích  = 2 [o/mm],

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A


14


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
- Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển
như sau:
+ Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song
với OP và cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén,
cháy - giãn nở và thải, Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với
trục hoành sang hệ trục toạ độ OP.
+Từ các điểm chia trên trục O, kẻ các đường song song với trục OP,
những đường này cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ
thị Brick và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ, Nối các giao điểm này lại ta
có đường cong khai triển đồ thị Pkt -  với tỷ lệ xích :
p = 0,0256 [MN/(m2,mm)]
 = 2 [0/mm]
1.7.2. Vẽ Pj – α
- Cách vẽ đồ thị khai triển này giống như cách vẽ đồ thị khai triển Pkt - α, Tuy nhiên,
trên đồ thị p - V thì giá trị của lực quán tính là – PJ nên khi chuyển sang đồ thị P-α ta
phải đổi dấu.
1.7.3. Vẽ p1 – α
- Cộng các giá trị pkt với pj ở các trị số góc  tương ứng, ta vẽ được đường biểu
diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể P1:
P1 = Pkt + PJ [MN/m2]
1.7.4.Đồ thị khải triển Pkt, Pj, P1 – α

Giá trị đo (mm)
α
0
10

20
30
40
50
60
70
80
90

Pkt
0,39
-0,40
-0,40
-0,40
-0,40
-0,40
-0,40
-0,40
-0,40
-0,40

Pj
-105,09
-102,55
-95,06
-83,08
-67,42
-49,27
-30,05
-11,06

6,67
22,55

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

Giá trị vẽ (mm)

Giá trị thật (MN/m2)

P1=Pkt+pj
-104,70
-102,94
-95,46
-83,47
-67,81
-49,67
-30,44
-11,46
6,28
22,15

P1
-2,68
-2,64
-2,44
-2,14
-1,74
-1,27
-0,78
-0,29

0,16
0,57
15


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
-0,40
100
36,33
-0,40
110
47,74
-0,40
120
55,27
-0,40
130
59,86
-0,40
140
62,68
-0,40
150
64,56
-0,40
160
65,82
-0,40
170
66,55

-0,40
180
66,80
-0,37
190
66,55
-0,29
200
65,82
-0,16
210
64,56
0,05
220
62,68
0,33
230
59,86
0,72
240
55,27
1,25
250
47,74
1,97
260
36,33
2,96
270
22,55

4,39
280
6,67
6,38
290
-11,06
9,40
300
-28,53
13,95
310
-49,27
20,81
320
-67,42
31,35
330
-83,08
46,81
340
-95,06
59,72
350
-102,55
86,77
360
-105,09
132,02
370
-102,55

117,47
380
-95,06
82,89
390
-83,08
58,61
400
-67,42
42,37
410
-49,27
31,34
420
-30,05
23,88
430
-11,06
18,85
440
6,67
15,19
450
22,55
12,63
460
36,33
10,74
470
47,74

9,34
480
55,27
8,26
490
59,86
7,06
500
62,68
5,75
510
64,56
4,59
520
65,82
3,64
530
66,55
2,85
540
66,80
2,35
550
66,55
SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

35,93
47,34
54,87
59,47

62,29
64,17
65,42
66,16
66,40
66,19
65,53
64,40
62,73
60,19
55,98
48,99
38,30
25,50
11,06
-4,68
-19,13
-35,32
-46,60
-51,73
-48,25
-42,83
-18,32
29,47
22,40
-0,18
-8,81
-6,90
1,29
12,82

25,52
37,74
48,96
58,48
64,61
68,12
69,74
70,31
70,41
70,20
69,65
68,91

0,92
1,21
1,40
1,52
1,59
1,64
1,67
1,69
1,70
1,69
1,68
1,65
1,61
1,54
1,43
1,25
0,98

0,65
0,28
-0,12
-0,49
-0,90
-1,19
-1,32
-1,24
-1,10
-0,47
0,75
0,57
0,00
-0,23
-0,18
0,03
0,33
0,65
0,97
1,25
1,50
1,65
1,74
1,79
1,80
1,80
1,80
1,78
1,76
16



Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
720

1,91
1,56
1,25
0,87
0,46
0,46
0,46
0,46
0,46

0,46
0,46
0,46
0,46
0,46
0,46
0,46
0,46

65,82
64,56
62,68
59,86
55,27
47,74
36,33
22,55
6,67
-11,06
-30,05
-49,27
-67,42
-83,08
-95,06
-102,55
-105,09

67,73
66,12
63,93

60,74
55,73
48,20
36,79
23,00
7,13
-10,60
-29,59
-48,81
-66,96
-82,62
-94,60
-102,09
-104,63

1,73
1,69
1,64
1,55
1,43
1,23
0,94
0,59
0,18
-0,27
-0,76
-1,25
-1,71
-2,12
-2,42

-2,61
-2,68

Giá trị đồ thị khai triển Pkt, Pj, P1-α

Đồ thị khải triển Pkt, Pj, P1 – α
1.8.XÂY DỰNG ĐỒ THỊ T, Z, N – α
1.8.1. Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu trục khủy thanh truyền

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

17


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
Pkh
N
Ptt

P1

Ptt

l 
Pk

 Z
T
O
P1


N

Ptt
Ptt

Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyển
- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:
[MN/m2]
- Lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:
[MN/m2]
- Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:
N = P1,tgβ [MN/m2]
- P1 được xác định trên đồ thị khai triển tương ứng với các giá trị của .
- Ta có giá trị của góc :
sinβ = ,sinα  = arcsin(sin)
- Ta lập bảng xác định các giá trị N, T, Z, Sau đó, ta tiến hành vẽ đồ thị N, T, Z theo 
trên hệ trục toạ độ vuông góc chung (N, T, Z - ).
- Với tỷ lệ xích :
T = Z = N = p = 0,0256 [MN/(m2,mm)]
 = 2 [0/mm]
1.8.2. Xây dựng đồ thị T, Z, N – α

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

18


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
Số liệu đồ thị T, N, Z-α


α
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220

β
0
2,388
4,708

6,892
8,874
10,594
11,996
13,034
13,671
13,887
13,671
13,034
11,996
10,594
8,874
6,892
4,708
2,388
0,000
-2,388
-4,708
-6,892
-8,874

sin(α+β)/cosβ

cos(α+β)/cosβ

T

Giá trị thật
N


0,000
0,215
0,419
0,605
0,762
0,886
0,972
1,019
1,027
1,000
0,943
0,861
0,760
0,646
0,523
0,395
0,265
0,133
0,000
-0,133
-0,265
-0,395
-0,523

1,000
0,978
0,912
0,806
0,666
0,500

0,316
0,124
-0,066
-0,247
-0,413
-0,560
-0,684
-0,786
-0,866
-0,926
-0,968
-0,992
-1,000
-0,992
-0,968
-0,926
-0,866

0,000
-0,566
-1,025
-1,292
-1,323
-1,127
-0,758
-0,299
0,165
0,567
0,867
1,043

1,067
0,983
0,834
0,649
0,443
0,225
0,000
-0,225
-0,444
-0,652
-0,840

0,000
-0,110
-0,201
-0,258
-0,271
-0,238
-0,166
-0,068
0,039
0,140
0,224
0,281
0,298
0,285
0,249
0,199
0,138
0,071

0,000
-0,071
-0,138
-0,199
-0,251

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

19

Z

Tbd

-2,680
-2,576
-2,227
-1,721
-1,156
-0,635
-0,246
-0,037
-0,011
-0,140
-0,380
-0,678
-0,961
-1,197
-1,382
-1,522

-1,621
-1,680
-1,700
-1,681
-1,624
-1,528
-1,391

0,000
-22,105
-40,036
-50,474
-51,699
-44,019
-29,597
-11,674
6,445
22,150
33,869
40,739
41,690
38,404
32,587
25,366
17,312
8,771
0,000
-8,774
-17,340
-25,460

-32,818

Giá trị vẽ
Nbd
0,000
-4,294
-7,862
-10,090
-10,588
-9,290
-6,468
-2,652
1,526
5,476
8,740
10,959
11,659
11,122
9,725
7,756
5,388
2,760
0,000
-2,761
-5,397
-7,785
-9,794

Zbd
-104,700

-100,635
-87,012
-67,244
-45,141
-24,809
-9,619
-1,426
-0,414
-5,476
-14,847
-26,490
-37,533
-46,744
-53,965
-59,448
-63,319
-65,633
-66,404
-65,659
-63,421
-59,668
-54,348


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
230
240
250
260
270

280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500

-10,594
-11,996
-13,034
-13,671
-13,887
-13,671

-13,034
-11,996
-10,594
-8,874
-6,892
-4,708
-2,388
0,000
2,388
4,708
6,892
8,874
10,594
11,996
13,034
13,671
13,887
13,671
13,034
11,996
10,594
8,874

-0,646
-0,760
-0,861
-0,943
-1,000
-1,027
-1,019

-0,972
-0,886
-0,762
-0,605
-0,419
-0,215
0,000
0,215
0,419
0,605
0,762
0,886
0,972
1,019
1,027
1,000
0,943
0,861
0,760
0,646
0,523

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

-0,786
-0,684
-0,560
-0,413
-0,247
-0,066

0,124
0,316
0,500
0,666
0,806
0,912
0,978
1,000
0,978
0,912
0,806
0,666
0,500
0,316
0,124
-0,066
-0,247
-0,413
-0,560
-0,684
-0,786
-0,866

-0,995
-1,089
-1,079
-0,924
-0,653
-0,291
0,122

0,476
0,801
0,910
0,801
0,518
0,235
0,000
0,162
0,241
-0,003
-0,172
-0,157
0,032
0,334
0,671
0,966
1,181
1,288
1,257
1,126
0,934

-0,288
-0,305
-0,290
-0,238
-0,161
-0,069
0,028
0,104

0,169
0,186
0,160
0,102
0,046
0,000
0,031
0,047
-0,001
-0,035
-0,033
0,007
0,076
0,159
0,239
0,305
0,347
0,351
0,326
0,279

-1,211
-0,980
-0,702
-0,405
-0,161
-0,019
-0,015
-0,155
-0,452

-0,794
-1,067
-1,126
-1,072
-0,469
0,738
0,523
-0,004
-0,150
-0,088
0,010
0,041
-0,043
-0,239
-0,518
-0,838
-1,131
-1,371
-1,547

20

-38,871
-42,535
-42,153
-36,098
-25,501
-11,357
4,767
18,599

31,301
35,529
31,279
20,236
9,196
0,000
6,328
9,396
-0,110
-6,713
-6,119
1,254
13,059
26,208
37,736
46,151
50,325
49,089
43,993
36,486

-11,258
-11,896
-11,340
-9,316
-6,305
-2,690
1,083
4,065
6,606

7,276
6,253
3,974
1,786
0,000
1,229
1,845
-0,022
-1,375
-1,291
0,274
2,967
6,207
9,329
11,910
13,538
13,729
12,741
10,889

-47,312
-38,294
-27,410
-15,825
-6,305
-0,729
-0,582
-6,045
-17,642
-31,022

-41,672
-43,980
-41,866
-18,324
28,811
20,421
-0,147
-5,862
-3,449
0,408
1,596
-1,682
-9,329
-20,231
-32,724
-44,194
-53,547
-60,423


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
510
520
530
540
550
560
570
580
590

600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
720

6,892
4,708
2,388
0,000
-2,388
-4708
-6,892
-8,874
-10,594
-11,996
-13,034
-13,671
-13,887
-13,671
-13,034
-11,996

-10,594
-8,874
-6,892
-4,708
-2,388
0,000

0,395
0,265
0,133
0,000
-0,133
-0,265
-0,395
-0,523
-0,646
-0,760
-0,861
-0,943
-1,000
-1,027
-1,019
-0,972
-0,886
-0,762
-0,605
-0,419
-0,215
0,000


SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

-0,926
-0,968
-0,992
-1,000
-0,992
-0,968
-0,926
-0,866
-0,786
-0,684
-0,560
-0,413
-0,247
-0,066
0,124
0,316
0,500
0,666
0,806
0,912
0,978
1,000

0,712
0,477
0,238
0,000
-0,234

-0,459
-0,669
-0,856
-1,004
-1,084
-1,062
-0,888
-0,589
-0,187
0,277
0,736
1,108
1,307
1,279
1,016
0,561
0,000

0,218
0,148
0,075
0,000
-0,074
-0,143
-0,205
-0,256
-0,291
-0,303
-0,286
-0,229

-0,146
-0,044
0,063
0,161
0,234
0,268
0,256
0,199
0,109
0,000

-1,668
-1,744
-1,783
-1,783
-1,750
-1,678
-1,568
-1,418
-1,222
-0,976
-0,690
-0,389
-0,146
-0,012
-0,034
-0,239
-0,624
-1,141
-1,704

-2,208
-2,555
-2,679

21

27,796
18,631
9,306
0,000
-9,135
-17,922
-26,140
-33,446
-39,224
-42,339
-41,474
-34,674
-23,004
-7,322
10,804
28,767
43,262
51,048
49,958
39,678
21,921
0,000

8,499

5,799
2,928
0,000
-2,874
-5,578
-7,993
-9,982
-11,360
-11,841
-11,157
-8,948
-5,687
-1,734
2,455
6,287
9,130
10,455
9,986
7,792
4,258
0,000

-65,142
-68,143
-69,639
-69,650
-68,360
-65,551
-61,262
-55,388

-47,742
-38,117
-26,968
-15,200
-5,687
-0,470
-1,320
-9,349
-24,383
-44,572
-66,556
-86,233
-99,800
-104,632


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
1.9.ĐỒ THỊ ∑T – α
Thứ tự làm việc của động cơ : 1 – 3 – 4 – 2
Góc lệch công tác:
δ ct 

180.τ 180.4

 1800
i
4

Ta tính T trong 1 chu kỳ góc công tác
Xi lanh


 ct 

180. 180.4

 1800
i
4

Tên kỳ làm việc

1

Nạp

Nén

Cháy

Thải

2

Nén

Cháy

Thải

Nạp


3

Thải

Nạp

Nén

Cháy

4

Cháy
Thải
Nạp
Bảng thứ tự làm việc của động cơ

Nén

0
Từ bảng ta có, khi 1  0 xi lanh 1 ở đầu quá trình nạp thì :
0
+Xi lanh 2 ở đầu quá trình nén nên  2  180
0
+Xi lanh 3 ở đầu quá trình thải nên  3  540
0
+Xi lanh 4 ở đầu quá trình cháy nên  4  360

Tính mômen tổng


T = T1 + T2 + T3 + T4

Dựa vào bảng tính T ở trên, tra các giá trị tương ứng mà Ti đã tịnh tiến theo α,
Sau đó, cộng tất cả các giá trị Ti lại ta có các giá trị của T.
Bảng giá trị ∑T-α
1
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110

T1
0,000
-0,566
-1,025
-1,292
-1,323
-1,127
-0,758
-0,299
0,165

0,567
0,867
1,043

2
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290

T2
0,000
-0,225
-0,444
-0,652
-0,840
-0,995
-1,089
-1,079
-0,924
-0,653
-0,291

0,122

3

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

540
550
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650

T3
0,000
-0,234
-0,459
-0,669
-0,856
-1,004
-1,084
-1,062
-0,888
-0,589

-0,187
0,277

4
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470

T4
0,000
0,162
0,241
-0,003
-0,172
-0,157
0,032
0,334
0,671
0,966
1,181
1,288


�T
0,000
-0,862
-1,687
-2,616
-3,192
-3,283
-2,898
-2,105
-0,976
0,291
1,570
2,730

22


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
120
130
140
150
160
170
180

1,067
0,983
0,834

0,649
0,443
0,225
0,000

Tính giá trị của

300
310
320
330
340
350
360

 Ttb

0,476
0,801
0,910
0,801
0,518
0,235
0,000

660
670
680
690
700

710
720

0,736
1,108
1,307
1,279
1,016
0,561
0,000

480
490
500
510
520
530
540

1,257
1,126
0,934
0,712
0,477
0,238
0,000

3,537
4,018
3,985

3,441
2,454
1,259
0,000

bằng công thức:
[N/m2]

Trong đó:
+ Ni: công suất chỉ thị của động cơ
[kW]
+ m: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm trong giới hạn
m = 0,63 0,93


Ni 

Chọn m = 0,7

77
 110
0,7
[kW]

+ n: là số vòng quay của động cơ, n = 5050 [vòng/phút]
+ Fp: là diện tích đỉnh piston
Fp 

π�
D2 π �

(76 �
10 3 ) 2

 0, 0045
4
4
[m2]

+ R: là bán kính quay của trục khuỷu
R = 0,0435 [m]
+ : là hệ số hiệu đính đồ thị công
 = 1 (Khi vẽ đã hiệu chỉnh đồ thị công)



30.110.10-3
�Ttb 
 1, 06
π.0,0435.0,0045.1.5050
[MN/m2]

�Ttbbd 

Ttb
1, 06

 41, 4
 p 0, 0256

[mm]


1.10.ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN CHỐT KHUỶU
- Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác
dụng lên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị
SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

23


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm
được lực lớn nhất và lực bé nhất, Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu
vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ
tải khi tính sức bền ở trục.
- Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ O’ trục O’Z có chiều dương hướng
xuống dưới.
- Chọn tỉ lệ xích :T = Z = p = 0,0256 [MN/(m2,mm)]
- Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc  tương ứng lên hệ trục toạ
độ T - Z, Ứng với mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0
 72 ứng với các góc  từ 00 7200, Nối các điểm lại ta có đường cong biểu
diễn véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
- Dịch chuyển gốc toạ độ, Trên trục 0’Z (theo chiều dương) ta lấy điểm
0 với (lực quán tính ly tâm).
+ Lực quán tính ly tâm :
[MN/m2]
+ m2: khối lượng thanh truyền qui dẫn về đầu to
m2 = 0,7mtt = 0,56 [kg]


PR o 


0,56 �
0, 0435 �
528,82
.10 6  1,514
0,0045
[MN/m2]

Với tỷ lệ xích Z ta dời gốc toạ độ O’ xuống O một đoạn O’O,
O'O 

PRo
1,514

 59,14
μ Pr0 0,0256
[mm]

- Đặt lực về phía dưới tâm O’, ta có tâm O, đây là tâm chốt khuỷu.
1.11.ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN Q(α)
Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q -  rồi tính phụ tải
trung bình Qtb .
Chọn tỉ lệ xích:

Q = P = 0,0256 [MN/(m2,mm)]

Lập bảng tính xây dựng đồ thị Q - α:

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A


24


Tính toán thiết kế động cơ đốt trong (XZV4-0218)
Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm ai (Ti, Zi) trên đồ thị
phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Qi tương ứng, Sau đó
lập bảng Q - α:

Giá trị đồ thị khai triển phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
α

Tbd

Zbd

-Zbd

0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120

130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320

0,000
-22,105
-40,036
-50,474
-51,699
-44,019
-29,597
-11,674
6,445

22,150
33,869
40,739
41,690
38,404
32,587
25,366
17,312
8,771
0,000
-8,774
-17,340
-25,460
-32,818
-38,871
-42,535
-42,153
-36,098
-25,501
-11,357
4,767
18,599
31,301
35,529

-104,700
-100,635
-87,012
-67,244
-45,141

-24,809
-9,619
-1,426
-0,414
-5,476
-14,847
-26,490
-37,533
-46,744
-53,965
-59,448
-63,319
-65,633
-66,404
-65,659
-63,421
-59,668
-54,348
-47,312
-38,294
-27,410
-15,825
-6,305
-0,729
-0,582
-6,045
-17,642
-31,022

104,700

100,635
87,012
67,244
45,141
24,809
9,619
1,426
0,414
5,476
14,847
26,490
37,533
46,744
53,965
59,448
63,319
65,633
66,404
65,659
63,421
59,668
54,348
47,312
38,294
27,410
15,825
6,305
0,729
0,582
6,045

17,642
31,022

SVTH: Phan Đình Lực – Lớp 14C4A

Z0=Zbd+Probd
163,580
159,515
145,891
126,124
104,020
83,689
68,499
60,306
59,293
64,356
73,727
85,370
96,413
105,623
112,845
118,328
122,198
124,513
125,284
124,539
122,301
118,548
113,228
106,192

97,174
86,290
74,704
65,184
59,609
59,462
64,925
76,521
89,901

Q = SQRT(T2 +
Z02)
163,580
161,039
151,285
135,849
116,160
94,560
74,620
61,426
59,643
68,061
81,134
94,593
105,041
112,388
117,456
121,016
123,419
124,821

125,284
124,848
123,524
121,251
117,888
113,083
106,075
96,035
82,969
69,995
60,681
59,653
67,536
82,676
96,667

25


×