Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 12 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.26 KB, 4 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
-

Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS.

2Kỹ năng: Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
-

Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ
trong câu.

-

Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.

3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát


2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật
trong gia đình.
- Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ - HS nêu. Bạn nhận xét.
dùng trong gia đình và tác dụng của


chúng. Nêu các việc mà bạn nhỏ đã làm
giúp ông? (bài tập 2 – Luyện từ và câu,
tuần 11)
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia
đình cho HS
 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
 ĐDDH: SGK, tranh
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Ghép các tiếng sau thành những
từ có 2 tiếng: Yêu, mến,
- Yêu cầu HS đọc mẫu.

thương, qúi, kính.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ - Yêu mến, quí mến.
mình tìm được. Khi GV đọc, HS ghi

- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép
nhanh lên bảng.
được.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.


được.

- Đọc lời giải: yêu thương,
thương yêu, yêu mến, mến yêu,
kính yêu, kính mến, yêu quý,
quý yêu, thương mến, mến
thương, quí mến.

Bài 2:

- Đọc đề bài.

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.

- Cháu kính yêu (yêu quý, quý

- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu

mến, …) ông bà. Con yêu quý

cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh

(yêu thương, thương yêu, …)


sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc

bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến,

sai so với chuẩn văn hố Tiếng Việt.

thương yêu, …) anh chị.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- Làm bài vào Vở bài tập sau đó
1 số HS đọc bài làm của mình.

Bài 3:
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc - Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về
hoạt động của mẹ và con.
đề bài.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế
- Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ
đang làm những việc gì, em bé đang làm
gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của
từng người.

em bé. Em bé ngủ trong lòng
mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài
kiểm tra của con gái. Con gái
khoe với mẹ bài kiểm tra được
điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen
con gái giỏi quá.



Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn

- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi.

trong bài.
- Làm bài. Chăn màn, quần áo
Bài 4:

được xếp gọn gàng.

- Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm
bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt
dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong
câu và rút ra đáp án đúng.
- Kết luận: Chăn màn, quần áo là những
bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các
bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả
lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Chữa bài chấm điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình
cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái
gì, con gì) là gì?
- Chuẩn bị:


- Gường tủ, bàn ghế được kê
ngay ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng
chỗ.



×