Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Quản lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------

PHÙNG THẾ HIỆP

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------

PHÙNG THẾ HIỆP

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH

TP.HCM – NĂM 2018




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự góp ý hướng dẫn của
Thầy TS. LẠI TIẾN DĨNH. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam kết trên
TP.HCM, ngày 16 tháng 05 năm 2018


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................1
MỤC LỤC ...................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................................1
MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1
1. Lý do lựa chọn ngân hàng Eximbank làm đối tượng nghiên cứu .........................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu của luận văn .......................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................................2
6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ DỰ ĐỊNH GIẢI QUYẾT ..............................................................4
1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ..................................4
1.1.1
Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................4

1.1.2
Kết quả hoạt động của Eximbank.................................................................................5
1.2 Lý thuyết về quản lý nợ xấu ..................................................................................................6
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.3.1
1.2.3.2

Khái niệm về quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .......................................6
Mục tiêu quản lý nợ xấu ...............................................................................................6
Các biện pháp quản lý nợ xấu ......................................................................................7
Ngăn ngừa nợ xấu phát sinh .........................................................................................7
Xử lý nợ xấu phát sinh .................................................................................................8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM .....................................................................................................11
2.1 Tình hình cho vay ................................................................................................................11
2.1.1 Dư nợ theo thời gian .........................................................................................................11
2.1.2 Dư nợ theo đối tượng khách hàng ....................................................................................11
2.1.3 Dư nợ theo ngành nghề kinh doanh .................................................................................13
2.2 Tình hình nợ xấu .................................................................................................................13
2.2.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ ..............................................................................................13
2.2.2 Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp ...............................14
2.2.3 Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................................................15
2.3 Công tác quản lý nợ xấu của Eximbank ..............................................................................16


2.3.1 Kiểm tra hoạt động tín dụng trước, trong và sau khi cho vay ..........................................16
2.3.2 Kiểm tra giám sát tín dụng độc lập...................................................................................16

2.3.3 Đo lường rủi ro tín dụng ...................................................................................................16
2.3.4 Bán các khoản nợ .............................................................................................................17
2.3.5 Sử dụng nguồn dự phòng .................................................................................................20
2.3.6 Xử lý tài sản đảm bảo, đòi nợ bên bảo lãnh .....................................................................21
2.3.7 Miễn, giảm lãi hỗ trợ khách hàng .....................................................................................23
2.3.8 Thông qua hình thức pháp lý ............................................................................................24
2.4 Đánh giá kết quả công tác xử lý nợ xấu ..............................................................................24
2.5 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu ............................................25
2.5.1 Công ty Exim AMC .........................................................................................................25
2.5.2 Công ty VAMC ................................................................................................................26
2.5.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ..................................................................................26
2.5.4 Khó khăn từ phía khách hàng ...........................................................................................27
2.5.5 Khó khăn trong quá trình khởi kiện tại Toà án ................................................................27
2.5.5.1 Bên vay hoặc bên thế chấp tài sản đi khỏi nơi cư trú ....................................................27
2.5.5.2 Bên vay, bên thế chấp đi nước ngoài.............................................................................27
2.5.5.3 Tài sản thế chấp đang được thi hành bằng một Bản án có hiệu lực, chuyển sang Cơ quan
thi hành án để thi hành thì phát sinh tranh chấp với chủ thể khác ............................................28
2.5.5.4 Tòa án chậm giải quyết hồ sơ vì các lý do sau ..............................................................29
2.5.6 Khó khăn trong quá trình Thi hành án .............................................................................29
2.5.7 Khó khăn khi nhận tài sản thay thế nghĩa vụ trả nợ (cấn trừ nợ) mà tài sản là bất động sản
có một phần diện tích đất nông nghiệp......................................................................................31
2.5.8 Khó khăn vướng mắc trong quá trình khởi kiện, thi hành án đối với khoản nợ mà Eximbank
đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các TCTD (VAMC) nhận thanh toán bằng trái phiếu đặc
biệt
....................................................................................................................................31
2.6 Xây dựng mô hình ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu của Eximbank ......................32
2.6.1 Mô tả các biến ..................................................................................................................33
2.6.2 Bảng tương quan các biến ................................................................................................34
2.6.3 Mức độ giải thích của mô hình .........................................................................................35
2.6.5 Bảng hồi quy đa biến ........................................................................................................36

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .........................................................................................37
3.1 Giải pháp quản lý nợ xấu tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam....................37
3.1.1 Hoàn thiện hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ...................................................................37
3.1.2 Công tác đào tạo nội bộ ....................................................................................................38
3.1.3 Khách hàng vay ................................................................................................................39
3.1.4 Thanh tra, giám sát tín dụng .............................................................................................39
3.1.5 Nâng cao hiệu quả hoạt động của AMC...........................................................................40
3.2 Kiến nghị công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank ...............................................................40
3.2.1 Kiến nghị cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng ..............................................................40
3.2.1.1 Về quá trình khởi kiện tại Tòa án ...............................................................................40
3.2.1.2 Về quá trình Thi hành án ...............................................................................................41


3.2.1.3 Trường hợp nhận tài sản cấn trừ nợ vay mà tài sản là bất động sản có một phần diện tích
đất nông nghiệp .........................................................................................................................42
3.2.1.4 Thủ tục khởi kiện, thi hành án đối với khoản nợ đã bán cho VAMC ...........................42
3.2.2 Kiến nghị đối với VAMC .................................................................................................43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................
DANH SÁCH PHỎNG VẤN .......................................................................................................
PHIẾU KHẢO SÁT ......................................................................................................................


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ……………………………………………………13
Bảng 2.2 Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng………………………………………14
Bảng 2.3 Trái phiếu VAMC và dự phòng VAMC……………………………………….19
Bảng 2.4 Quỹ dự phòng………………………………………………………………….21
Bảng 2.5 Tài sản Eximbank – AMC nắm giữ……………………………………………23

Bảng 2.6 Sử dụng bằng biện pháp pháp lý………………………………………………24
Bảng 2.7 Kết quả thu hồi nợ xấu………………………………………………………...25


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Kết quả hoạt động……………………………………………………………5
Hình 2.1 Dư nợ theo thời gian………………………………………………………..11
Hình 2.2 Tỷ lệ dư nợ theo đối tượng khách hàng…………………………………….12
Hình 2.3 Dư nợ theo loại hình………………………………………………………..12
Hình 2.4 Dư nợ theo ngành nghề kinh doanh………………………………………...13
Hình 2.5 Cơ cấu nợ xấu………………………………………………………………14
Hình 2.6 Tỷ lệ nợ xấu………………………………………………………………...15
Hình 2.7 Trình tự bán nợ VAMC…………………………………………………….18
Hình 2.8 Tỷ lệ nợ xấu nội bảng và ngoại bảng……………………………………….20
Hình 2.9 Giá trị cấn trừ nợ…………………………………………………………….22


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Eximbank: Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
VAMC: Công ty Quản lý tài sản các Tổ chức tín dụng Việt Nam
TCTD: Tổ chức tín dụng
Eximbank AMC: Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Eximbank
BLDS: Bộ luật dân sự
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
CIC: Trung tâm thông tin tín dụng


1


MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Lý do lựa chọn ngân hàng Eximbank làm đối tượng nghiên cứu
Tìm lời giải hữu hiệu cho “bài toán” nợ xấu là vấn đề đặt ra không chỉ với nền kinh
tế Việt Nam hiện nay mà còn là thách thức của toàn bộ hệ thống tài chính – tiền tệ. Để quản
lý hiệu quả nợ xấu của các ngân hàng thương mại, việc đưa ra biện pháp kiên quyết, phù
hợp từ Nhà nước và chính bản thân các ngân hàng là rất quan trọng và cần thiết. Tính đến
thời điểm hiện tại, tỷ lệ nợ xấu tuy tăng giảm trái chiều giữa các ngân hàng với nhau, nhưng
tựu chung lại nợ xấu chưa thực sự thuyên giảm và vẫn là một “gánh nặng” với ngành ngân
hàng. Số liệu thống kê cho thấy, mặc dù tình hình kinh doanh có khởi sắc, nhiều ngân hàng
báo lãi, thậm chí lãi lớn, tuy nhiên đi cùng với đó là tỷ lệ nợ xấu cũng tăng theo. Eximbank
hiện là một trong những ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao nhất hiện nay, chạm ngưỡng 3%.
Eximbank hiện đang có hơn 1.300 tỷ đồng nợ xấu, chiếm tỷ lệ 2,89% trên dư nợ, giảm nhẹ
so với tỷ lệ 2,94% cuối năm 2016. Ngoài số nợ xấu nội bảng nói trên, ngân hàng còn sở
hữu hơn 5.344 tỷ đồng trái phiếu của VAMC với mục đích tái cơ cấu một phần số nợ xấu
tồn đọng. Có thể nói, trong những năm trở lại đây, tuy rằng tình hình kinh doanh tại
Eximbank đang có những chuyển biến tích cực cả về lợi nhuận lẫn kiểm soát rủi ro tín
dụng, vấn đề quản lý nợ xấu tại ngân hàng này vẫn luôn là bài toán khó thách thức các cấp
quản lý (Ngân hàng nhà nước) cũng như ban lãnh đạo ngân hàng. Đây cũng chính là lý do
em quyết định lựa chọn Eximbank làm đối tượng nghiên cứu khóa luận, với hy vọng góp
phần cải thiện hiệu quả của công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu của luận văn
Từ lý luận về quản lý nợ xấu của các Ngân hàng thương mại nói chung, từ việc phân
tích thực trạng quản lý nợ xấu của Eximbank, luận văn hướng tới việc đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank. Để thực hiện
được mục đích nghiên cứu trên, đề tài tự xác định cho mình những nhiệm vụ sau đây:
Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu tại Eximbank
Đưa ra những giải pháp giúp công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank được tốt hơn.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu: Là việc quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập

Khẩu Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Quản lý nợ xấu tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam trong giai đoạn từ 2010 đến 2016


2

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh
tế để hoàn thiện kết cấu luận văn, thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh số liệu, rút ra
những mặt tích cực và vấn đề tồn tại trong quản lý nợ xấu tại Eximbank, cụ thể như sau:
* Phương pháp logic: Phương pháp logic được sử dụng để xây dựng khung lý thuyết về
quản lý nợ xấu.
* Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kê, phân tích định lượng được sử dụng trong
chương 2. Các bảng số liệu thống kê về tín dụng, chất lượng tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu,
kết quả kinh doanh của Eximbank qua các năm đã được thống kê nhằm cung cấp tư liệu
cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung quản lý nợ xấu tại ngân hàng.
* Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phương pháp phân tích – tổng hợp được sử dụng chủ
yếu được trong chương 2 và chương 3. Từ các thông tin được thu thập, em tiến hành phân
tích các nội dung quản lý nợ xấu tại Eximbank, để từ đó tổng hợp lại nhằm đề xuất một số
giải pháp nhằm phù hợp với thực tế.
* Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện cuộc phỏng vấn chuyên gia, là những người trực

tiếp quản lý liên quan công tác xử lý nợ xấu tại các phòng ban Hội sở Eximbank.
* Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình SPSS 20 để phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank trong chương 2.
5. Ý nghĩa của đề tài
Với đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu như trên, thông qua bài luận
văn này, em hy vọng những kết quả nghiên cứu của mình có thể phần nào ứng dụng được
vào thực tế và đem tới những đóng góp mới trong việc: (1) Làm rõ hơn lý luận chung công

tác quản lý nợ xấu trong hoạt động của các ngân hàng thương mại; (2) Đánh giá những
thành công, những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động quản lý nợ xấu tại Eximbank;
(3) Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank.


3

6. Kết cấu luận văn
Bài luận văn được chia thành 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu sơ lược về Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và vấn đề
dự định giải quyết
Chương 2: Thực trạng quản lý nợ xấu và các nhân tố tác động đến quản lý nợ xấu tại Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam


4

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ DỰ ĐỊNH GIẢI QUYẾT
1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Eximbank được thành lập cách đây 27 năm vào ngày 24/05/1989 và đi vào hoạt
động chính thức kể từ ngày 17/01/1990, ngân hàng được cấp phép kinh doanh hoạt động
trong thời hạn 50 năm. Ban đầu Eximbank với vốn điều lệ vỏn vẹn chỉ có 50 tỷ đồng, nhưng
đến ngày 31/12/2016 vốn điều lệ của Eximbank đạt đến 12,355 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu
đạt 14,251 tỷ đồng là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ cao
nhất thời bây giờ, với địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước, trong đó Trụ Sở Chính đặt tại
thành phố Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc. Không chỉ

vậy, Eximbank hiện đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế
giới, cung cấp đầy đủ dịch vụ của một ngân hàng tầm cỡ quốc tế, cụ thể bao gồm:
- Huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của cá nhân
và đơn vị bằng VND, ngoại tệ.
- Cho vay với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản với các sản phẩm cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho vay vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho
vay đồng tài trợ.
- Thẻ: Eximbank có nhiều sản phẩm thẻ tín dụng và thanh toán trong và ngoài nước
với tiện ích vượt trội (Trả góp không lãi suất hoặc lãi suất ưu đãi với thẻ tín dụng Eximbank,
dịch vụ 3D Secure)
- Giao dịch hối đoái: mua bán ngoại tệ giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán
đổi
- Bảo hiểm nhân thọ: Eximbank thực hiện liên kết với Công ty bảo hiểm Generali
một trong công ty bảo hiểm hàng đầu của Pháp, cho ra đời nhiều sản phẩm tối ưu (Bảo an
thành đạt, bảo an toàn diện, bảo gia an thịnh)
- Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước.
- Kinh doanh vàng: Eximbank là một trong những đơn vị được NHNN cho phép
kinh doanh mua bán vàng miếng theo giấy phép 283/GP-NHNN ngày 28/12/2012
- Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và
thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí hợp lý, an toàn
với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.


5

- Ngoài ra Eximbank còn có những dịch vụ khác như: Dịch vụ giữ hộ vàng, dịch
vụ kiều hối, dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước, dịch vụ du học trọn gói, tư vấn đầu
tư tài chính, dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh toán hóa đơn, dịch vụ bảo lãnh nộp thuế xuất
nhập khẩu, nộp thuế điện tử v.v.v
Ngoài ra, Eximbank đã thành lập một công ty con công ty quản lý nợ và khai thác

tài sản (Eximbank – AMC) năm 2010 với vốn góp ban đầu 300 tỷ đồng, với nhiệm vụ tiếp
nhận và quản lý các khoản nợ tồn đọng và tài sản đảm bảo nợ vay liên quan, bán tài sản
đảm bảo, cải tạo, sửa chữa nâng cấp tài sản để khai thác, cơ cấu lại nợ, mua bán nợ tồn
đọng của các tổ chức tín dụng khác, của các công ty quản lý khai thác tài sản
1.1.2 Kết quả hoạt động của Eximbank

Lợi nhuận trước thuế
5,000

4,071

4,000
3,000

2,850

2,372

2,000
827

1,000

342

63

375

2010


2011

2012

2013

2014

2015

2016

125,725

129,679

2015

2016

Tổng tài sản
183,680

200,000
150,000

170,156

169,835


161,020

131,105

100,000
50,000
2010

2011

2012

2013

2014

Hình 1.1 Kết quả hoạt động (ĐVT: Tỷ đồng)
Nguồn báo cáo tài chính kiểm toán
Có thể nói trong thời gian 2010 đến 2012 là thời điểm vàng son của Eximbank, thể
hiện lợi nhuận ngàn tỷ và tổng tài sản rất cao, do khoản thời gian này tín dụng tăng trưởng
nóng, tình hình kinh doanh khả quan đã giúp Eximbank thu về lợi nhuận cao, đỉnh điểm
lợi nhuận của Eximbank 2011 đạt 4,071 tỷ đồng với tổng tài sản 183,680 tỷ đồng. Một kết


6

quả lợi nhuận đáng mơ ước của các ngân hàng cổ phần thời bây giờ và chỉ đạt được tại
những ngân hàng nhà nước.
Tuy nhiên, sau thời gian tăng trưởng tín dụng nóng ồ ạt và thiếu kiểm soát, cùng với

tình hình kinh tế bất ổn về sau nợ xấu của Eximbank tăng đột biến đạt 2.94% trong năm
2016, dẫn đến Eximbank phải trích lập khoản dự phòng lớn, kết quả kinh doanh từ năm
2013 trở về sau giảm sút mạnh, đến năm 2015 tổng tài sản của Eximbank chỉ còn 125,725
tỷ đồng và lợi nhuận 63 tỷ đồng. Đây là bài học lớn cho Eximbank trong công tác tăng
trưởng tín dụng, cùng với thực hiện tốt quản lý nợ xấu.
Ngoài ra, trong năm 2015 điều đáng chú ý Eximbank bị Thanh tra Ngân hàng nhà
nước yêu cầu điều chỉnh hồi tố lợi nhuận về việc bán tài sản cho Eximland từ năm 2010
đến năm 2013 đã ghi nhận 1,117 tỷ đồng vào lợi nhuận của Eximbank. Lợi nhuận thông
qua việc mua bán tài sản giữa Eximbank và Eximland do Eximbank đã ghi nhận lợi nhuận
vào các năm trước và thực hiện chia cổ tức, nên bây giờ Eximbank điều chỉnh hồi tố vào
lợi nhuận phân phối của năm trước, việc điều chính đã khiến cho Eximbank khốn khó càng
thêm chồng chất, dẫn đến cổ phiếu Eximbank rơi vào diện cảnh báo.
1.2 Lý thuyết về quản lý nợ xấu
1.2.1 Khái niệm về quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại
Theo Ủy Ban Basel, quản lý nợ xấu được hiểu như sau: “Quản lý nợ xấu của ngân
hàng thương mại là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý
và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền
vững; trong đó tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa nợ xấu, đi kèm với các biện
pháp xử lý nợ xấu đã phát sinh, từ đó nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cả trong ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng thương
mại”
1.2.2 Mục tiêu quản lý nợ xấu
Ngân hàng luôn đặt mục tiêu việc quản lý nợ xấu hàng đầu. Quản lý nợ xấu hướng
đến chất lượng tín dụng tốt hơn, hiệu quả. Giúp cho Ngân hàng lành mạnh về tài chính, gia
tăng về doanh thu, lợi nhuận. Tùy từng thời điểm, Ngân hàng đặt mục tiêu quản lý nợ xấu
cụ thể theo đơn vị mình và theo quy định chung của Ngân hàng nhà nước. Trong giai đoạn
2016, thì mục tiêu quản lý nợ xấu về mặt định lượng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước
là tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng về mức 3%.
NGĂN NGỪA NỢ
XẤU PHÁT SINH


XỬ LÝ NỢ XẤU
PHÁT SINH


7

1.2.3 Các biện pháp quản lý nợ xấu
1.2.3.1 Ngăn ngừa nợ xấu phát sinh
Thực hiện đúng quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng được thiết lập từ lúc bắt đầu cho vay cho đến khi thu hồi nợ, đòi
hỏi nhân viên ngân hàng thực hiện bám sát và áp dụng đúng quy trình tín dụng, thể hiện
các chốt chặn kiểm soát được thiết lập
- Xem xét kỹ lượng, đánh giá phân tích hồ sơ của khách hàng đầy đủ, chính xác
khi tiếp nhận hồ sơ
- Thẩm định giá tài sản đảm bảo chính xác
- Phê duyệt, ra quyết định cho vay đúng thẩm quyền.
- Theo dõi tình hình kinh doanh, sử dụng vốn vay của khách hàng
Kiểm tra và giám sát hoạt động tín dụng sau cho vay
Sau khi giải ngân cho khách hàng, Ngân hàng phải tiến hành kiểm tra sau giải ngân
về vấn đề sử dụng vốn của khách hàng có đúng mục đích sử dụng vốn ban đầu theo như
cam kết không, tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, việc kiểm tra này là một
phần bắt buộc trong quy trính tín dụng,được tiến hành định kỳ, thường xuyên hoặc đột xuất:
- Việc tiến hành định kỳ áp dụng cho tất cả các khoản vay tín dụng, khi khoản vay
tín dụng chuyển sang nợ quá hạn ngân hàng tiến hành phân tích đánh giá ngay tình hình
hoạt động kinh doanh của khách hàng và tiến hành kiểm tra đột xuất đối với khoản nợ có
vấn đề này để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Xây dựng quy trình kiểm tra một cách thận trọng và chi tiết để tránh bỏ sót những
khía cạnh quan trọng nhất trong quá trình kiểm tra.
- Rà soát đánh giá lại tình hình tài sản đảm bảo của khách hàng định kỳ, để có thể

yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản đảm bảo nếu nó bị suy giảm hoặc hư hại giá trị, không
đủ đảm bảo số dư nợ mà khách hàng đã vay.
- Khi nền kinh tế khó khăn, rủi ro một số khoản danh mục tín dụng lên cao, Ngân
hàng cần tăng cường kiểm soát tín dụng để hạn chế rủi ro, thông qua kiểm soát nội bộ hoặc
kiểm toán nội bộ của ngân hàng để đưa ra đánh giá khách quan về tình hình dư nợ.


8

1.2.3.2Xử lý nợ xấu phát sinh
Khi nợ xấu đã phát sinh, ngân hàng sẽ đánh giá, rà soát lại các khoản nợ, để tìm ra
những phương cách thích hợp để giải quyết, khắc phục nợ xấu, kéo về nợ chuẩn hoặc xử
lý theo dõi ở một sổ riêng. Một trong những cách mà Ngân hàng sử dụng:
Cơ cấu lại nợ, miễn giảm lãi vay
Khi khách hàng gặp khó khăn về tài chính, không có khả năng trả nợ, một trong
phương pháp để giải quyết và phòng ngừa nợ xấu là ngân hàng thực hiện cơ cấu lại nợ,
miễn giảm lãi vay cho khách hàng.
Sau khi ngân hàng tiến hành thẩm định lại và đánh giá tính hình kinh doanh, thiện
chí trả nợ của khách hàng. Ngân hàng có thể điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ cho khách hàng,
nhằm giảm áp lực tài chính cho khách hàng, khoản nợ này trở về bình thường. Biện pháp
này vừa giúp ngân hàng giảm được nợ xấu và giữ được mối quan hệ với khách hàng.
Ngoài việc, cơ cấu lai nợ cho khách hàng, ngân hàng còn có thể dùng biện pháp
miễn giảm lãi trực tiếp cho khách hàng, nhằm hỗ trỡ tài chính trực tiếp cho khách hàng.
Việc này cũng thực hiện dựa trên kết quả đánh giá chi tiết cụ thể khách hàng. Do thực hiện
miễn giảm lãi ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của ngân hàng, nên ngân hàng thường rất
thận trọng khi dùng biện pháp này.
Chứng khoán hóa các khoản nợ
Chứng khoán hóa các khỏan nợ là biện pháp áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nó là
tập hợp các khoản nợ có tài sản thế chấp của ngân hàng mà trước đây không thể giao dịch
trên thị trường thứ cấp thành chứng khoán khả mại và có thể giao dịch trên thị trường thứ

cấp. Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng
khoán cùng giao dịch mua bán nợ.
Chứng khoán hóa là một công cụ hữu hiệu để hạn chế rủi ro tín dụng. Ngân hàng
bắt đầu bằng cách khoanh khoản nợ xấu có thế chấp và chuyển nó ra khỏi nội bảng, hạch
toán ngoại bảng để bán cho người đầu tư chứng khoán thông qua trung gian là người được
uỷ thác. Người được uỷ thác thường là tổ chức được bảo đảm không bị phá sản và hoạt
động chuyên nghiệp về phát hành chứng khoán. Đầu tư thông qua hoạt động chứng khoán
hoá giúp ngân hàng đa dạng hoá, giảm rủi ro, giảm các chi phí đối với việc giám sát các
khoản cho vay.


9

Công cụ chứng khoán hóa giúp ngân hàng rút ngắn thời gian xử lý nợ xấu và một
công cụ xử lý nợ xấu mới, giúp tăng tính thanh khoản của tài sản, giảm các khoản chi phí,
tăng thu nhập.
Sử dụng nguồn dự phòng
Sử dụng dự phòng là một trong những cách đơn giản nhất để xử lý nợ xấu, một cách
thực hành thường lệ để đảm bảo rằng nợ xấu không còn tồn động trong bảng cân đối nội
bảng của ngân hàng. Nó cũng có thể sử dụng trong thời kỳ khủng hoảng như là biện pháp
khẩn cấp, để đáp ứng yêu cầu tỷ lệ nợ xấu tối thiểu theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
Ngân hàng thường ngần ngại khi sử dụng biện pháp này vì nó ảnh hưởng đến lợi nhuận và
vốn của họ. Ngân hàng luôn muốn giữ toàn bộ lại giá trị khoản vay trong bảng cân đối, với
hy vọng tình hình kinh tế vĩ mô có thể phục hồi lại chất lượng khoản vay.
Nguồn dự phòng được Ngân hàng thực hiện trích lập định kỳ, nếu việc trích lập số
lượng dự phòng lớn sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng. Việc trích lập căn cứ vào nhóm
nợ cụ thể, giá trị tài sản đảm bảo, sẽ có mức trích lập khác nhau.
Xử lý tài sản đảm bảo, yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán
Khi khoản vay chuyển thành nợ xấu – nợ có khả năng mất vốn, sau khi dùng các
biện pháp cơ cấu lại nợ, miễn giảm lãi, khách hàng không có thiện chí trả nợ, chây ỳ hoặc

cản trở ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Ngân hàng sẽ thực hiện:
- Thu giữ và bán tài sản đảm bảo kể cả tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai. Ngân hàng thực hiện bán
công khai trên thị trường hoặc bán qua dịch vụ trung tâm đấu giá tài sản.
- Trường hợp, khách hàng không có tài sản đảm bảo, mà được bảo lãnh từ bên thứ
3, khi khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ, Ngân hàng sẽ yêu cầu bên thứ
3 thực hiện thanh toán nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng.
Bán các khoản nợ
Biện pháp này thường các Ngân hàng áp dụng để thu hồi vốn nhanh, bán nợ là một
hình thức trao đổi và chuyển giao phần nợ sang đối tác khác. Nhà đầu tư sẽ được hưởng
lợi từ chênh lệch giữa giá bán nợ và quyền đòi nợ.
Ngân hàng sẽ thực hiện bán nợ cho Tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức khác.
Việc bán nợ phụ thuộc vào chi phí giao dịch, điều này đặc biệt là trở ngại lớn trong thời kỳ
khủng hoảng, khi khối lượng nợ xấu nhiều cần để bán, nhưng mỗi lần bán cá nhân/tổ chức
yêu cầu đánh giá tín dụng. Về cơ bản những giao dịch này phụ thuộc vào có thị trường cho


10

nợ xấu hay không. Đòi hỏi người mua nợ có chuyên môn nhất định để đánh giá và ra quyết
định mua nợ.
Trong thị trường bất cân xứng, Ngân hàng và người mua sẽ thương lượng giá thích
hợp để thực hiện việc mua bán nợ, trong thời kỳ khủng hoảng người mua sẽ giảm giá trị
khoản nợ rất nhiều đặc biệt là khoản nợ xấu, mặt khác ngân hàng mục đích càng muốn giữ
giá bán càng gần giá trị sổ sách.
Ngoài ra, ngân hàng có thể thành lập công ty quản lý tài sản và mua bán nợ (AMC)
để xư lý các khoản nợ của ngân hàng, quản lý và khai thác tài sản của nợ xấu.
Sử dụng bằng biện pháp, pháp lý khởi kiện
Biện pháp pháp lý là biện pháp cuối cùng ngân hàng phải thực hiện, nếu khách hàng
cố trình chây ỳ, không có thiện chí trả nợ cho ngân hàng. Mặc dù, sử dụng biện pháp này

tốn kém nhiều thời gian, tài chính, nhưng ngân hàng vẫn áp dụng để cố gắng thu hồi và xử
lý nợ xấu của mình.
Kết luận Chương 1: Qua chương này đã giới thiệu sơ lược về Eximbank và tổng
quan các cách quản lý nợ xấu có thể thực hiện, tùy từng ngân hàng mà họ có những vận
dụng cho phù hợp.


11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
2.1 Tình hình cho vay
2.1.1 Dư nợ theo thời gian
Sau thời gian tăng trưởng tín dụng nóng năm 2011 19.76%, sau đó tín dụng tại
Eximbank có chiều hướng giảm dần, năm 2016 là năm khó khăn cho Eximbank khi dư nợ
chỉ tăng 2.51% (86,891 tỷ đồng). Theo đó cơ cấu dư nợ theo thời gian cũng giảm dần.
Cơ cấu dư nợ theo thời gian năm 2016 cũng nhiều thay đổi so với năm 2015, dư nợ
ngắn hạn tăng 7.58% (34,015 tỷ đồng), còn dư nợ trung và dài hạn lại giảm -0.5% (52,875
tỷ đồng) do tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của Eximbank cao khoản 50%,
vì vậy tăng cho vay ngắn hạn nhằm giảm tỷ lệ này.
60,000,000
50,000,000
40,000,000
30,000,000
20,000,000
10,000,000
2010

2011


2,012

Nợ ngắn hạn

2013
Nợ trung hạn

2014

2015

2016

Nợ dài hạn

Hình 2.1 Dư nợ theo thời gian (ĐVT: triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán)
2.1.2 Dư nợ theo đối tượng khách hàng
Mặc dù dư nợ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ 54.15% năm 2016,
nhưng qua hình 2.2 ta thấy, dư nợ cá nhân tăng qua các năm và đang tiệm cận lại khoảng
cách với dư nợ của doanh nghiệp, năm 2010 dư nợ cá nhân chỉ có 35.5% tuy nhiên đến
năm 2016 dư nợ cá nhân chiếm 45.9% (39,840 tỷ đồng) trong tổng dư nợ. Điều này đi theo
định hướng, kế hoạch chung của ngân hàng. Do nền kinh tế khó khăn, nhiều doanh nghiệp
phá sản, việc chuyển hướng sang cá nhân giúp ngân hàng gia tăng lợi nhuận hơn. Ngân
hàng đã thành lập Trung tâm bán lẻ năm 2013, chuyển hướng mô hình kinh doanh thành
ngân hàng bán lẻ theo tình hình mới, ngân hàng phấn đấu hoàn thiện mô hình bán lẻ, nâng
cao chất lượng đội ngủ, mở rộng thị phần, đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng. Ngân
hàng đã ban hành nhiều sản phẩm, chương trình với lãi suất ưu đãi, kết hợp miễn giảm lãi.



12

Trong năm 2016, Eximbank đã dành 4,000 tỷ đồng cho vay cá nhân với lãi suất
6.5%/năm, đối tượng là những khách hàng có nhu cầu vay mua nhà, sữa chữa nhà, vay tiêu
dùng có tài sản đảm bảo là bất động sản, bổ sung vốn kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh
trung dài hạn trả góp tại Eximbank sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi này, sau thời gian
ưu đãi (3 tháng sau) thì lãi suất sẽ theo mức lãi suất tiết kiệm 13 tháng + 3.5%. Ngoài ra,
Ngân hàng cũng dành 2,000 tỷ đồng cho cá nhân vay mua ô tô với lãi suất 7.5%/năm được
hưởng lãi suất ưu đãi này trong 6 tháng đầu.
80.0%
70.0%
60.0%

74.58%
65.19%

64.7%

64.45%

65.09%
57.55%

54.15%
45.9%

50.0%
40.0%
30.0%


42.5%
35.5%

35.3%

34.9%

34.8%

25.4%

20.0%

10.0%
0.0%
2010

2011

2,012

2013

Tỷ lệ dư nợ cá nhân/ Tổng dư nợ

2014

2015

2016


Tỷ lệ dư nợ doanh nghiệp/ Tổng dư nợ

Hình 2.2 Tỷ lệ dư nợ theo đối tượng khách hàng/Tổng dư nợ (ĐVT: %)
(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán)
Xét theo quy mô loại hình thì cho vay cá nhân chiếm 45.85%, trong loại hình doanh
nghiệp Ngân hàng chú trọng cho vay cho Công ty TNHH 25.95%, Công ty cổ phần 12.80%,
doanh nghiệp nhà nước 11.88%
11.88%

2.46%

0.83%

0.18%

0.05%

Cá nhân

Công ty trách nhiệm hữu hạn
12.80%

45.85%

Công ty cổ phần
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân

25.95%


Công ty 100% vốn nước ngoài
Kinh tế tập thể
Khác

Hình 2.3 Dư nợ theo loại hình (ĐVT: %)
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán


13

2.1.3 Dư nợ theo ngành nghề kinh doanh
Theo hình 2.4 ta thấy Eximbank thực hiện cho vay dịch vụ cá nhân và cộng đồng đa
số 39.79%, sau đó là thương mại 23.93%, sản xuất và gia công chế biến 7.93%
3.13

1.64 2.56

5.62

Dịch vụ cá nhân và cộng đồng

2.11
6.63

Thương mại

39.79

Sản xuất và gia công chế biến


6.65

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt
và nước
Nông, lâm, ngư nghiệp

7.93

Xây dựng

23.93

Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin
liên lạc
Nhà hàng và khách sạn

Hình 2.4 dư nợ theo ngành nghề kinh doanh (ĐVT: %)
(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2016)
2.2 Tình hình nợ xấu
2.2.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ
Nợ xấu theo nhóm nợ

2010

2011

2012

2013


2014

2015

2016

Nhóm 3
Tỷ lệ
Nhóm 4
Tỷ lệ
Nhóm 5
Tỷ lệ
Tổng

295
33%
163
18%
427
48%
886

414
34%
353
29%
436
36%
1,203


50
5%
145
15%
793
80%
988

269
16%
309
19%
1,074
65%
1,652

246
11%
555
26%
1,344
63%
2,144

182
12%
591
38%
802

51%
1,575

1,070
42%
358
14%
1,132
44%
2,560

Bảng 2.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ (ĐVT: Tỷ đồng,%)
(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2010 đến năm 2016)
Về cơ cấu nợ xấu phân theo nhóm nợ từ năm 2010 đến năm 2016, nợ nhóm 5 (nợ có
khả năng mất vốn) luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng quy mô nợ xấu của ngân hàng.
Qua bảng 2.1 ta thấy, từ thời gian 2010 đến 2012 nợ nhóm 5 có chiều hướng gia tăng, có
lúc đỉnh điểm nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) chiếm tới 80% trong tổng nợ xấu năm
2012, nhưng sau đó giảm dần qua các năm sau, chứng tỏ nổ lực xử lý nợ xấu của Eximbank.
Nhưng xét về quy mô, nợ nhóm 5 vẫn còn chiếm tỷ trọng cao, trong 2,560 tỷ đồng nợ xấu
năm 2016, thì nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) chiếm tới 44%, nợ nhóm 3 (nợ dưới


14

tiêu chuẩn) chiếm 42%, còn nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) chiếm 14%, công tác quản lý nợ xấu
của Eximbank vẫn còn nhiều hạn chế.

Nhóm 3

42%


44%

Nhóm 4
Nhóm 5

14%

Hình 2.5 Cơ cấu nợ xấu (ĐVT: %)

Đáng lưu ý là nợ nhóm 3 – nợ dưới tiêu chuẩn của ngân hàng chiếm tỷ lệ xấp xỉ bằng
nợ nhóm 5, ngân hàng nên chú trọng, theo dõi và sử dụng các biện pháp thích hợp để ngăn
ngừa nợ xấu lại tiếp tục chuyển sang nhóm nợ cao hơn.
2.2.2 Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp
2014
2015
2016
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Công ty TNHH tư nhân
583 27.19%
530 33.65%
677 26.45%
Công ty cổ phần khác
361 16.84%
125 7.94%
334 13.05%
Doanh nghiệp nhà nước
131 6.11%
131 8.32%
309 12.07%

Doanh nghiệp tư nhân
62 2.89%
60 3.81%
64 2.50%
Công ty TNHH nhà nước
34 1.59%
25 1.59%
4 0.16%
Công ty cổ phần nhà nước
60 2.80%
50 3.17%
22 0.86%
Cá nhân
913 42.58%
654 41.52%
1,150 44.92%
Chỉ tiêu

Tổng

2,144

1,575

2,560

Bảng 2.2 Nợ xấu phân theo đối tượng (ĐVT: Tỷ đồng,%)
(Nguồn: thu thập số liệu hệ thống Eximbank)
Như đã phân tích ở trên, loại hình cho vay cá nhân cao chiếm khoảng 45%, nên dư nợ
xấu của nó cũng chiếm tỷ lệ cao, mặc dù 2015 có giảm đôi chút, nhưng năm 2016 số lượng

nợ xấu loại hình này nhảy vọt lên cao 44.92% tương đương 1,150 tỷ đồng. Xếp theo sau là
nợ xấu của loại hình Công ty TNHH tư nhân chiếm khoản 26%-33%, qua năm 2016 nợ


15

xấu cho vay theo loại hình này đã được khắc phục đáng kể, khi mà tỷ lệ nợ xấu của nó chỉ
chiếm 26.45%, giảm so với năm 2015, tiếp đến là loại hình Công ty cổ phần, doanh nghiệp
nhà nước.
2.2.3 Tỷ lệ nợ xấu
Qua bảng biểu đồ tỷ lệ nợ xấu từ năm 2010 đến năm 2016 của Eximbank ta nhận thấy
tỷ lệ nợ xấu của Eximbank có chiều hướng gia tăng qua các năm, từ năm 2010 đến năm
2012 tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng trong vòng kiểm soát < 2%, nhưng sau đó nợ xấu dần dần
tăng cao, và đạt giá trị cao nhất năm 2016 với tỷ lệ 2.9%. Trong khi đó theo báo cáo của
Ngân hàng Nhà nước thì tỉ lệ nợ xấu của toàn ngành chỉ có 2.46%.

Tỷ lệ nợ xấu
3.50%
3.00%

2.95%

2.50%

2.46%

2.00%
1.50%

1.98%

1.61%

1.42%

1.00%

1.86%

1.32%

0.50%
0.00%
2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

Hình 2.6: Tỷ lệ nợ xấu (ĐVT: %)
(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán)
Trong năm 2016, nợ xấu của Eximbank biến động mạnh, tăng đột biến 172% so với đầu
năm, nợ xấu tăng cao lên 5.3%, có thể nói việc quản lý nợ xấu của Eximbank là điều đáng

nói. Trong khi các ngân hàng khác đang cắt giảm nợ xấu, thì Eximbank lại đi ngược lại.
6.00%
5.30%
4.00%

3.35%

2.79%

2.95%

2.00%
0.00%
Quý 1/2016

Quý 2/2016

Quý 3/2016

Quý 4/2016


16

2.3 Công tác quản lý nợ xấu của Eximbank
2.3.1 Kiểm tra hoạt động tín dụng trước, trong và sau khi cho vay
Để ngăn ngừa nợ xấu phát sinh, Eximbank ban hành quy trình chính sách tín dụng
chặt chẽ, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay như sau:
Khi khách hàng có nhu cầu vay cán bộ tín dụng căn cứ nhu cầu vay của khách hàng,
tiến hành thẩm định, xem xét hồ sơ, kết hợp với kết quả thẩm định tài sản của phòng định

giá tài sản Hội sở, nhân viên thẩm định giá này độc lập với cán bộ tín dụng.
Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ cán bộ tín dụng sẽ trình mức vay của khách hàng, chuyển
toàn bộ hồ sơ cho nhân viên kiểm tra soát nội bộ xem xét hồ sơ lần nữa. Sau đó cán bộ tín
dụng trình Giám đốc chi nhánh phê duyệt. Bộ phận kiểm soát nội bộ đều chốt chặn nằm
trực thuộc ở các đơn vị nhằm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các hồ sơ tín dụng mà cán
bộ tín dụng trình phê duyệt.
Sau khi cho vay, cán bộ tín dụng sẽ theo dõi tình hình sử dụng vốn vay đúng mục đích
của khách hàng. Cán bộ tín dụng sẽ là người quản lý trực tiếp khác hàng, khi đến hạn trả
cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng biết. Eximbank có bộ phận thu nợ riêng, độc lập
với với bộ phận tín dụng.
Ngoài ra, để hạn chế rủi ro, việc phê duyệt tín dụng sẽ được Eximbank phân cấp theo
từng cấp độ quản lý và chức vụ, nếu vượt quá thẩm quyền sẽ trình cho cấp cao hơn để phê
duyệt.
Phòng Giao dịch duyệt tối đa 1-2 tỷ, Chi nhánh tối đa 7 tỷ, Khu vực tối đa 10 tỷ,
trường hợp còn lại chuyển hồ sơ cho Trung tâm tín dụng của hội sở ra quyết định cho vay.
2.3.2 Kiểm tra giám sát tín dụng độc lập
Phòng kiểm toán nội bộ là bộ phận độc lập với các phòng ban tín dụng, trực thuộc
Hội đồng quản trị có trách nhiệm đánh giá mức độ rủi ro danh mục tín dụng và quy trình
quản lý rủi ro, kiểm soát hoạt động tín dụng và đề ra các biện pháp phòng ngừa. Phòng
kiểm toán nội bộ tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc chuyên đề từng thời kỳ đối với từng chi
nhánh.
2.3.3 Đo lường rủi ro tín dụng
Song song với Phòng kiểm toán nội bộ, Phòng Quản lý rủi ro tín dụng trực thuộc Tổng
Giám đốc là phòng trực tiếp ban hành, điều chỉnh chính sách tín dụng từng thời kỳ theo
định hướng chung của Ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước. Thường xuyên đánh giá phân


×