Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

chủ đề 3 di truyen quan the sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.85 KB, 10 trang )

♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường
ng THCS & THPT Cô Tô

Chủ đề 3. Di Truyền
Truy Quần
n Th
Thể

1. Khái niệm quần thể
Quần thể là tập hợp các cá thể.
 Cùng .............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Cùng
ùng .....................................................................................................................................................
.................................................
..................................................
 Các cá thể có có khả năng ( quầần thể giao phối):……………….. để tạo thế hệ m
mới.( duy trì nòi giống)
2. Các kiểu giao phối
Ngẫu nhiên(ngẫu phối)

Kiểu giao phối
1.Tự th
thụ phấn(tự thụ)

Không ngẫu nhiên


2. Giao ph
phối gần(động vật)
3. Giao ph
phối có chọn lọc

3. Đặc trưng di truyền cơ bản của
a quần
qu thể
- Đặc trưng cơ bản của quần thể là:...............................................................
là:..........................
- Vốn gen là :..................................................................................Bao gồm
g m ...............................
........................................................
- Tần số alen : là đặc trưng cơ bản củaa quần
qu thể vì : tần số alen qui định
nh .................................
...........................................................
- Tần số alen là gì ? Có 2 cách
+ Cách 1 :………………………………………………………………………………………………………..
+ Cách 2 :……………………………………………………………………………………………………….
- Tần số kiểu gen là gì ? ………………………………………………………………………………………
Công thứcc xác định
đ
Tần số alen và thành phần kiểu gen
Tần số kiểu gen( tỉ lệ kiểu
u gen)
P x AA ; y Aa ; z aa
Tài liệu lưu hành nội bộ

P


Tần số alen
x AA ; y Aa ; z aa ( x + y + z = 1)
Trang 1


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

A= .......................................................
AA=........................................
Aa=........................................

a= .........................................................
P
x AA ; y Aa ; z aa ( x + y + z # 1)
A= .......................................................

aa=.........................................
a= .........................................................
Câu 1: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần
thể này lần lượt là
A. 0,5và0,5.
B. 0,7và0,3.
C. 0,4và0,6.
D. 0,2 và0,8.
Câu 2: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 400AA : 200Aa : 400aa. Tần số alen A và alen a của quần

thể này lần lượt là
A. 0,5và0,5.
B. 0,7và0,3.
C. 0,4và0,6.
D. 0,2 và0,8.
Câu 3: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 400AA : 200Aa : 400aa. Tần số kiểu gen AA của quần thể
này lần lượt là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,6.
D. 0,8.
4. Cấu trúc di truyền quần thể
A. CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ TỰ THỤ
Bao gồm tự thụ phấn( thực vật) và giao phối gần ( động vật)
1. Đặc điểm cấu trúc di truyền quần thể tự thụ
Ví dụ : Quần thể thực vật thế hệ xuất phát 100%Aa. Tìm cấu trúc di truyền của quần thể thế
hệ F1, F2, và Fn
P 1 Aa
Gp
F1
F1 tự thụ :……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
F2 : :…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Fn Công thức tổng quát
:……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 2


Thầy Lê Văn Quốc

♀BioSh12♂

Trường THCS & THPT Cô Tô

- Quần thể tự thụ liên tiếp qua n thế hệ thì :
 Tần số alen :.........................................................
 Tần số kiểu gen :.....................................................................................................
 Quần thể bị phần thành ...................... có kiểu gen khác nhau. Nên tính đa hình về kiểu gen và kiểu
hình............
 Gen lặn : .........................................................................................................................................
 Ưu thế lai :......................................................................................................................................
- Vai trò của tự thụ trong chọn giống:
+ Tạo ra dòng .......................................................................................................................................................
+ Củng cố tính trạng :..........................................................................................................................................
- Có k alen thì sẽ có ........................ dòng thuần. Nếu các cặp gen phân li độc lập thì số dòng thuần bằng
tích số dòng thuần các cặp gen
VD : Cơ thể có kiểu gen : AABbDdee: tạo ra số dòng thuần .............................................................................
2. Công thức cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ

- Nếu P có 100% AA hoặc 100% aa tự thụ qua n thế hệ ------ Thành phần kiểu gen của quần thể .................
- Nếu P : x AA; y Aa ; zaa ( x,y,z là tỉ lệ nhé ) tự thụ quan thế hệ
x AA : y Aa ; z aa ( x,y,z là tỉ lệ nhé) ( x + y + z = ........)
Tự thụ qua n thế hệ ( lưu ý n tính từ thế hệ cần tính đến thế hệ lúc bất đầu tự thụ)
AA= .......................................................
aa=............................................................
Aa=..........................................................
AA + Aa + aa = .............. ( vậy khi tìm được 2 cái : lấy 1 - ( 2 cái đã tính) suy ra cái thứ ba)

3. Các dạng bài tập cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ
Dạng bài tập
1.Cho quần thể P ban
đầu tìm cấu trúc quần
thể tự phối qua các
thế hệ Fn

Cách giải
Bước 1: Dựa vào P xAA;yAa;z
aa: Xác định x, y, z
Bước 2: Xác định n
Bước 3: Áp dụng công thức tìm
Aa, AA, và aa = 1- ( Aa + AA)

2.Cho quần thể P
xAA;yAa:z aa. Có aa
không khả năng
sinh sản. Tìm cấu
trúc di truyền quần
thể ở Fn


Tìm từng thế hệ.
Bước 1: P xAA;yAa;z aa bỏ aa.
Sau đó tính lại tỉ lệ P mAA;nAa
( m=x/(x+y), n=1-m)
Bước 2. Tìm F1 bằng cách áp
dụng công thức: n=1.
Tìm F2 làm lại bước 1 và bước 2.
Cho cấu trúc di truyền quần thể F2 :
Tim x, y, z

3.Tìm cấu trúc di
Tài liệu lưu hành nội bộ

Ví dụ
Cho quần thể P 100Aa. Tìm cấu trúc di truyền
quần thể thế hệ thứ 3
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………………………
Cho P 200AA;300Aa;500aa. aa không sinh sản.
Quần thể tự phối qua 2 thế hệ. Tìm F2?
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………………………

Trang 3



♀BioSh12♂

truyền P khi cho cấu
trúc di truyền quần
thể Fn.

Thầy Lê Văn Quốc
Từ CTDT quần thể Fn xác
định được n, AA, Aa, aa. Sau
đó áp dụng công thức Aa, và
AA tìm y, x, z =(1- x – y)

Trường THCS & THPT Cô Tô

0,375AA :0,25Aa :0,375aa. Tìm cấu trúc di truyền
quần thể tự phối P ?
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
……………………………………………………

B. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối( giao phối)
Bài tập tình huống:
Bài tập: Cho quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát gồm 0,25AA;0,5Aa;0,25aa. Tìm cấu trúc di truyền của quần
thể F1 và F2?
Giải theo cách sơ đồ lai
Thiết lập công thức quần thể cân bằng
P (0,25AA;0,5Aa;0,25aa) x (0,25AA;0,5Aa;0,25aa)
P
0,25AA;0,5Aa;0,25aa

Gp
A= ……..a= ………; A= ……..; a = ………
P = A = ………..; q = a= ……….
F1 : …………AA……..Aa………aa
F1 đến Fn: Quần thể cân bằng
F1 ngẫu phối:
…AA….Aa………aa x
…AA….Aa………aa
AA=…………………………………….
GF1 A= ……..a= ………; A= ……..; a = ………
Aa=…………………………………….
F2 …………AA……..Aa………aa
Aa=……………………………………
Nhận xét: Tần số alen ……………; tần số kiểu gen :…………………………………………………..
Quần thể cân bằng từ F mấy ?

1. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối
a. Nội dung định luật: Hacđi-Vanbec.
Theo SGK:…………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Bản chất qui luật: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
b. Công thức
Thảo luận nhóm , nghiên cứu SGK hoàn thành bài tập sau:
Ta có: xAA + yAa + zaa = 1(x,y,z là tỉ lệ nhé) ; Nếu gọi pA là tần số alen A, qa là tần số alen a thì:
pA = ................................qa = ............................
- Cấu trúc di truyền quần thể cân bằng:
..............AA..........Aa............aa
- Luôn có :

p + q = ...............
- Cực kì quan trọng: Kiểm tra quần thể cân bằng : ...........................................
- Quần thể cân bằng qua: …………… thế hệ.
$Bài tập tình huống : Quần thể nào sau đây cân bằng: TH1: 100%AA, TH2: 100%Aa, TH3: 100%aa
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 4


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Chú ý : Quần thể A : cao ; a Thấp thì quần thể chắc chắc cân bằng khi

Chú ý điều kiện nghiệm đúng định luật cân bằng:
 Quần thể phải có kích thước ...........................
 Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ...........................
 .................... tác động của chọn lọc tự nhiên (các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả
năng sinh sản như nhau).
 ....................... đột biến (đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số
đột biến nghịch).
 Quần thể phải được ...................... với quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể).
c. Xét quần thể có 3 alen nằm trên NST thườngvới đực và cái như nhau( có nghĩa là không nói đực cái
khác nhau nhé)
Bài tập nhóm máu điển hình

Ví dụ: Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )
Tần số tương đối các alen IA, IB, IO . Ta có : p + q + r = ...................
Cấu trúc di truyền quần thể: ............ IA IA + ...... IA IO + ..... IB IB + .....IB IO + ......IO IO = .............
Nhóm máu
A
B
AB
O
A A
A O
B B
B O
A B
O O
I I + I I
I I + I I
I I
I I
Kiểu gen
.......................
.......................
.......................
.......................
Tần số kiểu gen
.......................
.......................
.......................
.......................
vd1: Cho biết IA= 0,3, IB= 0,5, IO. Nếu quần thể cân bằng thì tần số nhóm máu : A, B, O, AB bằng bao nhiêu ?
...................................................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………………..
Vd2: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, nhóm máu O (IOIO) chiếm tỉ lệ 49%. Nhóm máu B
(IBIO, IBIB) chiếm tỉ lệ 12%. Nhóm máu A (IAIO, IAIA) chiếm tỉ lệ 36%. Nhóm máu AB (IAIB) . Tần số tương
đối của các alen IA, IB và IO trong quần thể này là:
A. IA = 0,22, IB = 0,08, IO = 0,7
B. IA = 0,08, IB = 0,22, IO = 0,70
C. IA = 0,70, IB = 0,22, IO = 0,08
D. IA = 0,70, IB = 0,08, IO = 0,22
.................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
d. Xét quần thể có 2 alen nằm trên NST thường có tỉ lệ kiểu gen đực cái khác nhau
- B1: Tìm tần số alen ( giao tử) của từng giới nhé
- B2: Tìm F1 bằng cách nhân các giao tử với nhau: (..........AA.........Aa.........aa)
- B3: Tìm tần số alen của F1. Sau đó áp dụng công thức F2: (......AA.........Aa.........aa)
Chú ý : vậy quần thể cân bằng qua mấy thế hệ:...........................
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 5


Thầy Lê Văn Quốc

♀BioSh12♂

Trường THCS & THPT Cô Tô

e. Xét gen nằm trên NST giới tính X
1. Xét giới XX
 Gen trên NST giới tính X có 2 alen sẽ có ......... kiểu gen: .......................................................................
 Tần số các kiểu gen ở trạng thía cân bằng Hacdi – Vanbec là:

.......... X A X A + ............ X A X a + ................. X a X a = ..................
2. Xét giới XY
 Gen trên NST giới tính X có 2 alen sẽ có ......... kiểu gen: .......................................................................
 Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực
p X AY + q X aY =1. (Khi xét chỉ trong phạm vi giới đực).
3. Xét 2 giới
Vì tỉ lệ đực : cái là 1: 1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên mỗi giới tính phải giảm đi một nửa khi xết trong
phạm vi toàn bộ quần thể, vì vậy ở trạng thái cân bằng quần thể Hacdi – Vanbec, công thức tính kiểu gen liên
quan đến locus gen trên NST trên NST X ( vùng không tương đồng) gồm 2 alen là:
0.5p2 X A X A + pq X A X a + 0.5q2 X a X a + 0.5p X AY + 0.5q X aY = 1.
Chú ý quan trọng nhé : P, q ở đực và cái là bằng nhau nge
2. Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối
- Quần thể cân bằng qua số thế hệ:
Gen nằm trên thường(không phân biệt đực cái)
Qua ..................... thế hệ
Gen nằm trên thường( phân biệt đực cái khác nhau)
Qua ..................... thế hệ
Gen nằm nằm trên NST giới tính
Qua ..................... thế hệ
- Quần quần thể đã cân bằng rùi thì tất cả các thể hệ đều có cấu trúc di truyền như nhau:
- Quần thể cân bằng thì : Tần số alen ................. thành phần kiểu gen .......................................................
- Đa dạng ...................... và đa hình ................................. Ngẫu phối : đa dạng di truyền ............................
Tạo nguồn ..............................................................................
- Ý nghĩa quần thể cân bằng theo định luật Vanbec( học kĩ nhé)
Lý thuyết
.....................................................................................
....................................................................................
II. Các dạng bài tập

Thực tiễn

.....................................................................................
....................................................................................

NGẪU PHỐI ( QUẦN THỂ CÂN BẰNG)
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 6


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

Dạng 1. Từ quần thể chưa cân bằng : xAA; yAa;z aa. (2 alen) Tìm cấu trúc quần thể cân bằng ? Từng thành
phần kiểu gen khi quần thể cân bằng.
Bước 1: Tim tần số alen p, q
Bước 2: Áp dụng công thức quần thể cân bằng
Dạng 2. Cho quần thể đã cân bằng. Tím tần số alen và cấu trúc di truyền quần thể lúc chưa cân bằng
P x AA ; y Aa ; z aa. Vậy tìm x, y, z ? ( x + y + z = 1).
Bước 1 : Từ quần thể cân bằng tìm q, p ? Dựa vào đồng hợp lặn aa . q=a= Căn aa
Bước 2 : Áp dụng công thức tần số alen : a= z + y/2 và A = x + y/2. Suy ra x, y, z
BT áp dụng:Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 400 cá thể
cái mang Aa, 600aa.
a. Xãy xác định tần số alen của quần thể ?
b. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể ở F1 ?
c. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền ?
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Dạng 3. Xác định số kiểu gen trong quần thể ngẫu phối
TH1 CÁC GEN PHÂN LI ĐỘC LẬP
Nguyên tắc vàng: Tìm số kiểu gen của từng gen, sau đó mình nhân lại nhé mấy con
Số alen của từng gen
Số kiểu gen tối đa
Gen A có r alen, nằm trên NST thường
Gen A có r alen nằm trên NST X không trên Y
Gen A có r alen, nằm trên NST X và trên Y ( tương
đồng)
Gen A có r alen, nằm trên NST Y không trên X
TH2 CÁC GEN CÙNG NẰM TRÊN 1 NST
Nguyên tắc đồng: Mình dùng tích các alen. R = r1.r2.r3...
Sau đó áp dụng như trường hợp đã nêu trên
Đề thi tốt nghiệp 2018
Câu 1. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 7


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc


Trường THCS & THPT Cô Tô

Câu 2. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu
gen AA của quần thể này là
A. 0,48.
B. 0,40.
C. 0,60.
D. 0,16.
Câu 3. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu
gen aa của quần thể này là
A. 0,09.
B. 0,49.
C. 0,42.
D. 0,60.
Bài tập đề thi 2015
Câu 21: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đâysai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi
qua các thếhệ.
B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảmdần.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫunhiên.
D. Quần thể ngẫu phối đa dạng ditruyền.
Câu 45: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định
lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở
trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đâyđúng?
A. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm48%.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần
chủng chiếm16%.

C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm25%.
D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35
con lông xám : 1 con lôngtrắng.

Đề mẫu 2015
Câu25.Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa màu trắng. Quần thể nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
B. Quần thể gồm 75% các cây hoa màu đỏ và 25% các cây hoa màutrắng.
C. Quần thể gồm 50% các cây hoa màu đỏ và 50% các cây hoa màutrắng.
D. Quần thể gồm tất cả các cây có hoa trắng.
Câu 26. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Sau
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 8


♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

một thế hệ ngẫu phối thu được F1, từ F1 người ta cho tự thụ phấn bắt buộc qua hai thế hệ thu được F3.
Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở F3 là:
A. 0,375AA : 0,050Aa :0,575aa.
B. 0,34AA : 0,12Aa :0,54aa.
C. 0,16AA : 0,48Aa :0,36aa.
D. 0,2AA : 0,4Aa :0,4aa.
Câu 27. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen

A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở
trạng thái
cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với
cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoatrắng.
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoatrắng.
C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoatrắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoatrắng.
Đại học 2007
1. Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
2. Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp.
B. tăng biến dị tổ hợp.
C. giảm tỉ lệ đồng hợp.
D. tạo dòng thuần.
3.Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
C. 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.
D. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
4. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ.

Đại học 2008
1. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),người ta thấy số
cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể
này là
A. 37,5%.
B. 18,75%.
C. 3,75%.
D. 56,25%.
2. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.Cho biết các cá
thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
3. Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở
trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A
và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a. B. 0,6A và 0,4a. C. 0,4A và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a.
4. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b),gen quy định
nhóm máu có 3 alen (IA, IB và Io). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 54.
B. 24.
C. 10.
D. 64.
2009
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 9



♀BioSh12♂

Thầy Lê Văn Quốc

Trường THCS & THPT Cô Tô

Câu 1: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B
quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là
A. 42.
B. 36.
C. 39.
D. 27.
Câu 2: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
Câu 3:Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không
xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 45.
B. 90.
C. 15.
D. 135.
Đề 2011
Câu 1: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn

toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một
thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình than thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ
16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.
Câu 2: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là
0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính
theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là
A. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
C. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
Câu 3: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn
so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số
người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc
quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
Đề 2013
Câu 1: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di
truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.

D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Câu 2: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực
quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh
ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau,
qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,6 AA : 0,4 Aa B. 0,9 AA : 0,1 Aa C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,8 AA : 0,2 Aa
Tài liệu lưu hành nội bộ

Trang 10



×