Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Muối sunfua mxsy HÓA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.3 KB, 15 trang )

MUỐI SUNFUA
Phần 1: Lí thuyết
1. Công thức tổng quát: MxSy.
2. Phân loại: Có 4 loại
- Loại 1: Tan trong nước: Li2S, Na2S, K2S, (NH4)2S, CaS, BaS,…
- Loại 2: Không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4 loãng: FeS, ZnS,
MnS,…
- Loại 3: Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS,
Ag2S, SnS, CdS, HgS…
- Loại 4: Không tồn tại trong nước: MgS, Al2S3, …
MgS + 2H2O → Mg(OH)2 + H2S
Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S
3. Tính chất hóa học:
3.1. Môi trường của muối sunfua: Các muối sunfua tan trong nước thường có môi
trường kiềm
VD: pH của dung dịch Na2S 0,1M ≈ 12,76.
3.2. Phản ứng đốt cháy: muối sunfua + oxi
oxit + SO2.
VD:
CuS + 3/2 O2
CuO + SO2↑
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2↑
Cu2S + 2O2
2CuO + SO2↑
Nhưng: 2CuFeS2 + O2thiếu
Cu2S + 2FeS + SO2↑
Cu2S + 1,5O2 thiếu
Cu2O + SO2↑
3.3. Phản ứng với axit HCl và H2SO4 loãng:
Muối sunfua + H+ → muối + H2S↑ (muối sunfua loại 3 không phản ứng)


VD:
Na2S + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2S↑
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
CuS + HCl → không phản ứng.
FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S↓ + H2S↑
3.4. Phản ứng của với H2SO4 đặc: Muối sunfua + H2SO4 đặc → Muối sunfat +
SO2 + H2O
VD:
CuS + 4H2SO4 đặc
CuSO4 + 4SO2↑ + 4H2O
2FeS2 + 14H2SO4 đặc
Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O
3.5. Phản ứng với HNO3:
+ Phản ứng của muối sunfua với HNO3 rất phức tạp, nói chung là HNO3 sẽ đưa các
ngyên tố phản ứng với nó lên số oxi hóa cao nhất.
+ VD1:


FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2↑ + 7H2O
Hoặc: 3FeS2 + 48HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 3H2SO4 + 45NO2↑ + 21H2O
Hoặc: 2FeS2 + 30HNO3 → Fe2(SO4)3 + H2SO4 + 30NO2↑ + 14H2O
+ VD2:
As2S3 + 28HNO3đặc
2H3AsO4 + 3H2SO4 + 28NO2↑ + 8H2O
3.6. Phản ứng với muối khác: Phản ứng của muối sunfua loại 1 với muối khác khá
phức tạp
VD:
FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl
2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl
2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O →2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl

AlCl3 + 3NaHS + 3H2O →Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 3NaCl
MgCl2 + Na2S + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NaCl + H2S↑
Cu2S + 2Fe2(SO4)3 → 4FeSO4 + 2CuSO4 + S
3.7. Màu của muối sunfua kết tủa:
FeS; CuS; PbS; CoS và NiS có màu đen
HgS = đỏ
CdS = vàng
MnS = hồng
ZnS = trắng
3.8. Phản ứng của H2S:
+ Với oxi: H2S + ½ O2 thiếu → S + H2O
H2S + 3/2 O2
SO2 + H2O
+ Với SO2: 2H2S + SO2 → 3S + H2O
+ Với nước clo: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
+ Với muối: FeCl3 + H2S → FeCl2 + S + HCl
CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl
FeCl2 + H2S → không phản ứng.
+ Với Ag: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Phản ứng này giải thích hiện tượng Ag bị hóa đen trong không khí bị ô nhiễm.
+ Với các chất oxi hóa khác:
K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4 → 3S + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
4. Một số khoáng vật sunfua:
pirit = FeS2; cancopirit = FeCuS2; galen = PbS; blenđơ = ZnS
5. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử có muối sunfua.
Các phản ứng oxi hóa – khử thông thường sẽ có một chất khử và một chất oxi hóa
nhưng phản ứng oxi – hóa khử của muối sunfua phức tạp hơn vì thường có hai chất
khử.
VD1:
4FeS2 + 11O2

2Fe2O3 + 8SO2↑


VD2:
As2S3 + 28HNO3đặc

2H3AsO4 + 3H2SO4 + 28NO2↑ + 8H2O

Phần 2: Bài tập lý thuyết về muối sunfua
Bài 1: Hoàn thành các phản ứng sau(nếu có):
1/ FeCl2 + H2S →
2/ CuS + HCl →
3/ FeCl3 + K2S →
4/ FeS + HCl →
5/ As2S3 + HNO3loãng→
6/ FeS2 + HCl →
7/ FeS2 + HNO3 loãng →
8/ Cu2S + HNO3 đặc →
9/ Cu2S + H2SO4 đặc →
10/ KMnO4 + H2S + H2SO4 →
Giải
1/ FeCl2 + H2S → không phản ứng
2/ CuS + HCl → không phản ứng
3/ 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl
4/ FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
5/ 3As2S3 + 28HNO3 loãng + 4H2O
6H3AsO4 + 9H2SO4 + 28NO↑.
6/ FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S↓ + H2S↑
7/ FeS2 + 8HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO↑ + 2H2O
8/ Cu2S + 14HNO3 đặc → 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2O

9/ Cu2S + 6H2SO4 đặc → 2CuSO4 + 5SO2 + 6H2O
10/ 2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 → 5S↓ + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Bài 2(ĐH khối B-2003): Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 phản ứng hết với dung
dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO 2, CO2.
Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp thụ hỗn hợp khí B bằng dung dịch
NaOH dư. Viết phương trình của các phản ứng xảy ra.
Giải
+ Khi FeS2 và FeCO3 phản ứng với HNO3 đặc:
FeS2 + 18HNO3
Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2↑ + 7H2O
FeCO3 + 4HNO3
Fe(NO3)3 + CO2↑ + NO2↑ + 2H2O
- Dung dịch A có Fe(NO3)3, H2SO4 và có thể có HNO3 dư; hỗn hợp khí B gồm
CO2 và NO2.
+ Khi A phản ứng với dung dịch BaCl2:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
+ Khi B phản ứng với dung dịch NaOH dư


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
Bài 3(Khối A-2004):
1. Hoàn thành phản ứng sau.
FeS + HCl
Khí A + ...
KClO3
Khí B + ...
Na2SO3 + HCl
Khí C + ...
2. Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một, viết phản ứng và ghi rõ

điều kiện?
Giải
1/ Hoàn thành phản ứng .
FeS + 2HCl
FeCl2 + H2S(A).
2KClO3
2KCl + 3O2(B)
Na2SO3 + 2HCl
2NaCl + SO2(C) + H2O
2/
- Cho A + B: H2S + ½ O2 thiếu
S + H2O
H2S + 3/2 O2
SO2 + H2O
- Cho A + C: 2H2S + SO2
3S + 2H2O
- Cho B + C: 2SO2 + O2

2SO3.

Bài 4: Viết phản ứng của H2S với O2, SO2, nước clo.
Giải
+ Phản ứng xảy ra:
H2S + ½ O2 thiếu
S + H2 O
H2S + 3/2 O2
SO2 + H2O
2H2S + SO2
3S + 2H2O
H2S + 4Cl2 + 4H2O

H2SO4 + 8HCl
Bài 5(Khối B- 2005): Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận biết các dung dịch
đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl; Na2S; Na2CO3; Na2SO3.
Giải
+ Lấy mỗi dung dịch một lượng cần thiết để nhận biết. Tiến hành nhận biết ta có
kết quả trong bảng sau:
NaCl
Na2S
Na2CO3
Na2SO3
H2SO4
Không ht
mùi trứng thối
không mùi
mùi sốc
+ Phản ứng xảy ra:
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2


Bài 6(Khối A- 2006): Khi nung hỗn hợp FeS2 và FeCO3 trong không khí, thu được
một oxit sắt và khí B1, B2. Tỉ lệ khối lượng phân tử của B1 và B2 là 11:16. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định hai khí B1, B2?
Giải
Khi nung hỗn hợp FeS2 và FeCO3.
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8SO2
4FeCO3 + O2
2Fe2O3 + 4CO2

ð B1 là CO2 còn B2 là SO2.
Bài 7: Những bức tranh cổ được vẽ bằng bột “trắng chì”[PbCO3.Pb(OH)2] lâu ngày
bị hoá đen trong không khí. Người ta có thể dùng hiđropeoxit để phục hồi bức tranh
đó. Hãy giải thích?
Giải
+ Những bức tranh cổ bị hóa đen là do [PbCO3.Pb(OH)2] đã phản ứng với H2S có
trong không khí theo phương trình:
PbCO3 + H2S

PbS + CO2 + H2O

Pb(OH)2 + H2S
PbS + 2H2O
+ Để phục chế ta dùng H2O2 vì:
4H2O2 + PbS
PbSO4 + 4H2O
PbSO4 tạo ra có màu trắng tương tự như PbCO3.Pb(OH)2.
Bài 8 (CĐ-2007): Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và HCl.
B. H2S và Cl2.
C. Cl2 và O2.
D. HI và O3.
Đáp án: C
Bài 11 (Khối A-2009): Trường hợp nào sau đây không xảy ra pư hoá học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Đáp án: C
Bài 12 (Khối B-2010): Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí

H2S là cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch:
A. Pb(NO3)2.
B. NaHS.
C. AgNO3.
D. NaOH.
Đáp án: B
Bài 14 (Khối A-2011): Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.


(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Đáp án: B
Bài 15 (Khối B - 2011): Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với
dung dịch FeCl2là:
A. Bột Mg, dung dịch BaCl2 , dung dịch HNO3 .
B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl.
C. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl.
D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3.
Đáp án: D
Bài 16 (Khối B - 2011): Thực hiện các thí sau:

(a) Nung NH4NO3 rắn
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng
(i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun nóng
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 2.
Đáp án: C
Bài 17 (Cao đẳng 2011): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục H2S vào dung dịch FeSO4;
(2) Sục H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) Sục CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3;
(4) Sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Đáp án: A
Bài 18 (Cao đẳng 2011): Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch
Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí
thải nhà máy có khí nào sau đây?

A. NH3.
B. CO2.
C. SO2.
D. H2S.
Đáp án: D


Phần 3: Một số PP giải bài tập về muối sunfua
PP1: PP qui đổi
Ghi nhớ
- Qui đổi là phương pháp đưa hh nhiều chất về 1 chất hoặc hh ít chất hơn. Trong
bài tập về muối sunfua người ta thường qui đổi về các nguyên tử tương ứng.
- Vì số chất giảm đi nên số phản ứng phải viết và số ẩn sẽ giảm do đó việc giải
toán sẽ nhanh, dễ dàng hơn.
- Khi áp dụng PP quy đổi ta thường dùng thêm 3 định luật sau:
+ ĐL BTKL
+ ĐL BTNT
+ ĐL BT e.
- Nếu qui đổi ra số mol âm thì ta vẫn lấy bình thường
Bài tập 1: Hòa tan hết 30,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung
dịch HNO3 dư thu được 20,16 lít khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch Y. Thêm
Ba(OH)2 dư vào Y được m gam kết tủa. Tính m?
Giải
+ Qui đổi hỗn hợp đã cho thành hỗn hợp Cu và S ta có sơ đồ:

+ Theo ĐLBT e và giả thiết ta có hệ:
Þ x = 0,3 mol và y = 0,35
mol
ð m = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95 gam.
+ Ghi chú: Ta có thể qui đổi hỗn hợp X về hỗn hợp Cu + CuS hoặc hỗn hợp khác.

Bài 2(Đề thi HSG Hóa 10 – Vĩnh Phúc – 2010): Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS,
FeS2, S pư với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 ở đktc và dung dịch A. Cho A
+ NaOH dư thu được 21,4 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch thuốc tím 1M cần
dùng để pư vừa đủ với V lít trên?
Giải
+ Qui đổi hỗn hợp ban đầu thành hỗn hợp Fevà S ta có:

+ Theo ĐLBT e và giả thiết ta có hệ:
Þ x = 0,2 mol và y = 0,3.
+ Áp dụng ĐLBT electron ta có: 2z = 3x + 6y Þ z = 1,2 mol
Þ số mol KMnO4 = 1,2.2/5 = 0,48 mol Þ Vdd KmnO4 = 0,48 lít.
Bài 3(HSG11 – Vĩnh Phúc - 2010)Cho 20,8 gam hh X gồm Fe, FeS, FeS2, S pư với
dd HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2(là sp duy nhất ở đktc) và dung dịch A.
Cho A pư với dd Ba(OH)2 dư thu được 91,3 gam kết tủa.
1/ Viết pư xảy ra dạng ion thu gọn?


2/ Tính V và số mol HNO3 cần dùng để oxi hóa hoàn toàn X?
ĐS: Dùng pp qui đổi thu được V = 53,76 lít và số mol HNO3 = 3 mol.
Bài 4: Hòa tan 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dd HNO3 loãng
dư thu được V lít NO duy nhất ở đktc và dd Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được
126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 17,92
B. 19,04
C. 24,64
D. 27,58.
Đáp án: C
Bài 5: Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S. Hòa tan m gam X trong dd HNO3 đặc nóng
thu được 2,912 lít nitơ duy nhất ở đktc và dd Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được
46,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4,8
B. 7,2
C. 9,6
D. 12,0
Đáp án: C
Bài 6: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm FeS, S, FeS2 pư với dd HNO3 đặc nóng dư
được 0,48 mol NO2 duy nhất và dung dịch D. Cho D + Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và
nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 11,650 gam
B. 12,815 gam
C. 13,98 gam
D.17,545 gam.
Đáp án: D
PP 2: Dùng ĐL bảo toàn
Ghi nhớ
Các ĐLBT thường áp dụng trong bài tập về muối sunfua là:
- ĐLBT electron: Tổng số mol e cho bằng tổng số mol e nhận
- ĐLBT nguyên tố: Tổng số mol của 1 nguyên tố trước bằng tổng số mol của
nguyên tố đó sau phản ứng
- ĐLBT điện tích: Tổng điện tích trong 1 hệ được bảo toàn => trong dd tổng số
mol điện tích âm bằng tổng số mol điện tích dương
(ĐLBTKL ít được áp dụng trong bài tập về muối sunfua)
Bài 1(A-2007): Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit
HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất
NO. Giá trị của a là:
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
Giải

+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố cho Fe, Cu và S ta viết được:
FeS2 → Fe3+ + 2SO42-.
Mol: 0,12 0,12 0,24
Cu2S → 2Cu2+ + SO42-.
Mol: a 2a a
+ Áp dụng ĐLBTĐT ta có: 0,12.3 + 2a.2 = 2(0,24 + a) => a = 0,06
Bài 2: Hỗn hợp A gồm FeS và FeS 2 với số mol bằng nhau. Nung m gam A với oxi
dư thu được 16 gam chất rắn.


1/ Tính m?
2/ Tính V dung dịch HNO3 68% (d=1,47 g/ml) cần dùng để hòa tan m gam trên biết
rằng có một khí là sp duy nhất và lượng axit lấy dư 20%?
Giải
1/ + Ta có:
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố suy ra: x + x = 0,1.2 Þ x = 0,1 mol
+ Vậy: m = 88x + 120x = 20,8 gam.
2/ 181,5 ml.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau(M là kim loại có hóa trị
không đổi). Cho 6,51 gam X phản ứng hết với HNO3 đun nóng được dung dịch
A1 và 13,216 lít(đktc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng là 26,34 gam gồm NO và NO2.
Thêm BaCl2 dư vào A1 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng.
1/ Tìm M và %KL mỗi chất trong X?
2/ Tính m1?
Giải
1/ + Từ giả thiết suy ra số mol NO = 0,05 mol; NO2 = 0,54 mol.
+ Áp dụng ĐLBTNT ta có sơ đồ:
6,51 gam X:
BaSO4:
3x mol.

+ Áp dụng ĐLBT electron cho sơ đồ trên ta có: 15x + 8x = 0,05.3 + 0,54 Þ x = 0,03
mol.
+ Theo giả thiết ta có: 120x + x(M+32) = 6,51 Þ M = 65 = Zn.
+ Phần trăm khối lượng: FeS2 = 55,3%; ZnS = 44,7%.
2/ Từ sơ đồ trên ta có: m1 = 233.3x = 20,97 gam.
Bài 4: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư
H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng
vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2.
Tính thể tích của dung dịch Y?
Giải
+ Ta có sơ đồ:

+ Áp dụng ĐLBT electron ta có: 0,02.15 + 0,03.9 = 2x => x = 0,285 mol.
+ Phản ứng của SO2 với thuốc tím:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ® 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4.
Mol: 0,285 0,114


[H+] =
=> V = 22,8 lít.
Bài 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng được dung dịch A và SO2. Hấp thụ hết SO2 vào 1 lít dung dịch KOH 1M được
dung dịch B.
+ Cho ½ A phản ứng với NH3 dư rồi nung kết tủa sinh ra đến KL không đổi được
3,2 gam chất rắn.
+ Cho NaOH dư vào ½ A. Lấy kết tủa nung đến KL không đổi sau đó cho chất rắn
thu được phản ứng với H2, t0 dư được 1,62 gam nước.
1/ Tìm m? 2/ Tính khối lượng các muối trong dung dịch B?
ĐS: 1/ m = 14,4 gam 2/ B có KHSO3 = 60 gam; K2SO3 = 39,5 gam.
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam

dung dịch HNO3, thu được 1,568 lít NO2 thoát ra ở đktc. Dung dịch thu được cho
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung tới khối
lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Tính thành phần % theo khối lượng
các chất trong hỗn hợp A và C% của dung dịch HNO3.
ĐS: Fe3O4 = 97,5%; C% = 46,2%.
Bài 7: Cho 2,64 gam MS phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu
được dung dịch A1chứa M3+ + 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỉ
khối so với hiđro bằng 19,8. Thêm vào A1 lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành
m1 gam kết tủa trắng thực tế không tan trong dung dịch axit dư. Tìm M và m1.
ĐS: FeS và 6,99 gam.
Bài 8: Hợp chất A có công thức MxSy (M là kim loại). Đốt cháy hết A thu được oxit
MnOm và khí B. Cho Ba(NO3)2 dư phản ứng với dung dịch thu được sau khi oxi hoá
khí B bằng nước brom dư được 23,3g kết tủa. Mặt khác khử hoàn toàn MnOm bằng
CO dư thu được 2,8g kim loại. Hoà tan toàn bộ lượng kim loại trên bằng dung dịch
HNO3 dư thì thu được muối M(NO3)3 và 0,336 lít khí N2 ở đktc. Viết phản ứng xảy
ra và tìm A.
ĐS: A là FeS2.
Bài 9: Hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Cu2S, Cu2O và CuS có số mol bằng
nhau phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng dư thu được dung dịch Y
và 1,5 mol khí NO2 ( sản phẩm khử duy nhất). Tính m?
ĐS: m = 30 gam.
Bài 10: Hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S tan hết trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu
được dung dịch Y chỉ gồm hai muối sunfat và 5,6 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và
NO có KL riêng = 1,7678 g/l ở đktc. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X?
ĐS: 4,5 gam
Bài 11: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,25 mol CuS vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư thu được khí A. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu
cần để hấp thụ hết A?



ĐS: V = 5,0 lít
Bài 12: Cho 5,84 gam hỗn hợp Fe, FeS2, FeCO3 vào V ml dung dịch H2SO4 98% (d
= 1,84 g/ml) rồi đun nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp
khí B đi qua bình nước brom dư thì có 30,4 gam brom tham gia phản ứng, khí còn
lại thoát ra khỏi bình nước brom cho đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 2
gam kết tủa. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa,
trong đó có 116,5 gam kết tủa không tan trong dung dịch HCl dư.
1- Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. 2- Tính V, m.
ĐS: 1/ Fe = 1,12 gam; FeS2 = 2,40 gam; FeCO3 = 2,32 gam.
2/ m = 122,92 gam

Phần 4: Bài tập muối sunfua trong đề HSG
Bài 1: Hòa tan x gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch
A. Chia A làm hai phần bằng nhau. Cho hiđrosufua dư vào phần 1 được 1,28 gam
kết tủa. Cho natri sunfua dư vào phần 2 thì thu được 3,04 gam kết tủa. Tính x?
Giải
+ Gọi a, b tương ứng là số mol của CuCl2 và FeCl3 trong mỗi phần ta có:
x = 2(135a + 162,5b) (I)
+ Khi cho phần 1 phản ứng với H2S ta có:
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Mol: a a
2FeCl3 + H2S → S + 2HCl + 2FeCl2.
Mol: b 0,5b
Þ 96a + 16b = 1,28 (II)
+ Khi cho phần 2 phản ứng với Na2S ta có:
CuCl2 + Na2S → CuS + 2NaCl


Mol: a a
2FeCl3 + 3Na2S → S + 6NaCl + 2FeS.

Mol: b 0,5b b
Þ 96a + 104b = 3,04 (III)
+ Từ (I, II, III) suy ra: x = 9,2 gam
Bài 2: Hòa tan hết hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước được dung dịch A. Cho
từ từ H2S vào A cho đến dư thì thu được kết tủa tạo ra nhỏ hơn 2,51 lần kết tủa tạo
ra khi cho dung dịch Na2S dư vào A. Nếu thay FeCl3 trong A bằng FeCl2 với khối
lượng như nhau thì tỉ lệ khối lượng kết tủa là 3,36. Viết phản ứng và tính % khối
lượng mỗi muối trong A?
Giải
+ Giả sử ban đầu ta có 1 mol hỗn hợp; gọi x, y, z tương ứng là số mol MgCl2;
FeCl3 và CuCl2 ta có:x + y + z = 1 (I)
+ Khi cho H2S vào A ta có:
2FeCl3 + H2S → S + 2HCl + 2FeCl2.
Mol: y 0,5y
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Mol: z z
Þ m¯ = 16y + 96z (II)
+ Khi cho Na2S vào A ta có:
MgCl2 + Na2S + 2H2O → Mg(OH)2+ NaCl + H2S
Mol: x x
2FeCl3 + 3Na2S → S + 6NaCl + 2FeS.
Mol: y 0,5y y
CuCl2 + Na2S → CuS + 2NaCl
Mol: z z
=> m¯ = 58x + 104y + 96z (III)
+ Từ (II, III) và giả thiết ta có: 58x + 104y + 96z = 2,51(16y+96z)
Þ 58x + 63,84y = 144,96z (IV)
+ Khi thay FeCl2 bằng FeCl3 thì dung dịch có: MgCl2 = x mol; FeCl2 = 1,2795y
mol; CuCl2 = z mol.
- Pư với H2S:

CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Mol: z z
=> m¯ = 96z (V)
- Pư với Na2S:
MgCl2 + Na2S + 2H2O → Mg(OH)2 + NaCl + H2S
Mol: x x
FeCl2 + Na2S → 2NaCl + FeS.
Mol: 1,2795y 1,2795y
CuCl2 + Na2S → CuS¯ + 2NaCl


Mol: z z
=> m¯ = 58x + 112,596y + 96z (VI)
+ Từ (V; VI) và giả thiết ta có: 58x + 112,596y + 96z = 3,36.96z
=> 58x + 112,596y = 226,56z (VII)
+ Giải (I, IV và VIII) được: x ≈ 0,2 mol; y ≈ 0,5 mol và z ≈ 0,3 mol.
+ Vậy %KL của: MgCl2 ≈ 13,5%; FeCl3 ≈ 57,7%; CuCl2 ≈ 28,8%
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại có công thức MS trong
khí O2 dư thu được oxit kim loại. Hoà tan oxit này vào một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng 29,4% thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 34,483%. Tìm công
thức của MS?
Giải
- Chọn 100 gam dung dịch H2SO4 29,4% Þ khối lượng H2SO4 = 29,4 gam hay 0,3
mol
- Gọi công thức của oxit kim loại sản phẩm là M2On
- Phản ứng:
M2On + nH2SO4 → M2 (SO4)n + nH2O
0,3 mol
Þ Số mol M2On = số mol M2 (SO4)n = 0,3/n (mol)


Þ

Þ M = 18,67n Þ M= 56 hay MS là FeS

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M có dạng MS trong oxi
dư, chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vừa đủ trong dung dịch
HNO337,8% thấy nồng độ % của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi
làm lạnh dung dịch này thấy thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy
nồng độ % của muối trong dung dịch nước lọc là 34,7%. Tìm công thức của muối
rắn biết M có 2 hoá trị là II và III.
Giải
+ Đặt x là số mol MS => x(M+32) = 4,4 (I)
+ Phản ứng xảy ra:
2MS + 3,5O2 → M2O3 + 2SO2.
Mol: x 0,5x
M2O3 + 6HNO3 → 2M(NO3)3 + 3H2O
Mol: 0,5x 3x x
+ Theo giả thiết ta có:
- Khối lượng dd HNO3 =
= 500x
- Khối lượng dd sau pư = 500x + 0,5x(2M+48) = Mx + 524x


=>
= 0,4172 (II)
+ Giải (I, II) ta được: M = 56 = Fe và x = 0,05 mol.
+ Khối lượng dd sau khi làm lạnh = Mx + 524x – 8,08 = 20,92 gam.
Þ số mol Fe(NO3)3 còn lại trong dd là:
= 0,03 mol.
Þ Số mol Fe(NO3)3.nH2O tách ra = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol.

Þ Fe(NO3)3.nH2O =
= 404 đvC => n = 9.
+ Vậy công thức của muối rắn là: Fe(NO3)3.9H2O

Phần 4: Một số bài tập luyện tập
Bài 2 (Khối B-2008): Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong
bình kín chứa không khí (dư). Sau phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu
được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước
và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là:
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.
Bài 3 (Khối A-2011): Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín
chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần
thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong
hỗn hợp X là
A. 59,46%. B. 42,31%. C. 26,83%. D. 19,64%.
Bài 4(Khối A-2009): Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian,
thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng
PbS đã bị đốt cháy là
A. 95,00%. B. 25,31%. C. 74,69%. D. 64,68%.
Bài 5(Khối B-2010): Đốt cháy hết m gam FeS2 bằng O2 vừa đủ, thu được khí X.
Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được
dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.


Bài 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S bằng
HNO3 0,1M vừa đủ thu được A chứa muối sunfat và khí NO. Tính x, thể tích dung
dịch HNO3 đã dùng?

ĐS: x = 0,06; v = 8 lít
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 84g hỗn hợp X gồm FeS2 và CuO bằng mộtlượng O2 lấy
dư được chất rắn B và 20,16 lít khí SO2 (đktc). Chuyển toàn bộ khí SO2 thành
SO3 rồi hấp thụ vào nước được dd C. Cho toàn bộ B vào C khuấy kĩ cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, lọc rửa phần không tan được chất rắn D. Tính khối lượng D?
ĐS: 8 < m < 12.
Bài 9: Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS 2 trong 1 bình kín dung tích không
đổi, chứa không khí ( 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần % theo thể tích:
N2 (84,77%), SO2 ( 10,6%), còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B trong dung dịch
H2SO4 vừa đủ, dung dich thu được cho tác dụng với Ba(OH) 2 dư. Lọc lấy kết tủa,
làm khô và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi, thu được 12,885g chất
rắn.
a/ Tính % về khối lượng mỗi chất trong A b/ Tính m.
ĐS: FeS = 0,02 mol và 0,01 mol FeS2.
Bài 10: Hh X gồm S và kim loại M hóa trị II có khối lượng là 25,9 gam. Cho X vào
bình kín không chứa không khí rồi đốt nóng đến pư hoàn toàn được chất rắn A. A
tan hoàn toàn trong dd HCl dư được 6,72 lít khí B ở đktc có tỉ khối so với hiđro là
11,666.
1/ Tính số mol mỗi chất trong B, tìm M và khối lượng mỗi chất trong X?
2/ Hh Y cũng chứa M và S. Cho M và S pư hoàn toàn được chất rắn C. Cho C pư
với dd HCl dư thì còn lại chất rắn D không tan nặng 6 gam và thu được 4,48 lít khí
E. Tính khối lượng hh Y?
ĐS: 1/ Trong B có 0,1 mol hiđro và 0,2 mol H2S, M là Zn = 19,5 gam. 2/ Y = 25,4
gam



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×