Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối (ôn thi hóa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.35 KB, 29 trang )

Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
I. ĐỊNH NGHĨA CHUNG
- Dạng toán về kim loại tác dụng với muối là dạng toán rất hay gặp trong bài thi đại học. Đây là 1 dạng
toán không khó nếu nắm chắc về phần đại cương của kim loại và dãy điện hóa của kim loại để nắm rõ
quy luật biến đổi về tính oxi hóa và tính khử của các cặp oxi hóa khử.
- Khi giải bài tập về phần này thì trước tiên các bạn phải xác định xem nó thuộc dạng nào trong số những
dạng sau để mình có thể có hướng giải và phương pháp giải nhanh nhất:
+ Dạng 1: Bài tập về 1 kim loại tác dụng với 1 muối
+ Dạng 2: Bài tập về 1 kim loại tác dụng với hỗn hợp muối
+ Dạng 3: Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 muối
+ Dạng 4: Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp muối
- Nguyên tắc chung để giải bài toán này là: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tác dụng với muối mà có
gốc cation kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn. Và quy luật oxi hóa khử theo dãy sau:







Vì vậy khi giải bài toán dạng này phải xác định xem kim loại nào phản ứng với muối nào trước.
Và điều kiện để kim loại X đẩy kim loại Y khỏi dung dịch muối là X phải đứng trước Y trong dãy điện
hóa.
- Các phương pháp giải nhanh thường áp dụng cho bài toán về phần này đó là: tăng giảm khối lượng, bảo
toàn e và bảo toàn khối lượng.
 Lƣu ý:
+ Nếu bài cho kim loại kiềm hay kiềm thổ tác dụng với dung dịch muối thì không bao giờ được cho kim


loại kiềm hay kiềm thổ đẩy kim loại trong muối. Đầu tiên kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước
trước tạo bazo sau đó bazo đó tác dụng với muối của kim loại trong dung dịch tạo kết tủa hidroxit kim
loại đó ( nếu hidroxit đó là chất không tan ). Lúc này kết tủa không phải kim loại trong dung dịch mà là
hidroxit của kim loại trong muối ban đầu. Nhiều bạn không nắm vững tính chất nên hay sai phần này.
+ Khi bài toán cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3 thì có các TH:
TH1: Nếu AgNO
3
thiếu hoặc vừa đủ thì chỉ xảy ra pứ:
Fe + 2AgNO
3
→ 2Ag + Fe(NO
3
)
2
(1)
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

TH2: Nếu AgNO3 dư thì xáy ra phản ứng
Fe + 3AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 3Ag
Phương trình này là kết hợp của 2 phương trình:
Fe + 2AgNO
3

→ 2Ag + Fe(NO
3
)
2

Nếu sau phản ứng trên mà AgNO
3
còn dư thì theo dãy điện hóa ở trên thì xáy ra phản ứng:
Fe(NO3)
2
+ AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag
II. CÁC DẠNG TOÁN THƢỜNG GẶP

1. BÀI TOÁN: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI

a) Phƣơng pháp giải
- Dạng bài tập này đơn giản nhất trong 4 dạng bài tập về kim loại tác dụng với muối vì không phải
biện luận chia trường hợp mà áp dụng bình thường theo phương trình. Bài hỏi gì mình làm cái đó.
- Phương pháp giải thường là áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Phương trình tổng quát: kim loại
tan
+ muối

Muối mới + kim loại mới

bám
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
m
kim loại bám vào
- m
kim loại tan ra
= m
tăng

Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có:
m
kim loại tan ra
- m
kim loại bám vào
= m
giảm
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
m
kim loại bám vào
- m
kim loại tan ra
= m

*
100
x

Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:

m
kim loại tan ra
- m
kim loại bám vào
= m

*
100
x

Với m

là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu.
b) Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra
khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu của
CuSO
4
là bao nhiêu mol/l?
Truonghocso.com Mng xó hi hc tp tt nht Vit Nam!

Trng hc s - luụn n lc mang li nhng iu tt nht!

HNG DN GII:
Nu ai hc chc phng phỏp tng gim khi lng thỡ nhm c ngay:
nCuSO
4
=

1,6
0,2
64 56
mol

. [CuSO
4
] = 1M
Bn no cha nm vng phng phỏp tng gim khi lng thỡ cú th gii theo cỏch i s sau:
Gi s mol CuSO
4
phn ng l x
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
x x x
Theo bi ta cú: m
Cu
baựm
- m
Fe
tan
= m
Fe
taờng




64x - 56x = 1,6 x = 0,2 mol [CuSO
4
] = 1M
Vớ d 2: Nhỳng thanh kim loi M vo 100ml dung dch FeCl
2
0,5M. Sau khi phn ng hon ton khi
lng thanh kim loi gim 0,45g. Kim loi M l:
A. Al B. Mg C. Zn D. Cu
HNG DN GII:
Phõn tớch bi toỏn: Vỡ bi yờu cu xỏc nh kim loi m cha cho húa tr, cỏc ỏp ỏn ch cú Al l húa
tr III, do ú gii quyt bi toỏn n gin hn ta cú th gi s kim loi M cú húa tr II gii, nu tỡm
khụng phi kim loi húa tr II ta chn ỏp ỏn Al. Cũn nu bi cho cỏc kim loi cú húa tr bin i t I
n III, khi ú ta gii trng hp tng quỏt vi n l húa tr ca kim loi M.
Gi s kim loi cú húa tr II
S mol ca FeCl
2
: n = C
M
.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol
Phng trỡnh húa hc: M + FeCl
2


MCl
2
+ Fe
Mol: 0,05 < 0,05 > 0,05mol
Theo bi ta cú: m
M
tan


- m
Fe
baựm
= m
M
giaỷm

0,05.M - 56.0,05 = 0,45

Gii ra M = 65 (Zn)

Vớ d 3: Nhỳng mt thanh kim loi M húa tr II nng m gam vo dung dch Fe(NO3)2 thỡ khi lng
thanh kim loi gim 6 % so vi ban u. Nu nhỳng thanh kim loi trờn vo dung dch AgNO3 thỡ khi
lng thanh kim loi tng 25 % so vi ban u. Bit gim s mol ca Fe(NO3)2 gp ụi gim s
mol ca AgNO3 v kim loi kt ta bỏm ht lờn thanh kim loi M. Kim loi M l:
A. Pb B. Ni C. Cd D. Zn
HNG DN GII:
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Phân tích bài toán: Bài toán này mình chỉ biết kim loại M hóa trị II mà chưa biết số mol của M phản
ứng trong mỗi trường hợp. Đề bài cho thêm 2 dữ kiện là khối lượng thanh kim loại tăng giảm bao nhiêu
% khi nhúng vào 2 dung dịch khác nhau. Như vậy ta có 2 phương trình theo sự tăng giảm khối lượng đó.
Sau đó lập mối quan hệ giữa 2 phương trình để tìm nghiệm.
Gọi nFe
2+
pứ = 2x mol → nAg
+

pứ = x mol
M + Fe
2+
→ M
2+
+ Fe
2x ← 2x → 2x
→ ∆m↓ = 2x.(M – 56) → %mKL giảm =
 
2 56
.100 6
xM
m


(1)
M + 2Ag
+
→ M
2+
+ 2Ag
0,5x x x
→ ∆m↑ = 0,5x.(216 – M) → %mKl tăng =
 
0,5 216
.100 25
xM
m



(2)

- Từ (1) và (2) ⇒
 
4 56
6
216 25
M
M



⇒ M = 65 ⇒ Zn
** LƯU Ý: Một số dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối nhưng không phải sau phản ứng
khối lượng thanh kim loại tăng lên hoặc giảm xuống. Dạng toán này thường được cho trong các kỳ thi
Cao đẳng và Đại học và muốn giải được thì các em phải nắm chắc kiến thức cơ bản như: cân bằng phản
ứng oxi hóa khử, xác định chiều của 2 cặp oxi hóa khử, dự đoán được thứ tự phản ứng ra sao.
Ví dụ 1: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với 0,4 lít dung dịch HNO
3
1M thu được V lít khí NO và dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
HƢỚNG DẪN GIẢI
Phân tích bài toán: Ở đây bài toán cho cả số mol Fe và HNO
3
nên phải so sánh xem thằng nào còn dư
và thằng nào phản ứng hết để suy luận có Fe
2+
sau phản ứng không.
Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học: Fe + 4HNO

3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O (1)
0,1< 0,4 > 0,1
Sau phản ứng: Fe

= 0,12 – 0,1 = 0,02 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe
3+
nên tiếp tục xảy ra phản ứng

Fe + 2Fe(NO
3
)
3
→ 3Fe(NO
3
)
2
(2)
0,02 >0,04 > 0,06
Dung dịch X gồm: Fe(NO
3
)
2

: 0,06 mol, Fe(NO
3
)
3
còn lại: 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242)*0,06 = 25,32 gam
Cách giải nhanh:
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

m muối = mFe + mNO
3
-
tạo muối = 0,12*56 + 0,3*62 = 25,32 gam
Ví dụ 2: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO
3
, sau phản ứng thu
được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Phân tích bài toán: Bài toán này cũng cho cả số mol Fe và AgNO3, như vậy ta phải xét xem chất nào dư
và để xem có xảy ra phản ứng: Fe(NO3)
2
+ AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag hay không.

Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
0,01 > 0,02 > 0,01 >0,02
Sau phản ứng: AgNO
3dư
= 0,025 – 0,02 = 0,005 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe
2+
lại có ion Ag
+
nên tiếp tục xảy ra phản ứng


Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag


(2)
0,005< 0,005 > 0,005
Dung dịch X gồm: Fe(NO
3
)
3
: 0,005 mol, Fe(NO
3
)
2
còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam
Cách giải nhanh:
Ta thấy AgNO
3
còn dư sau phản ứng nên dung dịch muối sau phản ứng chỉ chứa gốc NO
3
-
và cation của
Fe nên khối lượng muối bằng khối lượng cation Fe cộng khối lượng gốc NO
3
-
.
m muối = mFe + mNO
3
-
= 0,01*56 + 0,025*62 = 2,11 gam
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe
2

O
3
và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau
phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Phân tích bài toán: Hỗn hợp X chứa Fe
2
O
3
và Cu, khi cho vào HCl chắc chắn có phản ứng: Cu + Fe
3+

nên ở đây ta chỉ cần quan tâm Cu có bị hòa tan hết hay không.
Cách giải thông thường:
Phương trình hóa học: Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O (1)
0,1 > 0,2
Cu không tác dụng với dung dịch HCl nhưng trong dung dịch tạo thành có chứa ion Fe
3+
do đó xảy
ra phản ứng

2FeCl

3
+ Cu → 2FeCl
2
+ CuCl
2


(2)
0,1< 0,05 >0,1 >0,05
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Dung dịch Y gồm: FeCl
3
: 0,1 mol, FeCl
2
: 0,1 mol, CuCl
2
: 0,05 mol
Khối lượng muối trong dd X: (127 + 162.5).0,1+135.0,05 = 35,7gam

Cách giải nhanh:
So sánh số mol Fe
3+
và Cu ta thấy là n Fe
3+
= 4nCu ⇒ Cu bị hòa tan hết trong Fe
3+
, vậy nên dung dịch

Y chứa các cation của Fe và Cu và Cl
-
. Và nCl
-
ở đây tính theo nFe
3+
vì chỉ có Fe
2
O
3
phản ứng với HCl
⇒ m muối = mFe + mCu + mCl
-
= 0,2*56 + 0,05*64 + 0,2*3*35,5 = 35,7 gam.
 Tổng quát về bài toán: Ở dạng toán này chúng ta áp dụng bình thường chủ yếu phương pháp tăng
giảm khối lượng đơn thuần và tính toán theo yêu cầu bài toán. Không nên phức tạp hóa vấn đề quá.

2. BÀI TOÁN: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP MUỐI

a) Phƣơng pháp giải
- Trong bài toán này chúng ta phải xác định rõ cation kim loại của muối nào có tính oxi hóa mạnh hơn
để xác định thứ tự phản ứng xem chất nào phản ứng trước, chất nào phản ứng sau. Quy luật là kim loại
sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước.
Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO
4
a mol và CuSO
4
b mol thì ion
Cu
2+

sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
Mg + FeSO
4
→ MgSO
4
+ Fe (2)
TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO
4
,
FeSO
4
chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu.
TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO
4
và chất rắn gồm
Cu và Fe.
TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra
- Sau phản ứng (2) FeSO
4
dư:
Số mol FeSO
4
dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO
4
tham gia phản ứng (2).

Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO
4
, FeSO
4dư
và chất rắn gồm Cu và Fe.
- Sau phản ứng (2) Mg dư ( bài toán không hoàn toàn ):
Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối.
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO
4
và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!


 LƢU Ý:
+ Loại bài tâp này khi đi thi thì thường chỉ xảy ra trường hợp 3. Vì vậy mà khi đi thi chúng ta áp dụng
luôn trường hợp 3 vào để tính toán.
+ Chúng ta phải xác định xem chất nào có trong dung dịch sau phản ứng và chất rắn sau phản ứng gồm
những kim loại nào.
b) Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2

0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m
là:

A. 2,8 B. 2,16 C. 4,08 D. 0,64
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag
+
và ion Cu
2+
, mà ion Ag
+
có tính oxi hóa mạnh hơn
nên phản ứng trước, khi Ag
+
hết mà số mol Fe vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu
2+
. Ở đây sẽ xảy
ra trường hợp 3.
Số mol AgNO
3
= n
Ag

= 0,02 mol; Số mol Cu(NO
3
)
2
= n
Cu
2+
= 0,1 mol;
Số mol Fe = 0,04 mol
Phương trình: Fe + 2AgNO

3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
0,01 < 0,02 >0,02
Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO
3
)
2



Fe + Cu(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu (2)
0,03 >0,03 >0,03
Khối lượng rắn = m
Ag
+ m
Cu
= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam


Chọn C

Ví dụ 2: Cho m
1
gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO
3
)
2
0,3M và AgNO
3
0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m
2
gam chất rắn X. Nếu cho m
2
gam X tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m
1
và m
2
là:
A. 8,1 và 5,43 C. 0,54 và 5,16
B. 1,08 và 5,43 D. 1,08 và 5,16
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag
+
và ion Cu
2+
, mà ion Ag
+

có tính oxi hóa mạnh hơn
nên phản ứng trước, khi Ag
+
hết mà số mol Al vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu
2+
. Khi cho m
2

gam chất rắn X vào dung dịch HCl

tạo ra khí H
2
nên trong X phải có Al dư.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Số mol AgNO
3
= n
Ag

= 0,03 mol; Số mol Cu(NO
3
)
2
= n
Cu
2+
= 0,03 mol;

Phương trình: Al + 3AgNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ 3Ag (1)
0,01 < 0,03 >0,03
Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO
3
)
2

2Al + 3Cu(NO
3
)
2
→ 2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu (2)
0,02< 0,03 >0,03
Phương trình: 2Al

+ 2HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2


Mol 0,01< 0,015
Giá trị m
1
= m
Al
= (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam
Giá trị m
2
= m
Ag
+ m
Cu
= 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam

Chọn D

Ví dụ 3: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO
3
)
2
1M và AgNO
3
4M. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m
là:
A. 11,2 B. 16,8 C. 8,4 D. 5,6
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3 muối và đó là 3
muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau:
Phương trình: Fe + 2AgNO

3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1),
- Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe
2+
và Cu
2+
.
- Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu (2),
- Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe
2+

- Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe
2+

- Sau phản ứng (2) Cu
2+
dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu
2+
và Fe
2+
.
Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có muối của ion

Cu
2+
, và sau phản ứng (1) AgNO
3
dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO
3
)
2

Phương trình: AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag (3)
- Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO
3
)
2
phải hết và AgNO
3
dư để được dung
dịch có 3 muối là: Cu(NO
3
)

2
chƣa phản ứng, AgNO
3
dƣ, Fe(NO
3
)
3
tạo ra.
Số mol AgNO
3
= 0,4 mol; số mol Cu(NO
3
)
2
= 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe
Phương trình: Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
x >2x >x >2x
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Phương trình: AgNO
3
+ Fe(NO

3
)
2
 Fe(NO
3
)
3
+ Ag (3)
x < x > x
Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4

x = 0,1
Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam

Chọn D
- Đây là một bài toán khó, để giải được thì các em phải phân tích đề để đưa ra được 3 muối (có 1 muối
của Fe).
Ví dụ 4: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,1M. Sau phản
ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là:
A. 6,72 B. 2,8 C. 8,4 D. 17,2
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: do ion Ag
+
có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu

2+
nên phản ứng trước với Fe, nhưng do chưa
biết số mol Fe nên bài toán có thể xảy ra những trường hợp sau:
TH
1
: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
0,05< 0,1 >0,1
Khối lượng rắn = m
Ag
= 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam
TH
2
: Xảy ra phản ứng:
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
0,05< 0,1 >0,1
Fe + Cu(NO
3
)

2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu (2)
0,1< 0,1 >0,1
Khối lượng rắn = m
Ag
+ m
Cu
= 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam
Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3:
TH
3
: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO
3
)
2
dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2)
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
0,05< 0,1 >0,1

Fe + Cu(NO

3
)
2
→ Fe(NO
3
)
2
+ Cu (2)
x > x > x
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Khối lượng chất rắn: m
Ag
+ m
Cu
= 0,1.108 + 64.x = 15,28

x = 0,07 mol
Kiểm tra lại: CuSO
4
dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol
Khối lượng Fe: m
Fe
= (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam

Chọn A
3. BÀI TOÁN: HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI


a) Phƣơng pháp giải chung
- Với bài toán này, khi giải chúng ta phải chú ý là khi cho các kim loại vào 1 dung dịch muối thì kim
loại nào sẽ phản ứng trước. Nói tới đây thì chúng ta phải nhớ lại bảng điện hóa của các kim loại để xem
kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại. Khi cho các kim loại vào cùng 1 dung dịch
muối thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng trước và cứ thế lần lượt.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO
4
thì Mg sẽ
phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO
4
vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán này cũng có 3
trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
a >a >a
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu (2)
x < x >x
TH
1
: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO
4

và chất rắn gồm Cu, Fe còn nguyên và
có thể có Mg còn dư.
TH
2
: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO
4
và FeSO
4
và chất rắn chỉ
có Cu.
TH
3
: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng
- Sau phản ứng Fe còn dƣ. ( phản ứng không hoàn toàn )
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
a >a >a >a
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu (2)
x < x >x >x
+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO
4

: a mol,FeSO
4
: x mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe

: (b-x)mol
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

- Sau phản ứng CuSO
4
còn dƣ.
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
a >a >a > a
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu (2)
b >b >b >b
+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO
4
: a mol, FeSO

4
: x mol, CuSO
4 dư
: [x-(a+b)] mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol .
- Thường khi gặp dạng bài này trong thi trắc nghiệm thì chúng ta thường làm theo trường hợp 3 và thường
là kim loại sẽ còn dư sau phản ứng.

b) Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa
0,2 mol Fe
2
(SO
4
)
3
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Tính giá trị của m:
A. 6,4 B. 16,53 C. 12 D. 12,8
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu nên sẽ phản ứng trước với Fe
3+
, đây là bài toán đã biết trước
số mol nên các phản ứng sẽ diễn ra từ từ theo đúng ý nghĩa của dãy điện hóa: “Chất oxi hóa mạnh sẽ
phản ứng với chất khử mạnh để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn”.
Ta có: Phương trình khối lượng của hỗn hợp: 65.x + 64.2x = 19,3

x = 0,1 mol
Phương trình phản ứng : Zn + Fe
2
(SO

4
)
3
→ 2FeSO
4
+ ZnSO
4
(1)
0,1 >0,1 >0,1
Sau phản ứng: Fe
2
(SO
4
)
3
còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu.
Phương trình phản ứng : Cu + Fe
2
(SO
4
)
3
→ 2FeSO
4
+ CuSO
4
(2)
0,1< 0,1 >0,1
Sau phản ứng Cu


= 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Khối lượng kim loại: m
Cu
= 0,1 . 64 = 6,4 gam

Chọn A
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

A. 59,4 B. 64,8 C. 32,4 D. 54
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước với ion Ag
+
trong dung dịch AgNO
3
.
Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm
được.
Phương trình: Al + 3AgNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ 3Ag (1)

0,1 >0,3 >0,3
Sau phản ứng AgNO
3
còn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol, phản ứng tiếp với Fe
Fe + 2AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (2)
0,1 >0,2 0,1 > 0,2
Sau phản ứng AgNO
3
còn 0,25 – 0,2 = 0,05 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO
3
)
2

Phương trình: AgNO
3 dư
+ Fe(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag (3)

0,05 >0,05 0,05 > 0,05
Khối lượng rắn m = m
Ag
= (0,3+0,2+0,05).108 = 59,4 gam

Chọn A

Ví dụ 3: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối
lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 56,37% B. 64,42% C. 43,62% D. 37,58%
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước với ion Cu
2+
trong dung dịch CuSO
4
.
Vì đề bài chưa cho biết sô mol của Zn và Fe nên ta phải giải bài toán theo trường hợp mà sau phản ứng
thu được hỗn hợp kim loại.
Ta có thể phân tích bài toán trên như sau: Đầu tiên sẽ xảy ra phản ứng:
Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu (1)
Vì sau phản ứng là hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng (1) Zn dư hoặc vừa đủ phản ứng,
CuSO
4

hết. Lúc đó khối lượng Cu thu được, m
Cu
= 0,3.64 = 19,2 gam. Khối lượng Zn tham
gia phản ứng m
Zn
= 0,3 . 65 = 19,5 gam

m
Fe
= 10,5 gam

m
rắn
= 19,2 + 10,5 = 29,7g.
Như vậy, sau phẳn ứng (1) Zn phải hết, CuSO
4
dư phản ứng tiếp với Fe.
Phương trình: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu (2)
Để thu được hỗn hợp kim loại thì sau phản ứng (2) Fe phải dư và CuSO
4
hết, vì đề bài cho
các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe
Phương trình: Zn + CuSO
4
→ ZnSO

4
+ Cu (1)
a >a >a
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Phương trình: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu (2)
(0,3-a)< (0,3-a) >(0,3-a)
30,4 gam hỗn hợp kim loại gồm: Cu: 0,3 mol, Fe dư: [b – (0,3-a)] mol
Ta có hệ phương trình: 65a + 56b = 29,8 (*)
64.0,3 + 56.[b – (0,3-a)] = 30,4 (*)(*)
Giải (*) và (*)(*) ta được: a= 0,2, b = 0,3
%
m
Fe
=
0,3.56
.100
29,8

56,37%

Chọn A

Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO

4
Sau khi kết thúc các phản
ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn
hợp bột ban đầu là:
A. 90,27% B. 85,3% C. 82,2% D. 12,67%
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO
4
dư nên Zn và Fe phản ứng hết
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe
Phương trình: Zn + CuSO
4
 ZnSO
4
+ Cu (1)
a >a >a
Phương trình: Fe + CuSO
4
 FeSO
4
+ Cu (2)
b >b >b
Ta có: 65a + 56b = 64(a + b)

a = 8b (3)
%
m
Zn
=
65 65.8

.100 .100 .100 90,27%
65 56 65.8 56
Zn
hh
m
ab
m a b b b
  


Chọn A


4. DẠNG TOÁN: HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP MUỐI

a) Phƣơng pháp giải

- Đây là dạng toán khó nhất trong các dạng bài về kim loại tác dụng với muối. Ở dạng toán này bắt
buộc các em phải nắm chắc về dãy điện hóa, tính chất các kim loại, dựa vào dữ kiện bài cho để suy
luận tìm ra các trường hợp của bài toán để giải.
- Bài toán này ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn e để giải
Ví dụ tổng quát: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Nếu sau
phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (còn nguyên hoặc
dư). Do Zn còn nên AgNO

3
và Cu(NO
3
)
2
đều đã phản ứng hết.
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu
c là số mol Zn còn dư.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

x, y là số mol AgNO
3
, Cu(NO
3
)
2
đã dùng
Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Mg → Mg
2+
+ 2e
a > 2a
Zn → Zn
2+
+ 2e
(b-c) > 2(b-c)



electron
n
cho
=2a+2(b-c)
Qúa trình nhận electron
Ag
+
+ 1e → Ag
x > x
Cu
2+
+ 2e → Cu
y >2y
electron
n

nhận
= x+2y
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y
b) Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu
2+
và 1 mol Ag
+
đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau
đây. Tìm giá trị của x thỏa mãn trường hợp trên?
A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0

HƢỚNG DẪN GIẢI:
Theo định luật bảo toàn electron ta có

Qúa trình cho electron
Mg → Mg
2+
+ 2e
Mol: 1,2 >2,4
Zn → Zn
2+
+ 2e
Mol: x > 2x


electron
n
cho
=2,4+2x
Qúa trình nhận electron
Ag
+
+ 1e → Ag
Mol : 1 > 1
Cu
2+
+ 2e → Cu
Mol : 2 >4
electron
n


nhận
= 1+4 = 5 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2,4 + 2x= 5

x = 1,3 mol
- Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là Mg
2+

Zn
2+
. Do đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3 mol, sau phản ứng
dung dịch sẽ có CuSO
4
dư (chứa ion Cu
2+
) và 2 ion tạo ra là Mg
2+
và Zn
2+
.
- Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên

Chọn C.
Ví dụ 2: Dung dịch X có chứa AgNO
3

và Cu(NO
3
)

2

có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp
gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được
chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là:
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

A. 0,3 B. 0,4 C. 0,63 D. 0,42
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H
2
suy ra phải có Al hoặc Fe dư.
Al + 3AgNO
3
 Al(NO
3
)
3
+ 3Ag (1)
Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO
3
)
2
tạo ra Cu (2)
Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Al

, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra.

Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và tiếp theo phản
ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc Fe có thể tham gia tiếp các
phản ứng với Ag
+
và Cu
2+
rồi dư.
Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng:
Fe

+ 2HCl  FeCl
2
+ H
2

0,035< 0,035
Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2

Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Al → Al
3+
+ 3e
Mol: 0,03 >0,09

Fe → Fe
2+
+ 2e
Mol: 0,015 > 0,03


electron
n
cho
= 0,09 + 0,03 = 0,12
mol
Qúa trình nhận electron
Ag
+
+ 1e → Ag
Mol : 0,1 >0,1x
Cu
2+
+ 2e → Cu
Mol : 0,1 >0,2x
electron
n

nhận
= 0,3x mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x

x = 0,4 mol


Chọn B.
Ví dụ 3: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x
mol AgNO
3
và y mol Cu(NO
3
)
2
tạo ra 6,44g rắn. x và y có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04 C. 0,01 và 0,06
B. 0,03 và 0,05 D. 0,07 và 0,03
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Nhận xét: vì đề bài cho phản ứng là vừa đủ
Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Al → Al
3+
+ 3e
Mol: 0,03 >0,09

Fe → Fe
2+
+ 2e
0,02 > 0,04



electron
n
cho
= 0,09 + 0,04 = 0,13
mol
Qúa trình nhận electron
Ag
+
+ 1e → Ag
Mol : x >x >x

Cu
2+
+ 2e → Cu
y >2y >y
electron
n

nhận
= x + 2y

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,13 (1)
Ngoài ra: 108.x + 64.y = 6,44 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,03 , y = 0,05

Chọn B.
Ví dụ 4: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol
Cu(NO
3
)

2
và 0,35 mol AgNO
3
. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 21,6 B. 37,8 C. 42,6 D. 44,2
HƢỚNG DẪN GIẢI:
Nhận xét: vì đề bài không cho phản ứng vừa đủ
Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Al → Al
3+
+ 3e
Mol: 0,1 >0,3
Mg → Mg
2+
+ 2e
Mol: 0,1 > 0,2


electron
n
cho
= 0,5 mol
Qúa trình nhận electron
Ag
+
+ 1e → Ag
Mol : 0,35 >0,35
Cu
2+

+ 2e → Cu
Mol : 0,1 >0,2
electron
n

nhận
= 0,55 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta thấy:
số mol elecetron nhận lớn hơn số mol electron cho do đó ta có
Qúa trình nhận electron
Ag
+
+ 1e → Ag
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Mol : 0,35 >0,35 >0,35
Cu
2+
+ 2e → Cu
Mol : 0,075< 0,15 >0,075
electron
n

nhận
= 0,5 mol
Khối lượng rắn = m
Ag

+ m
Cu
= 0,35.108 + 0,075.64 = 42,6

Chọn C.


III. BÀI TẬP ÁP DỤNG

1. BÀI TẬP 1 KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI 1 MUỐI

Câu 1: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO
3
loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung
dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO
3
)
3
. B. Fe(NO
3
)
2
. C. HNO
3
. D. Cu(NO
3
)
2
.

Câu 2: Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO
3
. Khi phản ứng kết thúc đem thanh đồng ra
cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO
3
ban đầu là
A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,10M.
Câu 3: Cho 0,15 mol Fe vào dd chứa 0,4 mol HNO
3
loãng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,20. B. 21,60. C. 10,80 . D. 27,00.
Câu 4: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO
3
4%. Khi lấy vật ra
khỏi dd thì khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là
A. 0,76gam. B. 10,76gam. C. 1,08gam. D. 17,00gam.
Câu 5: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO
4
0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy
khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO
4
gỉam còn 0,3M. Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ca.
Câu 6: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO
4
sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so
với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là

A. m
Zn
=1,600g;m
Cu
=1,625g. B. m
Zn
=1,500g;m
Cu
=2,500g.
C. m
Zn
=2,500g;m
Cu
=1,500g. D. m
Zn
=1,625g;m
Cu
=1,600g.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Câu 7: Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO
4
2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại
nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol CuSO
4
trong dung dịch sau phản ứng

A. 2,30M. B. 0,27M. C. 1,80M. D. 1,36M.

Câu 8: Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl
3
, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9. B. 44,4. C. 25,4. D. 28,5.
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H
2
SO
4
đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
. B. MgSO
4
.
C. MgSO
4
và FeSO
4
. D. MgSO
4
, Fe
2

(SO
4
)
3
và FeSO4.
Câu 10: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá
ngâm vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
. Sau một thời gian người ta thấy lá
kim loại ngâm trong muối Pb(NO
3
)
2
tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2
phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên lá kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cd.
Câu 11: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V
1
lít dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M.

- TN 2: Cho m gam bột sắt vào V
2
lít dung dịch AgNO
3
1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm là bằng nhau. Giá trị của
V
1
so với V
2
là:
A. V
1
=V
2
. B. V
1
=10V
2
. C. V
1
=5V
2
. D. V
1
=2V
2
.
Câu 12: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO
4

0,5M. Sau một thời gian lấy thanh
nhom ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam.
Câu 13: Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO
4
dư. Sau phản ứng, khối lượng thanh kim
loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO
3
dư thì khi phản ứng xong khối
lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là:
A. Zn B. Cd C. Sn D. Al
Câu 14: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO
3
6%. Sau một thời gian
lấy vật ra thấy khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Câu 15: Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl
3
tạo thành dung dịch Y. khối lượng
chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl
3
. Xác định công thức của muối XCl
3
:

A. InCl
3
. B. GaCl
3
. C. FeCl
3
. D. CrCl
3
.
Câu 16: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO
4
. Sau khử hoàn toàn ion Cd
2+
khối lượng thanh
Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh Zn ban đầu là:
A. 80 g. C. 72,5 g. C. 70 g. D. 83,4 g.
Câu 17: Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
, sau một thời gian thấy
khối lượng thanh tăng 7.1%. Biết rằng số mol R tham gia hai phản ứng là như nhau. R là:
A. Cd. B. Zn. C. Fe. D. Sn.
Câu 18: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg và 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO
3
1M thu được
dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm 0,05 mol N

2
O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V là:
A. 1,15 B. 1,22 C. 0,9 D. 1,1
Câu 19: Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,1 mol AgNO
3
, kết thúc phản ứng thu được chất rắn X và sau khi
cô cạn dung dịch muối thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 31,4. B. 96,2 C. 118,8 D. 108.
Câu 20: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch
X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 48,6 gam. B. 58,08 gam. C. 56,97 gam. D. 65,34 gam.
Câu 21: Cho m gam sắt vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO
3
, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m gam
chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO
2
thoát ra ở đktc. Giá trị của m là:
A.70 B. 56 C. 84 D. 112.
Câu 22: Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu, trong đó sắt chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO
3
thu được
dung dịch X, 0,228 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối có trong dung dịch
X là:
A. 2.7 gam. B. 5,4 gam. C. 11,2 gam. D. 4,8 gam.

Câu 23: hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với
dung dịch chứa 0,7 mol HNO
3
. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và
NO
2
. Giá trị của m là:
A. 40,5 B. 50,4 C. 50,2 D. 50.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Câu 24: Nhúng một thanh sắt vào 50 ml dung dịch CuSO
4
1M cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Hỏi khối
lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam: A. Tăng 1,2 g. B. Giảm 1,2g. C. Tăng 0,4 g. D. Giảm 0,4 g.
Câu 25: Ngâm một lá Zn trong 100 ml dung dịch AgNO
3
0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dung dịch
HCl vào dung dịch vừa thu được thì không thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu
gam so với ban đầu:
A. Tăng 0,755g. B. Giảm 0,567g. C. Tăng 2,16g. D. Tăng 1,08g.
Câu 26: Nhúng một bản Zn nặng 5,2 gam vào 100 ml dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian lấy bản Zn ra cân lại
chỉ còn nặng 5,8g. Khối lượng Cu bám trên bản Zn là:
A. 1,00g. B. 0,99g. C. 1,28g. D. 1,12g.
Câu 27: Ngâm một bản Zn vào 0,2 lít dung dịch AgNO
3
. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy bản Zn ra, sấy khô thấy

khối lượng bản Zn tăng 15,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO
3
là:
A. 0,5M B. 1,0M C. 0,75M D. 1,5M.
Câu 28: Một thanh kim loại M( hoá trị II) được nhúng vào 1 lít dd FeSO
4
sau phản ứng thấy khối lượng thanh
tăng lên 16 gam. Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO
4
thì khối lượng thanh tăng lên 20 gam.
Biết rằng các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn điều chế kim loại M, 2 dd FeSO
4

CuSO
4
có cùng nồng độ C
M
. Tìm kim loại M:
A. Mg B. Zn C. Pb D. đáp án khác
Câu 29: Lấy 2 thanh kim loại M có hóa trị 2 có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch
Cu(NO
3
)
2
, thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO
3
)
2
sau 1 thời gian khối lượng thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng
28,4% khối lượng so với ban đầu. Số mol Cu(NO

3
)
2
và Pb(NO
3
)
2
đều giảm như nhau. Xác định kim loại M.
A. Fe B. Zn C. Mg D. Đáp án khác
Câu 30: Một thanh kim loại R hóa trị II nhúng vào dung dịch CuSO
4
thì khối lượng thanh giảm 1% so với ban
đầu . Cùng thanh R nhúng vào dung dịch Hg(NO
3
)
2
thì khối lượng tăng 67,5% so với ban đầu. Xác định R biết
độ giảm số mol của Cu
2+
bằng 2 lần số mol của Hg
2+
. R là: A. Zn B. Mg C. Fe
D. Pb
Câu 31: Nhúng một thanh Graphit được phủ một lớp kim lọai hoá trị II vào dung sịch CuSO
4
dư. Sau phản ứng
khối lượng của thanh Graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit trên nếu được nhúng vào dung dịch AgNO
3
thì
khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim lọai hoá trị II là:

A.Pb B. Cd C. Al D. Sn
2. BÀI TẬP MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG HỖ HỢP MUỐI
Câu 1: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag
+
, 0,15mol Cu
2+
. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 11,76. B. 8,56. C. 7,28. D. 12,72.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Câu 2: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
0,1M và AgNO
3
0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng
hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080. B. 1,232. C. 8,040. D. 12,320.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO
3
)
2
và 0,1 mol AgNO
3
.
Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4. B. 10,8. C. 14,0. D. 17,2.

Câu 4: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
0,2M và AgNO
3

0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo
thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam) sắt đã phản ứng là
A. 1,40. B. 2,16. C. 0,84. D. 1,72.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009)
Câu 5: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl
2
và CuCl
2
. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được
13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là
A. 13,1. B. 17,0. C. 19,5. D. 14,1.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2008)
Câu 6: Cho 14 gam bột sắt tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl
3
0,1M và CuCl
2
0,15M. Kết thúc phản ứng thu
được chất rắn A có khối lượng:
A. 9,6g. B. 6,4g. C. 12,4g. D. 11,2g.
Câu 7: Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO
3
và 0,01 mol Cu(NO

3
)
2
. phản ứng kết thúc thu
được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có:
A. Ag, Fe. B. Ag, Cu. C. Ag, Cu, Fe. D. Cu, Fe.
Câu 8: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,5M.
Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là:
A. 4,08g B. 2,08g C. 1,80g. D. 4,12g.
Câu 9: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO
3
0,2M và Cu(NO
3
)
2
1M. Khuấy đều
đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH
3
dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở
nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 2,4g. B. 1,52g. C. 1,6g. D. 1,2g.
Câu 10: Trộn 2 dung dịch AgNO
3
0,42M và phân biệt(NO

3
)
2
0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch
X. Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch X, người ta thu được chất rắn Y, khối lượng của chất rắn Y là:
A. 5,81g. B. 6,521g. C. 5,921g. D. 6,291g.
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Câu 11: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO
4
0,08M và Ag
2
SO
4
0,004M.
Giả sử tất cả Cu, Ag sinh ra đều bàm vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại được 100,48g.
Khối lượng chất rắn bám vào thanh sắt là:
A. 1, 28g. B. 0,432g. C. 1,712g. D. 2,144g.
Câu 12: Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl
2
và CuCl
2
có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là
100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu
được.
A. 23,2g B. 22,3 g C. 24,6 g D. 19,8 g
Câu 13: Lấy m g Fe cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO
3

0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn
ta thu được 15,28g chất rắn D và dung dịch B. Tính m.
A. 6,72gam. B. 7,26 gam C. 6,89 gam D. 5,86 gam
Câu 14: Cho Mg vào 1lít dung dịch gồm CuSO
4
0,1M và FeSO
4
0,1M .Sau phản ứng lọc lấy dung dịch B
thêm KOH dư vào B được kết tủa D . Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam rắn E .
Tính khối lượng Mg đã dùng .
A. 3,6g B. 3,8 g C. 2,9 g D. 3,4 g
3. BÀI TẬP HỖ HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO
4
. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ
dung dịch thu được m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27%. B. 82,20%. C. 85,30%. D. 12,67%.
Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO
4
đến khi phản ứng kết
thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và
nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là:
A.4,8g và 3,2g. B.3,6g và 4,4g. C.2,4g và 5,6g. D. 1,2g và 6,8g.
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4

là:
A. 0,25M. B. 0,75M. C. 0,5M. D. 0,125M.
c. Thể tích NO (đktc) thoát ra khi hòa tan B trong dung dịch HNO
3
dư là:
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,46 lít. D. 6,72 lít.
Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl
2
, rồi khuấy đều đến phản ứng
hoàn toàn thu được 3,12 gam phần không tan X. Số mol CuCl
2
tham gia phản ứng là:
Truonghocso.com – Mạng xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!

Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 43,2 B. 48.6 C. 32,4 D. 54,0.
Câu 5: Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vòa 200 ml dung dịch CuSO
4
, khuấy đều đến phản
ứng hoàn toàn thu được 2,2 gam chất rắn X. Nồng độ mol/l của CuSO
4
trong dung dịch:
A. 0,014M. B. 0,14M. C. 0,07M. D. 0,15M.
Câu 6: Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe

2
(SO
4
)
3
0,25M. Phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H
2
SO
4
loãng không thấy khí bay ra. Khối lượng Cu trong
hỗn hợp X là:
A. 3,2g. B. 9,6g. C. 6,4g. D. 8g.
Câu 7: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl
3
0,5M. Phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H
2
SO
4
loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO
4
aM trong H
2
SO
4
. Giá trị của a là:
A. 0,25. B. 0,125. C. 0,2. D. Kết quả khác.
Câu 8: Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO

3
, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc
kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch
AgNO
3
là:
A. 0,32M B. 0,2M. C. 0,16M. D. 0,42M.
Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe và 0,48 gam Mg vào 200 ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
0,2M. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được m gam chất rắn. giá trị m là
A. 17,24 gam B. 18,24 gam. C. 12,36 gam. D. Đáp án khác
Câu 10: Hỗn hợp M gồm Mg và Fe . Cho 5,1 gam M vào 250ml dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu 6,9 gam rắn N và dung dịch P chứa 2 muối. Thêm NaOH dư vào P , lấy kết tủa thu được nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E.Tính a, Thành phần % theo khối lượng các kim
loại trong M .
A. %Mg = 17,65.%Fe = 82,35. B. %Mg = 17,55 .%Fe = 82,45.
C.%Mg = 18,65.%Fe = 81,35. D. kết quả khác
b, Nồng độ mol/ lít của dung dịch CuSO
4
.
A. 0,3M B. 0,4M C. 0,6 M D. 0,9 M
Truonghocso.com Mng xó hi hc tp tt nht Vit Nam!

Trng hc s - luụn n lc mang li nhng iu tt nht!


Cõu 11: Mt hn hp B cha: 2,376g Ag; 3,726g Pb v 0,306g Al vo dung dch Cu(NO
3
)
2
. Sau phn ng kt
thỳc thu c 6,046g cht rn D. Tớnh % khi lng cỏc cht trong D.
A. Ag= 39,3%, Cu = 26,42%, Pb= 34,24% B. Ag= 39%, Cu = 26 %, Pb= 35%
C. Ag= 20%, Cu = 30%, Pb= 35%, Al =15% D. kt qu khỏc
Cõu 12: Cho hn hp A gm 1,4 gam Fe v 0,24 gam Mg vo 200 ml dung dch CuSO
4
.Sau khi kt thỳc thớ
nghim thu c 2,2 gam cht rn. Nng C
M
ca dung dch CuSO
4
l:
A.0,25M B.0,32M C. 0,15M D. ỏp ỏn khỏc
Cõu 13: Cho 4,58 gam hn hp A gm Zn, Fe v Cu vo cc ng 85 ml dung dch CuSO
4
1M. Sau khi phn
ng xy ra hon ton thu c dung dch B v kt ta C. Nung C trong khụng khớ n khi lng khụng i
c 6 gam cht rn D. Thờm dung dch NaOH d vo dung dch B, lc kt ta thu c, ra sch ri nung
nhit cao n khi lng khụng i thu c 5,2 gam cht rn E. Cỏc phn ng xy ra hon ton. % khi
lng mi kim loi trong hn hp A (theo th t Zn, Fe, Cu) l:
A. 28,38%; 36,68% v 34,94% B. 14,19%; 24,45% v 61,36%
C. 28,38%; 24,45% v 47,17% D. 42,58%; 36,68% v 20,74%
Cõu 14: Cho 1,36 gam bt Mg v Fe vo 200 ml dung dch CuSO
4
. Sau phn ng thu dung dch X v 1,84 gam

kim loi. Cho X tỏc dng vi mt lng dung dch NaOH d thu c kt ta. Lc thu kt ta nung trong
khụng khớ n khi lng khụng i thu c 1,2 gam cht rn.
1. Khi lng ca mi kim loi trong hn hp ban u l:
A. 0,48 g v 0,88 g; B. 0,36 g v 1 g. C. 0,24 g v 1,12 g; D. 0,72 g v 0,64 g.
2. Nng mol/l ca dung dch CuSO
4
l:
A. 0,1M; B. 0,15M; C. 0,3 M; D. 0,2M
Cõu 15: Một hỗn hợp A gồm bột hai kim loại: Mg và Al. Cho hỗn hợp A vào dung dịch CuSO
4
d-, phản ứng xong
cho toàn bộ l-ợng chất rắn tạo thành tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thấy sinh ra 0,56 lít khí NO duy nhất.
1. Thể tích khí N
2
sinh ra khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng d- là.
A. 0,168 l B. 0,56 l C. 0,336 l D. 1,68 l
2. Nếu khối l-ợng của hỗn hợp là 0,765 g. Khối l-ợng của Mg trong hỗn hợp trên là bao nhiêu. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở (đktc).
A. 0,36 g B. 0,405 g C. 0,24 g D. 0,525 g
Cõu 16: Cho 0,411 gam hỗn hợp Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO
3
0,12M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn đ-ợc chất rắn A nặng 3,324g và dung dịch n-ớc lọc. Cho dung dịch n-ớc lọc tác dụng với dung dịch NaOH
d- thì tạo kết tuả trắng dần dần hoá nâu khi để ngoài không khí.
Truonghocso.com Mng xó hi hc tp tt nht Vit Nam!


Trng hc s - luụn n lc mang li nhng iu tt nht!

a) Chất rắn A gồm các chất
A. Ag B. Ag, Fe C. Ag, Fe, Al D. A, B đều đúng
b) Tính khối l-ợng Fe trong hỗn hợp ban đầu.
A. 0,168 g B. 0,084 g C. 0,243 g D. 0, 0405 g
Cõu 17: Cho hh gm Fe v Zn vo dung dch AgNO
3
n khi cỏc phn ng xy ra hon ton, thu c dung
dch X gm hai mui v cht rn Y gm hai kim loi. Hai mui trong X l
A. Fe(NO
3
)
3
v Zn(NO
3
)
2
. B. Zn(NO
3
)
2
v Fe(NO
3
)
2
.
C. AgNO
3
v Zn(NO

3
)
2
. D. Fe(NO
3
)
2
v AgNO
3
.
Cõu 18: Cho hh bt gm 0,48 g Mg v 1,68 g Fe vo dung dch CuCl
2
, ri khuy u n phn ng hon ton
thu c 3,12 g phn khụng tan X. S mol CuCl
2
tham gia phn ng l
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
Cõu 19: Cho hn hp gm 2,7 gam Al v 2,8 gam Fe vo 550 ml dung dch AgNO
3
1M. Sau khi cỏc phn ng
xy ra hon ton thu c m gam cht rn. Giỏ tr ca m l
A. 43,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 54,0.
Cõu 20: Cho 8 gam hn hp X gm Mg v Fe tỏc dng ht vi 200 ml dung dch CuSO
4
n khi phn ng kt
thỳc, thu c 12,4 gam cht rn Z v dung dch Y. Cho dung dch Y tỏc dng vi dung dch NaOH d, lc v
nung kt ta ngoi khụng khớ n khi lng khụng i thu c 8 gam hn hp gm 2 oxit. Khi lng (gam)
Mg v Fe trong X ln lt l:
A. 4,8 v 3,2. B. 3,6 v 4,4. C. 2,4 v 5,6. D. 1,2 v 6,8.
Cõu 21: Cho 9,7 gam hn hp X gm Cu v Zn vo 0,5 lớt dung dch FeCl

3
0,5M. Phn ng kt thỳc thu c
dung dch Y v 1,6 gam cht rn Z. Cho Z vo dung dch H
2
SO
4
loóng khụng thy khớ bay ra. Dung dch Y
phn ng va vi 200 ml dung dch KMnO
4
xM trong H
2
SO
4
. Giỏ tr ca x l
A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 0,100.
4. HN HP KIM LOI TC DNG HN HP MUI
Cõu 1: Cho hn hp cha 0,05 mol Fe v 0,03 mol Al tỏc dng vi 100 ml dung dch Y gm AgNO
3
v
Cu(NO
3
)
2
cú cựng nng mol. Sau phn ng thu c cht rn Z gm 3 kim loi. Cho Z tỏc dng vi dung
dch HCl d thu c 0,035 mol khớ. Nng mol ca mi mui trong Y l:
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
Cõu 2: Ho tan 5,64(g) Cu(NO
3
)
2

v 1,7(g) AgNO
3
vo H
2
O thu dung dch X. Cho 1,57(g) hn hp Y gm bt
Zn v Al vo X ri khuy u. Sau khi phn ng hon ton thu cht rn E v dung dch D ch cha 2 mui.
Ngõm E trong dung dch H
2
SO
4
(l) khụng cú khớ gii phúng. Tớnh khi lng ca mi kim loi trong hn hp
Y.
A. Zn: 0,65 g, Al:0,92 g B. Zn: 0,975 gam, Al: 0,595 gam

×