Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

13 trung tâm luyện thi đăng khoa đề 01 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 10 trang )

am
bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,96.
B. 1,92.
C. 2,24.
D. 2,4.
Định hướng tư duy giải
n NO  0,02 BTNT.H
0,16  0,02.4

 n Otrong X 
 0,04 
 n Fe3O4  0,01
Ta có: 
2
n H  0,16
BTDT
 n NO  0,16.2  0,16  0, 22 
 n NO  0,06
Và n NaOH  0, 22 
3

3

Fe
 
K : 0,16
BTKL
Vậy Y chứa 29,52  2 

 n Fe  0,75(mol)


SO
:
0,16
 4
 NO  : 0,06
3


8


Fe 2  : 0,075
 
K : 0,16

BTDT
BTNT.Cu
 a  0,035 
 m  2, 24(gam)
Cho Cu vào Y thì thu được dung dịch chứa: SO 24  : 0,16 


 NO3 : 0,06
Cu 2  : a

CÂU 38: X là axit cacboxylic đơn chức; Y và Z là hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol alylic (Số C đều
không quá 8, MY < MZ); E và F lần lượt là các este tạo bởi X với Y và X với Z (tổng số nguyên tử cacbon
trong phân tử F gấp 4 lần tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử X). Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn
hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,08 gam nước. Nếu cho 14,08
gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được

khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là:
A. 16,76 gam.
B. 18,54 gam.
C. 12,88 gam.
D. 13,12 gam.
Định hướng tư duy giải

X : CH 3COOH
F : C8 H16 O

 C Z  3CX 

Ta có: C F  C X  C Z  4C X 

n CO2  0, 6
n E  F  0, 6  0,56  0, 04

  trong T

 n Otrong X,Y,Z  0, 28
 0,36
n O
n H2O  0,56

Và 

OH : a
a  b  0,16
a  0, 04






 m CH3COONa  13,12(gam)
COOH : b
a  2b  0, 28
b  0,12


Xử lý chỗ Na 

CÂU 39. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3)
với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng
giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu và V lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho bột Al dư vào Y, thu được
1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của
khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của V là?
A. 7,840.
B. 6,272.
C. 5,600.
D. 6,720.
Định hướng tư duy giải

 n H2
Ta có: 
Al

 Na  : 3a

BTE

 0, 075 
 n Al  0, 05 . Điền số 
 SO 24 : a 
 a  0, 05


OH : 0, 05


Cu : 0, 05

 n e  0,1  2x
Catot 
H 2 : x


 x  0,125 
 V  5, 6

10,375 
Anot Cl : 0,15
 BTE

 O 2 : 0, 25(2x  0, 05)
 

CÂU 40: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol
hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu
được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit
hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng X có trong E rồi

cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 32
B. 34
C. 40
D. 45
Định hướng tư duy giải
Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,08 mol
→ X, Y được tạo bởi Gly và Ala

 X 3 : x
 x  y  0,19  0, 08
 x  0, 04






3x  4y  0,56  0, 08.2
 y  0, 07
 Y 4 : y

9


Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: 54,1  0, 08.68  0, 08.97  40,9(gam)

C2 H 4 NO 2 Na : 0, 4
 k1  2


 4k1  7k 2  15 

CH 2 : 0, 04k1  0, 07k 2
k 2  1

 40,9 
Dồn muối về 

Chay
 n CO2  0,32 
 m  32
GlyAla 2 : 0, 04 


Gly3 Ala : 0, 07

------------------ HẾT -----------------

10



×