Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

14 trung tâm luyện thi đăng khoa đề 02 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.48 KB, 11 trang )

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 02

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề

CÂU 1:. Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là
A. Zn, Na.
B. Zn, Cu.
C. Mg, Na.
D. Cu, Mg.
CÂU 2: Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung
dịch brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
CÂU 3: Trong phân tử isopren có bao nhiêu liên kết xích ma?
A. 13
B. 12
C. 11
D. 10
CÂU 4: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
A. glucozơ
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. fructozơ
CÂU 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
A. anilin.
B. axit glutamic.


C. alanin.
D. metylamin.
CÂU 6: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên :

Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy :
A. không có hiện tượng gì xảy ra.

B. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.

C. có xuất hiện kết tủa màu đen.

D. có xuất hiện kết tủa màu trắng.

CÂU 7: Chất nào sau đây không thể tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng hóa học?
A. C6H12O6 (glucozơ) B. CH3COOH
C. CH2=CH2
D. CH3CHO
CÂU 8: Nguyên tử Y có số e là 15 và số n là 16. Số khối là
A. 31.
B. 15.
C. 16.
D. 30.
CÂU 9: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit mạch hở Y và Z (là đồng đẳng kế tiếp, MY <
MZ), thu được 2,5a mol CO2 và 1,5a mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 56,86%.
B. 42,86%.
C. 43,14%.
D. 44,62%.
CÂU 10: Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch tăng
thêm y gam. Kim loại M là

A. Cu.
B. Ba.
C. Zn.
D. Ag.
CÂU 11: Tơ nilon -6,6 thuộc loại:
A. tơ nhân tạo.
B. tơ bán tổng hợp. C. tơ thiên nhiên.
D. tơ tổng hợp.
CÂU 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phương pháp trao đổi ion có thể làm giảm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
B. Thạch cao sống là CaSO4.H2O.
C. Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.
D. Hàm lượng cacbon có trong gang cao hơn trong thép.
CÂU 13: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiện nhiệt độ
cao có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
trồng có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây?
A. Đạm nitrat.
B. Phân lân.
C. Đạm amoni.
D. Phân kali.
CÂU 14: Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
1


A. 11,2.
B. 5,6.
C. 8,4.
D. 16,8.
CÂU 15: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. xenlulozơ.
D. tinh bột.
CÂU 16: Cho các phát biểu sau:
- Glixerol, glucozơ, alanin là những hợp chất đa chứa.
- Amino axit, amin là những hợp chất có nhóm -NH2.
- Đốt cháy este no thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- PE, PVC được dùng làm chất dẻo.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
CÂU 17: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe2O3 và CuO vào 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và
hỗn hợp kim loại Z. Cho Y tác dụng hết với KOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,8.
B. 3,6.
C. 5,4.
D. 4,5.
CÂU 18: Cho các chất: Na2O, CO2, NO2, Cl2, CuO, CrO3, CO, NaCl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH
loãng, dư ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
CÂU 19: Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6.
B. C57H104O6.

C. C57H110O6.
D. C54H110O6.
CÂU 20: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
to

 2H2O + 2SO2.
A. 3O2 + 2H2S 

B. FeCl2 + H2S 
 FeS + 2HCl.

C. O3 + 2KI + H2O 
D. Cl2 + 2NaOH 
 2KOH + I2 + O2.
 NaCl + NaClO + H2O.
CÂU 21: Hiđrat hóa anken X (chất khí ở điều kiện thường) thu được ancol Y. Cho a mol Y phản ứng với Na
dư, thu được 0,5a mol H2. Z là đồng phân cùng nhóm chức của Y và liên hệ với Y theo sơ đồ: Z → T → Y
(mỗi mũi tên là một phản ứng). Tên thay thế của X, Z lần lượt là
A. but-1-en, butan-1-ol.
B. but-2-en, butan-1-ol.
C. but-2-en, butan-2-ol.
D. but-1-en, butan-2-ol.
CÂU 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FeO đến phản ứng hoàn toàn, thu được
chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M. Hòa
tan hết phần hai cần 3,5V lít dung dịch HCl 2M. Hỗn hợp Y gồm
A. Al, Fe và Al2O3.
B. Al2O3 và Fe.
C. Fe, FeO và Al2O3.
D. FeO, Al2O3, Fe và Al.
CÂU 23: Thủy phân hoàn toàn y gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH, thu được z gam

muối. Biết X có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và y < z. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
CÂU 24: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa đủ với a mol KOH, thu
được hai muối và b mol ancol (a > b). Hỗn hợp X gồm
A. axit và este.
B. hai este.
C. axit và ancol.
D. ancol và este.
CÂU 25: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch
Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu
được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
A. 20,95 gam.
B. 16,76 gam.
C. 12,57 gam.
D. 8,38 gam.
CÂU 26: Cho các phương trình phản ứng:
to
(1) KMnO4 + HCl đặc 
(2) Hg + S →

to
(3) F2 + H2O →
(4) NH4Cl + NaNO2 

to
(5) Ca + H2O →
(6) H2S + O2 dư 


(7) SO2 + dung dịch Br2 →
(8) Mg + dung dịch HCl →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A. 6.
B. 4 .
C. 7.
D. 5.
CÂU 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
2


(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
CÂU 28: Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :
X
Y
Z
T
Chất
Thuốc thử
NaOH
Có phản ứng

Có phản ứng
Không phản ứng Có phản ứng
NaHCO3
Sủi bọt khí
Không phản ứng
Không phản ứng Không phản ứng
Cu(OH)2
hòa tan
Không phản ứng
Hòa tan
Không phản ứng
AgNO3/NH3 Không tráng gương
Có tráng gương
Tráng gương
Không phản ứng
X, Y, Z, T lần lượt là
A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO
B. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.
C. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.
D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol
CÂU 29: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)

62,91

V1

V2


Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít)

Giá trị của V2 : V1 nào sau đây là đúng?
A. 7:6.
B. 4:3.
C. 6:5.
D. 5:4.
CÂU 30: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m
gam hỗn hợp Y gồm các ete và anken. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản
ứng. Giá trị của m là:
A. 44,3.
B. 47.
C. 43,4.
D. 45,2.
CÂU 31: Cho các phát biểu sau:
- Các chất C2H5OH, CH3OH, C2H6, CH3CHO đều tạo ra trực tiếp CH3COOH bằng một phản ứng.
- Anilin, phenol, toluen đều tác dụng với dung dịch brom.
- Anđehit fomic, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
- Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
- Tất cả các dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
CÂU 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.

(e) Có thể dùng phèn chua để sát trùng, khử độc.
3


(f) Muối K2SO4 được dùng làm phân bón cho cây trồng.
(g) Điều chế phân bón amophot từ amoniac và axit photphoric.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
CÂU 33: Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ có cùng số mol, đều đơn chức (chứa 3 loại nhóm chức khác nhau),
mạch hở và có công thức phân tử là CH2O2, C2H4O2, C3H2O. Số mol AgNO3 phản ứng tối đa với 0,3 mol X
trong dung dịch NH3 là
A. 0,7.
B. 0,6.
C. 0,4.
D. 0,5.
CÂU 34: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch AlCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân nóng chảy NaCl
(d) Cho luồng khí CO qua bột Al2O3 nung nóng.
(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(f) Nung nóng hỗn hợp chứa CuO, Ca và Fe(OH)3
(g) Cho luồng khí NH3 qua CuO nung nóng.
(h) Nung nóng hỗn hợp bột Cr và Al2O3.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là:
A. 4.
B. 3.

C. 5.
D. 6.
CÂU 35: Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa đồng thời các axit HCl 2M và H2SO4 1M
thu được dung dịch X chứa m gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam muối Al2(SO4)3 vào dung
dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,78.
B. 4,96.
C. 5,23.
D. 5,25.
CÂU 36: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra
một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,05 mol Y và
0,12 mol este Z (CmH2mO2) trong oxi dư, thu được N2 và 51,18 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,02
mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 59,10. B. 23,64.
C. 35,46.
D. 47,28.
CÂU 37: Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (là các sản phẩm khử duy
nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam
muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được tối đa t mol Cu tạo khí NO
duy nhất. Giá trị của t là:
A. 0,0575
B. 0,0675
C. 0,0475
D. 0,0745
CÂU 38: Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng
385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần
trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với:

A. 21,4%
B. 27,3%
C. 24,6%
D. 18,8%
CÂU 39: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và
khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M
vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,26.
B. 14,04.
C. 15,60.
D. 14,82.
CÂU 40: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch hở, có
cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp (MZ < MT). Đốt cháy
hoàn toàn m gam E, thu được 1,3 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam E
(giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%), thu được 33,6 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối
lượng của T trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12%.
B. 10%.
C. 21%.
D. 26%.

------------------ HẾT -----------------

4


TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐĂNG KHOA
ĐỀ SỐ: 02

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – 2019

Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không tính thời gian phát đề

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
CÂU 1:. Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là
A. Zn, Na.
B. Zn, Cu.
C. Mg, Na.
D. Cu, Mg.
CÂU 2: Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung
dịch brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
CÂU 3: Trong phân tử isopren có bao nhiêu liên kết xích ma?
A. 13
B. 12
C. 11
D. 10
CÂU 4: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
A. glucozơ
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. fructozơ
CÂU 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
A. anilin.
B. axit glutamic.
C. alanin.
D. metylamin.

CÂU 6: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên :

Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy :
A. không có hiện tượng gì xảy ra.

B. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.

C. có xuất hiện kết tủa màu đen.

D. có xuất hiện kết tủa màu trắng.

CÂU 7: Chất nào sau đây không thể tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng hóa học?
A. C6H12O6 (glucozơ) B. CH3COOH
C. CH2=CH2
D. CH3CHO
CÂU 8: Nguyên tử Y có số e là 15 và số n là 16. Số khối là
A. 31.
B. 15.
C. 16.
D. 30.
CÂU 9: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit mạch hở Y và Z (là đồng đẳng kế tiếp, MY <
MZ), thu được 2,5a mol CO2 và 1,5a mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 56,86%.
B. 42,86%.
C. 43,14%.
D. 44,62%.
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy n CO2  n H 2O  a  n X → các chất trong X có hai liên kết pi.

HOC  CHO

HOC  CH 2  CHO

Và C  2,5 


CÂU 10: Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch tăng
thêm y gam. Kim loại M là
A. Cu.
B. Ba.
C. Zn.
D. Ag.
Định hướng tư duy giải
Chỉ có Cu là hợp lý nhất vì:
+ Ag không phản ứng
+ Ba phản ứng nhưng cho kết tủa là BaSO4 và Fe(OH)3 → khối lượng dung dịch sẽ tăng khác y.
+ Zn có thể xảy ra phản ứng Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe → khối lượng dung dịch sẽ tăng khác y.
CÂU 11: Tơ nilon -6,6 thuộc loại:
A. tơ nhân tạo.
B. tơ bán tổng hợp. C. tơ thiên nhiên.
D. tơ tổng hợp.
5


CÂU 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phương pháp trao đổi ion có thể làm giảm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
B. Thạch cao sống là CaSO4.H2O.
C. Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.
D. Hàm lượng cacbon có trong gang cao hơn trong thép.
CÂU 13: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiện nhiệt độ
cao có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây

trồng có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây?
A. Đạm nitrat.
B. Phân lân.
C. Đạm amoni.
D. Phân kali.
CÂU 14: Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 8,4.
D. 16,8.
CÂU 15: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. xenlulozơ.
D. tinh bột.
CÂU 16: Cho các phát biểu sau:
- Glixerol, glucozơ, alanin là những hợp chất đa chứa.
- Amino axit, amin là những hợp chất có nhóm -NH2.
- Đốt cháy este no thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- PE, PVC được dùng làm chất dẻo.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
CÂU 17: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe2O3 và CuO vào 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và
hỗn hợp kim loại Z. Cho Y tác dụng hết với KOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,8.

B. 3,6.
C. 5,4.
D. 4,5.
Định hướng tư duy giải
BTNT.Clo
BTNT.Fe
 n FeCl2  0, 035 
 m Fe2O3  2,8(gam)
Ta có: n HCl  0, 07 
CÂU 18: Cho các chất: Na2O, CO2, NO2, Cl2, CuO, CrO3, CO, NaCl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH
loãng, dư ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
CÂU 19: Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6.
B. C57H104O6.
C. C57H110O6.
D. C54H110O6.
CÂU 20: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
to

 2H2O + 2SO2.
A. 3O2 + 2H2S 

B. FeCl2 + H2S 
 FeS + 2HCl.

C. O3 + 2KI + H2O 

D. Cl2 + 2NaOH 
 2KOH + I2 + O2.
 NaCl + NaClO + H2O.
CÂU 21: Hiđrat hóa anken X (chất khí ở điều kiện thường) thu được ancol Y. Cho a mol Y phản ứng với Na
dư, thu được 0,5a mol H2. Z là đồng phân cùng nhóm chức của Y và liên hệ với Y theo sơ đồ: Z → T → Y
(mỗi mũi tên là một phản ứng). Tên thay thế của X, Z lần lượt là
A. but-1-en, butan-1-ol.
B. but-2-en, butan-1-ol.
C. but-2-en, butan-2-ol.
D. but-1-en, butan-2-ol.
Định hướng tư duy giải
+ Nhìn vào các đáp án ta thấy X chỉ có thể là but-1-en hoặc but-2-en
+ Nếu X là but-1-en → Y là butan -1-ol hoặc butan-2-ol (không hợp lý vì Z cũng là butan-1-ol hoặc butan-2ol).
→ X là but-2-en → Y là butan-2-ol → Z là butan-1-ol.
CÂU 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FeO đến phản ứng hoàn toàn, thu được
chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M. Hòa
tan hết phần hai cần 3,5V lít dung dịch HCl 2M. Hỗn hợp Y gồm
A. Al, Fe và Al2O3.
B. Al2O3 và Fe.
C. Fe, FeO và Al2O3.
D. FeO, Al2O3, Fe và Al.
6


Định hướng tư duy giải
Với phần 1: n NaOH  V 
 n Al  V

AlCl3 : V
→ FeO có dư.

 FeO : 2V
FeCl2 : 2V 


Với phần 2: n HCl  7V 

CÂU 23: Thủy phân hoàn toàn y gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH, thu được z gam
muối. Biết X có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và y < z. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Định hướng tư duy giải

CH 2  CH  CH 2  COOCH 3
RCOOR '
Ta có: M X  100 


 CH 3  CH  CH  COOCH 3
R'  23
CH 2  C(CH 3 )  COOCH 3
CÂU 24: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa đủ với a mol KOH, thu
được hai muối và b mol ancol (a > b). Hỗn hợp X gồm
A. axit và este.
B. hai este.
C. axit và ancol.
D. ancol và este.
Định hướng tư duy giải
Do a > b → cả hai chất trong X đều phải phản ứng với KOH (vì đơn chức)

+ Nếu là hai este thì a = b → Vô lý → Chỉ có A hợp lý.
CÂU 25: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch
Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu
được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
A. 20,95 gam.
B. 16,76 gam.
C. 12,57 gam.
D. 8,38 gam.
Định hướng tư duy giải
X
Ta có: n KOH  0, 05 
 n Trong
 0, 05
H

 m Na3PO4  3,82  0, 05.22  4,92
Chuyển H thành Na 

 m Ag3PO4 

4,92
.(108.3  95)  12,57(gam)
164

CÂU 26: Cho các phương trình phản ứng:
to
(1) KMnO4 + HCl đặc 
(2) Hg + S →

to

(3) F2 + H2O →
(4) NH4Cl + NaNO2 

to
(5) Ca + H2O →
(6) H2S + O2 dư 

(7) SO2 + dung dịch Br2 →
(8) Mg + dung dịch HCl →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
A. 6.
B. 4 .
C. 7.
D. 5.
CÂU 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
CÂU 28: Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :
X
Y
Z
T
Chất

Thuốc thử
NaOH
Có phản ứng
Có phản ứng
Không phản ứng Có phản ứng
NaHCO3
Sủi bọt khí
Không phản ứng
Không phản ứng Không phản ứng
Cu(OH)2
hòa tan
Không phản ứng
Hòa tan
Không phản ứng
AgNO3/NH3 Không tráng gương
Có tráng gương
Tráng gương
Không phản ứng
X, Y, Z, T lần lượt là
7


A. CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO
B. CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.
C. HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.
D. HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol
CÂU 29: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)


62,91

V1

V2

Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít)

Giá trị của V2 : V1 nào sau đây là đúng?
A. 7:6.
B. 4:3.
Định hướng tư duy giải

C. 6:5.

 n Al3 
Tại vị khí lượng kết tủa là 62,91 gam: n BaSO4  0, 27 

D. 5:4.

0, 27.2
 0,18
3

BTNT.Ba

 n Ba(AlO2 )2  0,09 
 n Ba(OH)2  0, 27  0,09  0,36 
 V2  0,72 
 V2 


0, 27
 0,54
0,5

 V1  0,54 
 V2 : V1  4 : 3
 n Ba (OH)2  n SO2  0, 27 
Tại vị trí lượng kết tủa cực đại 
4

CÂU 30: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m
gam hỗn hợp Y gồm các ete và anken. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản
ứng. Giá trị của m là:
A. 44,3.
B. 47.
C. 43,4.
D. 45,2.
Định hướng tư duy giải
0,5  0,7  1
 n anken  1 
 n ete 
 0,1
Ta có: n Br2  1 
2
BTKL

 n H2 O  1  0,1  1,1 
 m  0,5.46  0,7.60  1,1.18  45, 2(gam)


CÂU 31: Cho các phát biểu sau:
- Các chất C2H5OH, CH3OH, C2H6, CH3CHO đều tạo ra trực tiếp CH3COOH bằng một phản ứng.
- Anilin, phenol, toluen đều tác dụng với dung dịch brom.
- Anđehit fomic, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
- Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
- Tất cả các dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
CÂU 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
(e) Có thể dùng phèn chua để sát trùng, khử độc.
(f) Muối K2SO4 được dùng làm phân bón cho cây trồng.
(g) Điều chế phân bón amophot từ amoniac và axit photphoric.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
8


A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
CÂU 33: Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ có cùng số mol, đều đơn chức (chứa 3 loại nhóm chức khác nhau),
mạch hở và có công thức phân tử là CH2O2, C2H4O2, C3H2O. Số mol AgNO3 phản ứng tối đa với 0,3 mol X
trong dung dịch NH3 là

A. 0,7.
B. 0,6.
C. 0,4.
D. 0,5.
Định hướng tư duy giải

HCOOH : 0,1

Ta có X là: CH 3CHO : 0,1

 n Ag  0, 2  0, 2  0, 2  0,1  0, 7(mol)
HCOOC  CH : 0,1

CÂU 34: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch AlCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân nóng chảy NaCl
(d) Cho luồng khí CO qua bột Al2O3 nung nóng.
(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(f) Nung nóng hỗn hợp chứa CuO, Ca và Fe(OH)3
(g) Cho luồng khí NH3 qua CuO nung nóng.
(h) Nung nóng hỗn hợp bột Cr và Al2O3.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
CÂU 35: Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa đồng thời các axit HCl 2M và H2SO4 1M
thu được dung dịch X chứa m gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam muối Al2(SO4)3 vào dung
dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4,78.
B. 4,96.
C. 5,23.
D. 5,25.
Định hướng tư duy giải

Cl : 0, 04
 
n   0, 02
a  2b  0, 04  c
K : a
Ta có: 

 X  2


39a  137(b  0, 02)  6, 06
Ba : b
n Al2 (SO4 )3  0, 015
OH  : c

a  0, 05
BaSO 4 : b

Với 3,11 gam kết tủa 
 3,11 

 233b  26c  3,11 
 b  0, 01 
 m  5, 25

Al(OH)3 : c / 3
c  0, 03

CÂU 36: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra
một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,05 mol Y và
0,12 mol este Z (CmH2mO2) trong oxi dư, thu được N2 và 51,18 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,02
mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 59,10. B. 23,64.
C. 35,46.
D. 47,28.
Định hướng tư duy giải

44a  18b  51,18

a  0,84


 a  (b  0, 06)  0,16  0,17
b  0, 79
 
Xếp hình 
 Ala 
 m  0, 02.3.3.197  35, 46
Bơm thêm 0,12 mol NH vào E 

NAP.332

CÂU 37: Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (là các sản phẩm khử duy

nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam
muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được tối đa t mol Cu tạo khí NO
duy nhất. Giá trị của t là:
A. 0,0575
B. 0,0675
C. 0,0475
D. 0,0745
Định hướng tư duy giải
9




Fe : a
a  0,1
56a  96b  62c  22,52
 2


 3a  2b  c  0

 b  0, 06
Phần muối 22,52 SO 4 : b 


c  0,18

BaSO 4 : b


 NO3 : c
21,98 

 80a  233b  21,98

Fe 2 O3 : 0,5a
BTKL

 8  63x  22,52  10,32  18.0,5x 
 x  0, 46
 NO : 0, 005
0,1  0, 005.3

 n H  0, 02 
  3

 n Cu 
 0, 0575
2
Fe : 0,1
3

CÂU 38: Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng
385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần
trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với:
A. 21,4%
B. 27,3%
C. 24,6%
D. 18,8%
Định hướng tư duy giải


n  0, 29 
 NH 2 : 0, 04
 m A  7, 7
 A

Don chat

Ta có: n CO2  0, 43
CH 2 : 0, 43

 BTKL
 n H2  0, 2
 n a min  0, 04
 
n N2  0, 04 
CH 4 : 0, 2

Xếp hình cho C 
 H 2 NC2 H 4 NH 2 : 0, 04 
 %C3 H 6  27, 27%
C H : 0, 05
 3 6
CÂU 39: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và
khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M
vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,26.
B. 14,04.
C. 15,60.
D. 14,82.

Định hướng tư duy giải

Al : a
BTKL
 
 27a  40b  12, 75
a  0, 25

Ta có: 15,15 Ca : b 
  BTE


 3a  2b  n H  0,525.2
 
b  0,15
C : 0, 2


Ca 2 : 0,15

HCl

n   n Al(OH)3  x(mol)
Dung dịch Y chứa: Y AlO 2 : 0, 25
 BTDT
 OH  : 0, 05
 
Ca 2 : 0,15
Ca 2 : 0,15



Y AlO 2 : 0, 25  x

 0, 05  x  V và Y Al3 : 0, 25  x

1, 05  3x  2V
 BTDT
 
BTDT


 Cl :1, 05  3x
 Cl : 0, 05  x
 

CÂU 40: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch hở, có
cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp (MZ < MT). Đốt cháy
hoàn toàn m gam E, thu được 1,3 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam E
(giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%), thu được 33,6 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối
lượng của T trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12%.
B. 10%.
C. 21%.
D. 26%.
Định hướng tư duy giải
 Z phải là ancol no, đơn chức.
Nhận thấy: n H 2O  n CO2 

 n OH  n COOH  n H2O  a(mol)
Vì chỉ thu được este 

10


BTKL

1,3.12  1,5.2  3a.16  33, 6  18a 
 a  0,5(mol)

Nhận thấy các axit có 2 liên kết π trong phân tử vì nếu có 3 π thì số mol H2O không thể lớn hơn CO2 khi đốt
cháy hỗn hợp E.

Cn H 2n  2 O 2 : x
 x  2y  0,5
 x  0,1


 Cn H 2n  2 O 4 : y 




 m E  46, 2
x

y

0,5


0,

2
y

0,
2


C H
 m 2m  2 O : 0,5

 n C2 H5OH  0,1 
 %C2 H 5OH  9,96%
Xếp hình 
------------------ HẾT -----------------

11



×