Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Công phá hóa học đề 22 file word có lời giải image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.25 KB, 14 trang )

Lovebook.vn

ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019

(Đề thi có 5 trang)

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 22
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. C3H5(OOC-C17H33)3 có tên gọi là
A. triolein

B. tristearin.

C. Tripanmitin.

D. trilinolein.

Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là
A. 0,2 và 0,1.

B. 0,15 và 0,15

C. 0,1 và 0,2.

D. 0,25 và 0,05.


Câu 3. Cho các chất glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đó đều có phản ứng tráng
gương và phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là
A. glucozơ, saccarozơ.

B. glucozơ, xenlulozơ.

C. saccarozơ, mantozơ.

D. glucozơ, mantozơ.

Câu 4. Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen), có tính chất: tách
nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với dung dịch NaOH. Số
lượng đồng phân thoả mãn tính chất trên là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 5. Để điều chế phenyl axetat, người ta dùng phản ứng (xúc tác coi như đủ)
A. CH3COOMgCl + C6H5Cl → CH3COOC6H5 + MgCl2.
B. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
C. CH3COONa + C6H5Cl → CH3COOC6H5 + NaCl.
D. CH3COOH + C6H5OH → CH3COOC6H5 + H2O.
Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20
ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với
Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm
CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là

A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.

B. C2H5COOH và C2H5COOC2H5.

C. HCOOC3H7 và C3H7OH.

D. CH3COOH và CH3COOC3H7.

Câu 7. Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5
gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. lysin.

B. glyxin.

C. alanin.

D. axit glutamic.

Câu 8. Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc
các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3.

B. HO-CH2-CHO.

C. CH3COOH.

D. CH3-O-CHO.

Câu 9. Nhựa rezit là một loại nhựa không nóng chảy. Để tạo thành nhựa rezit, người ta đun nóng tới nhiệt
độ khoảng 150°C hỗn hợp thu được khi trộn các chất phụ gia cần thiết với

A. novolac.

B. PVC.

C. rezol.

D. thuỷ tinh hữu cơ.

Câu 10. Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. CH3NH3Cl và CH3NH2

B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa
Trang 1


C. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5

D. CH3NH2 và H2NCH2COOH

Câu 11. Khi thủy phân anlyl metacrylat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm là:
A. CH2=C(CH3)-CH2-COONa; CH3-CH2-CHO.

B. CH2=C(CH3)-COONa; CH3-CH2-CHO.

C. CH2=C(CH3)-CH2-COONa; CH2=CH-CH2-OH. D. CH2=C(CH3)-COONa; CH2=CH-CH2-OH.
Câu 12. Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để xử lí:
A. phun dung dịch NH3 đặc.
B. phun dung dịch NaOH đặc.
C. phun dung dịch Ca(OH)2.


D. phun khí H2 chiếu sáng.

Câu 13. Khi cho một mẩu kim loại Kali vào nước thì
A. mẩu kim loại chìm và không cháy.

B. mẩu kim loại nổi và bốc cháy.

C. mẩu kim loại chìm và bốc cháy.

D. mẩu kim loại nổi và không cháy.

Câu 14. Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính
chất lưỡng tính là
A. Al và Al(OH)3.

B. Al và AI2O3.

C. Al, Al2O3 và Al(OH)3. D. Al2O3, Al(OH)3.

Câu 15. Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do
A. nhôm không thể phản ứng với oxi.

B. có lớp hidroxit bảo vệ.

C. có lớp oxit bảo vệ.

D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

Câu 16. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M cần để phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch FeSO4 0,5M
(trong H2SO4 loãng) là:

A. 500 ml.

B. 200 ml.

C. 250ml.

D. 100 ml.

Câu 17. Cho 9,2 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng được số gam chất
rắn khan là:
A. 17,55

B. 17,85.

C. 23,40

D. 21,55

Câu 18. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa
CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0°C. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ
khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.

B. 35,5.

C. 28,0.

D. 20,4.

Câu 19. Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và

Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho
T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3
trong dung dịch Y tương ứng là
A. 0,2 và 0,3.

B. 0,2 và 0,02.

C. 0,1 và 0,03.

D. 0,1 và 0,06.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cl-, HCO3- và SO 24 .
D. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt trong tất cả các kim loại.
Câu 21. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe3O4 vào lượng dư dung dịch HCl loãng.

(2) Cho bột Fe đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.

(3) Cho bột Cu đến dư vào dung dịch FeCl3

(4) Sục khí NO2 vào lượng dư dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là.
Trang 2


A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu
được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y,
thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của X là
A. 1,2.

B. 0,8.

C. 0,9.

D. 1,0.

Câu 23. Cho vào một bình kín dung tích không đổi a mol Cl2 và 1 mol H2 thì áp suất của bình là 2,5 atm.
Nung nóng bình cho phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 80%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất của
bình là:
A. 1,35 atm.

B. 1,75 atm.

C. 2 atm.

D. 2,5 atm.

Câu 24. Mentol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong tinh dầu bạc hà. Được dùng trong công nghiệp làm

kẹo, thuốc đánh răng, chế thuốc có CTCT như hình vẽ bên cạnh. CTPT của mentol là
A. C10H20O

B. C10H18O

C. C9H18O

D. C9H16O

Câu 25. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H2, HCOOH, C2H5OH,
HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 dư là:
A. 3.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 26. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt.

B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.

C. Có kết tủa keo trắng.

D. Có kết tủa nâu đỏ.

Câu 27.Cho K dư vào 102 gam dung dịch CH3COOH 40% thu được V lít khí H2 (đktc). Biết các phản
ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 7,616

B. 45,696

C. 15,232

D. 25,296

Câu 28. Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào
dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan?
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n.
(2). Đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
(3). Các ankin đều có khả năng tạo kết tủa trong dung dịch AgNO3/NH3.
(4). Các ancol no đơn chức, mạch hở khi tách nước ở 170°C (H2SO4/đặc nóng) đều có khả năng sinh ra
anken.
Số phát biểu đúng là:
A. 4

B. 3

C. 2


D. l

Câu 30. Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit
axetic (trong điều kiện thích hợp) là:
A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 31. Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết
tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thoả mãn?
A. 20,16

B. 11,25.

C. 13,44.

D. 6,72.
Trang 3


Câu 32. Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32 và SO 24 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung
dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu
4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.

A. 14,9 gam.

B. 11,9 gam.

C. 86,2 gam.

D. 119 gam.

Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(3) Dần khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(5) Nhiệt phân AgNO3
(6) Đốt FeS2 trong không khí
(7) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
(8) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO trong chân không.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 34. Có các phát biểu sau:
(1). Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(2). Triolein làm mất màu nước brom.
(3). Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

(4). Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(5). Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
(6). Anđehit vừa có tính oxh vừa có tính khử.
(7). Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(8). Tơ capron là tơ bán tổng hợp.
(9). Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 4.

Câu 35. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần 1,045 mol O2 thu được N2, nước và 0,86 mol CO2. Đun lượng X trên với 280 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm bốn muối của (một axit thuộc dãy đồng
đẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin). Giá trị của m là:
A. 32,46 gam.

B. 40,04 gam.

C. 29,62 gam.

D. 34,10 gam.

Câu 36. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2

gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y.
Phát biểu nào sau đây sai:
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1.1.
B. X phản ứng được với NH3.
Trang 4


C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
Câu 37. Cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 750 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,1M và HCl 0,02M
đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 58,250

B. 52,425

C. 61,395

D. 60,225

Câu 38. Cho CO dư qua m gam hỗn hợp X nung nóng gồm Cu, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được hỗn hợp
khí Y và 102,64 gam rắn Z. Cho toàn bộ X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy 1,16 mol axit tham gia
phản ứng và dung dịch sau phản ứng chứa 180,08 gam hỗm hợp muối. Nếu cho X vào dung dịch HNO3
loãng thì thấy có V lít khí NO (đktc, duy nhất) thoát ra. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V gần
nhất với giá trị nào sau đây:
A. 12,0

B. 13,0

C. 13,5


D. 14,5

Câu 39. Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức  M X  M Y  . Đun nóng 18,76 gam E với
dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 21,16 gam
gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 8,512 lít (đktc) khí oxi thu được 8,64
gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng G trên thì thu được a mol CO2. Giá trị a?
A. 0,25

B. 0,35

C. 0,30

D. 0,40

Câu 40. Hòa tan hết 20,12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,98 mol
HCl (dư) thu được dung dịch Y và 1,56 gam khí T gồm NO, N2O, H2 (0,04 mol). Cho Y vào dung dịch
chứa 1 mol NaOH (đun nóng nhẹ) thấy có 0,02 mol khí thoát ra và 25,66 gam kết tủa, dung dịch sau phản
ứng chỉ chứa hai muối của natri (NaCl và NaAlO2). Số mol HCl dư (có trong Y là)?
A. 0,05

B. 0,08

C. 0,12

D. 0,10

-------------------- HẾT -------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy cô và đồng đội vui lòng không giải thích gì thêm.
Lovebook xin cảm ơn!
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!


Trang 5


CHỌN ĐÁP ÁN
1. A

2. A

3. D

4. B

5. B

6. D

7. B

8. D

9. C

10. C

11. D

12. A

13. B


14. D

15. C

16. A

17. D

18. A

19. D

20. B

21. C

22. A

23. D

24. A

25. A

26. C

27. B

28. C


29. C

30. D

31. B

32. D

33. A

34. B

35. C

36. C

37. C

38. B

39. C

40. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A.
GHI NHỚ
Có 4 loại axit béo quan trọng là:
Panmitic: C15H31COOH
Stearic: C17H35COOH

Oleic: C17H33COOH
Linoleic: C17H31COOH
Câu 2. Chọn đáp án A.

HCOONa : 0, 2
Ta có: n este  0,3 

CH 3COONa : 0,1
Câu 3. Chọn đáp án D.
MỞ RỘNG
+ Glucozơ, fructozơ không bị thủy phân.
+ Glucozơ, fructozơ, mantozơ có phản ling tráng bạc
+ Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 4. Chọn đáp án B.
Các chất thỏa mãn là: C6H5-CH(OH)-CH3 và C6H5-CH2-CH2OH.
CHÚ Ý THÊM
Để xác định nhanh số đồng phân cần nhớ quy tắc 1 - 2 - 4 - 8
Với –CH3, -C2H5 có 1 đồng phân.
Với –C3H7 có 2 đồng phân.
Với –C4H9 có 4 đồng phân.
Với –C5H11 có 8 đồng phân.
Câu 5. Chọn đáp án B.
MỞ RỘNG
Để điều chế este của phenol người ta không dùng axit mà dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.
Câu 6. Chọn đáp án D.
Ta có:

Trang 6



n NaOH  0, 04 
 n COO  0, 04

 X chứa axit và este

 n OH  0, 015
n H2  0, 0075 
axit : 0, 025
Khi X cháy 

este : 0, 015

 n CO2  n H2O 

7, 75
 0,125  0, 025.2  0, 015.5
62

Câu 7. Chọn đáp án B.
Ta có:

n X  0, 01

 X có một nhóm COOH.

n NaOH  0, 01

M 

1,5

 75 
 Gly
0, 02

GHI NHỚ
+ Gly là C2H5NO2
+ Ala là C3H7NO2
+ Val là C5H11NO2
+ Glu là C5H9NO4
+ Lys là C6H14N2O2
Câu 8. Chọn đáp án D.
Chú ý: CH3-O-CHO chính là CH3OOCH hay HCOOCH3
Câu 9. Chọn đáp án C.
MỞ RỘNG
Poli (phenol-fomandehit) (PPF) có 3 dạng là: Nhựa novolac; nhựa rezol; nhựa rezit (bakelit).
Nhựa novolac và nhựa rezol đều có mạch không phân nhánh còn nhựa bakelit có cấu trúc mạng lưới
không gian.
Câu 10. Chọn đáp án C.
Phương trình phản ứng:
ClH3NCH2COOC2H5 + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5NaOH → H2NCH2COONa+C2H5OH
Câu 11. Chọn đáp án D.
CHÚ Ý
Một số ancol không bền như:
RCH (OH)2 → RCHO
RCH=CH2OH → RCHO
RC(OH)3 → RCOOH
Câu 12. Chọn đáp án A.
Trang 7



CHÚ Ý
Để loại bỏ khí Cl2 trong trường hợp này tốt nhất dùng NH3 vì NH3 rất dễ dàng phản ứng với khí Cl2 tạo
thành HCl sau đó HCl phản ứng ngay với NH3 để tạo ra muối NH4Cl (không độc)
Câu 13. Chọn đáp án B.
CHÚ Ý
Kim loại kiềm phản ứng rất mạnh với nước tuy nhiên chúng là những kim loại nhẹ (nổi trên mặt nước)
khi bỏ vào nước.
Câu 14. Chọn đáp án D.
Câu 15. Chọn đáp án c.
Câu 16. Chọn đáp án A.
Ta có:
BTE
n Fe2  0,5.0,5  0, 25 
 n KMnO4 

0, 25
 0, 05 
 V  0,5  lit 
5

Câu 17. Chọn đáp án D.
 Na  : 0, 4

BTKL

 m  21,55
Ta có: m Cl : 0,3
 
BTDT

 OH  : 0,1


Câu 18. Chọn đáp án A.

CO : 0, 4 BTKL
Ta có: n CO  0,5 


 m  0,1.56  0, 2.160  0,1.16  36
CO 2 : 0,1
Câu 19. Chọn đáp án D.
HCl
 
Fe : 0, 03

Dễ suy ra trong T có 8,12 Cu : a
Ag : b


664a  108b  6, 44


2a  b   0, 05  0, 03 .2  0, 03.3

 Cu 2   0,1
a  0, 05








b  0, 03
  Ag   0, 06
Câu 20. Chọn đáp án B.
MỞ RỘNG
+ Thạch cao nung
(CaSO4.H2O) thường được dùng đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng làm trang trí nội thất, làm
phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,...
+ Thạch cao sống
(CaSO4.2H2O) dùng sản xuất xi măng.
Trang 8


Câu 21. Chọn đáp án C.
(1) Cho hai muối FeCl2 và FeCl3
(2) Chỉ cho một muối Fe(NO3)2
(3) Cho hai muối CuCl2 và FeCl2.
(4) Cho hai muối NaNO2 và NaNO3
Câu 22. Chọn đáp án A.

KOH : 0,18
Ta có: 

 n du
 0,1x  0, 06
Al3
n   0, 06

KOH : 0, 21 OH
Lại có: 

 0, 21  3  0,1x  0, 06   0,1x  0, 06  0, 03
n

0,
03
 


 x  1, 2
Câu 23. Chọn đáp án D.
+ Áp suất tỷ lệ với số mol

p1 n1

p2 n 2

+ Ta dễ thấy dù phản ứng xảy ra với hiệu suất bao nhiêu thì số mol khí cũng không đổi
 p  const  2,5atm
Câu 24. Chọn đáp án A.
CHÚ Ý
+ Với CTCT thu gọn nhất thì mỗi nút là một nguyên tử C.
+ Với mentol có 10 nút nên có 10 nguyên tử cacbon. Chứa vòng no nên ta có thể xem như nó có 1π do đó
công thức phân tử là C10H20O
Câu 25. Chọn đáp án A.
Các chất tham gia phản ứng tráng guơng phải có nhóm chức -CHO gồm:
HCHO; HCOOH; HCOOCH3
Ị CHÚ Ý C2H2 có phản ứng với AgNCh/NH3 nhưng đó I không phải phản ứng tráng gương Câu 26.

Chọn đáp án c.
CHÚ Ý
Nếu thay CO2 bằng HCl thì lúc đầu có kết tủa sau đó nếu HCl dư thì kết tủa sẽ tan dần đến hết.
Câu 27. Chọn đáp án B.

0, 68  3, 4
n CH COOH  0, 68
102  gam   2
 n H2 
 2, 04  V  45, 696  lit 
2
n H2O  3, 4
Câu 28. Chọn đáp án C.
Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, AgCl.
Câu 29. Chọn đáp án C.
(1) và (2) là những phát biểu đúng.
(3) sai vì chỉ có các ankin đầu mạch mới có tính chất này.
(4) sai ví dụ như CH3OH không thể tách nước tạo anken được.
Trang 9


Câu 30. Chọn đáp án D.
Số chất thỏa mãn là: Na, O2, Cu(OH)2, C2H5OH, C6H5NH2
1
CH3COOH + Na → CH3COONa + H2
2
chay
CH3COOH + 2O2 
 2CO2 + 2H2O


2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
H 2SO 4 d

CH3COOH + CH3CH2OH 
CH3COOC2H5 +H2O

CH3COOH + C6H5NH2 → CH3COONH3C6H5
Câu 31. Chọn đáp án B.

n OH  0,3  0, 6  0,9  mol 
Ta có: 
n Ba 2  0,3  mol 
trong X
 0,3  mol 
Vì cho BaCl2 vào X có kết tủa nên X có dư CO32  n CO
2
3

Tất nhiên ta có thể thử đáp án. Tuy nhiên, tôi sẽ biện luận với 2 trường hợp có thể xảy ra với X vẫn thỏa
mãn đầu bài là:
+ Nếu X chỉ chứa

CO32  0,3  n CO2  0, 45  6, 72  V  10, 08
CO32
+ Nếu X chứa 
 0, 45  n CO2  0, 6  10, 08  V  13, 44

HCO3
CHÚ Ý
Với bài toán sục khí CO2 vào dung dịch kiềm. Nếu quá trình tạo muối có sinh ra CO32 dưới dạng muối

tan và kết tủa. Ví dụ như BaCO3 và Na2CO3 thì khi tiếp tục sục khí CO2 vào thì Na2CO3 sẽ phản ứng với
CO2 trước. Khi hết Na2CO3 rồi thì kết tủa BaCCO3 mới bị hòa tan.
Câu 32. Chọn đáp án D.
Ta tính toán số liệu với 100 ml dung dịch X.
BTNT.C

 n CO2  0,1
100 ml X + HCl 
 CO2 
3

BTNT.N
 n NH  0, 2
100 ml X + NaOH 
 NH3 
4

BaCO3
100 ml X + BaCl2 

BaSO 4
 

 n SO2 
BTNT. C S

4

43  0,1.197
 0,1

233

BTDT

 n Na   0, 2  0,1.2  0,1.2 
 n Na   0, 2
BTKL

 m X  5  0,1.60  0, 2.18  0,1.96  0, 2.23  119

Câu 33. Chọn đáp án A.
(1). 2Fe3+ Mg 
 2Fe2+ + Mg2+
Trang 10


1
(2). FeCl2 + Cl2 → FeCl3
2
0

t
(3). H2 + CuO 
 Cu + H2O

1

 NaOH  H 2
 Na  H 2 O 
(4). 

2
2NaOH  CuSO 4 
 Cu  OH 2  Na 2SO 4

1
t0
(5). AgNO3 
 Ag + NO2 + O2
2
11
t0
(6). 2FeS2 + O2 
 Fe2O3 + 2SO2
2
1
dp
(7). CuSO4 + H2O 
 Cu + H2SO4 + O2
2
0

t
(8). 2Al + 3FeO 
 Al2O3 + 3Fe

MỞ RỘNG THÊM
+ Trong phản ứng khử oxit kim loại thì H2 có thể khử các oxit của các kim loại từ Zn trở xuống. Lưu ý C
có tác dụng với CaO ở nhiệt độ cao nhung đó không phải phản ứng khử oxit kim loại.
+ Cho kim loại tác dụng với lượng dư dung dịch chứa muối Fe3+ thì không thu được Fe và thu được Fe2+
(trừ các kim loại tác dụng được với nước và Ag)

+ Điện phân dung dịch nếu anot bằng kim loại thì anot sẽ bị tan.
+ Các kim loại như Ag, Au, Hg không phản ứng với oxi.
Câu 34. Chọn đáp án B.
Các phát biểu đúng là: 1 – 2 – 3 – 5 – 6 – 9
(4). Sai Benzyl axetat là este có mùi hoa nhài.
(7). Sai các đipeptit không có phản ứng màu biure.
(8). Sai tơ capron là tơ tổng hợp.
CHÚ Ý
+ Polime tổng hợp là polime do con người tạo ra từ nguyên liệu là các monome.
+ Còn polime bán tổng hợp cũng là polime do con người tạo ra nhưng nguyên liệu là các polime như: Tơ
visco; tơ axetat; cao su lưu hóa...
Câu 35. Chọn đáp án C.
Bơm thêm nước vào X để biến hỗn hợp thành các aminoaxit và este
Ta có: n NaOH  0, 28

n este  a
BTNT.O
 n COO  0, 28 
 n H2O  0,93 

n aa  b
BTNT.O
 
 6a  2b  0,56
a  0, 02

  CTDC

 0,86  0,93  0,5b  2a b  0, 22
 


Trang 11


Cn H 2n 1O 2 Na : 0, 06


Cm H 2m NO 2 Na : 0, 22
don chat


 m   0,86  0, 02.3 .14  54.0, 06  0, 22.69  29, 62

CHÚ Ý
+ Bài toán này chúng ta tư duy dồn chất bằng cách bơm H2O vào hỗn hợp X để thu được các aminoaxit,
mục đích là để sử dụng được công thức đốt cháy. Do công thức đốt cháy không dùng cho đốt cháy peptit.
+ Nếu đốt cháy peptit thì chúng ta dùng công thức NAP.332

3n CO2  3n N2  2n O2

3n H2O  3n peptit  2n O2
Công thức đốt cháy

n CO2  n H2O  n N2   k  1 n X
Câu 36. Chọn đáp án C.

CH 3OH : 0,12
CO : a
a  b  0,55
chay

X 
  2 



H 2O : b
HO  CH 2  CH 2  OH : 0, 08
197  0, 4  a   44a  18b  2
BTNT.O

 n Otrong X  0, 25 
 C6 H10 O5

n X  0, 05
 NaOH

  
 n H2O  0, 05 
 HO  CH 2 CH 2 COOCH 2 CH 2 COO 2

n NaOH  0,1

→ X chỉ có hai đồng phân cấu tạo
Câu 37. Chọn đáp án C.
Ta có:
BaSO 4 : 0, 225
n Ba  OH 2  0, 25
 2

Ba : 0, 025

 
n Al2 SO4 3  0, 075 

Cl : 0, 015
n

0,
015
BTDT
 HCl
 
 AlO 2 : 0, 035

BTNT.Al

 n Al OH   0,115
3


 m  0, 225.233  0,115.78  61,395
Câu 38. Chọn đáp án B.
Fe 2 : a

180, 08 Cu 2 : b
SO 2 :1,16
 4
BTDT
 
 2a  2b  1,16.2


  BTKL
 56a  64b  180, 08  1,16.96
 

Trang 12


a  0, 69


b  0, 47
BTKL

 n dCu 

102, 64  0, 69.56  0, 47.64
 0,53  mol 
64

Fe : 0, 69


 Cu : 0, 47  0,53  1
O :1,16

NHO3 ,BTE

 0, 69.3  1.2  1,16.2  3n NO



 n NO 

7

 V  13, 067  lit 
12

Câu 39. Chọn đáp án C.
BTKL
Gọi n NaOH  a 
18, 76  40.a  21,16  m F

Khi F cháy
n OH  a


 n O2  0,38 
 n CO2  0,5a  0,14

n H2O  0, 48


 m F  22a  2, 64

 a  0, 28 
 n F  0, 2
a  0,3


b  0, 25

 NaOOC  R 2  COONa : 0, 06

 21,16 
R1COONa : 0,16


 0, 06.R 2  0,16.R1  2, 4
 NaOOC  COONa : 0, 06


CH 3COONa : 0,16

n Na 2CO3  0,14
chay


n CO2  0, 44  0,14  0,3
GIẢI THÍCH THÊM
Với este mạch hở ta luôn có số mol kiềm (NaOH hoặc KOH) bằng số mol nhóm COO và OH trong các
ancol chính là OH trong kiềm. Do đó, ở bài toán này chúng ta thấy có mối liên hệ logic rất hay và nó
quyết định việc giải bài toán này nhanh hay chậm là ở việc có xử lý được mối liên hệ này không.
+ Với ancol vì số mol C = số mol OH nên chắc chắn các ancol phải là ancol no.
Câu 40. Chọn đáp án D.

Trang 13


Và n NaOH

 NaCl : 0,98


 1 
  NaAlO 2 : 0, 02


 NH 4 : 0, 02

Mg, Fe, Al
n du
 t 
 25, 66 
H
OH :1  0, 02.4  0, 02  t  0,9  t
BTKL

 20,12  0,98.36,5  0,
66  17  0,9  t 

02.27

  25,


Al

0,98.35,5  t  0, 02.18  1,56 

Mg,Fe,Al

0,98  0, 04.2  0, 02.4  t

.18
2


 t  0,1
LƯU Ý
+ Với các bài toán liên quan tới tính oxi hóa của NO3- trong môi trường H+ thì khi có khí H2 bay ra →
toàn bộ N trong NO3- phải chuyển hết vào các sản phẩm khử.
+ Liên qua tới Fe thì khi có khí H2 thoát ra dung dịch vẫn có thể chứa hỗn hợp muối Fe2+ và Fe3+

Trang 14



×