Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Bai tap ngay 3 4 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.61 KB, 1 trang )

BÀI TẬP
Bài 1: Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?
1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho
2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất:
MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.
Bài 2: Một hỗn nợp khí của Nitơ gồm: NO, NO 2; NxOy biết thành phần phần % về thể tích các khí trong hỗn
nợp là: %VNO = 50% ; %VNO2 = 25% . Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công
thức hóa học của khí NxOy.
Bài 3: Dẫn 4,928 lít CO (đktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO(nung nóng) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và khí C ( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hoà tan B trong dung
dịch HCl dư thì thu được 3,2 gam Cu không tan.
1/ Viết các PTHH xảy ra ?
2/ Tính phần trăm khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A và xác định MxOy
Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao, M có hoá trị thay đổi, các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 4: Cho các chất sau: CaO, SO3, Fe2O3, K, CuO, Zn, P2O5. Những chất nào tác dụng được với nước, với
hiđro ? Viết phương trình hoá học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Bài 5: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 7,84 lít khí A gồm CO và H 2 (ở đktc). Cho A phản ứng vừa
đủ với 25,2 g oxit kim loại sắt thu được chất rắn B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính phần trăm khối lượng các khí trong A.
b. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.

BÀI TẬP
Bài 1: Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?
1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho
2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất:
MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.
Bài 2: Một hỗn nợp khí của Nitơ gồm: NO, NO 2; NxOy biết thành phần phần % về thể tích các khí trong hỗn
nợp là: %VNO = 50% ; %VNO2 = 25% . Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công
thức hóa học của khí NxOy.


Bài 3: Dẫn 4,928 lít CO (đktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO(nung nóng) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và khí C ( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hoà tan B trong dung
dịch HCl dư thì thu được 3,2 gam Cu không tan.
1/ Viết các PTHH xảy ra ?
2/ Tính phần trăm khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A và xác định MxOy
Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao, M có hoá trị thay đổi, các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Bài 4: Cho các chất sau: CaO, SO3, Fe2O3, K, CuO, Zn, P2O5. Những chất nào tác dụng được với nước, với
hiđro ? Viết phương trình hoá học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Bài 5: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 7,84 lít khí A gồm CO và H 2 (ở đktc). Cho A phản ứng vừa
đủ với 25,2 g oxit kim loại sắt thu được chất rắn B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính phần trăm khối lượng các khí trong A.
b. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×