Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG CHO TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI (Chi tiết sơ đồ, giá cả thiết bị)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.43 KB, 37 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG


BÁO CÁO THIẾT KẾ MẠNG
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG CHO TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG
GVHD: TH.S TRẦN THỊ DUNG

1

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


MỤC LỤC
I.

Giới thiệu tổng quan..................................................................................................................3
1.

Tổng quan và yêu cầu của công ty.......................................................................................3

2.

Cấu trúc bài viết...................................................................................................................4

II. Các thông tin cơ bản về yêu cầu...............................................................................................4
1.

Thông tin được cung cấp......................................................................................................4



2. Thông tin giả định và tìm hiểu được........................................................................................5
2.1. Thiết kế tòa nhà.................................................................................................................5
2.2. Sơ đồ tổ chức của trung tâm..............................................................................................5
2.3. Danh sách các thiết bị dự kiện sử dụng.............................................................................6
2.4. Chính sách bảo mật...........................................................................................................6
2.5. Trình độ nhân sự................................................................................................................7
2.6. Mở rộng nếu có.................................................................................................................8
III. Thiết kế hệ thống mạng.............................................................................................................8
1. Thiết kế mô hình mạng logic....................................................................................................8
1.1. Mô hình mạng logic mà nhóm đề xuất.............................................................................8
1.2. Tại sao nên chọn mô hình này?......................................................................................14
2. Thiết kế sơ đồ vật lý của toàn bộ hệ thống mạng..................................................................16
2.1. Sơ đồ vật lý......................................................................................................................16
2.2. Các thiết bị dùng trong hệ thống.....................................................................................22
2.3. Các dịch vụ cần thuê.......................................................................................................23
3. Đặt địa chỉ IP cho hệ thống mạng và thiết bị........................................................................23
3.1. Bảng thông tin của toàn bộ hệ thống mạng.....................................................................23
3.2. Bảng thông tin về các thiết bị trong mỗi phân mạng con................................................24
IV.

Các dịch vụ của hệ thống và chi phí hoạt động................................................................27

1. Các dịch vụ cung cấp.............................................................................................................27
2.

Chi phí cho toàn hệ thống..................................................................................................28
2.1. Chi phí cho thiết bị..........................................................................................................28
2.2. Chi phí dịch vụ............................................................................................................37


V. Kết luận......................................................................................................................................37
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................................38
2

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


I. Giới thiệu tổng quan
Trung tâm thương mại Ấn Tượng có quy mô lớn đang được xây dựng, để hoạt động của công
ty có thể tiến hành hiệu quả và bảo mật, trung tâm thương mại Ấn tượng cần thiết lập một hệ
thống mạng liên lạc. Thiết kế hệ thống mạng này bên cạnh phù hợp với yêu cầu mà trung tâm
đưa ra thì vấn đề tài chính cũng phải được đảm bảo. Do đó, để giành được hợp đồng thiết kế này,
nhóm chúng em sẽ trình bày thiết kế của nhóm mình để thấy được rằng thiết kế này có sức thuyết
phục đối với công ty.

1. Tổng quan và yêu cầu của công ty
Ban quản trị Trung tâm thương mại Ấn Tượng muốn triển khai một hệ thống thanh toán
thông qua thẻ thanh toán ngân hàng( thẻ ngân hàng/ thẻ tín dụng/ thẻ ghi nợ) cho các gian hàng
trong trung tâm thương mại. Các quầy hàng thuộc quyền quản lý trực tiếp của Trung tâm thương
mại sẽ dùng hệ thống thanh toán này. Bên cạnh đó, các gian hàng do các thương nhân nhỏ lẻ
quản lý sẽ có hệ thống thông tin và thanh toán riêng cho mỗi gian hàng không liên quan tới hệ
thống thông tin của Trung tâm thương mại Ấn Tượng.
Ban quản trị Trung tâm thương mại yêu cầu có một hệ thống camera an ninh bảo vệ cho toàn
bộ trung tâm. Hệ thống này chỉ do lực lượng bảo vệ quản lý và theo dõi.
Do các quầy hàng trong khu vực ẩm thực và một số quầy hàng khác có nhu cầu thiết lập kế
nối không dây để phục vụ cho các khách hàng của họ. Ban quản trị Trung tâm cũng mong muốn
xây dựng một mạng cung cấp khả năng kết nôí Internet cho các gian hàng. Tuy nhiên, phần quản
trị sẽ tách biệt. Trung tâm thương mại sẽ quản lý các kết nối tới tận từng gian hàng nhưng từng
gian hàng sẽ triển khai và quản trị mạng không dây theo nhu cầu riêng.
3


THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


Ngoài ra, các quầy hàng hoàn toàn có thể lựa chọn các thiết bị của các hãng khác nhau. Dự
tính sẽ có thiết bị của khoảng 10 hãng được dùng trong hệ thống mạng. Công ty tư vấn thiết kế
mạng phải dự tính cho trường hợp này. Các thiết kế dùng thiết bị của dưới 10 hãng sẽ khó được
chấp thuận.
Chính vì thế, Trung tâm cũng muốn biết đề xuất về thiết lập an ninh mạng để đảm bảo dữ
liệu của các bên được tách biệt nhằm đảm bảo cả tính bí mật toàn vẹn và sẵn sàng cho cả hệ
thống cũng như từng gian hàng.

2. Cấu trúc bài viết
Bài báo cáo gồm 5 chương:
Chương I: Giới thiệu tổng quan
Chương II: Các thông tin cơ bản về yêu cầu
Chương III: Thiết kế hệ thống mạng
Chương IV: Các dịch vụ của hệ thống và chi phí hoạt động
Chương V: Kết luận

II.

Các thông tin cơ bản về yêu cầu
1. Thông tin được cung cấp
Trung tâm thương mại Ấn Tượng có quy mô lớn đang được xây dựng, với thiết kế cao 5 tầng

cùng diện tích sàn lên đến 25.054 m2, mỗi sàn rộng hơn 5.000 m2. Để dễ dàng và thuận tiện cho
việc di chuyển vào ra trung tâm vào các dịp mua sắm lớn trong năm, trung tâm thiết kế tất cả 3
lối vào, hệ thống thang máy gồm 5 thang cuốn và 2 thang máy ngoài trời. Bãi xe rộng rãi có tầng
hầm cho xe ô tô và xe gắn máy. Trung tâm sẽ bao gồm các khu vực kinh doanh và được sắp xếp

như sau:

4

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


Tầng 1: Khu mua sắm thời trang và phụ kiện có các sản phẩm từ thời trang, phụ kiện, nước
hoa, mỹ phẩm, tới đồ dùng gia dụng, điện máy… thuộc các thương hiệu quen thuộc trong nước
và quốc tế.
Tầng 2: Siêu thị tiêu dùng cung cấp hàng chục ngàn mặt hàng thuộc đủ các nhóm ngành khác
nhau như thực phẩm, hóa mỹ phẩm, đồ dùng gia đình, điện máy gia dụng, may mặc thời trang,
đồ chơi… đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, khách
hàng sẽ có những trải nghiệm thưởng thức ẩm thực độc đáo trong nhà và ngoài trời, từ những lựa
chọn không gian sang trọng tinh tế đến không gian gần gũi, thân thiện với thiên nhiêm
Tầng 3: Trung tâm điện máy, Khu nội thất - gia dụng phục vụ các nhu cầu mua sắm, xem và
trải nghiệm sản phẩm điện máy của khách hàng.
Tầng 4: Rạp chiếu phim tiêu chuẩn quốc tế với hệ thống phòng chiếu hiện đại, âm thanh sống
động, hình ảnh sắc nét đem đến cho khán giả những trải nghiệm tuyệt hảo khi thưởng thức các
siêu phẩm điện ảnh mới, hấp dẫn nhất trong nước và thế giới. Cùng với khu vui chơi nhiều hấp
dẫn và hiện đại, khách hàng sẽ có những giây phút giải trí tuyệt vời.
Tầng 5: Khối văn phòng được bố trí hợp lý với nhiều không gian mở và thiết kế trang trí nội
thất hiện đại, chuyên nghiệp.

2. Thông tin giả định và tìm hiểu được
2.1. Thiết kế tòa nhà
Tòa nhà được thiết kế theo hình chữ U với diện tích mỗi tầng 4.950 m2, riêng tầng 2 có khu
mở rộng ăn uống ngoài trời là 200 m2, vì vậy tổng diện tích của trung tâm là 24.950 m2.
2.2. Sơ đồ tổ chức của trung tâm


5

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


2.3. Danh sách các thiết bị dự kiện sử dụng
a. Router
b. Switch
c. Firewall
d. PC
e. Modem ADSL
f. Máy in
g. Cáp mạng
h. Server
i. Cáp Serial
j. Cáp kết nối cổng Console
k. Camera
l. Màn hình cảm ứng
2.4. Chính sách bảo mật


Bảo mật thông tin tài khoản của khách hàng mở tài khoản
6

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG




Thông tin của các gian hàng thuộc quyền quản lý trực tiếp của trung tâm sẽ được quản lý


bởi hệ thống bảo mật chung của trung tâm, các thương nhân nhỏ lẻ sẽ dùng chung hệ thống mạng
với trung tâm nhưng các máy của trung tâm không được quyển truy cập đến các thiết bị của các
thương nhân này và ngược lại.


Nhân viên trong công ty chỉ có quyền truy cập đến các thông tin thuộc quản lý của phòng

ban mình ở mức cơ sở


Nhân viên bán hàng chỉ được phép quẹt thẻ trong hệ thống thanh toán



Các trưởng phòng hoặc cấp cao hơn có trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin thuộc

quản lý của mình


Xây dựng hệ thống bảo vệ xâm nhập và tấn công từ bên ngoài



Bảo vệ các thiết bị mạng đảm bảo người không phận sự không có quyền tiếp xúc hệ

thống


Có ứng dụng xác thực quyền truy cập đến các hệ thống quan trọng




Bảo mật hệ thống máy chủ

2.5. Trình độ nhân sự


Mọi nhân viên đều đã tiếp xúc với máy vi tính



Có một buổi tập huấn sử dụng các ứng dụng và thiết bị cho toàn bộ nhân viên cũng như

chính sách bảo mật của công ty cho mọi người


Lực lượng bảo vệ quản lý được tuyển dụng có kinh nghiệm trong việc theo dõi hệ thống

camera. Tuy nhiên sẽ được tập huấn thêm trong hệ thống ở trung tâm này


Có quản trị mạng và nhân viên kỹ thuật trong công ty đáp ứng mọi sự hỗ trợ cần thiết khi

cần

7

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG



2.6. Mở rộng nếu có


Tầng hầm giữ xe có hệ thống camera giám sát.



Khu ẩm thực trong và ngoài trời ở tầng 2. Ngoài trời sẽ có hệ thống mái hiên di động

thuận lợi cho việc lựa chọn chỗ ngồi của khách hàng phù hợp với tầm ngắm. Xung quanh là cây
xanh và có lắp dịch vụ gọi món trên từng bàn tiện lợi cho việc gọi món từ bên trong mà không
phải di chuyển. Dịch vụ này sẽ kết nối với máy tính tại bàn phục vụ.


Mỗi tầng sẽ có một phòng kho mà các mặt hàng được vận chuyển lên bằng thang máy

chuyên dụng cho nhân viên.

III. Thiết kế hệ thống mạng
1. Thiết kế mô hình mạng logic
1.1. Mô hình mạng logic mà nhóm đề xuất



Tầng 5:

8

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG





Tầng 1:

9

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG




Tầng 2:

10

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG




Tầng 3:

11

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG





Tầng 4:

12

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG




Tầng hầm:

13

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


1.2. Tại sao nên chọn mô hình này?
 Hệ thống mạng trong mô hình này được thiết kế theo mô hình mạng phân cấp [1]. Mô hình
mạng phân cấp cho phép chúng ta thiết kế các đường mạng sử dụng những chức năng chuyên
môn kết hợp với một tổ chức có thứ bậc. Với một hệ thống mạng có quy mô lớn như trung tâm
thương mại Ấn Tượng thì ngoài việc đáp ứng yêu cầu đưa ra hiện nay, bản thiết kế cần có dự trù
cho việc mở rộng trong tương lai của trung tâm, do đó việc dùng mô hình mạng phân cấp là hợp
lý. Mô hình này còn đem lại sự đơn giản trong hoạt động của hệ thống khi mỗi lớp có nhiệm vụ,
chức năng cụ thể, cho phép lựa chọn các tính năng và các hệ thống thích hợp cho mỗi lớp.
 Vùng DMZ [2] bao gồm các server, mail server, web server,… là vùng mạng trung lập giữa
mạng internet và vùng mạng nội bộ. Đây còn là nơi chứa các thông tin cho phép người dùng từ
internet truy xuất vào và chấp nhận các rủi ro tấn công từ internet. Thiết kế này đặt vùng DMZ ở
một nhánh riêng so với mạng nội bộ, ngoài ra giữa 2 vùng mạng này có đặt một firewall nhằm
14


THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


điều khiển luồng thông tin giữa 2 vùng mạng và bảo vệ các vùng mạng khỏi sự tấn công trái
phép từ bên ngoài. Ngoài ra, Server cũng sẽ được cấu hình firewall nhằm đảm bảo tính bảo mật
và an ninh hiệu quả hơn.
 Ở lớp core, nhóm sử dụng 2 router được cấu hình HSRP [3] nhằm tăng tính dự phòng, 1 là
ACTIVE và 1 là STANDBY. Tuy vậy việc này sẽ gây ra sự lãng phí cũng như không hiệu quả
khi chỉ có 1 router là ACTIVE thực hiện việc routing, còn STAND BY sẽ thay thế khi ACTIVE
gặp sự cố. Do đó, thiết kế của nhóm sẽ sử dụng multiple HSRP. Đối với việc sử dụng này, sẽ có 2
nhóm được tạo ra, trong nhóm 1 thì router 1 sẽ có độ ưu tiên cao hơn và được chọn làm ACTIVE
còn router 2 sẽ là STAND BY và ngược lại, trong nhóm 2 thì router 2 sẽ có độ ưu tiên cao hơn và
được chọn làm ACTIVE còn router 1 sẽ là STAND BY. Trong quá trình hoạt động, router 1 và
router 2 sẽ thực hiện chia tải luồng lưu lượng. Việc cấu hình này sẽ giúp cân bằng tải cho 2
router và giúp hệ thống hoạt động hiệu quả hơn.
 Ở lớp Distribution, thiết kế này sẽ sử dụng 2 switch layer 3. Việc sử dụng switch layer 3
thay cho router có ưu điểm việc chuyển mạch sẽ nhanh hơn bởi switch layer 3 được thiết kế phần
cứng được tối ưu hóa cho switching, nó vẫn mang trong mình bản chất của switch layer 2. Hơn
nữa switch layer 3 có chức năng routing như router nên việc sử dụng này trở nên hiệu quả cho hệ
thống mạng phức tạp này. Ở đây tính dự phòng cũng được chú ý bằng việc sử dụng 2 switch
layer 3 được cấu hình HSRP như lớp core.
 Ở lớp Access, các thiết bị sẽ được chia thành từng VLAN, mỗi tầng có nhiều VLAN được
chia theo gian hàng hoặc phòng ban, bởi có gian hàng cho thuê nên việc chia VLAN theo gian
hàng sẽ dễ dàng cho việc quản lý của chủ gian hàng hơn. Riêng các tầng có chung VLAN an
ninh để bảo vệ và an ninh theo dõi. Ngoài ra, việc chia VLAN còn làm giảm miền quảng bá, tăng
khả năng mở rộng cũng như tính linh động cao. Vì tính toán đến việc dự phòng nên các thiết bị

15


THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


sẽ được nối theo dạng mạch vòng, việc này gây ra việc lặp trong mạng, do đó nhóm chọn giao
thức spanning tree để giải quyết vấn đề này.
 Thiết kế thuê 2 đường truyền của 2 nhà cung cấp là Viettel và FPT nhằm phục vụ khi có sự
cố xảy ra đối với một trong 2 nhà mạng.
 Hệ thống sử dụng giao thức định tuyến static cho lớp core và RIP cho lớp distribution,
switching sử dụng phương thức CEF.
 Ngoài ra, việc cấu hình DHCP còn làm cho việc mở rộng cũng như linh động của hệ thống
mạng được hiệu quả hơn. Khi có 1 thiết bị được thêm vào hệ thống mạng, DHCP sẽ tự động gán
địa chỉ IP sao cho phù hợp mà người quản trị không cần phải sử dụng việc gán IP thủ công.

2. Thiết kế sơ đồ vật lý của toàn bộ hệ thống mạng
2.1. Sơ đồ vật lý
Vì tầng 5 là tầng của khối văn phòng của trung tâm, nên thiết kế của nhóm sẽ đặt các thiết bị
quan trọng của lớp Core và Distribution cũng như các server tại đây.
 Tầng 5: Phòng kĩ thuật và thiết bị sẽ là nơi đặt server, firewall, router, switch layer3,…
Phòng an ninh sẽ là phòng dành cho việc quan sát và theo dõi hoạt động của toàn bộ trung tâm
nên ở đây sẽ đặt màn hình theo dõi và tất cả tín hiệu camera sẽ được kết nối đến phòng này.
Ngoài ra thì hệ thống PC và camera sẽ được phân bố tại cá phòng và hành lang như hình vẽ.

16

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG




Tầng 1: Hệ thống PC thanh toán và camera theo dõi được phân bố như hình


17

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


 Tầng 2: Tầng 2 có không gian ẩm thực ngoài trời, ở đây sẽ có hệ thống màn hình cảm ứng
được đặt tại mỗi bàn để khách hàng có thể gọi món online, hệ thống PC và camera của nhà hàng
và siêu thị được phân bố như hình

18

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


 Tầng 3: Hệ thống PC và camera được đặt như hình bên dưới

19

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG




Tầng 4:

20

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG



 Tầng hầm: Tầng hầm là khu vực giữ xe nên camera sẽ được bố trí khắp tầng hầm, bên cạnh
đó ở đây cũng có 1 bộ phận an ninh để theo dõi kịp thời sự cố xảy ra(phòng bảo vệ và giám sát
an ninh), ngoài ra việc giữ xe được tiến hành bằng việc quẹt thẻ nên cần có hệ thống PC, hình vẽ
bên dưới thể hiện điều này:

21

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


2.2. Các thiết bị dùng trong hệ thống
 1 Firewall JUNIPER
 2 Router Cisco cho lớp core
 2 Switch layer 3 cho lớp distribution
 Các Switch layer 2 của nhiều hãng khác nhau: HP, IONNET, HUAWEI, LG ERICSSION,
DRAYTEK VIGOR
 Hệ thống camera của các hãng: QUESTEK, PANASONIC, SPYEYE
 Ngoài ra còn có hệ thống màn hình và các máy ATM, hệ thống này sẽ do công ty tự trang
bị.
(Thông tin chi tiết về các thiết bị sẽ được đề cập trong phần sau)
22

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


2.3. Các dịch vụ cần thuê
 Sử dụng gói cước FTTH Pro – 75Mbps/1.5MB của Viettel
 Sử dụng gói cước Fiber Diamond 80Mbps/3MB của FPT


3. Đặt địa chỉ IP cho hệ thống mạng và thiết bị
3.1. Bảng thông tin của toàn bộ hệ thống mạng
 Hệ thống mạng gồm nhiều VLAN được đặt theo cấu trúc: VLANtầng.quầy, ví dụ
VLAN1.1 là VLAN tầng 1 và quầy số 1(hoặc là phòng 1). Ngoài ra còn có VLANServer dành
cho server, VLANPRIVATE là VLAN wifi được đặt mật khẩu, VLANPUBLIC là VLAN không
có mật khẩu, VLANAnninh là VLAN dành cho lực lượng giám sát an ninh, bảo vệ truy cập.
 Hệ thống sử dụng dải IP thuê bao là dải địa chỉ: 200.10.0.0/26 và 200.10.0.64/26 để NAT
động cho các thiết bị trong hệ thống mạng, 200.10.0.128/29 NAT tĩnh cho VLANServer và
200.10.0.136/30 NAT tĩnh cho VLAN5.7 là VLAN của ban giám đốc.
 Hệ thống sử dụng dải IP tĩnh
Số lượng địa
Số lượng thiết

Địa chỉ mạng con

bị cần gán địa

(Sub – Network

chỉ

Address)

Subnet Mask

chỉ tối đa có

Tên mạng con

thể dùng tại

mạng con
175
50
20
16
14
13
10
10
10

192.168.1.0/24
192.168.2.0/26
192.168.2.64/27
192.168.2.96/27
192.168.2.128/27
192.168.2.160/27
192.168.2.192/27
192.168.2.224/27
192.168.3.0/27

255.255.255.0
255.255.255.192
255.255.255.224
255.255.255.224
255.255.255.224
255.255.255.224
255.255.255.224
255.255.255.224
255.255.255.224


này
254
62
30
30
30
30
30
30
30

VLANAnninh
VLANPRIVATE
VLANPUBLIC
VLAN4.1
VLAN2.2
VLAN2.1
VLAN5.1
VLAN5.2
VLAN5.5
23

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


6
192.168.3.32/28
255.255.255.240
6

192.168.3.48/28
255.255.255.240
6
192.168.3.64/28
255.255.255.240
6
192.168.3.80/28
255.255.255.240
5
192.168.3.96/28
255.255.255.240
5
192.168.3.112/28
255.255.255.240
5
192.168.3.128/28
255.255.255.240
5
192.168.3.144/28
255.255.255.240
4
192.168.3.160/28
255.255.255.240
4
192.168.3.176/28
255.255.255.240
4
192.168.3.192/28
255.255.255.240
4

192.168.3.208/28
255.255.255.240
4
192.168.3.224/28
255.255.255.240
2
192.168.3.240/29
255.255.255.248
3.2. Bảng thông tin về các thiết bị trong mỗi phân mạng con

14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
6

VLAN3.1
VLAN3.2
VLAN3.3
IPRouter
VLAN5.3

VLAN5.4
VLAN5.6
VLANServer
VLAN1.1
VLAN1.2
VLAN1.3
VLAN1.4
VLAN1.5
VLAN5.7

Cổng xuất
STT

Tên thiết bị/cổng giao tiếp

Địa chỉ

Subnet Mask
thông tin

mạng
mặc định(
Default
1

PC

VLAN1.1

192.168.3.97-


255.255.255.24

VLAN1.2

192.168.3.99
192.168.3.113-

0
255.255.255.24

gateway)
Cổng e0
của switch
layer3

VLAN1.3

VLAN1.4

VLAN1.5

192.168.3.115
192.168.3.129

0
255.255.255.24

-


0

192.168.3.131
192.168.3.145

255.255.255.24

-

0

192.168.3.147
192.168.3.161

255.255.255.24

-

0

192.168.3.163
24

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


VLAN2.1

192.168.2.161


255.255.255.22

-

4

192.168.2.172
192.168.2.129

255.255.255.22

-

4

VLAN3.1

192.168.2.141
192.168.3.33-

255.255.255.24

VLAN3.2

192.168.3.37
192.168.3.49-

0
255.255.255.24


VLAN3.3

192.168.3.53
192.168.3.65-

0
255.255.255.24

VLAN4.1

192.168.3.69
192.168.2.97-

0
255.255.255.22

VLAN5.1

192.168.2.111
192.168.2.193

4
255.255.255.22

-

4

192.168.2.202
192.168.2.225


255.255.255.22

-

4

VLAN5.3

192.168.2.234
192.168.3.97-

255.255.255.24

VLAN5.4

192.168.3.101
192.168.3.113-

0
255.255.255.24

VLAN5.5

192.168.3.117
192.168.3.1-

0
255.255.255.22


VLAN5.6

192.168.3.10
192.168.3.129

4
255.255.255.24

-

0

192.168.3.133
192.168.3.241

255.255.255.24

VLAN2.2

VLAN5.2

VLAN5.7

25

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI ẤN TƯỢNG


×