Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Luận văn giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.01 KB, 49 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA NGÂN HÀNG

-------  --------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM, CHI NHÁNH BA ĐÌNH – HÀ NỘI

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. ĐỖ QUẾ LƢỢNG

SINH VIÊN

: NGUYỄN THỊ THU HIỀN

MÃ SINH VIÊN

: 14100836

LỚP

: TD19.01

Hà Nội - 2018



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................. 2
1.1. Vốn kinh doanh và nghiệp vụ huy động vốn của NHTM............................. 2
1.1.1. Vốn kinh doanh của NHTM............................................................................. 2
1.1.2. Khái niệm nguồn vốn của NHTM ................................................................... 5
1.1.3. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ............. 5
1.1.4. Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............................................... 5
1.1.4.1. Vốn chủ sở hữu ............................................................................................ 5
1.1.4.2. Vốn huy động ............................................................................................... 6
1.2. Vốn huy động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn................... 7
1.2.1. Vốn huy động................................................................................................... 7
1.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM......................................................... 7
1.2.3. Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động....................................................... 9
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ............................................... 11
1.2.4.1. Mức độ tăng trưởng .................................................................................... 11
1.2.4.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ...................................................................... 11
1.2.4.3. Chi phí huy động vốn bình quân ................................................................ 12
1.2.4.4. Hiệu suất sử dụng vốn huy động ................................................................ 12
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn .................................. 13
1.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................................... 13
1.3.1.1. Ảnh hưởng của nền kinh tế ........................................................................ 13

1.3.1.2. Môi trường luật pháp.................................................................................. 13
1.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 14
1.3.2.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ...................................................... 14
1.3.2.2. Chiến lược marketing ................................................................................. 14

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA
ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2015- 2017 ........................................................................... 15
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam chi
nhánh Ba Đình ....................................................................................................... 15
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Techcombank chi nhánh Ba Đình...... 15
2.1.2. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Techcombank chi nhánh Ba Đình ... 16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng, ban của Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình ...................................................... 16
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng m ại cổ phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Ba Đình tƣ̀ 2015-2017 ......................................... 19
2.2.1. Tình hình huy động vốn................................................................................. 19
2.2.2. Tình hình hoạt động cho vay ......................................................................... 21
2.2.3. Một số hoạt động kinh doanh khác ............................................................... 23
2.2.3.1. Kinh doanh ngoại tệ .................................................................................. 23
2.2.3.2. Công tác kiểm ngân, kho quỹ ..................................................................... 24

2.2.3.3. Thanh toán không dùng tiền mặt................................................................ 25
2.2.4. Kết quả cuối cùng trong hoạt động kinh doanh........................................... 26
2.3. Thực trạng về hoạt động huy động vốn tại Techcombank chi nhánh Ba
Đình 2015-2017 ...................................................................................................... 27
2.3.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ..................................... 27
2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động.......................................................................... 27
2.3.2.1.Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ................................ 27
2.3.2.2.Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn.................................................... 28
2.3.2.3.Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền ................................................. 29
2.3.3. Chi phí huy động vốn bình quân ................................................................... 30
2.3.4. Hệ số đảm nhận vốn huy động ...................................................................... 30
2.3.5. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ................................... 31
2.4. Đánh giá về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Kỹ Thƣơng Việt Nam chi nhánh Ba Đình tƣ̀ 2015-2017 ................................... 33
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 33
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................................. 35
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................. 35
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 35
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ........................................................................... 36
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI

NHÁNH BA ĐÌNH ................................................................................................ 37
3.1. Định hƣớng về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Kỹ Thƣơng Việt Nam chi nhánh Ba Đình .......................................................... 37
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam chi nhánh Ba Đình .................................... 37
3.2.1. Phát triển sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng .................................................. 37
3.2.2. Nâng cấp hệ thống thông tin, dịch vụ và tiện ích.......................................... 38
3.2.3. Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên ........................................................ 38
3.2.4. Tăng cường hoạt động Marketing................................................................. 39
3.2.5. Khai thác các nguồn vốn rẻ trong nền kinh tế .............................................. 40
3.2.6. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .................................................... 40
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 41
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch



Quyết định

GTCG

Giấy tờ có giá

TCTD

Tổ chức tín dụng

KH

Khách hàng

NH


Ngân hàng

L/C

Thư tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

HSX

Hộ sản xuất

VNĐ

Việt Nam đồng

TW

Trung ương

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ Bảng biểu
Sơ đồ 2.1
Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Bảng 2.9

Bảng 2.10

Bảng 2.11

Số

Tên


trang

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Techcombank chi nhánh Ba Đình
Tình hình huy động vốn của Techcombank chi nhánh Ba
Đình từ 2015- 2017
Tình hình sử dụng vốn của Techcombank chi nhánh Ba Đình
từ 2015- 2017
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Techcombank chi nhánh
Ba Đình từ 2015- 2017
Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh
Ba Đình từ 2015- 2017
Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của
Techcombank chi nhánh Ba Đình từ 2015- 2017
Cơ cấu huy động vốn phân theo thành phần kinh tế của
Techcombank chi nhánh Ba Đình từ 2015- 2017
Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn của Techcombank
chi nhánh Ba Đình từ 2015- 2017
Cơ cấu huy động vốn phân theo loại tiền của Techcombank
chi nhánh Ba Đình từ 2015- 2017
Lãi suất huy động vốn bình quân của Techcombank chi
nhánh Ba Đình từ 2015- 2017
Hệ số đảm nhận vốn huy động của Techcombank chi nhánh
Ba Đình từ 2015- 2017
Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn của
Techcombank chi nhánh Ba Đình từ 2015- 2017

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

16
18


20

23

24

25

25

26

27

27

28

29

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG
LỜI MỞ ĐẦU

Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính, hoạt động kinh doanh trên

lĩnh vực tiền tệ - tín dụng và rất nhạy cảm đối với nền kinh tế, đồng thời Ngân
hàng thương mại giúp Ngân hàng Nhà Nước thực thi chính sách tiền tệ của Nhà
Nước ổn định nền kinh tế vĩ mô, đảm bảo tăng trưởng bền vững. Vốn là yếu tố cần
thiết và quan trọng nhất không chỉ đối với các Ngân hàng thương mại mà còn ảnh
hưởng đến cả nền kinh tế. Vì vậy hoạt động huy động vốn luôn được các Ngân
hàng thương mại quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động.
Qua thời gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình, được nghiên cứu thực tế và kết hợp
những kiến thức được học tại Trường Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội,
nhận thấy sự cần thiết và tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn đối với
NHTM, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình” làm
luận văn tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn tốt nghiệp bao gồm ba chương:
Chương I: Những lý luận cơ bản về huy động vốn của Ngân hàng thương
mại
Chương II: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình từ 2015- 2017
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình
Do thời gian thực tế có hạn, trình độ và kiến thức của bản thân còn hạn chế
nên đề tài không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đánh giá, góp
ý, giúp em hiểu rõ hơn và hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp này.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
phía các thầy, cô giáo đặc biệt là thầy giáo TS. Đỗ Quế Lƣợng và Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình đã giúp đỡ em hoàn
thành được tốt luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
NGUYỄN THỊ THU HIỀN


1

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG
CHƢƠNG I

NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Vốn kinh doanh và nghiệp vụ huy động vốn của NHTM
1.1.1. Vốn kinh doanh của NHTM
a. Khái niệm cơ bản:
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính thực hiện chức năng kinh
doanh tiền tệ. Các NHTM có thể được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau,
chẳng hạn như ngân hàng tư nhân, ngân hàng cổ phần, ngân hàng quốc doanh và
ngân hàng liên doanh. Dù dưới bất kỳ hình thức nào, các NHTM luôn đặt mục tiêu
lợi nhuận lên hàng đầu. Để đạt được điều đó, công cụ duy nhất mà các ngân hàng
phải có là vốn.
NHTM lấy tiền tệ làm đối tượng kinh doanh. Do đó, vốn của NHTM phải
là vốn bằng tiền. Để có thể hoạt động, ngân hàng phải có một số vốn nhất định
(vốn pháp định), tuy nhiên ngân hàng kinh doanh phần lớn dựa trên số vốn huy
động. Đó là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản
xuất, phân phối và tiêu dùng, mà người chủ sở hữu của chúng gửi vào ngân hàng
để thực hiện các mục đích khác nhau. Hay nói cách khác, họ chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn tiền tệ cho ngân hàng, để rồi ngân hàng phải trả lại cho họ một khoản
thu nhập.
Với số vốn huy động được, các NHTM tiến hành kế hoạch kinh doanh để

trang trải chi phí huy động và tích lũy, phục vụ sự phát triển lâu dài. Có nhiều hình
thức sử dụng vốn với các mực độ sinh lời và rủi ro khác nhau, tùy thuộc vào định
hướng cũng như cách thức thực hiện của từng đơn vị.
Như vậy, nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các vốn tiền tệ được NHTM tạo
lập bằng nhiều hình thức để cho vay, đầu tư, và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
b. Thành phần của vốn kinh doanh
guồn vốn của ngân hàng bao gồm 2 loại chính : Vốn chủ sở hữu và vốn nợ
(vốn huy động).

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

2

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

b.1. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Nguốn vốn chủ sở hữu của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập
được, thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn của ngân hàng, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc phải có khi bắt đầu hoạt
động. Vớ chức năng bảo vệ, nguồn vốn này được coi như tài snả đảm bảo gây lòng
tin đối với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng
gặp rủi ro. Nguồn hình thành loại vốn này rất đa dạng, tùy theo tính chất sở hữu,
năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường.
- Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Nguồn

vốn này có thể khác nhau giữa các ngân hàng, phụ thuộc vào mỗi hình thức sở hữu
của NHTM. Nếu là NHTM thuộc sở hữu của Nhà nước thì vốn điều lệ do ngân
sách Nhà nước cấp và được bổ sung trong quá trình hoạt động. Nếu là ngân hàng
cổ phần, ngân hàng liên doanh thì do các cổ đông và các bên liên doanh đóng góp.
Vốn điều lệ của từng loại NHTM không được thấp hơn mức vốn pháp định mà
pháp luật quy định cho từng loai NHTM. Trong quá trình knh doanh các NHTM có
thể bổ sung tăng vốn điều lệ nhưng phải được NHTW đồng ý và pahr được công
bố công khai.
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ:
Để duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh các NHTM được trích lập các
quỹ dự trữ. Quỹ được trích lập theo tỷ lệ phần trăm nhất định trên tổng lợi nhuận
ròng (có mức giới hạn do pháp luật từng nước quy định). Tại Việt Nam, theo quy
định, hàng năm các NHTM được trích lập 5% LNST để hình thành quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ thực có
của NHTM.
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
Quỹ đầu tư phát triển dùng để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh, đổi mới công nghệ, trang thiết bị của NHTM. Căn cứ vào nhu cầu đầu tư và
khả năng của quỹ, hội đồng quản trị của NHTM quyết định hình thức và biện pháp
đầu tư theo nguyên tắc có hiệu quả, an toàn phát triển vốn.
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

3

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG


- Lợi nhuận không chia
Khi ngân hàng hoạt động hiệu quả và có lãi, chủ ngân hàng có xu hướng gia
tăng vốn chủ sở hữu bằng cách chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn đầu tư.
Tỷ lệ tích lũy tùy thuộc vào khả năng hoạt động cũng như chính sách gia tăng vốn
của mỗi ngân hàng. Những ngân hàng lâu năm, thu nhập ròng lớn, nguồn vốn tích
lũy từ lợi nhuận sẽ cao so với vốn của chủ hình thành ban đầu.
- Thặng dư vốn cổ phần
Đối với các NHTM cổ phần trong đợt phát hành cổ phần mới, nếu thị giá
của cổ phiếu mà lớn hơn mệnh giá của cổ phiếu đó thì phần chênh lệch giữa thị giá
và mệnh giá được ngân hàng hạch toán vào quỹ thặng dư vốn.
- Quỹ dự phòng tài chính
Qũy dự phòng tài chính được hình thành từ lợi nhuận hàng năm và được
dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong
quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các cá nhân,
tổ chức gây ra tổn thất, của các tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng trích lập từ
chi phí. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quỹ này được trích bằng 10%
LNST và đã trừ đi các khoản phải trừ như trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ…Số dư tối đa của quỹ này bằng 25% vốn điều lệ của NHTM.
- Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức phát hành thỏa mãn các điều kiện theo quy
định của pháp luật.
- Các công cụ nợ khác thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật.
b.2 Nguồn vốn nợ (nguồn vốn huy động)
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các NH.Nó là những giá
trị tiền tệ mà NH huy động từ các TCKT, các cá nhân trong xã hội.NH chỉ có
quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu với NV này và phải có trách nhiệm
hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn. Vốn này luôn
biến động nên NH không được sủ dụng hết mà phải có sự dự trữ với một tỷ lệ hợp
lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Vốn nợ của NHTM được tạo lập bằng cách
huy động từ tiền gửi, phát hành các giấy tờ có giá, vay của các tổ chức tín dụng và

NHTW, các nguồn khác.
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

4

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

1.1.2. Khái niệm nguồn vốn của NHTM
Theo giáo trình nguồn vốn Ngân hàng thương mại của trường Đại học kinh
doanh công nghệ Hà Nội: “Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ
do Ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư
hoặc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác”.
1.1.3. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Trong bất kỳ việc gì doanh nghiệp nào cũng đều cần đến nguồn vốn, vốn
quyết định khả năng, quy mô hoạt động của doanh nghiệp, cho phép việc doanh
nghiệp có thể đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh hay không
Với một Ngân hàng thương mại vốn giúp Ngân hàng cung ứng, mở rộng
được nhiều dịch vụ, kinh doanh đa năng thoát khỏi những hình thức kinh doanh
đơn điệu truyền thống trước kia. Hơn nữa nguồn vốn dự trữ của Ngân hàng được
dồi dào đảm bảo được khả năng thanh toán, giảm nhiều những rủi ro.
Vốn còn là nhân tố quyết định thắng lợi của Ngân hàng trong việc canh
tranh tạo lập được chỗ đứng vững chắc, uy tín trên thị trường. Ngân hàng có khả
năng vốn dồi dào sẽ điều chỉnh chi phí bình quân đầu vào là một lợi thế cạnh
tranh. Trong Ngân hàng thương mại thì vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn khoảng
70-80% tổng nguồn vốn của Ngân hàng nên nó có ý nghĩa quyết định đến kết quả

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.1.4. Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là lượng vốn mà chủ Ngân hàng phải có để hoạt động, thuộc
quyền sở hữu của Ngân hàng thương mại, vốn chủ sở hữu đóng vai trò quan trọng
trong việc duy trì các hoạt động thường ngày và đảm bảo cho Ngân hàng phát triển
lâu dài. Vốn chủ sở hữu gồm có:
Vốn cấp 1
- Vốn điều lệ của Ngân hàng thƣơng mại: là vốn đầu tư của chủ sở hữu để
thành lập Ngân hàng và ghi vào trong điều lệ tổ chức và hoạt động Ngân hàng.
Vốn điều lệ ban đầu phải tuân thủ quy định của các nhà quản lí tiền tệ đó là không
được thấp hơn mức vốn pháp định do NHNN quy định.
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

5

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

- Thặng dƣ vốn cổ phần: phần chênh lệch tăng thêm giữa giá bán cổ phiếu
trong các đợt phát hành cổ phiếu ra công chúng với mệnh giá.
- Lợi nhuận bổ sung vốn chủ sở hữu: đối với các Ngân hàng TMCP lợi nhuận
sau thuế sau khi trích lập các quỹ thường được chia thành hai phần: một phần chia
cho cổ đồng, một phần được gọi là lợi nhuận để lại.
- Các quỹ dự trữ và dự phòng:



Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ



Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

Vốn cấp 1 phải trừ đi các khoản sau:
- Lợi thế thương mại
- Các khoản lỗ kinh doanh bao gồm các khoản lôc luỹ kế
- Góp vốn mua cổ phần của các tổ chức tín dụng khác
- Góp vốn mua cố phần của công ty con
Vốn cấp 2
- 50% số dư có đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật
- 40% số dư có đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định của pháp luật
- Quỹ dự phòng tài chính
- Trái phiếu chuyển đổi do ngân hàng phát hành đảm bảo các điều kiện như thời
hạn còn lại tối thiểu là 5 năm, không được bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng,
Ngân hàng không được mua lại, Ngân hàng có thể ngừng trả lãi nếu việc trả lãi ảnh
hưởng đến lợi nhuận Ngân hàng.
- Các công cụ nợ đảm bảo một số điều kiện.
- Trái phiếu và các công cụ nợ không quá 50% vốn cấp 1.
1.1.4.2. Vốn huy động
Vốn huy động là tài sản bằng tiền (nội tệ và ngoại tệ) và bằng vàng của các
tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản lí và sử dụng với trách
nhiệm hoàn trả. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của
NHTM.
Vốn huy động từ tiền gửi
-


Huy động từ tiền gửi của tổ chức kinh tế

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

6

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

+ Tiền gửi không kì hạn
+ Tiền gửi thanh toán
+ Tiền gửi có kì hạn
-

Tiền gửi của dân cư

+ Tiền gửi tiết kiệm: tiết kiệm không kì hạn, tiết kiệm có kì hạn
+ Tiền gửi thanh toán
-

Tiền gửi khác
Huy động từ phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của Ngân hàng để phát hành huy động vốn

trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định,
điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng và người mua.

Giấy tờ có giá ngắn hạn gồm: kì phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín
phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
Giấy tờ có giá dài hạn gồm: trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các
giấy tờ có giá dài hạn khác.
1.2. Vốn huy động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn
1.2.1. Vốn huy động
Vốn huy động là giá trị tiền tệ mà các Ngân hàng thương mại huy động
được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn
khác. Bản chất của vốn huy động là tài sản của các chủ sở hữu khác nhau, Ngân
hàng chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu nó và phải có trách nhiệm
hoàn trả đúng hạn khi đến kỳ hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn. Trong
Ngân hàng thương mại thì vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70-80% tổng
nguồn vốn của Ngân hàng nên nó có ý nghĩa quyết định đến kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng.
1.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM
-

Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
Nguồn tiền gửi của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động được

từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua nghiệp vụ tiền gửi,
thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn để kinh doanh.
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

7

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KHOA NGÂN HÀNG

Bản chất của nguồn vốn này là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau. Ngân
hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả
đúng hạn cả gốc và lãi khi đến hạn (tiền gửi có kì hạn) hoặc khi họ có nhu cầu rút
vốn (tiền gửi không kỳ hạn). Tiền gửi đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
-

Huy động tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
Đây là khoản tiền của doanh nghiệp, tổ chức xã hội, cá nhân gửi vào ngân

hàng để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các
nhu cầu chi trả của đối tượng gửi tiền đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản
thu bằng tiền của doanh nghiệp, tổ chức xã hội, cá nhân đều có thể được nhập vào
tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Người gửi có thể rút ra bất cứ khi nào và ngân
hàng phải có trách nhiệm đáp ứng kịp thời, đầy đủ. Nhìn chung, lãi suất của
khoản tiền này rất thấp hoặc bằng không, thay vào đó chủ tài khoản có thể được
hưởng các dịch vụ của ngân hàng với mức phí thấp. Ngân hàng thường bảo quản
loại TG này trên hai TK : TK thanh toán và TK vãng lai.


TK thanh toán là loại TKTG mà chủ tài khoản có quyền sử dụng số tiền

trên TK nhưng chỉ trong phạm vi số dư TG. Loại TK này luôn có số dư có.


TK vãng lai là TK có thể dư có hoặc dư nợ, thường được sử dụng cho các


TCKT. Số dư có thể hiện TG của KH, còn số dư nợ thể hiện khoản tín dụng NH
cấp cho KH vay. Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ NH
nên mức lãi suất NH trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí là không phả trả
lãi. Tỷ lệ huy động từ nguồn này sẽ là khá cao nếu NH có các dịch vụ đa dạng,
sản phẩm NH chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu
cầu của người gửi tiền.
-

Huy động từ tiền gửi có kỳ hạn

Đây là những khoản tiền mà các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội gửi ở ngân
hàng sẽ được chi trả trong một khoảng thời gian nhất định.Đây là nguồn vốn ổn
định, vì vậy các ngân hàng thương mại luôn tìm cách đa dạng hóa huy động loại
tiền gửi này bằng cách áp dụng nhiều kỳ hạn lãi suất, linh hoạt cùng với nhiều
chính sách khách hàng để thu hút tối đa nguồn vốn này.
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

8

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
-

KHOA NGÂN HÀNG

Huy động từ tiền gửi tiết kiệm

Tiền gửi tiết kiệm của dân cư là nguồn vốn mà NHTM huy động tiền nhàn rỗi

trong các tầng lớp dân cư. Để thu hút loại tiền này, các NHTM có những giải
pháp nhằm khuyến khích dân cư gửi tiền như mở rộng mạng lưới huy động, đa
dạng các hình thức huy động, lãi suất linh hoạt, với các hình thức tiết kiệm có kỳ
hạn và tiết kiệm không kỳ hạn.
-

HĐV qua hình thức khác
Để tăng cường HĐV nhàn rỗi từ dân cư, các TCKT, các doanh nghiệp, các

NHTM còn sử dụng các hình thức khác về dịch vụ xã hội như: dịch vụ bảo lãnh,
ủy thác đầu tư, thu hộ, chi hộ…Nền kinh tế ngày càng phát triển, các dịch vụ trên
càng mang lại cho NH những nguồn huy động lớn giúp cho NH có thể kinh doanh
một cách an toàn, hiệu quả.
1.2.3. Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động
Cũng như các ngành nghề kinh doanh khác, để cho hoạt động kinh doanh
được diễn ra thường xuyên và liên tục thì cần phải có tư liệu sản xuất. Ngân hàng
thương mại là một Doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ trong đó tiền là nguyên liệu
chính trong việc tạo ra sản phẩm Ngân hàng, là một thứ nguyên liệu độc tôn không
thể thay thế. Hoạt động tìm kiếm tư liệu sản xuất của Ngân hàng là hoạt động huy
động vốn. Do đặc trưng của nguồn vốn huy động là luôn có một lượng tồn khoản
rất lớn và Ngân hàng có thể sử dụng lượng tồn khoản này để phục vụ cho quá trình
hoạt động kinh doanh của mình. Nên tình hình hoạt động của Ngân hàng phụ thuộc
rất lớn vào tình hình huy động vốn của chính Ngân hàng đó.
Thứ nhất: Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng trực tiếp đến qui mô hoạt
động của các Ngân hàng.
Nguồn vốn khả dụng của Ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở
rộng hay thu hẹp tín dụng, hoạt động bảo lãnh hay trong hoạt động thanh toán của
Ngân hàng. Thông thường so với các Ngân hàng nhỏ thì các Ngân hàng lớn có các
khoản mục về đầu tư, cho vay đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng tín dụng cũng
lớn hơn. Trong khi các Ngân hàng nhỏ lại giới hạn phạm vi hoạt động chủ yếu

trong một khu vực nhỏ hay trong một quốc gia. Nếu khả năng vốn của Ngân hàng
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

9

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

lớn thì Ngân hàng có thể mở rộng qui mô khối lượng tín dụng, có thể tài trợ cho
các dự án lớn (về qui mô tín dụng, về thời hạn tín dụng…) và sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ của Ngân hàng.
Thứ hai: Nguồn vốn huy động giúp Ngân hàng chủ động trong kinh doanh.
Trong cơ cấu vốn của Ngân hàng thì ngoài phần vốn tự có thì còn có vốn
huy động, vốn vay và các nguồn vốn khác. Một Ngân hàng không thể chỉ hoạt
động với nguồn vốn tự có và vốn đi vay vì vốn tự có của Ngân hàng chỉ chiếm một
tỷ trộng nhỏ trong tổng cơ cấu vốn của Ngân hàng còn vốn đi vay thì Ngân hàng
phải phụ thuộc vào đối tượng cho vay về thời hạn, số lượng và các chi phí khác.
Do đó có thể Ngân hàng sẽ bỏ lỡ những cơ hội kinh doanh. Ngược lại nếu Ngân
hàng có lượng vốn lớn sẽ hoàn toàn chủ động trong hoạt động của mình. Nguồn
vốn lớn làm tăng khả năng hoạt động của Ngân hàng như chủ động đa dạng hoá
các hình thức và phương thức hoạt động nhằm phân tán rủi ro và tăng lợi nhuận,
phục vụ cho mục tiêu cuối cùng của Ngân hàng là an toàn và sinh lời.
Thứ ba: Vốn huy động giúp Ngân hàng nâng cao vị thế của mình trong lòng
thị trường.
Để đảm bảo cho việc thu hút khách hàng đến quan hệ giao dịch với mình thì
Ngân hàng phải tạo được niềm tin với khách hàng. Điều này được thể hiện ở khả

năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng. Khả năng thanh toán của Ngân hàng cao
chỉ khi Ngân hàng có nguồn vốn khả dụng lớn. Mặt khác uy tín của Ngân hàng còn
thể hiện ở khả năng cho vay và đầu tư của Ngân hàng. Ngân hàng chỉ có thể cho
vay những dự án lớn, thời hạn dài nếu như Ngân hàng có nguồn vốn lớn và ổn
định- Điều này phụ thuộc vào khả năng huy động vốn của Ngân hàng.
Thứ tƣ: Vốn huy động quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng.
Để có thể chiến thắng trong cạnh tranh thì ngoài việc phải có chiến lược
cạnh tranh hợp lý thì yếu tố về khả năng tài chính luôn giữ vai trò quyết định cuối
cùng. Nếu Ngân hàng có nguồn vốn khả dụng lớn thì có thể chủ động mở rộng
quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về qui mô, khối lượng tín dụng, chủ
động về thời gian và thời hạn cho vay thậm chí trong việc điều chỉnh lãi suất cho
vay để thu hút khách hàng. Ngoài ra Ngân hàng còn có thể phát triển thêm nhiều
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

10

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

loại hình dịch vụ mới, tham gia vào nhiều các hoạt động khác như liên doanh liên
kết, đầu tư trên thị trường vốn, trên thị trường tiền tệ… Bằng chính những hoạt
động này sẽ góp phần phân tán rủi ro, thu hút được nhiều khách hàng, mở rộng thị
phần, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng… Từ đó sẽ nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Ngân hàng.
Nhận thức được vai trò của nguồn vốn trong hoạt động của NHTM, nên
từng Ngân hàng phải hoạch định được chiến lược huy động vốn cho đơn vị mình

nhằm chủ động tạo lập được nguồn vốn ổn định và không ngừng tăng trưởng để
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình- Đó là yếu tố đầu tiên quyết định đến
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn
Ngân hàng huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau. Mỗi cách thức
huy động vốn đem lại cho Ngân hàng thương mại một nguồn vốn có tính chất khác
nhau, với chi phí khác nhau. Để đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn của
một Ngân hàng thương mại ta cần dựa vào các chỉ tiêu cụ thể. Mỗi chỉ tiêu nêu lên
một mặt của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Sau đây là một
số chỉ tiêu:
1.2.4.1. Mức độ tăng trưởng
So sánh mức tăng trưởng tuyệt đối về số dư nguồn vốn huy động của kỳ
phân tích với kỳ trước, tốc độ tăng trưởng (tính theo tỷ lệ phần trăm, số lần tăng
trưởng).
Mức độ tăng trƣởng = Số dƣ nguồn vốn huy động kỳ phân tích – Số dƣ
nguồn vốn huy động kỳ trƣớc
1.2.4.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động
a. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế
Để cụ thể hóa lãi suất cũng như phân loại cụ thể đối tượng khách hàng,
Ngân hàng thường phân loại khách hàng theo thành phần kinh tế, bao gồm:
-

Tiền gửi từ dân cư

-

Tiền gửi của các Tổ chức kinh tế

-


Tiền gửi của các TCTD khác.

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

11

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

b. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
Tùy theo trình độ kế hoạch hóa nguồn vốn, mỗi Ngân hàng áp dụng thời hạn
cho loại tiền gửi có kỳ hạn khác nhau nhưng thông thường là:
-

Kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng.

-

Kỳ hạn 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng.

-

Kỳ hạn 3 năm, 4 năm, 5 năm.

1.2.4.3. Chi phí huy động vốn bình quân
Trong tổng số chi phí vốn huy động thì chi phí trả lãi là chủ yếu. Ngoài ra

còn có các chi phí khác như: Chi phí bảo hiểm tiền gửi, chi phí quản lý, dự trữ bắt
buộc, dự trữ thanh toán, chi phí cho hoạt động marketing, quảng cáo để thu hút
khách hàng gửi tiền, chi phí để mở các quỹ tiết kiệm, chi phí mua máy móc thiết
bị,...và các chi phí khác liên quan đến hoạt động huy động vốn.
Chi phí trả lãi mà Ngân hàng trả cho khách hàng là chi phí trả lãi dựa trên
lãi suất danh nghĩa, lãi suất Ngân hàng công bố cho khách hàng. Chi phí này phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố như kỳ hạn, loại tiền gửi, mục tiêu gửi tiền của khách
hàng, chiến lược kinh doanh của Ngân hàng trong từng thời kỳ, tiện ích kèm
theo…
Công thức:
Chi phí huy động vốn bình quân= Tổng chi phí trả lãi/ Tổng vốn huy động
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy để huy động được một đồng vốn thì Ngân
hàng cần phải trả bao nhiêu tiền dựa trên lãi suất công bố cho khách hàng.
Trong đó:

+ Tổng chi phí bao gồm :
 Lợi tức trả cho người gửi
 Chi phí quản lý
 Lương trả cán bộ công nhân viên
 Chi phí tiếp thị, quảng cáo…
 Chi phí khác

1.2.4.4. Hiệu suất sử dụng vốn huy động
Hiệu suất sử dụng vốn

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

=

Tổng dƣ nợ cho vay

Tổng vốn huy động

12

x 100

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của chi nhánh để phục vụ
hoạt động cho vay, chỉ tiêu này còn đánh giá Ngân hàng có sử dụng hiệu quả vốn
huy động để cho vay hay không. Số lượng vốn được sử dụng trong tổng nguồn vốn
VHĐ càng tăng thì hệ số sử dụng vốn càng lớn, điều này cho thấy VHĐ được quay
vòng nhanh và có hiệu quả. Từ đó làm cho lợi nhuận thu được tăng theo, vì vậy hệ
số sử dụng vốn cũng là một phần quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả HĐV.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả huy động vốn
1.3.1. Nhân tố khách quan
1.3.1.1. Ảnh hưởng của nền kinh tế
Tình hình phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng đến mọi hoạt động của Ngân
hàng thương mại trong đó có hoạt động huy động vốn. Trong điều kiện nền kinh tế
ổn định, nguồn vốn của NHTM cũng ổn định và số lượng vốn huy động được ngày
càng tăng lên, nguồn vốn ngày càng được ổn định và đảm bảo khả năng mở rộng
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Cơ hội sử dụng vốn của Ngân hàng cũng
cao hơn do niềm tin của dân chúng vào tình hình đầu tư của nền kinh tế tốt. Ngược
lại khi nền kinh tế trong giai đoạn khó khăn, thu nhập của dân cư biến động, khả
năng huy động vốn của Ngân hàng giảm sút, thâm chí những nguồn vốn đã huy

động được cũng có khả năng bị rút ra.
1.3.1.2. Môi trường luật pháp
Mọi hoạt động kinh doanh đều phải chịu sự tác động và quản lí của luật
pháp. Hiện nay các NHTM ở Việt Nam chịu sự quản lí của NHNN và các văn bản
pháp luật khác như luật các tổ chức tín dụng năm 2010, các Quyết định và Thông
tư và các văn bản dưới luật khác. Các Ngân hàng thương mại phải chịu sự quản lí
và tuân thủ các quy định của Ngân hàng thương mại như lãi suất huy động, lãi suất
sàn, trần, lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc…Trong sự ràng buộc về pháp luật,
các yếu tố về huy động vốn thay đổi làm ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng của
hoạt động huy động vốn.

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

13

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

1.3.2. Nhân tố chủ quan
1.3.2.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng
Trong mọi hoạt động, việc sử dụng vốn ảnh hưởng trực tiếp đến việc huy
động vốn của Ngân hàng. Mỗi chiến lược lại phải phù hợp với từng thời kì, đặc
điểm của nền kinh tế lúc đó vì vậy việc đề ra một chiến lược huy động vốn đáp
ứng cho nhu cầu sử dụng vốn là rất quan trọng phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn
của Ngân hàng trong từng thời kì. Nếu chiến lược được xây dựng một cách đúng
đắn sẽ phát huy được hiệu quả cao, nguồn vốn huy động được khai thác tối đa và

hợp lí thì công tác huy động vốn phát huy hiệu quả.
1.3.2.2. Chiến lược marketing
Ngân hàng phải có chiến lược quảng bá phù hợp về chính sách và lãi suất
huy động vốn. Bên cạnh đó đưa ra các hình thức khuyến mại để thu hút lượng vốn
huy động. Cần tạo ra chiến lược để khách hàng ấn tượng và chú ý tới ngân hàng thì
mới có cơ hội họ sử dụng dịch vụ và gửi tiền tại ngân hàng. Một khi tên tuổi của
ngân hàng đã có thì khách hàng sẽ tin tưởng và sử dụng các dịch vụ của ngân hàng
trong đó có sản phẩm của tiền gửi.

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

14

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG
CHƢƠNG II

THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BA ĐÌNH
GIAI ĐOẠN 2015- 2017
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam chi
nhánh Ba Đình
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Techcombank chi nhánh Ba Đình
Địa điểm Hội sở chính: 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số điện thoại: (04)39446368
Website: techcombank.com.vn

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, thường được biết đến
với tên gọi Techcombank hiện là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần
lớn nhất Việt Nam. Kể từ khi thành lập vào ngày 27/9/1993 với số vốn ban đầu chỉ
có 20 tỷ đồng, Techcombank đã không ngừng phát triển mạnh mẽ với thành tích
kinh doanh xuất sắc và được nhiều lần ghi nhận là một tổ chức tài chính uy tín với
danh hiệu Ngân hàng tốt nhất Việt Nam. Ngày nay, cùng với sự hỗ trợ của cổ đông
chiến lược, chúng tôi đang có một nền tảng tài chính ổn định và vững mạnh với
tổng tài sản đạt trên 158.897 tỷ đồng (tính đến hết năm 2016).
Techcombank cũng sở hữu một mạng lưới dịch vụ đa dạng và rộng khắp với
315 chi nhánh và 1229 máy ATM trên toàn quốc cùng với hệ thống công nghệ
ngân hàng tiên tiến bậc nhất.
Ngoài ra, Techcombank còn được dẫn dắt bởi một đội ngũ quản lý tài năng có
bề dày kinh nghiệm tài chính chuyên nghiệp cấp đa quốc gia và một lực lượng
nhân sự lên tới trên 7000 nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp sẵn sàng hiện thực
hóa mục tiêu của Ngân hàng – trở thành Ngân hàng tốt nhất và Doanh nghiệp hàng
đầu Việt Nam.
Thông qua 3 lĩnh vực kinh doanh chiến lược: Dịch vụ tài chính Cá nhân, Dịch
vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, Ngân hàng Bán Buôn và Ngân hàng
giao dịch, chúng tôi cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tài chính đáp ứng các
nhu cầu đa dạng của nhiều phân khúc khách hàng khác nhau. Đó có lẽ cũng chính
là lý do hơn 3,3 triệu khách hàng cá nhân và 45.368 khách hàng doanh nghiệp đã
chọn Techcombank là người bạn đồng hành về tài chính.
NGUYỄN THỊ THU HIỀN

15

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KHOA NGÂN HÀNG

2.1.2. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Techcombank chi nhánh Ba Đình
-

Huy động vốn qua nhận tiền gửi tiết kiệm có kì hạn và không kì hạn của

các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nước bằng VNĐ và ngoại tệ.
-

Cho vay ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ

các tổ chức kinh tế, cá nhân.
-

Thanh toán không dùng tiền mặt: thanh toán ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,

bảo lãnh, bao thanh toán…
-

Nghiệp vụ thanh toán quốc tế thông qua việc mở L/C nhập khẩu, dịch vụ

chuyển tiền. Làm dịch vụ kinh doanh ngoại tệ: Chuyển & nhận tiền qua Western
Union, Chuyển & nhận tiền qua tài khoản, Chuyển tiền đa ngoại tệ.
-

Dịch vụ khác: Bảo hiểm con người, Bảo hiểm tài sản, Bảo hiểm nhân thọ;

Dịch vụ Mobile banking – F@st Mobile, Dịch vụ Internet banking – F@st i-bank.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng, ban của Ngân hàng thương mại
cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Techcombank chi nhánh Ba Đình
Giám đốc

Phòng kế hoạch

Phòng dịch vụ

Phòng tín dụng

Phòng tổ chức

kinh doanh

khách hàng

(Kinh doanh)

hành chính

Phòng kế toán

Phòng kiểm soát

ngân quỹ
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam chi nhánh Ba Đình)

NGUYỄN THỊ THU HIỀN


16

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

Nhiệm vụ của các phòng ban trong chi nhánh:
*Giám đốc
Ban giám đốc: là những người đứng đầu, người lãnh đạo điều hành mọi
hoạt động của Chi nhánh theo đúng quy định của nhà nước…, đồng thời là
người đại diện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng Quản trị
về các quyết định của mình.
*Phòng kế hoạch – kinh doanh
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng,
đề xuất chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng, mở rộng tín dụng
theo kế hoạch đã đặt ra, lựa chọn biện pháp cho vay hiệu quả và an toàn.
- Thẩm định và đề xuất cho vay đối với các dự án tín dụng theo ủy
quyền, thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình giám đốc ngân hàng theo
phân cấp.
- Tiếp nhận các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước và
ngoài nước. Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác của chính phủ, tổ chức, cá nhân.
* Phòng kế toán – ngân quỹ
- Tổng hợp, lưu trữ hồ hồ sơ, tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán
và các báo cáo theo quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ thanh toán trong nước.
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn kho theo quy

định.
- Quản lý sử dụng thiết bị thông tin điện toán phục vụ kinh doanh.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
* Phòng kiểm soát
- Kiểm tra công tác điều hành, kiểm tra việc chấp hành quy trình nghiệp
vụ kinh doanh theo các quy định của pháp luật, của NHNN.

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

17

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

- Kiểm tra độ chính xác của các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán,
việc tuân thủ nguyên tắc, chế độ về chính sách kế toán Nhà nước.
- Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động của ngân
hàng, đồng thời báo cáo với giám đốc, thực hiện chuyên đề báo cáo, tổ chức
giao ban thưởng kỳ và các nhiệm khác.
* Phòng tín dụng
-

Khai thác nguồn vốn của các tổ chức kinh tế, xã hội, tài chính…và các

dự án đẩu tư khả thi để tăng trưởng tín dụng vững chắc và có hiệu quả. Trực
tiếp thẩm định và cho vay đối với các tổ chức, cá nhân đối với các dự án

ngắn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ.
-

Theo dõi quản lý, kiểm soát tín dụng đối với các dự án cho vay.

-

Phối hợp với các trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHNN và tổ chức

khác.
-

Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể; tiếp thị

va quản lý khách hàng; chăm sóc khách hàng cá nhân và một số chức năng
khác.
-

Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể; tiếp thị

và quản lý khách hàng; chăm sóc khách hàng doanh nghiệp và một số chức
năng khác.
* Phòng tổ chức hành chính
-

Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, hàng quý và thường

xuyên đôn đốc thực hiện các kế hoạch đã được giám đốc phê duyệt.
-


Quản lý công tác tại chi nhánh; quản lý công tác hành chính, nhân sự.

-

Đảm bảo công tác hành chính và tuyển dụng nhân sự một cách hợp lý.

-

Sắp xếp cán bộ công nhân viên theo đúng chuyên môn công việc.

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

18

MSV: 14100836


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA NGÂN HÀNG

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Ba Đình tƣ̀ 2015-2017
2.2.1. Tình hình huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Techcombank chi nhánh Ba Đình
2015-2017
Đơn vị : tỷ đồng
Năm 2015

Năm 2016


Tỷ

Chỉ tiêu
Số tiền

trọng

Tỷ
Số tiền

(%)
Tổng NVHĐ

1.337,3

100

Năm 2017

trọng

Số tiền

(%)
1.601,2

100

1.835,6


2016/2015

2017/2016

Tỷ

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

trọng

tiền

(+;-

tiền

(+;-

(%)

(+;-)

%)


(+;-)

%)

100

263,9

19,7

234,5

14,6

Phân theo thành phần kinh tế
Cá nhân, hộ gia đình

586,7

43,9

726,8

45,4

900,5

49,1


140,1

23,9

173,8

23,9

Tiền gửi TCKT

436,1

32,6

491,9

30,7

524,4

28,6

55,8

12,8

32,6

6,6


Tiền gửi TCTD

314,5

23,5

382,5

23,9

410,6

22,4

68,0

21,6

28,1

7,3

Phân theo kỳ hạn
Ngắn hạn

835,8

62,5

1.052,0


65,7

1.255,6

68,4

216,2

25,9

203,6

19,4

Trung và dài hạn

501,5

37,5

549,2

34,3

580,0

31,6

47,7


9,5

30,9

5,6

Phân theo loại tiền
Nội tệ
Ngoại tệ (quy đổi ra VNĐ)

1.234,3

92,3

1.487,5

92,9

1.716,3

93,5

253,2

20,5

228,8

15,4


103,0

7,7

113,7

7,1

119,3

6,5

10,7

10,4

5,6

5,0

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Techcombank chi nhánh Ba Đình
2015-2017)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng nguồn vốn huy động cả Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình tăng nhanh, tăng
liên tục và luôn duy trì ở mức cao. Năm 2016, tổng nguồn vốn huy động đạt
1.601,2 tỷ đồng, tăng 263,9 tỷ đồng so với năm 2015. Năm 2017, tổng nguồn vốn
huy động tăng 234,5 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 14,6% so với năm 2016 đạt
1.835,6 tỷ đồng.

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

19

MSV: 14100836


×