Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giaoandayhoctheochude lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.24 KB, 17 trang )

Ngày soạn:6/3/2019

Dạy

Ngày: 15/3/2019
Lớp 6A
Tiết:

Tuần 32
CHỦ ĐỀ DẠY HỌC : (TÍCH HỢP)
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938-MỐC SỬ VÀNG
CỦA DÂN TỘC
Số tiết: 02
1
2
3
4
5
6

XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ HỌC TẬP VÀ ĐẶT TÊN CHO CHỦ ĐỀ
XÂY DỰNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
MỤC TIÊU
BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/ BÀI TẬP KTĐG
THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
DẠY THỬ NGHIỆM

A. XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ HỌC TẬP VÀ ĐẶT TÊN CHO CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ

BÀI TƯƠNG ỨNG



1.
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938-2.
NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN
MỐC SỬ VÀNG CỦA DÂN TỘC
THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM
938
- Thời lượng: Gồm 2 tiết: Tiết 32,33 theo chương trình nhà trường
BƯỚC 1. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
-Từ bài “Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938” khi dạy học theo
chủ đề sẽ giúp học sinh có cái nhìn toàn diện hơn về chiến thắng Bạch Đằng và người
hùng dân tộc Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc thế kỉ X.
- Qua chủ đề không chỉ bồi dưỡng cho HS kiến thức lịch sử mà còn bồi đắp lòng
yêu nước, căm thù giặc, niềm tự hào về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm, tự
hào về những trang sử hào hùng của dân tộc ta. Qua đó làm phong phú, làm đẹp thêm
tâm hồn, tình cảm của các em.
- Giáo dục ý thức giữ gìn, kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
1


- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn, xây dựng Tổ quốc trong hiện tại và tương lai.
- Hình thành nhân cách, lí tưởng sống đúng đắn cho các em.
BƯỚC 2.Xây dựng nội dung chủ đề bài học:
Chủ đề
DH
Chiến
thắng Bạch
Đằng năm
938- mốc

sử
vàng
của
dân
tộc.

Bài
tương
ứng
Ngô
Quyên
và chiến
thắng
Bạch
Đằng
năm
938-

Tổng số tiết dự
kiến

Thứ tự
trong
KHDH

Hình thức
tổ chức

Tiết 1.Ngô Quyền
đã chuận bị đánh - Tiết 32

quân xâm lược
Nam Hán như thế (Tuần32)
nào?
- Tiết 33 Trên lớp
Tiết 2: Tìm hiểu
(Tuần32)
diễn biến trận đánh
trên sông Bạch
Đằng của quân ta.
-Tổng kết chủ đề,
luyện tập, vận
dụng.

2

Năng lực cần hình
thành
+Năng lực chung :
-Năng lực giao tiếp
-Năng lực tư duy
sáng tạo
-Năng lực trình bày
nói viết
-Năng lực trình bày
, hợp tác, trao đổi,
thảo luận
- Năng lực tự học/
tự giải quyết vấn đề.
+Năng lực chuyên
biệt : -Năng lực

phân tích, tái hiện
sự kiện, hiện tượng,
nhân vật lịch sử.
-Năng lực thực
hành bộ môn.
-Năng lực xác định,
giải quyết mối liên
hệ giữa các sự kiện
lịch sử.
-Năng lực nhận xét,
đánh giá, rút ra bài
học từ những sự
kiện , hiện tượng,
nhân vật lịch sử.
-Năng lực vận dụng,


liên hệ kiến thức
lịch sử đã học để
giải quyết những
vấn đề thực tiễn đặt
ra.
Tiết 1. Ngô Quyền đã chuận bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào?
Tiết 2: Tìm hiểu diễn biến trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta.
- Tổng kết chủ đề, luyện tập, vận dụng,tìm tòi, mở rộng.
BƯỚC 3.Xác định mục tiêu bài học
MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ
Sau khi học xong chủ đề này, HS:
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:

- H/S hiểu quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai trong hoàn cảnh nào? Ngô
Quyền và nhân dân ta đã chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.
- H/S biết đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân
tộc và thắng lợi cuối cùng thuộc về dân tộc ta. Trong trận này, tổ tiên ta đã vận dụng cả
ba yếu tố : “Thiên thời – địa lợi – nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.
- H/S vận dụng giải thích chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối
với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
* Tích hợp : môn địa lý, âm nhạc, ngữ văn,công dân, mĩ thuật vào nội dung kiến
thức bài học.
b. Kỹ năng:
- Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.
- Kỹ năng xem tranh lịch sử.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục cho HS về lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc ta.
- Yêu mến biết ơn, trân trọng, ghi nhớ công lao của các thế hệ đi trước.
- Ngô Quyền là anh hùng dân tộc, người có công lao to lớn trong sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.
-Yêu thích những bài thơ, văn về địa danh bạch Đằng.
b. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
3


- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực trình bày nói viết
- Năng lực trình bày , hợp tác, trao đổi, thảo luận
- Năng lực tự học/ tự giải quyết vấn đề.
c. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực phân tích, tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.

- Năng lực thực hành bộ môn.
- Năng lực xác định, giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử.
- Năng lực nhận xét, phản biện, đánh giá, rút ra bài học từ những sự kiện , hiện
tượng, nhân vật lịch sử.
- Năng lực vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề
thực tiễn đặt ra.
BƯỚC 4. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/ bài tập có thể
sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học
BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/ BÀI TẬP KTĐG
Nội dung
-Hiểu biết về
người
anh
hùng dân tộc
Ngô Quyền
- Sự chuẩn bị
của
Ngô
Quyền đánh
quân
Nam
Hán
Nguyên
nhân
- Diễn biến.
- Kết quả, ý
nghĩa, bài học
lịch sử của
chiến thắng


Nhận biết
- Học sinh có
những hiểu biết
ban đầu về Ngô
Quyền và chiến
thắng Bạch
Đằng năm 938.
- Học sinh nắm
được những nét
cơ bản về tiểu
sử của người
anh hùng dân
tộc Ngô Quyền.
-Biết về địa
danh sông Bạch
Đằng và trận
chiến do Ngô

Thông hiểu
- Học sinh hiểu
nguyên nhân vì
sao Ngô Quyền
đã chọn sông
Bạch Đằng làm
trận quyết chiến
với quân Nam
Hán năm 938.
- Học sinh chỉ
ra được điểm
thuận lợi cho ta

và khó khăn
cho quân địch ở
địa thế sông
Bạch Đằng.
- Học sinh
4

Vận dụng thấp
-Học sinh lí giải
được
nguyên
nhân, diễn biến
của chiến thắng
Bạch Đằng.
- So sánh được
tình hình quân
địch- quân ta
trong trận chiến.
- Phân tích các sự
kiện, hiện tượng
lịch sử; trình bày
diễn biến trận
đánh trên lược đồ.
-Phát biểu cảm

Vận dụng cao
- Trình bày
được những
kiến giải riêng,
phát hiện sáng

tạo về chiến
thắng
Bạch
Đằng.
- Tự khám
phá, tìm hiểu
về địa danh
Bạch Đằng và
người
anh
hùng
Ngô
Quyền.
- Học sinh
kiến tạo được


Bạch Đằng Quyền chỉ huy phân tích được
năm 938.
trên sông Bạch nguyên nhân,
Đằng năm 938. diễn biến của
chiến
thắng
Bạch Đằng năm
938.
- Hiểu được ý
nghĩa, bài học
lịch sử về chiến
thắng
Bạch

Đằng.

nghĩ của em về
hình ảnh người
anh hùng dân tộc
Ngô Quyền và
chiến thắng Bạch
Đằng.

những giá trị
sống của cá
nhân ( những
bài học rút ra
và được vận
dụng vào cuộc
sống.)

BƯỚC 5. Biên soạn các câu hỏi/ bài tập cụ thể theo mức độ yêu cầu đã mô tả
XÂY DỰNG CÂU HỎI – BÀI TẬP, DỰ KIẾN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (15’)
I.CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1: Nêu hiểu biết của em về Ngô Quyền ?
Câu 2: Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì?
Câu 3: Nêu hiểu biết của em về sông Bạch Đằng?
Câu 4: Trình bày kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền?
Câu 5: Trình bày diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng?
II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1-Vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán ?
Câu 2- Nhận xét về hành động của Kiều Công Tiễn ?
Câu 3- Nguyên nhân Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm nơi quyết chiến?
Câu 4- Nhận xét kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền ?

Câu 5- Tại sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng là một chiến thắng vĩ đại của
dân tộc ta ?
.
IV.CÂU HỎI VÂN DỤNG
Câu 1- Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân
Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai .?
Câu 2- Ở nơi em sinh sống có công trình kiến trúc, đường phố, trường học nào
được mang tên những nhân vật lịch sử đã nhắc đến trong bài?
IV.CÂU HỎI VÂN DỤNG CAO
5


Câu 1- Từ chiến thắng Bạch Đằng suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối
với đất nước trong tình hình hiện nay ?
Câu 2- Ý thức trách nhiệm phát huy ,bảo vệ, giữ gìn di tích lịch sử Bạch Đằng ?
Câu 3- Kế sách đánh giặc của Ngô Quyền trong trận chiến Bạch Đằng được ông
cha ta vận dụng trong cuộc chiến chống quân xâm lược về sau như thế nào ?
BƯỚC 6. Thiết kế tiến trình dạy học
Bước 1: Chuẩn bị (trước 1 tuần)
- GV: Nghiên cứu bài, thiết kế chuyên đề, sưu tầm tài liệu, phân loại, định hướng
sử dụng
- HS: soạn bài, sưu tầm tài liệu, nghiên cứu bài trước ở nhà.
Bước 2: Tiến trình dạy học
I. Mô tả tiến trình dạy học
ST
T
1
2

Các hoạt

động chính
Khởi động
Hình thành
kiến thức

Thời
gian
5 phút
60 phút

Mục tiêu
Huy động tri thức sẵn có tạo hứng thú vào bài mới
-Phần I: Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân
xâm lược Nam Hán như thế nào?
+Giới thiệu sơ lược về Ngô Quyền
+Giới thiệu bối cảnh lịch sư dẫn đến cuộc chiến
trên sông Bạch Đằng .
+Mục đích Ngô Quyền kéo quân ra Bắc .
+Việc chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán
như thế nào?
Phần II: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
-Diễn biến- kết quả- ý nghĩa .
*Tích hợp : +Những trang thơ, văn ngợi ca chiến
thắng Bạch Đằng, ngợi ca công lao của người anh
hùng Ngô Quyền.
+ Thái độ trong việc bảo vệ, tôn tạo các công
trình, di sản lịch sử của đất nước.( Khu di tích
Bạch Đằng Giang)
- Học sinh kiến tạo được những giá trị sống của cá
nhân ( những bài học rút ra và được vận dụng vào

6


3
4
5

cuộc sống.)
Luyện tập
7 phút - Vận dụng kiến thức, kĩ năng vừa học để làm
bài, khắc sâu tri thức.
Vận dụng
7 phút - Vận dụng tri thức bài học để giải quyết nhiệm
vụ thực tế.
Tìm tòi mở
- Sưu tầm thơ văn , bài hát, ca ngợi trận chiến trên
rộng
ở nhà
sông Bạch Đằng .
II. Dạy học văn bản theo chủ đề
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938-MỐC SỬ VÀNG
CỦA DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU.
Sau khi học xong chủ đề này HS:
1. Kiến thức, kĩ năng:
a.Kiến thức:

- H/S hiểu quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai trong hoàn cảnh nào? Ngô
Quyền và nhân dân ta đã chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.
- H/S biết đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân

tộc và thắng lợi cuối cùng thuộc về dân tộc ta. Trong trận này, tổ tiên ta đã vận dụng cả
ba yếu tố : “Thiên thời – địa lợi – nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.
- H/S vận dụng giải thích chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối
với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
*Tích hợp : môn Địa lý, Âm nhạc, Ngữ văn,Công dân, Mĩ thuật vào nội dung
kiến thức bài học.
b.Kỹ năng:
- Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.
- Kỹ năng xem tranh lịch sử.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục cho HS về lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc ta.
-Yêu mến biết ơn, trân trọng, ghi nhớ công lao của các thế hệ đi trước.
- Ngô Quyền là anh hùng dân tộc, người có công lao to lớn trong sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.
-Yêu thích những bài thơ, văn về địa danh bạch Đằng.
b. Năng lực chung:
7


-Năng lực giao tiếp
-Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực trình bày nói viết
- Năng lực trình bày , hợp tác, trao đổi, thảo luận
- Năng lực tự học/ tự giải quyết vấn đề.
c. Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực phân tích, tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử.
-Năng lực thực hành bộ môn.
-Năng lực xác định, giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử.
-Năng lực nhận xét, phản biện, đánh giá, rút ra bài học từ những sự kiện , hiện

tượng, nhân vật lịch sử.
-Năng lực vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề
thực tiễn đặt ra.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.
- Hình thức dạy học: 2 tiết dạy tại lớp.
- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề,….
- Kỹ thuật: Động não, giao việc , ….
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
-Giáo viên: + Soạn bài: Nghiên cứu bài dạy.
+ Đọc, nghiên cứu SGK, sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Giáo án, tư liệu liên quan đến bài dạy, máy chiếu.
- Tranh ảnh lịch sử.
- Học sinh:

+ Soạn bài: Xem trước, xem kỹ hệ thống câu hỏi trong từng văn
bản, bảng phụ, SGK, vở ghi các tư liệu liên quan,phiếu học tập...
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
- Họ Khúc đã giành lại quyền độc lập cho đất nước như thế nào và làm được
những gì để củng cố quyền tự chủ?
- Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán
lần thứ nhất?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh
8


- Định hướng phát triển năng lực giao tiếp, cảm thụ

- Phương pháp : nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kĩ thuật động não
-Thời gian:5 p
HĐ của thầy
GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập :
- Giao nhiệm vụ cho lớp phó học
tập thực hiện phần khởi động.
* Hs hoạt động
(Năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin)
-Nghe một bài hát ca ngợi chiến
thắng Bạch Đằng.
-Nêu cảm nhận .
*Tích hợp môn âm nhạc
+ GV nhận xét, dẫn dắt, giới
thiệu nội dung chủ đề..:
Công cuộc dựng nền tự chủ của
học Khúc , họ Dương đã kết thức
ách đô hộ hơn một nghìn năm
của PK Trung Quốc đối với nước
ta về mặt danh nghĩa . Việc dựng
nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân
dân ta tiến lên dành độc lập hoàn
toàn và Ngô Quyền đã hoàn
thành sứ mạng lịch sử ấy bằng
một trận quyết chiến, chiến lược
đánh tan ý chí xâm lược của kẻ
thù mở ra một thời kì độc lập lâu
dài của Tổ quốc………


HĐ của trò
- Lớp phó học tập nhận
nhiệm vụ, điều hành phần
khởi động.
- Học sinh làm việc dưới
sự điều hành của lớp phó.
-Nghe lời bài hát và quan
sát hình ảnh trên clip
- Học sinh lắng nghe,
trình bày cảm nhận.

Chuẩn KTKN cần đạt
- HS nhận thức được
nhiệm vụ trọng tâm của
tiết học.

- Học sinh có hứng thú
tiếp thu bài mới.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : Hs nắm được quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai trong
hoàn cảnh nào ? Ngô quyền và nhân dân ta đã chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ
động .

9


- Đây là trận thủy chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và
thắng lợi cuối cùng thuộc về dân tộc ta . Trong trân này , tổ tiên ta đã tận dụng cả ba yếu

tố “ thiên thời – địa lợi – nhân hòa ” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng .
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước
và giữ nước của dân tộc ta.
*Tích hợp : môn địa lý, âm nhạc, ngữ văn,công dân, mĩ thuật vào nội dung kiến
thức bài học.
- Định hướng phát triển năng lực: tự học, giao tiếp, chia sẻ, phân tích, tái hiện sự
kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, trình bày, hợp tác, trao đổi, thảo luận , nhận xét, phản
biện, đánh giá, rút ra bài học từ những sự kiện , hiện tượng, nhân vật lịch sử.
* Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, phân tích, thảo luận nhóm….
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, ….
- Thời gian: 60p
Hoạt động của thầy và trò
II. HĐ hìmh thành kiến thức
mơí
Hoạt động 1: Ngô Quyền đã
chuẩn bị đánh quân Nam Hán
như thế nào (20 P)
+Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
-Giới thiệu về Ngô Quyền ?.
-Gv cho hs báo cáo kết quả phần
nghiên cứu bài ở nhà .
- Cho hs nhận xét, đánh giá bổ
sung
(Năng lực tự học tự nghiên cứu)
Gv chốt và giới thiệu sơ lược về
Ngô Quyền.
Gv tiếp tục giao việc :
GV yêu cầu H/S tìm hiểu Ngô
Quyền chuẩn bị đánh quân Nam

Hán NTN?
GV gọi 1 H/s lên bảng trình bày,
cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung

Chuẩn KN cầnđạt
Chuẩn KT cần đạt
Hoạt động 1: Ngô 1. Ngô Quyền đã chuẩn bị
Quyền đã chuẩn đánh quân Nam Hán như thế
bị đánh quân nào ?
Nam Hán như thế
nào ?
+HS Thực hiện
nhiệm vụ học tập
- H/S hoạt động cá
nhân
-Năm 937, Kiều Công Tiễn giết
+ HS báo cáo kết Dương Đình Nghệ để đoạt
quả học tập, nhận chức Tiết độ sứ.
xét, đánh giá bổ
sung
-Ngô Quyền kéo quân ra Bắc
-HS nghe
để trị tội tên phản bội  Kiều
Công Tiễn cầu cứu nhà Nam
HS thực hiện Hán.
nhiệm vụ học tập:
- Ngô Quyền hạ thành Đại La,
- H/S hoạt động cá giết Kiều Công Tiễn và chuẩn
nhân
bị kế hoạch chống ngoại xâm.

- Ông cho đóng cọc nhọn
HS báo cáo kết quả xuống lòng sông Bạch Đằng,
10


+ Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- Kiều Công Tiễn giết chết
Dương Đình Nghệ để đoạt chức
Tiết độ sứ. Làm cho nhân dân ta
và Ngô Quyền rất bất bình.
Ngô Quyền kéo quân ra Bắc
nhằm mục đích nhằm trị tội tên
phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ
nền tự chủ của đất nước.
- Kiều Công Tiễn cho người cầu
cứu nhà Nam Hán để chống lại
Ngô Quyền.
- Hành động trên cho chúng ta
thấy Kiều Công Tiễn là người ích
kỷ, cõng rắn cắn gà nhà.
- Nhà Hán Xâm lược nước ta
cuộc xâm lược nước ta lần thứ
hai của quân Nam
- Chứng tỏ bọn phong kiến
phương Bắc không chịu từ bỏ ý
chí xâm lược nước ta.
TL: Thái tử Lưu Hoằng Tháo chỉ
huy quân thuỷ, vua Nam Hán
chờ tiếp ứng ở Quảng Tây.

- GV giao nhiệm vụ :
+ Nắm được tình hình trên, Ngô
Quyền đã chủ động đối phó như
thế nào?
* HS hoạt động
- Báo cáo kết quả mà nhóm thảo
luận. HS trình bày.
- GV nhận xét, góp ý việc thực
hiện nhiệm vụ của học sinh.
TL: Nhanh chóng tiến quân vào
thành Đại La, giết Kiều Công
Tiễn, khẩn trương chống
giặc.Chọn sông Bạch Đằng làm
nơi quyết chiến.

học tập, nhận xét, có quân mai phục hai bên bờ.
đánh giá, phản
biện.
-Lắng nghe

+HS Thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS trao đổi thảo
luận
-HS trình bày ý
kiến
-Nhận xét đánh
giá, phản biện.

11



+Tại sao Ngô Quyền chọn sông
Bạch Đằng làm nơi quyết chiến
với kẻ thù?
*Tích hợp môn địa lý: Giới
thiệu vị trí địa lý của Bạch Đằng
thuận lợi cho việc đánh giặc......
(Sử dụng kênh hình thuyết
trình.)
(Năng lực thực hành bộ môn)
-Chủ động: bày kế hoạch đánh
quân xâm lược.
Gv giao nhiệm vụ :
- Kế hoạch đánh giặc của Ngô
Quyền chủ động và độc đáo ở
chỗ nào?
TL: Độc đáo: trận địa bãi cọc
ngầm trên sông Bạch Đằng.
+ Gv chốt kiến thức và chuyển
ý cho phần II:
Hoạt động 2: Chiến thắng
Bạch Đằng năm 938 (40p )
+Bước 1:Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
GV: dùng lược đồ(H55, 56) để
trình bày diễn biến của chiến
thắng Bạch Đằng.
Gv giao nhiệm vụ :
Yêu cầu học sinh tìm hiểu chiến

thắng Bạch Đằng năm 938.
* Hs hoạt động
- Báo cáo kết quả mà nhóm thảo
luận. HS trình bày.
- GV nhận xét, góp ý việc thực
hiện nhiệm vụ của học sinh.
(Năng lực phân tích, tái hiện
sự kiện lịch sử )
Gv : Sử dụng lược đồ trên máy
chiếu hướng dẫn và thuyết trình
lại toàn bộ diễn biến trận đánh .

+HS Thực hiện
nhiệm vụ học tập
-Thảo luận nhóm
bàn
HS báo cáo kết quả
học tập, nhận xét,
đánh giá .
-Nghe
2.Chiến thắng Bạch Đằng
Hoạt động 2: năm 938
Chiến thắng Bạch
Đằng năm 938
(18p)
-Năm 938, Lưu Hoằng Tháo
cầm đầu thuỷ quân Nam Hán
- Quan sát
tiến đánh nước ta.
-Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra

Hs thực hiện đánh nhử quân Nam Hán vào
nhiệm vụ học tập cửa sông Bạch Đằng lúc nước
- H/S hoạt động triều đang lên.
nhóm
+ HS báo cáo kết
quả học tập, chia
sẻ, phản biện .
-Lưu Hoằng Tháo dốc quân
-Hs quan sát , lắng đuổi theo, vượt qua bãi cọc
nghe
ngầm vào sông Bạch Đằng.
-Lúc thuỷ triều xuống, quân ta
phản công quyết liệt.
-Đoàn thuyền địch va vào bãi
Hs
thực hiện cọc nhọn tan vỡ và đắm rất
nhiệm vụ học tập nhiều. Tướng Hoằng Tháo bỏ
- H/S hoạt động mạng, hơn nửa quân bị tiêu
nhóm
diệt.
+ HS

các nhóm + Kết quả: Cuộc kháng chiến
12


- Đánh nhử giặc vào sông Bạch
Đằng, lúc này thuỷ triều dâng lên
tràn ngập bãi cọc, đưa giặc vượt
qua bãi cọc ngầm.

=>GV giải thích tranh hình:
thuyền địch to lớn, kềng càng
không thề thoát khỏi trận địa bãi
cọc lúc này đã nhô lên do nước
triều rút. Thuyền quân ta nhỏ,
nhẹ, dễ dàng luồn lách qua
những hàng cọc, chủ động, dũng
mảnh xông vào tiêu diệt quân
thù.
Gv giao nhiệm vụ: theo 2 nhóm
Nhóm 1: Vì sao nói: trận chiến
trên sông Bạch Đằng năm 938 là
một chiến thắng vĩ đại của dân
tộc ta?
Nhóm 2: Ngô Quyền có công
như thế nào trong cuộc kháng
chiến chống quân Nam Hán xâm
lược nước ta lần thứ hai ?
* Hs hoạt động
- Báo cáo kết quả thảo luận. HS
trình bày.
- GV nhận xét, góp ý việc thực
hiện nhiệm vụ của học sinh Gv
lần lượt cho hs các báo cáo
- Gv chốt kiến thức ở từng nhóm
N1: Với chiến thắng này nhân
dân ta đã đập tan hoàn toàn mưu
đồ xâm chiếm nước ta của bọn
phong kiến phương Bắc, khẳng
định nền độc lập của Tổ quốc.

N2 -Đã huy động được sức mạnh
toàn dân, tận dụng được vị trí và
địa thế của sông Bạch Đằng, chủ
động đưa ra kế hoạch và cách
đánh giặc độc đáo – bố trí trận

báo cáo kết quả thắng lợi hoàn toàn.
học tập, chia sẻ,
phản biện .
Nhóm 1: Báo cáo
- Hs lắng nghe,
nhận xét bổ sung
Nhóm 2: Báo cáo

+ Ý nghĩa:
-Ý đồ xâm lược của quân Nam
- Hs lắng nghe, Hán bị đè bẹp.
nhận xét bổ sung
-Mở ra thời kỳ mới: thời kỳ
độc lập lâu dài của Tổ quốc.
HS nghe
- Chấm dứt hẳn thời kỳ bị
phong kiến Trung Quốc đô hộ
(1000 năm).

- Hs hoạt động cá
nhân
- Lắng nghe
- Hs hoạt động cá
nhân.


13


địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ
đại của dân tộc.
GV: Hướng dẫn HS phân tích
câu nói của Lê Văn Hưu để hiểu
rõ hơn ý nghĩa trọng đại của
chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến?
TL: Sự lãnh đạo tài tình của Ngô
Quyền, sự đoàn kết của toàn dân.
-Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng
năm 938?
=>GV: Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 được ghi vào lịch sử
như một chiến công hiển hách,
“một vũ công cao cả, vang dội
đến nghìn thu nó không phải chỉ -HS quan sát
lừng lẫy chỉ một thời bấy giờ mà
thôi đâu!”. Chiến thắng vang dội
đó là thành quả biểu hiện tài
năng quân sự và ý chí quyết -HS bộc lộ thái độ
thắng của người anh hùng dân
tộc Ngô Quyền, đồng thời cũng
là thành quả của cuộc kháng
chiến anh dũng của nhân dân ta
sau 30 làm chủ đất nước. Nó

khẳng định quyền làm chủ của
nhân dân ta trên miền đất của tổ
tiên thời Văn Lang – Âu Lạc và
tạo thêm một niềm tin, một niềm
tự hào sâu sắc trên bước đường
xây dựng đất nước độc lập, tự
chủ sau này.
=> Giới thiệu H57/sgk76
-Kết hợp giới thiệu khu di tích
Bạch Đằng Giang - Tràng KênhHP.
-Thái độ của các em ntn đối với
di tích lịch sử này?
TL: Bảo vệ, tôn tạo các công
trình, di sản lịch sử của đất nước.
14

- Đánh tan âm mưu xâm của
Nam Hán, mở ra thời kì độc lập
lâu dài của đất nước


(Tích hợp môn giáo dục công
dân ý thức bảo vệ di tích lịch sử.)
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Cñng cè, kh¾c s©u kiến thức cơ b¶n. HS vận dụng những kiến
thức đã học vào việc giải quyết bài tập có tính chất khái quát hơn.
* Định hướng phát triển năng lực: tự học,hợp tác , giao tiếp, chia sẻ,…
- Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp vấn đáp, kĩ thuật động não,…
- Thời gian: 7 phút
HĐ của thầy

HĐ của trò
Chuẩn KTKN cần đạt
* GV giao nhiệm vụ cho
III. Luyện tập.
HS: trên cơ sở hoạt động cá - HS hoạt động cá 1.Nêu công lao to lớn của Ngô
nhân, em hãy nêu công lao nhân,
Quyền.
to lớn của Ngô Quyền trong
trận chiến trên sông Bạch
2.Trò chơi.
Đằng?
-HS tham gia trò chơi
*GV tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi ô chữ.( Từ
khóa là : Ngô Quyền)

-

HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG.
Thời gian: 7 phút (Có thể làm ở nhà)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã được tiếp nhận được từ tiết học chủ đề để giải
quyết được các bài tập, các tình huống thực tiễn cuộc sống.
Định hướng phát triển năng lực: tự học, hợp tác, sáng tạo
Phương pháp tích cực: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Kĩ thuật: Động não, làm việc theo nhóm, trao đổi, thảo luận.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Chuẩn KTKN
cần đạt
GV: giao nhiệm vụ cho HS

- HS nhận nhiệm vụ và VI/ Vận dụng
thực hiện theo yêu cầu Hoàn thành với
Câu 1: Ở nơi em sinh sống có công của giáo viên,
hướng dẫn giáo
viên trên lớp và
trình kiến trúc, đường phố, trường học
thời gian sau tiết
nào được mang tên những nhân vật lịch
học.
sử đã nhắc đến trong bài?
Câu 2: Kế sách đánh giặc của Ngô + Báo cáo kết quả thực
Quyền trong trận chiến Bạch Đằng được hiện nhiệm vụ: chia sẻ.
15


ông cha ta vận dụng ttrong cuộc chiến
chống quân xâm lược về sau như thế
nào ?
-Lưu sản phẩm
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
+ GV nhận xét, đánh giá.
-

.

HOẠT ĐỘNG 5. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Thời gian: 5p(Có thể làm ở nhà)
Mục tiêu: Mở rộng kiến thức bài học, phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo của
HS.
Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo.

Phương pháp tích cực: Hoạt động cá nhân, hoạt động với cộng đồng.
Kĩ thuật: Sử dụng Công nghệ thông tin, làm việc cá nhân, sưu tầm tài liệu.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Chuẩn KTKN cần đạt
GV giao nhiệm vụ cho HS:
- HS nhận nhiệm vụ VII/ Tìm tòi, mở rộng
- Em hãy nêu những câu văn ,thơ và thực hiện theo
ca ngợi công lao của Ngô Quyền? yêu cầu của giáo
(Tích hợp môn văn học )
viên:
(Bài”Phú sông Bạch Đằng” của
Trương Hán Siêu; Nguyễn Trãi
với bài thơ “Quan Hải” ‘ Nguyễn - làm việc cá nhân,
Bỉnh Khiêm với “Cú ngao Đới chia sẻ với người
thân, bạn bè…
Sơn”....
-Kể tên di tích lịch sử thời Ngô
Quyền mà em biết.?
-Tìm hiểu trên mạng In-tơ-net + Báo cáo kết quả
cũng như trên các phương tiện thực hiện nhiệm vụ,
truyền thông những câu chuyện lưu sản phẩm.
về chiến thắng của nhân dân ta
trên sông Bạch Đằng.
(NL tự học, tìm tòi)
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà
thực hiện
Bước IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- Thời gian: 5 phút.
a. Giao bài và hướng dẫn học bài

- Ôn tập bài 27:
+ Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân Nam Hán như thế nào?
+ Trình bày tóm tắt diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
16


b.Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
- Đọc trước bài 1- Lịch sử Hải Phòng.
+ Nghiên cứu nội dung bài học
+ Suy nghĩ các câu hỏi và trả lời sgk.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×