Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại công ty cổ phẩn x20 tổng cục hậu cần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THANH TÙNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN X20 - TỔNG CỤC HẬU CẦN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THANH TÙNG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN X20 - TỔNG CỤC HẬU CẦN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Thị Phương Hoa

THÁI NGUYÊN - 2014



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ
cho một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Lê Thanh Tùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Giải pháp tăng cường quản lý tài
chính tại Công ty cổ phần X20 - Tổng cục Hậu cần", tôi đã nhận được sự
hướng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo Khoa
Sau đại học trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên và cô giáo TS. Đặng Thị Phương Hoa, người đã định hướng, chỉ bảo
và dìu dắt tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Công ty cổ phần X20 - Tổng cục
Hậu cần, các đồng chí cán bộ, lãnh đạo các phòng liên quan và các doanh

nghiệp đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu khách quan cũng như có những ý
kiến góp quý báu, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài tại đơn vị.
Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bè bạn đã
giúp đỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần để bản thân tôi hoàn thành chương
trình học tập cũng như đề tài nghiên cứu./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Lê Thanh Tùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................... vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
5. Đóng góp của đề tài................................................................................... 3
6. Nội dung của đề tài ................................................................................... 3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp ................................... 5
1.1.1. Quản lý ................................................................................................ 5
1.1.2. Quản lý tài chính ................................................................................. 5
1.1.3. Quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................................ 10
1.2. Cơ sở thực tiễn công tác quản lý tài chính doanh nghiệp quân đội
trong tình hình mới ............................................................................. 18
1.2.1. Tái cấu trúc nguồn tài chính của doanh nghiệp quân đội ................. 18
1.2.2. Tận dụng tối đa ưu đãi từ các giải pháp tháo gỡ khó khăn của
Chính Phủ, chủ động đưa ra các giải pháp của Bộ Quốc phòng ...... 21
1.2.3. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất giải pháp hỗ trợ cho doanh nghiệp ..... 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 25

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

2.2.1. Thu thập thông tin ............................................................................. 25
2.2.2. Xử lý thông tin .................................................................................. 25
2.2.3. Dự toán và ra quyết định ................................................................... 26
2.2.4. Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính ....................... 26
2.2.5. Phương pháp phân tích tài chính và ra quyết định tài chính............. 27
2.2.6. Phân tích thông số nợ ........................................................................ 34
2.2.7. Phân tích thông số khả năng sinh lợi ................................................ 37

2.2.8. Phân tích thông số thị trường ............................................................ 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 40
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 49

3.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ........................................................ 49
3.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần X20 - Tổng cục Hậu cần ................ 49
3.1.2. Cơ cấu cổ đông của Công ty cổ phần X20........................................ 53
3.2. Thực trạng vấn đề quản lý tài chính tại công ty cổ phần X20Tổng cục Hậu cần ............................................................................... 53
3.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tài chính .................................... 53
3.2.2. Chất lượng tổ chức phân tích tài chính và ra quyết định tài chính ... 56
3.2.3. Chất lượng thông tin cho phân tích tài chính và ra quy ết
định tài chính .................................................................................. 58
3.2.4. Chất lượng phân tích một số hoạt động tài chính ............................. 60
3.2 5. Phân tích tài chính và ra quyết định tài chính thông qua các chỉ
tiêu tài chính đặc trưng ................................................................... 70
3.2.6. Phân tích so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành .........
76
3.3. Đánh giá chung chất lượng công tác phân tích tài chính và ra quyết
định tài chính tại Công ty cổ phần X20 - Tổng cục Hậu cần.... 78
3.3.1. Ưu điểm............................................................................................. 78
3.3.2. Nhược điểm, tồn tại........................................................................... 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN X20 - TỔNG CỤC HẬU CẦN ............................. 83


4.1. Định hướng phát triển Công ty Cổ phần X20 - Tổng cục Hậu cần .........
83
4.1.1. Phát triển ngành nghề, sản phẩm, thị trường .................................... 83
4.1.2. Phát triển nguồn nhân lực ................................................................. 84
4.1.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng - kỹ thuật ......................................................... 85
4.1.4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013 và năm 2014.................... 86
4.2. Những lưu ý khi phân tích tài chính và ra quyết định tài chính
Doanh nghiệp ...................................................................................... 86
4.2.1. Sự cần thiết phải phân tích tài chính và ra quyết định tài chính
trong điều kiện kinh doanh mới ........................................................ 86
4.2.2. Yêu cầu của việc nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính
và ra quyết định tài chính doanh nghiệp ................................. 88
4.2.3. Chú ý khi phân tích tài chính và ra quyết định tài chính doanh
nghiệp......... 89
4.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính
và ra quyết định tài chính tại Công ty Cổ phần X20 - Tổng cục
Hậu cần ............................................................................................... 90
4.3.1. Phát huy vai trò phân tích tài chính và ra quyết định tài chính
doanh nghiệp ..................................................................................... 90
4.3.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ phân tích tài chính và ra
quyết định tài chính ........................................................................... 93
4.3.3. Tổ chức có hiệu quả công tác phân tích tài chính và ra quyết
định tài chính..................................................................................... 95
4.3.4. Lựa chọn và làm giàu thông tin cho phân tích tài chính và ra
quyết định tài chính........................................................................... 97
4.3.5. Vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích, khai thác hiệu
quả phương tiện phân tích hiện đại ...................................................
99
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



6

KẾT LUẬN.................................................................................................... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu cổ đông của Công ty cổ phần X20 ..................................... 53
Bảng 3.2: Biến động nguồn vốn của Công ty cổ phần X20............................ 60
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần X20 ................................. 63
Bảng 3.4: Biến động tài sản của Công ty cổ phần X20 .................................. 65
Bảng 3.5: Biến động kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần X20 .............. 67
Bảng 3.6: Cơ cấu doanh thu của Công ty cổ phần X20 .................................. 69
Bảng 3.7: Hệ số khả năng thanh toán của Công ty cổ phần X20.................... 70
Bảng 3.8: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty cổ phần X20 ...................... 71

Bảng 3.9: Kết cấu hàng tồn kho của Công ty cổ phần X20 ............................ 72
Bảng 3.10: Hệ số khả năng sinh lời của Công ty cổ phần X20 ...................... 73
Bảng 3.11: Phân tích tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.................................. 75
Bảng 3.12: Các chỉ tiêu tài chính của một số công ty trong ngành ................ 76
Bảng 3.13: Phân tích Dupont mở rộng với ROE ............................................ 77
Bảng 4.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ........................................................ 86
BIỂU
Biểu đồ 3.1: Biến động nguồn vốn của Công ty cổ phần X20 ....................... 62
HÌNH
Hình 2.1. Phân tích ROA theo phương trình Dupont ..................................... 39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý tài chính là một môn khoa học quản trị nghiên cứu các mối
quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh của
một doanh nghiệp hay một tổ chức. Nói một cách khác, quản lý tài chính là
quản trị nguồn vốn (bao gồm vốn tiền mặt, vốn, tài sản và các quan hệ tài
chính phát sinh như: Khoản phải thu - khoản phải trả), nhằm tối đa hóa lợi
nhuận của doanh nghiệp. Quản lý tài chính có tầm quan trọng rất lớn đối với
mỗi doanh nghiệp hoặc tổ chức vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của
một tổ chức, đồng thời kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp hay tổ chức đó.
Đặc biệt trong bối cảnh khủng hoảng và suy giảm kinh tế, số liệu của
Cục Đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch & Đầu tư) cho thấy, 6 tháng đầu năm

2013, Việt Nam có 28.755 doanh nghiệp giải thể và ngừng hoạt động, tăng
10% so với cùng kỳ năm 2012. Do đó, quản trị rủi ro tài chính càng trở nên
cấp thiết hơn.
Công ty cổ phần X20 -Tổng cục Hậu cần là công ty có hơn 70% vốn
Nhà nước và thuộc Bộ Quốc phòng. Sau cuộc khủng hoảng tài chính 2008 và
khủng hoảng nợ công 2010, kinh tế Việt Nam bước vào giai đoạn tái cấu trúc
và theo đó, các doanh nghiệp thuộc tất cả các lĩnh vực đều đưa ra những
phương án tái cơ cấu của mình. Đây là thời điểm hơn lúc nào hết cần ưu tiên
cho quản lý tài chính và nhờ đó để quản trị rủi ro.
Đó chính là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp tăng cường quản lý tài
chính tại Công ty cổ phần X20 -Tổng cục Hậu cần”.
Tổng quan tài liệu.
Về mặt cơ sở lý thuyết của việc phân tích tình hình tài chính thì đã có
nghiên cứu của PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc với cuốn giáo trình “Phân tích
báo


cáo tài chính”, và cuốn giáo trình “Phân tích tài chính và ra quyết định tài
chính doanh nghiệp” của PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ và PGS.TS Nguyễn Thị
Thà.
Về mặt thực tiễn thì có nghiên cứu của luận văn thạc sỹ Nguyễn Thu
Hằng với đề tài “Nâng cao chất lượng phân tích tài chính và ra quyết định tài
chính của công ty cổ phần CATALAN”; luận văn thạc sỹ Mai Thị Xuân Liên
với đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích tài chính và ra quyết định tài chính
công ty viễn thông Điện lực”; luận văn của thạc sỹ Nguyễn Thị Nga với đề tài
“Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính với việc tăng cường quản lý tài
chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel”; cùng với luận văn của
nhiều học viên các trường đại học trong cả nước về vấn đề phân tích tình hình
tài chính. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ mới đề cập đến việc phân tích
tình hình tài chính tại các doanh nghiệp khác nhau chưa có nghiên cứu nào

tập trung vào nâng cao chất lượng phân tích tài chính và ra quyết định tài
chính tại các Công ty dệt may -Tình huống tại Công ty cổ phần X20 - Tổng
cục Hậu cần. Chính vì vậy luận văn làm rõ tầm quan trọng của việc phân tích
tình hình tài chính tại Công ty cổ phần X20 - Tổng cục Hậu cần, từ đó đưa ra
các giải pháp và phương hướng nhằm nâng cao chất lượng quản lý tài chính tại
Công ty cổ phần X20 - Tổng cục Hậu cần.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính của công ty cổ phần X20 Tổng cục Hậu cần;
- Phân tích ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó trong
công tác quản lý tài chính của Công ty;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác phân tích tài
chính và ra quyết định tài chính tại công ty cổ phần X20 - Tổng cục Hậu cần.
3. Phạm vi nghiên cứu


Hoạt động quản lý tài chính của công ty cổ phần X20 -Tổng cục Hậu
cần trong ba năm: 2011, 2012, 2013 (một chu kỳ lập kế hoạch tài chính công
ty)


4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã sử dụng một số phương pháp
sau:
- Vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử;
- Phương pháp tổng hợp và thống kê
- Phương pháp đối chiếu so sánh, phân tích điểm mạnh điểm yếu
(phương pháp SWOT);
- Khảo sát thực trạng quản lý tài chính tại Công ty 20 - Tổng cục Hậu
cần.

5. Đóng góp của đề tài
- Thống kê các giải pháp quản lý tài chính trước đây, đưa ra các giải
pháp mới phù hợp với bối cảnh kinh tế hiện nay trên cơ sở phân tích điểm
mạnh điểm yếu (phương pháp SWOT)
- Kết quản nghiên cứu có thể sử dụng để phục vụ huấn luyện, nghiên
cứu kho học và vận dụng vào hoạt động thực tiễn các công ty thuộc doanh
nghiệp Quân đội trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc nói chung.
- Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về quản
lý tài chính doanh nghiệp, đặc biệt đi sâu vào phương pháp phân tích tài chính
và ra quyết định tài chính doanh nghiệp để đánh giá thực trạng tình hình tài
chính tại Công ty cổ phần X20 - Tổng cục Hậu cần thời gian qua. Thông qua
đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý tài chính giúp ban
lãnh đạo công ty có thêm công cụ đánh giá được tình trạng hoạt động tài chính
của Công ty nhằm thực hiện quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.
6. Nội dung của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu


Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại công ty cổ
phần X20 - Tổng cục hậu cần.


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Quản lý
Từ điển tiếng Việt ghi rằng “quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
1

động theo những yêu cầu nhất định” . Hiểu theo cách thông thường thì quản
lý là “The act of getting people together to accomplish desire goal and
objectives” (hoạt động tập hợp và điều khiển mọi người nhằm đạt được những
2

mục tiêu hoặc mục đích mong muốn” .
1.1.2. Quản lý tài chính
Quản lý tài chính là việc quản lý hiệu quả tiền (quỹ) theo cách để thực
hiện các mục tiêu của tổ chức. Đây là chức năng chuyên ngành trực tiếp liên
quan đến việc quản lý hàng đầu. Tầm quan trọng của chức năng này là không
chỉ nhìn thấy trong „dây chuyền' mà còn trong khả năng của 'nhân viên' trong
quản lý tổng thể của một công ty. Nó đã được các chuyên gia khác nhau định
nghĩa khác nhau trong lĩnh vực này.
Joseph Massie cho rằng "Quản lý tài chính là hoạt động vận hành của
một doanh nghiệp có trách nhiệm nhận và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
cần thiết cho hoạt động hiệu quả."
Weston và Brigham ghi "Quản lý tài chính là một lĩnh vực của việc ra
quyết định tài chính, hài hòa động cơ cá nhân và mục tiêu doanh nghiệp."
JFBradlery viết "Quản lý tài chính là lĩnh vực quản lý kinh doanh dành
cho việc sử dụng đúng đắn vốn và lựa chọn cẩn thận nguồn vốn để cho phép
một công ty kinh doanh di chuyển theo hướng đạt được mục tiêu của mình".
1

Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1999), Đại từ điển tiếng Việt, nxb. Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, tr.1363.
/>2



Howard và Opton thì cho rằng, "Quản lý tài chính có thể được định nghĩa
là khu vực đó hoặc thiết lập các chức năng quản lý trong một tổ chức mà có
liên quan với sự sắp xếp của tiền mặt và tín dụng để tổ chức có thể có phương
tiện để thực hiện mục tiêu của mình như một cách thỏa đáng nhất có thể".
Hay businessdictionary thì nêu rõ, quản lý tài chính là lập kế hoạch, chỉ
đạo, giám sát, tổ chức và kiểm soát các nguồn lực tài chính của một tổ chức.
Lấy một doanh nghiệp thương mại là cơ cấu tổ chức phổ biến nhất, các
mục tiêu quan trọng của quản lý tài chính sẽ là:
• Tạo sự giàu có cho doanh nghiệp
• Tạo ra tiền mặt, và
• Cung cấp một sự trở lại đầy đủ về đầu tư mang rủi ro mà các doanh
nghiệp đang thực hiện và các nguồn lực đầu tư
Có ba yếu tố quan trọng đối với quá trình quản lý tài chính:
(1) Quản lý Kế hoạch tài chính cần phải đảm bảo rằng tài trợ đủ có sẵn
vào đúng thời điểm để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Trong ngắn hạn,
tài trợ có thể là cần thiết để đầu tư vào thiết bị và cổ phiếu, trả cho nhân viên
và doanh số bán hàng được thực hiện trên quỹ tín dụng.
Trong trung và dài hạn, tài trợ có thể được yêu cầu cho bổ sung đáng kể
cho năng lực sản xuất của doanh nghiệp hoặc để thực hiện mua lại.
(2) Kiểm soát tài chính
Kiểm soát tài chính là một hoạt động quan trọng để giúp các doanh
nghiệp đảm bảo rằng doanh nghiệp đó đạt được các mục tiêu của nó. Kiểm
soát tài chính trả lời câu hỏi:
• Tài sản có được sử dụng hiệu quả?
• Các tài sản doanh nghiệp có an toàn?
• Hành động quản lý có vì lợi ích tốt nhất của các cổ đông và phù hợp
với các quy tắc kinh doanh?
(3) Ra quyết định tài chính



Các khía cạnh quan trọng của việc ra quyết định tài chính liên quan đến
đầu tư, tài chính và cổ tức:
• Đầu tư phải được tài trợ một cách nào đó - tuy nhiên luôn xem xét
những lựa chọn thay thế tài chính có thể được. Ví dụ như nó có thể nâng cao
tài chính từ việc bán cổ phiếu mới, vay từ các ngân hàng hoặc lấy tín dụng từ
các nhà cung cấp
• Một quyết định tài chính quan trọng là liệu lợi nhuận thu được của các

doanh nghiệp nên được giữ lại chứ không phải là phân phối cho các cổ đông
thông qua cổ tức. Nếu cổ tức quá cao, doanh nghiệp có thể trở nên đói kinh
phí để tái đầu tư để doanh thu và lợi nhuận ngày càng tăng thêm.
Lập kế hoạch tài chính gồm lập kế hoạch trong ngắn hạn và lập kế
hoạch trong dài hạn. Kế hoạch tài chính ngắn hạn là việc lập kế hoạch về lợi
nhuận và ngân quỹ công ty trong khi kế hoạch dài hạn thường mang tính
chiến lược và liên quan đến việc lập các mục tiêu tăng trưởng doanh thu và lợi
nhuận trong vòng từ 3 đến 5 năm.
Kế hoạch tài chính ngắn hạn
Các công cụ dùng trong việc lập kế hoạch ngắn hạn thường dùng là:
Báo cáo thu nhập chiếu lệ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phân tích tình hình
ngân quỹ và chiến lược giá cả. Kế hoạch tài chính ngắn hạn nên được lập theo
từng tháng để có được cái nhìn sát hơn và đưa ra được biện pháp nâng cao
tình hình tài chính.
Lập kế hoạch tài chính dài hạn hay kế hoạch tài chính chiến lược
Vấn đề lập kế hoạch dài hạn theo quy trình sau: Xác lập tốc độ tăng
trưởng mong muốn mà công ty có thể đạt được; Tính toán mức vốn cần thiết
để trang trải các khoản tồn kho, trang thiết bị, nhà xưởng và nhu cầu nhân sự
cần thiết để đạt được tốc độ tăng doanh thu. Nhà quản trị phải dự tính được
chính xác và kịp thời nhu cầu vốn để có kế hoạch thu hút vốn bên ngoài. Có 2
nguồn vốn trang trải cho nhu cầu vốn để tăng trưởng là: Lợi nhuận và vay nợ.



Nếu công ty không có đủ vốn để tài trợ cho chương trình mở rộng công việc
kinh doanh thông qua tăng tồn kho, đổi mới trang thiết bị và tài sản cố định và
tăng chi phí điều hành công ty thì sự phát triển của công ty sẽ bị chậm lại
hoặc dừng lại hẳn do công ty không thanh toán được các khoản nợ đến hạn.
Để tránh tình trạng này, nhà quản trị phải lập kế hoạch tài chính để kiểm soát
được tốc độ tăng trưởng. Muốn thế phải xác định được chính xác các nhu cầu
của doanh nghiệp trong tương lai bằng cách sử dụng báo cáo thu nhập chiếu
lệ trong vòng từ 3 đến 5 năm. Do việc thu hút vốn đầu tư và vay nợ mất rất
nhiều thời gian nên đòi hỏi nhà quản trị phải dự báo chính xác và kịp thời để
tránh tình trạng gián đoạn công việc kinh doanh.
Các bước tiến hành lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn có hiệu
quả:
• Xác định mục tiêu cá nhân và sự ảnh hưởng của mục tiêu cá nhân đến
các mục đích tài chính của công ty để có thể điều chỉnh mục tiêu cá nhân cho
phù hợp với mục đích của công việc.
• Thiết lập mục tiêu tăng trưởng, mục tiêu về lợi nhuận trên vốn đầu tư
và hướng mở rộng phát triển doanh nghiệp. Những mục tiêu này phải được
thể hiện bằng các con số cụ thể. Sử dụng kế hoạch tài chính dài hạn để đưa ra
các dự báo về lợi nhuận, doanh số và so sánh với kết quả thực sự đạt được.
• Trong quá trình lập kế hoạch nên tập trung vào các điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp và các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô và vi mô có thể
ảnh hưởng đến việc đạt được các mục tiêu đã đề ra. Đồng thời phải phát triển
các chiến lược dựa trên kết quả phân tích các yếu tố có liên quan (chiến lược
giá, tiềm năng về thị trường, cạnh tranh, so sánh chi phí sử dụng vốn đi vay và
vốn tự có…) để có thể đưa ra hướng đi đúng đắn nhất cho sự phát triển của
công ty.
• Chú ý tới nhu cầu về tài chính, nhân lực và nhu cầu về vật chất hạ
tầng cần thiết để hoàn thành kế hoạch tài chính bằng cách đưa ra những dự



báo về doanh số, chi phí và lợi nhuận không chia cho khoảng thời gian từ 3
đến 5 năm.
• Trau dồi phương pháp điều hành hoạt động doanh nghiệp, nắm bắt
các cơ hội về thị trường và phát triển sản phẩm mới để có thể tìm ra biện pháp
tốt nhất nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động của công ty.
• Cập nhật kế hoạch tài chính thông qua các báo cáo tài chính mới nhất
của công ty. Thường xuyên so sánh kết quả tài chính công ty thu được với các
số liệu hoạt động của các công ty trong cùng ngành để biết được vị trí của
công ty trong ngành. Tìm ra và khắc phục điểm yếu của công ty. Không ngại
thay đổi kế hoạch tài chính nếu mục tiêu đề ra quá thụ động hoặc vượt quá
khả năng của công ty.
Quản lý vốn sử dụng thực của công ty
Vốn sử dụng thực của công ty là chênh lệch giữa tài sản hiện có của
công ty và các khoản nợ phải trả, thường được gọi là vốn lưu chuyển trong
công ty. Các nhà quản trị phải luôn chú ý đến những thay đổi trong vốn lưu
chuyển, nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
đối với tình hình hoạt động của công ty. Khi quản lý nguồn vốn lưu chuyển
trong công ty, hãy xem xét các bộ phận cấu thành sau đây:
• Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt (các loại chứng khoán
và tiền gửi ngắn hạn). Khi lập các kế hoạch tài chính bạn phải trả lời được
những câu hỏi liên quan đến tiền mặt như: Lượng tiền mặt của công ty có đáp
ứng nhu cầu chi phí không? Mối quan hệ giữa lượng tiền thu được và chi phí
như thể nào? Khi nào thì công ty cần đến các khoản vay ngân hàng?
• Các khoản phải thu: Chủ yếu bao gồm các khoản tín dụng mua hàng
cho khách hàng. Nhà quản trị phải quan tâm đến những khách hàng nào
thường hay trả chậm và biện pháp cần thiết để đối phó với họ.



• Tồn kho: Khoản tồn kho thường chiếm tới 50% tài sản hiện có của
công ty do đó nhà quản trị phải kiểm soát tồn kho thật cẩn thận thông qua việc
xem xét xem lượng tồn kho có hợp lý với doanh thu, liệu doanh số bán hàng
có sụt giảm nếu không có đủ lượng tồn kho hợp lý cũng như các biện pháp
cần thiết để nâng hoặc giảm lượng hàng tồn kho.
• Các khoản phải trả và các tín phiếu đến hạn chủ yếu là các khoản tín
dụng mà các nhà cung cấp cho công ty hưởng.
• Các khoản vay phải trả bao gồm các khoản vay từ ngân hàng và các
nhà cho vay khác. Nhà quản trị phải quan tâm đến các vấn đề như: Lượng vốn
đi vay có phù hợp với tình hình phát triển của công ty, khi nào thì lãi suất cho
vay đến hạn trả?
• Chi phí và thuế đến hạn trả bao gồm: Các khoản trả lương, lãi phải trả
đối với các tín phiếu, phí bảo hiểm…
1.1.3. Quản lý tài chính doanh nghiệp
Chúng ta biết rằng, tài nguyên chính của doanh nghiệp là tiền. Phân hệ
này giúp lãnh đạo có cái nhìn tổng thể về các hoạt động của doanh nghiệp
thông qua các chỉ số tài chính, lập ngân sách. Trên cơ sở các thông tin về tình
hình thực hiện ngân sách, thông tin về nguồn tài chính (số dư, công nợ,..), có
các quyết định chính xác, kịp thời. Đây là phân hệ cốt lõi của hệ thống quản
lý Rinpoche.
Xây dựng ngân sách
Tạo các điều khoản thu chi.
Xác định ngân sách tối thiểu, tối đa và kế hoạch cho mỗi thời kỳ
tương ứng với các điều khoản thu chi.
Phân bổ ngân sách các khoản thu chi theo thời kỳ, theo phòng ban.
Quản lý dự án
Lập dự án.
Lập kế hoạch thu chi cho dự án, định kỳ thu chi.



Phân bổ các khoản thu chi của dự án vào ngân sách.
Duyệt kế hoạch thu chi của dự án.
Thực hiện thu chi cho dự án theo kế hoạch.
Theo dõi việc thực hiện ngân sách
Thực hiện phân bổ các khoản thu chi để tính toán và cập nhật thông
tin thực về tình hình thực hiện ngân sách.
Điều chỉnh kế hoạch ngân sách khi cần.
Kiểm tra và phân tích việc thực hiện ngân sách.
So sánh giữa các điều khoản thu (chi) trong cùng một kỳ ngân sách.
So sánh việc thực hiện ngân sách với kế hoạch lập ra trong cùng một
kỳ ngân sách.
So sánh một điều khoản giữa các kỳ khác nhau.
Tính lại số thực tế của các điều khoản.
Tính toán các tỷ số tài chính.
Đánh giá ngân sách theo điều khoản, kế hoạch và thời kỳ.
Phân tích trên các tỷ số tài chính.
So sánh số các khoản thu chi ngân sách theo thời kỳ và hiện lên biểu
đồ.
Quản lý hoạt động thu chi
Hoạt động thu chi sẽ được quản lý chặt chẽ dưới hình thức thu chi
theo yêu cầu, quá trình này bao gồm:
Lập các phiếu yêu cầu thu chi. Cho phép tạm ngưng, hủy bỏ, phục
hồi, xóa và điều chỉnh yêu cầu thu chi.
Duyệt yêu cầu thu chi.
Phân bổ các khoản thu chi vào điều khoản trong hệ thống điều khoản
của kế hoạch ngân sách.
Thực hiện yêu cầu thu chi bao gồm thực hiện yêu cầu thu chi thông
thường và yêu cầu thu chi của dự án.
Xem phiếu yêu cầu thu chi đã duyệt theo kỳ hoặc từ ngày đến ngày.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

Xem các phiếu yêu cầu thu chi đã thực hiện theo kỳ hoặc từ ngày đến
ngày.
Xem lịch thu chi.
Trong các trường hợp đặc biệt hoạt động thu chi được tiến hành tức
thời không qua xét duyệt. Hình thức thu chi này được thực hiện đơn giản hơn:
Lập phiếu thu chi tức thời.
Định khoản vào điều khoản ngân sách.
Quản lý các tài nguyên
Xem và cập nhật tình hình số dư các tài nguyên: Tiền mặt, tiền ngân
hàng, hàng hóa, tài sản, chứng khoán,…
Kiểm tra số dư khi sử dụng các nguồn tài chính.
Chuyển đổi giữa các nguồn tài nguyên.
Đánh giá số dư của các nguồn tài chính qua các khoảng thời gian.
Đánh giá mức độ lưu trữ các loại nguồn tài chính tối ưu.
Thiết lập cảnh báo.
Hiện biểu đồ biến động của các số dư các nguồn tài nguyên theo thời
gian.
Theo dõi tạm ứng
Lập phiếu yêu cầu tạm ứng và thu hồi.
Duyệt tạm ứng.
Thực hiện thu chi tạm ứng.
Xem số dư tạm ứng của nhân viên.
Cập nhật lại số dư của nhân viên đối với doanh nghiệp.
Thiết lập nhắc nhở.

Theo dõi số dư công nợ của nhân viên đối với công ty.
Theo dõi công nợ khách hàng
Ghi nhận và theo dõi thông tin khách hàng.
Tìm kiếm khách hàng từ danh mục.
Thông tin công nợ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

Công nợ phải trả và công nợ phải thu được thiết lập khi tạo yêu cầu
thu hoặc chi liên quan đến khách hàng.
Xem công nợ và các phiếu thu/chi quá hạn liên quan đến một khách
hàng.
Điều chỉnh số dư công nợ khách hàng.
Thiết lập chế độ nhắc nhở (nợ) đối với khách hàng.
Biểu đồ so sánh nợ có của khách hàng theo thời gian.
So sánh tổng nợ và có giữa các khách hàng.
Khả năng thanh toán của khách hàng qua các thời kỳ.
Lập báo cáo tài chính
Lập báo cáo thu chi.
Xem các thông số về khả năng thanh toán.
Phân tích chỉ số tài chính (cho người dùng tạo chỉ số từ các điều
khoản).

Phân tích hàm số (cho người dùng tạo hàm số từ các chỉ số).

Phân tích ngân sách.
Phân tích tổng quát.

Và hơn 60 báo cáo liên quan chi tiết đến các chức năng.
Người quản lý tài chính không chỉ nắm kỹ thuật và có kinh nghiệm mà
cần có khả năng am tường hoạt động kinh doanh của công ty trong bối cảnh
nền kinh tế đa dạng. Từ đó dẫn đến khả năng diễn dịch và dự đoán được tình
hình và xu thế kinh doanh dưới dạng đồng vốn, để quản trị đồng vốn đạt hiệu
quả cao cho hoạt động kinh doanh. Khả năng này không chỉ bằng tích lũy kinh
nghiệm trong công tác, mà cần có kỹ năng thu thập chọn lọc thông tin, phân
tích và đưa ra các giải pháp hợp lý nhất. Trong quá trình quản lý sản xuất kinh
doanh, các nhà quản lý luôn phải đưa ra rất nhiều các quyết định khác nhau,
như quyết định về đầu tư, quyết định về trang bị, máy móc, quyết định về cung
cấp nguyên vật liệu về chi phí, giá bán sản phẩm, quyết định về tổ chức huy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14

động vốn và sử dụng vốn… Các quyết định của các nhà quản lý có ý nghĩa rất
quan trọng, liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhà quản lý tài chính phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài
chính và dựa trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày để đưa ra các
quyết định vì lợi ích của cổ đông của doanh nghiệp. Các quyết định và hoạt
động của nhà quản lý tài chính đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của
doanh nghiệp: Đó là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tránh được sự
căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và chiếm được thị
phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận và
tăng trưởng thu nhập một cách vững chắc. Doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động
tốt và mang lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà quản lý
được đưa ra là đúng đắn. Muốn vậy, họ phải thực hiện phân tích tài chính và
ra quyết định tài chính doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính và ra quyết

định tài chính trong doanh nghiệp là những người có nhiều lợi thế để thực
hiện phân tích tài chính và ra quyết định tài chính một cách tốt nhất.
Trên cơ sở phân tích tài chính và ra quyết định tài chính mà nội dung
chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt
động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết
quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong
tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội
đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần và
lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng phân tích tài chính và ra quyết định
tài chính còn là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.
Phân tích tài chính và ra quyết định tài chính là tổng thể các phương
pháp được sử dụng để đánh giá tình hình đã qua và hiện nay, giúp cho nhà
quản lý đưa ra được quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh
nghiệp, từ đó giúp cho những đối tượng quan tâm đi tới dự toán chính xác về

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×