Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

2 đề thi thử THPTQG năm 2019 môn địa lý THPT nguyễn viết xuân vĩnh phúc lần 1 file word có lời giải chi tiết image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 18 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1

THPT NGUYỄN VIẾT XN

Năm học 2018 - 2019
Mơn: Địa lí 12

MÃ ĐỀ: 102

Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 41: Điểm nào sau đây không đúng với dân cư của Liên bang Nga (năm 2005)?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm.
B. Nhiều dân tộc trong đó chủ yếu là người Nga.
C. Dân cư sống tập trung vào các thành phố lớn.
D. Quy mô dân số đứng thứ 8 thế giới.
Câu 42: Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa là có
A. đồng bằng với đất từ dung nham núi lửa.

B. nhiều đồi, núi và núi lửa, ít đồng bằng.

C. khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.

D. nhiều dãy núi hướng tây bắc - đông nam.

Câu 43: Nhận định nào sau đây khơng đúng khi nói về mơi trường tự nhiên?
A. Con người không làm thay đổi quy luật phát triển của các thành phần tự nhiên.
B. Con người tác động vào tự nhiên, làm cho nó bị thay đổi nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát


triển theo quy luật riêng của nó.
C. Tự xuất hiện trên bề mặt Trái Đất, không phụ thuộc vào con người.
D. Là kết quả lao động của con người, nó hồn toàn phụ thuộc vào con người .
Câu 44: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là
A. địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.
B. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.
C. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
D. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Câu 45: Hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế … thuộc nhóm dịch vụ
A. dịch vụ sản xuất.

B. dịch vụ kinh doanh .

C. dịch vụ tiêu dùng.

D. dịch vụ công.

Câu 46: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đơng Bắc là
A. gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. có địa hình cao nhất nước ta.
D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 47: Các đai khí áp từ xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. Áp cao, áp cao, áp thấp, áp thấp.

B. Áp thấp, áp thấp, áp cao, áp cao.

C. Áp cao, áp thấp, áp cao, áp thấp.

D. Áp thấp, áp cao, áp thấp, áp cao.


Câu 48: Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm nhân tố nào
ảnh hưởng đến ngành dịch vụ sau đây?


A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán

C. Trình độ phát triển kinh tế.

D. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư.

Câu 49: Đa số các nước châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển không phải là do
A. sự thống trị của chủ nghĩa thực dân nhiều thế kỉ qua.
B. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.
C. trình độ dân trí thấp, xung đột sắc tộc triền miên.
D. các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển xã hội.
Câu 50: Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất
trong năm ?
A. 23/9.

B. 21/3.

C. 22/6.

D. 22/12.

Câu 51: Thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp ơn đới là gió
A. mậu dịch.


B. đơng cực.

C. tây ôn đới.

D. mùa.

Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng với các thay đổi của chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện
đại?
A. Từ lấy thịt, sữa, trứng đến lấy sức kéo, phân bón.
B. Từ chăn thả sang nửa chuồng trại rồi chuồng trại.
C. Từ đa canh, độc canh, tiến đến chun mơn hóa.
D. Từ nửa chuồng trại, chuồng trại đến công nghiệp.
Câu 53: Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

(Đơn vị: %)

Năm

1986

1990

1995

2000

2005


Nông - lâm - ngư nghiệp

49.5

45.6

32.6

23.4

16.8

Công nghiệp - xây dựng

21.5

22.7

25.4

32.7

39.3

Dịch vụ

29

31.7


42

43.9

42.9

Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông
Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
A. Tròn

B. Cột.

C. Cột kết hợp đường

D. Miền

Câu 54: Sản xuất nơng nghiệp của Nhật Bản đóng vai trị thứ yếu trong cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Ưu tiên lao động cho đánh bắt thủy sản.
B. Nhập khẩu lương thực có lợi hơn là trồng trọt.
C. Người dân ít sử dụng lương thực.
D. Diện tích đất nơng nghiệp nhỏ.
Câu 55: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do
A. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.
B. vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới.
C. lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.


D. vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 56: Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất tại bờ biển

A. Trung Bộ.

B. Bắc Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 57: Một số loại nông sản Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới là
A. lương thực, thịt bò, thịt lợn.

B. lương thực, thuốc lá, thịt lợn.

C. lương thực, bông, thịt lợn.

D. lương thực, chè, thịt lợn.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng với liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ?
A. Nằm ở khu vực biên giới của Hà Lan, Đức, Bỉ.
B. Có ngơn ngữ riêng dùng chung cho cả ba nước.
C. Khu vực tự do về hàng hóa, cơng việc, đi lại.
D. Có các con đường xuyên qua biên giới các nước.
Câu 59: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do
A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc.
B. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
C. ảnh hưởng của Biển Đơng cùng với các bức chắn địa hình.
D. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
Câu 60: Thành tựu của ASEAN có ý nghĩa hết sức quan trọng về mặt chính trị là
A. hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
B. tạo dựng được một mơi trường hịa bình, ổn định trong khu vực.

C. nhiều đơ thị của một số nước đã tiến kịp trình độ của các nước tiên tiến.
D. đời sống nhân dân được cải thiện.
Câu 61: Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất gây ra hệ quả nào sau đây?
A. Ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất.
B. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
D. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.
Câu 62: Quá trình phong hóa xảy ra là do tác động của sự thay đổi
A. địa hình, nước, khí hậu.

B. sinh vật, nhiệt độ, đất.

C. nhiệt độ, nước, sinh vật.

D. đất, nhiệt độ, địa hình.

Câu 63: Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước
khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và
hàng không được công ước quốc tế quy định là
A. vùng đặc quyền kinh tế.

B. lãnh hải.

C. nội thủy.

D. vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 64: Việc đẩy mạnh chế biến nơng sản sẽ góp phần
A. nâng cao giá trị thương phẩm của nông sản.


B. cho phép áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất.


C. đa dạng hóa sản phẩm nơng nghiệp.

D. nâng cao năng suất nông nghiệp.

Câu 65: Cho bảng số liệu :
(Đơn vị: 0C)

Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng

I

II

Hà Nội

16,4

Tp. Hồ Chí

25,8

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

17,0 20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6


21,4

18,2

26,7 27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

Minh
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và TP HCM?
1) Nhiệt độ trung bình của TP HCM cao hơn ở Hà Nội.
2) Nhiệt độ cao nhất ở 2 thành phố tương đương nhau.
3) Nhiệt độ về mùa đông ở Hà Nội thấp hơn nhiều so với TP HCM.

4) Biên độ nhiệt năm của Hà Nội lớn hơn ở TPHCM.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 66: Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện của một cơ cấu dân số trẻ với số dân
A. tăng nhanh.

B. tăng chậm.

C. giảm xuống.

D. không tăng.

Câu 67: Đồng bằng thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là
A. Hoa Trung.

B. Đông Bắc.

C. Hoa Bắc.

D. Hoa Nam.

Câu 68: Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đơng đến khí hậu nước ta?
A. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết trong mùa đơng.
B. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật nước ta

C. Tăng cường độ ẩm của các khối khí qua biển
D. Góp phần làm điều hịa khí hậu
Câu 69: Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm
Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Độ bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+687

Huế

2868

1000

+1868

Tp. Hồ Chí Minh

1931


1686

+245

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa
điểm ở nước ta là biểu đồ
A. đường.

B. tròn.

C. cột ghép.

D. miền.

Câu 70: Sự kiện được xem là quan trọng của nước ta vào năm 2007 là
A. tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
B. bình thường hóa quan hệ với Hoa kì.
C. trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).


Câu 71: Cho bảng số liệu sau :
Tổng sản phẩm trong nước phân theo các ngành kinh tế của nước ta (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm

2000

2005


Nông - lâm - ngư nghiệp

63717,0

76888,0

Công nghiệp - xây dựng

96913,0

157867,0

Dịch vụ

113036,0

158276,0

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên ?
A. Tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm
B. Tỉ trọng của nơng – lâm – ngư nghiệp có xu hướng tăng
C. Tỉ trọng của dịch vụ, công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng
D. Tỉ trọng của cơng nghiệp – xây dựng có xu hướng giảm
Câu 72: Trong việc hình thành đất, khí hậu khơng có vai trị nào sau đây?
A. Cung cấp vật chất hữu cơ và khí cho đất.

B. Tạo mơi trường cho hoạt động vi sinh vật.

C. Ảnh hưởng đến hịa tan, rửa trơi vật chất.


D. Làm cho đá gốc bị phân hủy về mặt vật lí.

Câu 73: Xu thế nào sau đây khơng thuộc đường lối Đổi mới của nước ta được khẳng định từ Đại hội
Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986)?
A. Đẩy mạnh nền kinh tế theo hướng kế hoạch hóa, tập trung.
B. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 74: Trên Trái Đất khơng có khối khí nào sau đây?
A. Chí tuyến hải dương.

B. Xích đạo lục địa.

C. Ôn đới hải dương

D. Cực lục địa.

Câu 75: Biểu hiện nào sau đây khơng thuộc tồn cầu hóa kinh tế ?
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.

B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.

C. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.

D. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ra đời

Câu 76: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sơng Hồng.
B. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
C. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị
nhiễm mặn.
Câu 77: Cho bảng số liệu : TÌNH HÌNH GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG QUỐC TỪ 1970 – 2005
Năm

Tỉ suất sinh thô (‰)

Tỉ suất tử thô (‰)

Tỉ suất gia tăng
dân số tự nhiên (%)

1970

33

15

1,8

1990

18

7

1,1

2005


12

6

0,6


(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2008, NXB ĐH Sư Phạm)
Nhận xét nào sau đây khơng đúng về tình hình gia tăng dân số Trung Quốc từ 1970 – 2005 ?
A. Tỉ suất tử liên tục giảm qua các năm.
B. Tỉ suất tử thô giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô.
C. Tỉ suất sinh thô liên tục giảm qua các năm.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên liên tục giảm qua các năm.
Câu 78: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự phát triển mạnh của ngành dịch vụ Hoa Kì?
1) Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
2) Ngành ngân hàng, tài chính hoạt động khắp thế giới, nguồn thu lớn.
3) Thông tin liên lạc rất hiện đại, cung cấp viễn thông cho rất nhiều nước.
4) Ngành du lịch phát triển mạnh, số lượng du khách đông, doanh thu lớn.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 79: Sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên vì
A. nhu cầu về năng lượng ngày càng tăng trong khi than đá lại có trữ lượng lớn.
B. than ngày càng được sử dụng nhiều trong cơng nghiệp hóa chất.
C. nguồn dầu mỏ đã cạn kiệt, giá dầu lại quá cao.

D. nhu cầu năng lượng ngày càng tăng trong khi than đá ít gây ô nhiễm môi trường.
Câu 80: Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia
trên thế giới là :
A. hóa chất.

B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. điện tử - tin học.

D. công nghiệp năng lượng.
----------- HẾT ----------


ĐÁP ÁN
41-C

42-D

43-D

44-A

45-C

46-B

47-D

48-D


49-D

50-C

51-C

52-A

53-D

54-D

55-D

56-A

57-C

58-B

59-B

60-B

61-B

62-C

63-A


64-A

65-C

66-A

67-D

68-B

69-C

70-C

71-A

72-A

73-A

74-B

75-D

76-A

77-B

78-D


79-B

80-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: C
Phương pháp: Địa lý 11 – bài 8 (SGK)
Cách giải:
- Mật độ dân số trung bình là 8,4 người/km2 (năm 2005). Trên 70% dân số sống ở thành phố, chủ yếu là
các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh.

Câu 42: D
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng Nam Á ( phần Địa hình)
Cách giải:

Các dải núi của bán đảo Trung Ấn là những dải núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a chạy dài theo hướng bắc nam và tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm
cho địa hình của khu vực bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa tập trung ờ ven biển và hạ lưu các sông

Câu 43: D

Câu 44: A
Phương pháp: địa hình phân bậc (sgk địa lí 12 trang 25)


Cách giải:
Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình nước ta là do vận động Tân kiến tạo, nhất là do chịu
tác động của vận động tạo núi Anpơ- Himalaya, trên lãnh thổ nước ta xảy ra các hoạt động nâng hạ địa
hình => địa hình phân bậc

Câu 45: C

Phương pháp: Sgk địa lí 10
Cách giải:
- Các dịch vụ tiêu dùng: gồm các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (như y tế, giáo
dục, thể dục thể thao), ...

Câu 46: B
Phương pháp: Sgk địa lí 12 trang 30
Cách giải:
+ Vùng núi Đông Bắc
– Nằm ở tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc, địa hình thấp dần theo hướng TB xuống ĐN.
– Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vịng cung của các thung lũng sông Cầu,
sông Thương … Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy (Tây Côn
Lĩnh, Kiều Liêu Ti…). Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000m nằm ở biên giới Việt Trung (Phia Ya,
Phia Uắc…). Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500-600m. Sau đó địa hình thấp đi rõ rệt, nhanh chóng hòa
với đồng bằng Bắc Bộ và ven vịnh Bắc Bộ.
– Địa hình có hướng vịng cung, với 4 cánh cung lớn : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm
đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đơng.
– Theo hướng các cánh cung núi là những thung lũng núi của sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
Chính cấu trúc này tạo thuận lợi cho gió mùa Đơng Bắc tràn vào, hình thành mùa đơng lạnh giá “đặc biệt”
cho khu vực.
=>Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đơng Bắc là địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

Câu 47: D
Cách giải:
Các đai khí áp phân bố xen kẽ nhau và đối xứng qua áp thấp xích đạo.
- áp cao 2 cực
-áp thấp ơn đới
-áp cao chí tuyến
-áp thấp xích đạo



Câu 48: D
Cách giải:
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hướng tới mạng lưới các ngành dịch vụ.
+ VD: các thành phố thị xã có mật độ dân số cáo thỳ mạng lưới các ngành dịch vụ phát triển hơn ở nơng
thơn.
- Truyền thống văn hóa và phong tục tập quán ảnh hưởng đến hình thức tổ chức và mạng lưới các ngành
dịch vụ.
+ VD: tết nguyên đán ở VN thúc đẩy các dịch vụ bán buôn bán lẻ, giao thông vận tải phát triển mạnh.
- Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng tới sức mạnh và nhu cầu dịch vụ.
+ VD: mức sống cao và thu nhập thực tế cao. Nhu cầu mua sắm nhiều. Ngược lại thu nhập thấp thỳ nhu
cầu mua sắm thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành du lịch
+VD:để kỉ niệm 1000 năm thăng long hà nội hay giỗ tổ hùng vương thường xuất hiện các hoạt động du
lịch như :diễn chèo ,tuồng,múa rối.bán quà lưu niệm,mở các trò chơi.....
=>Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm: Phân bố dân cư,
mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến ngành dịch vụ .

Câu 49: D
Phương pháp: Sgk địa lí 11 trang 19
Cách giải:
Tất cả các đáp án A,B,C đều là nguyên nhân khiến đa số các nước châu Phi ở trong tình trạng kém phát
triển. Đặc biệt, hon 4 thế kỉ bị thực dân châu Âu thống trị (thế kỉ XVI-XX), châu Phi bị cướp bóc cả về
con người và tài nguyên thiên nhiên. => Nguyên nhân quan trọng nhất là Sự thống trị lâu dài của chủ
nghĩa thực dân đã kìm hãm các nước châu Phi trong nghèo nàn, lạc hậu
=> Đa số các nước châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển không phải là do các thế lực
bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển xã hội.

Câu 50: C
Cách giải:

- Ở xích đạo: tất cả các ngày trên đều có giờ chiếu sáng là 12h. Do trục Trái Đất và đường phần chia sáng
tối luôn luôn gặp nhau ở xích đạo, nên ngày và đêm dài bằng nhau.
- Ngày 22- 6:
+ Ở chí tuyến Bắc: ngày dài hơn đêm.
+ Ở chí tuyến Nam: đêm dài hơn ngày.
- Ngày 22 - 12:
+ Ở chí tuyến Bắc: đêm dài hơn ngày.
+ Ở chí tuyến Nam: ngày dài hơn đêm.


=> Ngày, đêm ở ngày 22- 6và 22 -12 trái ngược nhau.

Câu 51: C
Phương pháp: Sgk địa lí 10 bài 12
Cách giải:
Gió Tây ơn đới là loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới. thối gần như quanh năm về phía áp thấp
ơn đới. Sở dĩ gọi là gió Tây vì hướng chủ yếu của loại gió này là hướng tây (ở bán cầu Bắc là tây nam,
cịn ở bán cầu Nam là tây bắc).
Gió Tây thối quanh năm, thường mang, theo mưa, suốt bốn mùa độ ấm rất cao. Ở Va-len xi-a mưa tới 246
ngày/năm với 1416 mm nước, mưa nhỏ, chu yếu là mưa hụi, mưa phùn.
Câu 52: A
Từ lấy thịt, sữa, trứng đến lấy sức kéo, phân bón khơng đúng với các thay đổi của chăn nuôi trong nền
nông nghiệp hiện đại.

Câu 53: D
Cách giải:

- Giai đoạn 1986 - 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sơng Hồng có sự chuyển dịch theo
hướng:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ 49,5% (năm 1986) xuống còn 25,1% (năm

2005), giảm 24,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ 21,5% (năm 1986) lên 29,9% (năm 2005),
tăng 8,4%.


+ Tăng tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) từ 29,0% (năm 1986) lên 45,0% (năm 2005), tăng 16,0%.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn
chậm, nhất là ở khu vực II.
=> Biểu đồ Miễn

Câu 54: D
Cách giải:
Nơng nghiệp chỉ giữ vai trị thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản do diện tích đất nơng nghiệp của Nhật
Bản ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.

Câu 55: D
Sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. Trước hết là sự đa dạng về thành phần loài, sự đa dạng về gen
di truyền, sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái và sau nữa là sự đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh
học.
-Sự giàu có về thành phần lồi sinh vật:
Nước ta có gần 30.000 lồi sinh vật, sinh vật bản địa chiếm khoảng 50%
+ Thực vật: 14.600 loài
+ Động vật: 11.200 loài
Số loài quý hiếm
+ Thực vật: 350 loài
+ Động vật: 365 loài
-Sự đa dạng về hệ sinh thái
Các hệ sinh thái tiêu biểu
+ Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn

đới núi cao.
+ Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
+ Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm
cần thiết cho đời sống.
=>Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật
phong phú về thành phần lồi.
Câu 56: A
Phương pháp: Sgk địa lí 12 trang 39
Cách giải:


Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực ven biển Trung Bộ do đây là vùng chịu ảnh hưởng của bão
nặng nề nhất; biển sâu, sóng lớn, sơng ngịi ngắn, dốc, ít phù sa... => thiếu hụt bồi tích.. => sạt lở bờ biển
Câu 57: C
Là nước sản xuất nông nghiệp lớn nhất trên thế giới, Trung Quốc có 300 triệu nơng dân với các loại hoa
màu chủ yếu là lúa, khoai tây, kê, ngũ cốc, chè, thuốc lá...
1/5 sản lượng ngơ tồn thế giới và 1/4 sản lượng khoai thế giới có xuất xứ từ Trung Quốc. Hàng năm,
Trung Quốc sản xuất gần 30 triệu tấn trứng, chiếm 1/2 sản lượng trứng thế giới. Đáng chú ý, chỉ 10%
diện tích đất của Trung Quốc được dành cho nơng nghiệp và diện tích này ngày càng co hẹp do q trình
cơng nghiệp hố, đơ thị hố và hình thành sa mạc.
Tuy nhiên, ngành nơng nghiệp Trung Quốc không phát triển bền vững: Trung Quốc dẫn đầu danh sách về
việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu và hậu quả là đất ở tình trạng ơ nhiễm đáng báo động và gây thiệt
hại cho môi trường. Cũng giống như ngành sản xuất công nghiệp, ngành nông nghiệp của Trung Quốc
cần phải được hiện đại hoá và chuyển hướng sang phát triển bền vững.

 lương thực, bông, thịt lợn.
Câu 58: B
Phương pháp: Sgk địa lí 11
Cách giải:
Vùng Ma-xơ-rai-nơ (Maas- Rhein) là một ví dụ cụ thể về liên kết vùng châu Âu, hình thành ở khu vực

biên giới ba nước Hà Lan, Đức và Bỉ. Hàng ngày có khoảng 30 nghìn người đi sang nước láng giềng làm
việc. Hàng tháng, ở khu vưc này xuất bản một tạp chí bang ba thứ tiếng. Các trường đại học trong khu


vực phối hợp tổ chức các khóa đào tạo chung. Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.

Câu 59: B
– Nguyên nhân : Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và trong năm Mặt Trời luôn
đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh 2 lần.
– Biểu hiện :
+ Tổng bức xạ lớn : > 130 kcal/cm2/năm.
+ Cân bằng bức xạ dương : trên 75 kcal/cm2/năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao : 20 độ C – 27 độ C.
+ Tổng số giờ nắng : 1400 – 3000 giờ/ năm.
+ Nhiệt độ hoạt động : 8.000 – 10.000 độ C.
=>Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy
định.
Câu 60: B

- Qua 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là 10/11 quốc gia trong khu
vực trở thành thành viên của ASEAN. Năm 2004, GDP của ASEAN đạt là 799,9 tỉ USD, giá trị xuất khẩu
đạt gần 552,5 tỉ USD, giá trị nhập khẩu gần 492 tỉ USD, cán cân xuất - nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị
dương. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao mặc dù còn chưa đều và chưa thật
vững chắc.
- Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia có sự thay đổi nhanh chóng, hệ thống cơ sở hạ
tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa. Nhiều đơ thị của các nước thành viên như Xin-ga-po (Xin-gapo), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), Băng Cốc (Thái Lan), Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a), Thành phố Hồ Chí
Minh (Việt Nam)... đã dần dần tiến kịp trình độ đơ thị của các nước tiên tiến.
- Tạo dựng được một mơi trường hịa bình, ổn định trong khu vực. Điều này có ý nghĩa chính trị-xã hội
hết sức quan trọng, bởi nó là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia cũng như
toàn khu vực.


Câu 61: B
Khi chuyển động, do trục Trái đất nghiêng, nên tuy vị trí của Trái đất trên quy đạo mà ngày đêm dài ngắn
theo mùa và theo vĩ độ.
- Theo mùa:
+ Ở Bắc bán cầu:
+ Từ 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm.


+ Ngày 21/3 mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ
+ Ngày 22/6 thời gian ngày dài nhất.
+Mùa thu và mùa đông:
+ Từ 23/9 đến 21/3 năm sau ngày ngắn hơn đêm.
+ Ngày 23/9mọi nơi ngày bằng đêm = 12 giờ
+ Ngày 22/12 thời gian ngày dài nhất. Ở Nam bán cầu thì ngược lại
- Theo vĩ độ:
+ Ở xích đạo quang năm ngày bằng đêm.
+ Càng xa xích đạo thời gian ngày và đêm bằng 24 giờ
+ Ở cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
=> Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

Câu 62: C
Quá trình phong hố là q trình phá huỷ và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự
thay đổi nhiệt độ, của nước, ơxi, khí cacbonic, các loại axít có trong thiên nhiên và sinh vật.
Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất.

Câu 63: A
Phương pháp: sgk Địa lí 12 trang 15
Cách giải:
Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ông dẫn dầu, dây

cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không theo luật biển
1982 là vùng đặc quyền kinh

Câu 64: A
Việc đẩy mạnh chế biến nơng sản sẽ góp phần nâng cao giá trị thương phẩm của nông sản.

Câu 65: C
Phương pháp:
áp dụng cơng thức tính nhiệt độ trung bình năm= tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng /12
Cách giải:


Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính nhiệt độ trung bình năm= tồng nhiệt độ trung bình
12 tháng /12
=> Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội =23,5°c
Nhiệt độ trung bình năm của TP HCM = 27,1°c
=> nhận xét không đúng là Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 66: A
Kiểu mở rộng: Đáy tháp rộng. đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải (tức% theo nhóm tuổi giảm
dần từ 0 tuổi đến 80 tuổi) =>số trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp; Tỉ suất sinh cao ->dân số tăng
nhanh , số lượng lao động nhiều. Nhưng do có cơ cấu dân số trẻ nên các nước có kiểu dân số như thế này
thường nằm trong nhóm nước đang phát triển, có trình độ phát triển kinh tế-xã hội ở mức thấp, thu nhập
bình quân đầu người (GDP/người/năm) thấp (<1000USD/người/năm) , chất lượng cuộc sống chưa được
đảm bảo.ví dụ các nước có kiểu tháp dân số này là: Việt Nam, Xu Đăng, ..
=>Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện của một cơ cấu dân số trẻ với số dân tăng nhanh.

Câu 67: D
Đồng bằng thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là Hoa Nam.


Câu 68: B
Ảnh hưởng của biển Đơng đến khí hậu của nước ta khơng bao gồm “Tăng cường tính đa dạng của sinh
vật nước ta.”

Câu 69: C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng, cụ thể là lượng
mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm các địa điểm là biểu đồ ghép ( hay biểu đồ cột)

Câu 70: C
Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành Thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO) . Tư cách Thành viên của WTO cho phép Việt Nam tham gia vào một sân chơi bình đẳng, tiếp
cận với thị trường hàng hoá, dịch vụ của các Thành viên khác của WTO trên cơ sở nguyên tắc không
phân biệt đối xử, minh bạch và dựa trên luật lệ. Đặc biệt, tư cách Thành viên cũng đem lại cho Việt Nam
cơ hội sử dụng cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO nhằm chống lại những vi phạm của cá


=>Sự kiện được xem là quan trọng của nước ta vào năm 2007 là trở thành thành viên chính thức của Tổ
chức thương mại thế giới (WTO).
Câu 71: A
Trong khu vực nông - lâm - thủy sản, sự chuyển dịch cơ cấu còn chậm, chủ yếu theo sự chuyển dịch giữa
hai nhóm ngành nơng nghiệp và thủy sản: tỷ trọng của ngành thủy sản tăng

Câu 72: A
Trong việc hình thành đất, khí hậu khơng có vai trị cung cấp vật chất hữu cơ và khí cho đất.

Câu 73: A
Đại hội khẳng định quyết tâm đổi mới công tác lãnh đạo của Đảng theo tinh thần cách mạng và khoa học.
Đại hội nhận định: Năm năm qua là một đoạn đường đầy thử thách đối với Đảng và nhân dân ta. Cách
mạng nước ta diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thuận lợi cơ bản, nhưng cũng có
nhiều khó khăn phức tạp. Thực hiện những nhiệm vụ, mục tiêu do Đại hội thứ V đề ra, nhân dân ta đã anh

dũng phấn đấu đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, giành
những thắng lợi to lớn trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Đại hội cũng nhận
rõ: Tình hình kinh tế - xã hội đang có những khó khăn gay gắt; sản xuất tăng chậm; hiệu quả sản xuất và
đầu tư thấp; phân phối lưu thơng có nhiều rối ren; những mất cân đối lớn trong nền kinh tế chậm được thu
hẹp; quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa chậm được củng cố; đời sống nhân dân lao động còn nhiều khó
khăn… Nhìn chung, chúng ta chưa thực hiện được mục tiêu tổng quát do Đại hội lần thứ V đề ra là về cơ
bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
Về nguyên nhân dẫn đến tình hình trên, Đại hội nhấn mạnh trong những năm qua việc nhìn nhận, đánh
giá tình hình cụ thể về các mặt kinh tế, xã hội của đất nước đã có nhiều thiếu sót. Do vậy đã dẫn đến
nhiều sai lầm “trong việc xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, cải tạo xã
hội chủ nghĩa và quản lý kinh tế”. Đại hội thẳng thắn cho rằng: “Những sai lầm nói trên là những sai lầm
nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực
hiện”, đặc biệt là bệnh chủ quan duy ý chí, lạc hậu về nhận thức lý luận.
- Trước hết là đổi mới cơ cấu kinh tế (cơ cấu công – nông nghiệp; cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp;
ngành công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; công nghiệp nặng và kết cấu hạ tầng; cơ cấu kinh tế
huyện).
- Thực hiện ba chương trình kinh tế bao gồm chương trình lương thực, thực phẩm; chương trình hàng tiêu
dùng; chương trình hàng xuất khẩu.
- Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần
kinh tế.
Đại hội VI đã đưa ra quan điểm mới về cải tạo xã hội chủ nghĩa dựa trên 3 nguyên tắc: Nhất thiết phải
theo quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất để xác
định bước đi và hình thức thích hợp. Phải xuất phát từ thực tế của nước ta và là sự vận dụng quan điểm


của Lênin coi nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ. Trong công
cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa phải xây dựng quan hệ sản xuất mới trên cả 3 mặt xây dựng chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất, chế độ quản lý và chế độ phân phối xã hội chủ nghĩa.
Đại hội đã đề ra phương hướng nhiệm vụ xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, sử
dụng và cải tạo các thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa; thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa; kinh tế

tư bản tư nhân; kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc.
Xây dựng và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động vừa.
=> Xu thế đẩy mạnh nền kinh tế theo hướng kế hoạch hóa, tập trung khơng thuộc đường lối Đổi mới của
nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986)

Câu 74: B
Khơng khí trong tầng đối lưu, tuỳ theo vĩ độ và bề mặt Trái Đất là lục địa hay đại dương mà hình thành
các khối khí khác nhau.
Ở mỗi bán cầu đều có bốn khối khí chính: khối khí địa cực, khối khí ơn đới, khối khí chí tuyến, khối khí
Xích đạo.
- Khối khí địa cực (Bắc và Nam) rất lạnh, kí hiệu là A
- Khối khí ơn đới lạnh, kí hiệu là P
- Khối khí chí tuyến rất nóng, kí hiệu là T
- Khối khí Xích đạo nóng ẩm, kí hiệu là E
Từng khối khí lại phân biệt thành kiểu hải dương (ẩm), kí hiệu là m và lục địa (khơ), kí hiệu là C. Riêng
khối khí Xích đạo chỉ có kiểu hải dương và kí hiệu là Em.
TBm:la khối khí hải dương bản chất là khí từ chí tuyến nóng ẩm
NPc:là khối khí lục địa bản chất là khí ơn đới lạnh khơ
=>Trên Trái Đất khơng có khối khí Xích đạo lục địa

Câu 75: D
Các biểu hiện của tồn cầu hố kinh tế :
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngồi tăng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các cơng ti xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn.
=>Biểu hiện các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ra đời khơng thuộc tồn cầu hóa kinh tế

Câu 76: A



Đặc điểm rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng không đúng với
đồng bằng sơng Cửu Long. Vì đồng bằng sơng Cửu Long là bộ phận của châu thổ sơng Mê Kơng có diện
tích 40,6 nghìn km².
Câu 77: B
Câu 78: D
Có 4 đúng về sự phát triển mạnh của ngành dịch vụ Hoa Kì:
1) Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
2) Ngành ngân hàng, tài chính hoạt động khắp thế giới, nguồn thu lớn.
3) Thơng tin liên lạc rất hiện đại, cung cấp viễn thông cho rất nhiều nước.
4) Ngành du lịch phát triển mạnh, số lượng du khách đông, doanh thu lớn.

Câu 79: B
Sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên vì than ngày càng được sử dụng nhiều trong cơng
nghiệp hóa chất.

Câu 80: C
Ngành điện tử tin học đã khơng ngừng góp phần to lớn trong sự phát triển kinh tế quốc dân của nhiều
quốc gia. Trở thành một ngành quan trọng chiếm vị trí cao nhất trong nhiều nước phát triển.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của các quốc gia vì để tạo ra một sản phẩm cần nhiều
thời gian, chi phí cao, địi hỏi chất xám và trình độ kĩ thuật cao. Vì thế nước nào có ngành cơng nghiệp
này càng phát triển càng chứng tỏ là một quốc gia có nền kinh tế - kĩ thuật cao. –
Yêu cầu lao động trẻ vì lao động trẻ có khả năng tìm tịi, sáng tạo và đạt hiệu quả cao, trình độ kĩ thuật
cao để có thể tạo ra các sản phẩm tốt, chất lượng cao.
Vai trị của ngành cơng nghiệp điện tử – tin học
+ Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống công nghiệp trên thế giới ở thế kỉ XXI nhằm đưa nền kinh tế – xã
hội lên một trình độ cao mới.
+ Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật
của mọi quốc gia trên thế giới.
Ngành cơng nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế

giới là điện tử - tin học.



×