Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

kiểm tra chuyên đề lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.75 KB, 17 trang )

Bài 1: So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với prôton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì:
A. Lực tương tác tĩnh điện rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn.
B. Lực tương tác tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn.
C. Lực tương tác tĩnh điện bằng so với lực vạn vật hấp dẫn.
D. Lực tương tác tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn
ở khoảng cách lớn.
Đáp án/ Giải thích
Bài giải của bạn: likemusic | 14:09:15 Ngày 03-06-2008
Gọi khoảng cách giữa 2 hạt proton là r (m)
Khối lượng của hạt proton là
Lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng bằng:
Điện tích của hạt proton là
Lực tĩnh điện giữa chúng bằng:
Vậy lực tĩnh điện rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn
--------------------------------------------------
Đáp án đúng là B
Viết cách giải khác của bạn
Bài 2
Chọn câu trả lời đúng.
Chọn một đáp án dưới đây
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ l ệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Đáp án/ Giải thích
Bài giải của bạn: tanphuong | 07:49:33 Ngày 23-02-2008
Vì ta có công thức
nên điện tích của tụ điện là Q sẽ tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai bản tụ điện
vậy đáp án đúng là B
Viết cách giải khác của bạn
Bài 3


Một tụ điện có điện dung được tích điện, điện tích của tụ điện . Nối tụ điện đó vào bộ acquy
có suất điện động = 80 V; bản tích điện dương nối với cực dương, bản tích điện âm nối với cực âm của bộ acquy. Hỏi
khi đó năng lượng của bộ acquy tăng lên hay giảm đi? Tăng hay giảm bao nhiêu?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Năng lượng của bộ acquy giảm đi 0,036 J.
B. Năng lượng của bộ acquy giảm đi 0,084 J.
C. Năng lượng của bộ acquy tăng lên 0,084 J.
D. Năng lượng của bộ acquy tăng lên 0,036 J.
Bài này vẫn chưa có bài giải hãy: Viết bài giải của bạn
Bài 4
Hai tụ điện chứa cùng một điện tích:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tỉ lệ nghịch với điện dung của nó.
Đáp án/ Giải thích
Hai tụ điện chứa cùng một điện tích, hiệu điện thế giữa hai bản tụ tỉ lệ nghịch với điện dung của nó
Viết cách giải khác của bạn
Bài 5
Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25 W và 100 W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Hỏi
có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V được không? Đèn nào sẽ dễ hỏng (cháy)?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Không thể mắc như vậy vì cả hai đèn sẽ mau bị cháy.
B. Không thể mắc như vậy vì đèn 2 sẽ mau bị cháy.
C. Không thể mắc như vậy vì đèn 1 sẽ mau bị cháy.
D. Có thể mắc hai đèn nối tiếpvào mạng 220 V vì mỗi đèn sẽ có hiệu điện thế là 110 V.
Bài này vẫn chưa có bài giải hãy: Viết bài giải của bạn
Bài 6
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích và ở khoảng cách R đẩy nhau với lực Sau khi cho chúng tiếp

xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hút nhau với B. Đẩy nhau với
C. Đẩy nhau với D. Hút nhau với
Đáp án/ Giải thích
Ta có ban đầu:
Vì hai quả cầu đẩy nhau nên
Sau khi tiếp xúc hai quả cầu tích điện bằng nhau và bằng:
Do đó lực tương tác giữa chúng là lực đẩy và có độ lớn:
Vì và nên theo bất đẳng thức Côsi:
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
Viết cách giải khác của bạn
Bài 7
Chọn câu đúng?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện âm thì điện thế ở một điểm trên mặt cầu nhỏ hơn điện thế ở tâm quả cầu.
B. Một quả cầu kim loại nhiễm điện dương thì điện thế ở một điểm trên mặt cầu lớn hơn điện thế ở tâm quả cầu.
C. Một vật dẫn đặt trong điện trường là vật đẳng thế chỉ khi nó không nhiễm điện.
D. Một vật dẫn đặt trong điện trường là vật đẳng thế chỉ khi nó cân bằng về điện.
Đáp án/ Giải thích
Bài giải của bạn: justforlaugh | 15:41:16 Ngày 28-11-2008
Vì tại mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện, cường độ điện trường bằng không nên công của lực điện làm di
chuyển một điện tích giữa hai điểm bất kì trong vật dẫn đó bằng không. Điều đó có nghĩa là hiệu điện thế giữa hai
điểm bất kì trong vật dẫn đó bằng không và điện thế tại mọi điểm trong vật dẫn đó bằng nhau. Ta nói rằng vật dẫn cân
bằng điện là vật đẳng thể.
Vậy chọn D.
Viết cách giải khác của bạn
Bài 8
Câu nào dưới đây nói về hồ quang điện là không đúng?
Chọn một đáp án dưới đây

A. Đó là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí khi có điện trường đủ mạnh ở giữa hai điện cực để làm ion hoá
chất khí.
B. Đó là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí mà hạt tải điện mới sinh ra là êlectron tự do thoát khỏi catôt do
phát xạ nhiệt êlectron.
C. Đó là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí xảy ra không cần có hiệu điện thế lớn, nhưng cần có dòng điện lớn
để đốt nóng catôt ở nhiệt độ cao.
D. Đó là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí, được sử dụng trong máy hàn điện, trong lò đun chảy vật liệu.
Bài này vẫn chưa có bài giải hãy: Viết bài giải của bạn
Bài 9
Tính số electron qua tiết diện thẳng của một dây kim loại trong một giây, nếu có điện lượng 30C chuyển qua tiết diện
đó trong 30s.
Chọn một đáp án dưới đây
A. hạt. B. hạt.
C. hạt. D. hạt.
Bài này vẫn chưa có bài giải hãy: Viết bài giải của bạn
Bài 10
Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa
hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch người ta vẽ được đồ thị là một đường thẳng. Biết
rằng khi I = 0 và U = 4,5V và khi I = 2A và U = 4V. Từ đó tìm được giá trị của suất điện động E và điện trở trong r
của nguồn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. E = 4,5V; B. E = 4,5V;
C. E = 4,5V;
D. E = 9V;
Đáp án/ Giải thích
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài được tính bởi công
thức:
U = RI = E – rI (1)
Thế I = 0 thì U = 4,5V vào (1)
và khi thế I = 2A thì U = 4V vào (1)

Viết cách giải khác của bạn
Bài 11
Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) và q
2
= - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện
trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. E = 0 (V/m). B. E = 5000 (V/m).
C. E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m).
Đáp án/ Giải thích
Chọn: C
Hướng dẫn:
Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) = 5.10
-10
(C) và q
2
= - 0,5 (nC) = -5.10
-10
(C) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong
không khí.
Xét điểm M là trung điểm của AB, ta có AM = BM = r = 3 (cm) = 0,03 (m).
- Cường độ điện trường do q
1
= 5.10
-10
(C) đặt tại A, gây ra tại M là = 5000 (V/m), có hướng từ A tới M.

- Cường độ điện trường do q
2
= - 5.10
-10
(C) đặt tại B, gây ra tại M là = 5000 (V/m), có hướng từ M tới B. Suy
ra hai vectơ và cùng hướng.
- Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là , do và cùng hướng nên E = E
1
+ E
2
= 10000 (V/m).
Viết cách giải khác của bạn
Bài 12
Trong điều kiện nào cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi.
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ rất thấp, xấp xỉ bằng không độ tuyệt đối (0K)
Bài này vẫn chưa có bài giải hãy: Viết bài giải của bạn
Bài 13
Trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có giá trị phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế.
B. Không phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế.
C. Luôn có giá trị âm.
D. Luôn có giá trị dương.
Đáp án/ Giải thích
Bài giải của bạn: justforlaugh | 11:11:34 Ngày 08-12-2008
Giả sử xét điện thế giữa 2 điểm A và B và chọn gốc điện thế là C.

Ta có




Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế.
Nếu thì còn nếu thì nên C, D sai.
Vậy chọn B.
Viết cách giải khác của bạn
Bài 14
Hai điện tích đặt tại A, điện tích đặt tại B mà AB = 20 mm đặt trong môi
trường dầu hỏa có ε = 2,1. Xác định vectơ cường độ điện trường tại M trung điểm của đoạn AB.
Chọn một đáp án dưới đây
A. , hướng về A.
B. , hướng về B.
C. , hướng về A.
D. , hướng về B.
Đáp án/ Giải thích
Bài giải của bạn: nhatchimai_handsome | 21:35:05 Ngày 23-08-2008
Gọi lần lượt là vecto điện trường tại M gây bởi A, B, ta có
Do nên , do đó
và tức hướng về phía A
Vậy C đúng
Viết cách giải khác của bạn
Bài 15
Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới
đây có thể xảy ra?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.

C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Bài này vẫn chưa có bài giải hãy: Viết bài giải của bạn
Bài 16
Bộ tụ ghép song song có:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Điện tích của bộ tụ bằng tổng điện tích các tụ thành phần.
B. Điện tích của bộ tụ bằng tổng điện tích mỗi tụ thành phần.
C. Điện dung của bộ tụ lớn hơn điện dung của tụ thành phần có điện dung lớn nhất.
D. Câu B và C đúng.
Đáp án/ Giải thích
Bộ tụ điện ghép song song có:
Viết cách giải khác của bạn
Bài 17
Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. các electron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.
B. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.
C. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy electron của cực đồng.
D. Các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy electron của cực
đồng.
Bài này vẫn chưa có bài giải hãy: Viết bài giải của bạn
Bài 18
Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của
tấm kim loại là 30 . Cho biết Niken có khối lượng riêng là , nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n
= 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
Chọn một đáp án dưới đây
A.
B. I = 2,5 (A).
C. I = 2,5 (mA). D. I = 250 (A).

Bài này vẫn chưa có bài giải hãy: Viết bài giải của bạn
Bài 19

×