Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500 NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT DO-04, DO-05, CX-04) THUỘC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG TỶ LỆ 1/5.000 TRUNG TÂM THỊ TRẤN BÌNH LIÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 57 trang )

Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL 1/500
NHÓM NHÀ Ở (KÝ HIỆU LÔ ĐẤT DO-04, DO-05, CX-04)
THUỘC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG TỶ LỆ
1/5.000 TRUNG TÂM THỊ TRẤN BÌNH LIÊU
ĐỊA ĐIỂM : XÃ TÌNH HÚC- HUYỆN BÌNH LIÊU
- TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ ĐẦU TƯ: PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG BÌNH LIÊU
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔ THỊ CITIARCHI

CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

TM. PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG
HUYỆN BÌNH LIÊU
TRƯỞNG PHÒNG

CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÔ THỊ citiARCHI
PHÓ GIÁM ĐỐC

KTS-Nguyễn Văn Thạo

1


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở


(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết

Bình Liêu là một huyện miền núi, biên giới phía Đông Bắc của tỉnh Quảng
Ninh, phía bắc giáp với Sùng Tả và Phòng Thành Cảng, Quảng Tây, Trung
Quốc, phía tây giáp với tỉnh Lạng Sơn, phía Đông giáp huyện Hải Hà, phía Nam
giáp huyện Tiên Yên và huyện Đầm Hà.
Theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn
đến năm 2050 và ngoài 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014, huyện Bình Liêu thuộc tiểu vùng các Khu
kinh tế cửa khẩu với Trung Quốc được định hướng tập trung phát triển KKT cửa
khẩu Hoành Mô- Đồng Văn, đồng thời phát triển các sản phẩm lâm nghiệp đặc
sắc và văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số phát triển du lịch.
Thực hiện mục tiêu phát triển huyện Bình Liêu trở thành một trong những
trung tâm phát triển kinh tế, thương mại, du lịch trong hành lang kinh tế ViệtTrung nêu trên đồng thời góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng, ngày
31/12/2014 UBND tỉnh Quảng Ninh đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế- xã hội huyện Bình Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại
Quyết định số 3428/QĐ-UBND. Theo Quy hoạch được phê duyệt, Khu trung
tâm thị trấn Bình Liêu được tập trung nguồn lực đầu tư để trở thành đô thị loại
IV, phát triển khu dân cư phía Bắc và khu dân cư dọc các tuyến đường quy
hoạch và Khu cây xanh đô thị chạy dọc sông Tiên Yên.
Lô đất DO-04, DO-05, CX-04 nằm trong khu vực mở rộng thị trấn được
xác định lần lượt là đất khu dân cư và đất cây xanh theo Quy hoạch chung xây
dựng (tỷ lệ 1/5000) huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2025 và
tầm nhìn ngoài năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
3919/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 và Quy hoạch điều chỉnh chung xây dựng tỷ

lệ 1/5000 Trung tâm thị trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2030 và tầm nhìn ngoài 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2688/QĐ-UBND ngày 15/9/2015.
Ngày 10/5/2016, UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số
1413/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ
1/5000 Trung tâm thị trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2030 và tầm nhìn ngoài năm 2030 nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện
quy hoạch chung của huyện được thống nhất, chặt chẽ.
Việc triển khai lập quy hoạch chi tiết đối với Lô đất DO- 04, DO-05, CX04 tại trung tâm thị trấn Bình Liêu huyện Bình Liêu nhằm cụ thể hóa Quy hoạch
chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Trung tâm thị trấn Bình Liêu, triển khai, quản lý
2


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

quy hoạch theo đúng các Quyết định của UBND tỉnh đã được phê duyệt, xây
dựng đô thị mới, góp phần đưa trung tâm thị trấn Bình Liêu sớm trở thành khu
trung tâm đô thị loại IV và huyện Bình Liêu trở thành một trong những trung
tâm phát triển kinh tế, thương mại, du lịch trong hành lang kinh tế Việt-Trung là
thực sự cần thiết và hợp lý. Sau đây là nội dung thuyết minh Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở (ký hiệu lô đất DO-04, DO-05,CX-04)
thuộc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn
Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án:
a. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quyết định số 3428/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Bình
Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 3919/QĐ-UBND

ngày 21/12/2010 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5000)
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2025 và tầm nhìn ngoài năm
2025; Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 phê duyệt điều chỉnh cục
bộ Quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 Trung tâm thị trấn Bình Liêu, huyện Bình
Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn ngoài 2030 và Quyết định số
1413/QĐ-UBND ngày 10/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành quy
định quản lý Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Trung tâm thị trấn Bình
Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn ngoài năm
2030.
- Xây dựng khu dân cư đô thị và khu đất cây xanh đô thị góp phần phát
triển trung tâm thị trấn thành đô thị loại IV.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng hiện hành và quy hoạch phân khu đô thị, đảm bảo phát triển khu vực theo
hướng có không gian kiến trúc hiện đại, hài hòa cảnh quan khu vực.
- Tạo cảnh quan tổng thể kết nối khu đô thị hiện có với khu vực lân cận, tạo
thêm quỹ đất đô thị đáp ứng nhu cầu về đất ở cho người dân.
- Hoàn thiện hạ tầng đô thị, hạ tầng giao thông trong khu vực, góp phần
phát triển hoàn chỉnh quy hoạch chung của địa phương.
- Nhanh chóng hình thành Khu đô thị văn minh hiện đại, đồng bộ nhằm
giải quyết nhu cầu về đất ở cho nhân dân khu vực, tận dụng, khai thác tối đa các
điều kiện tự nhiên để tạo dựng không gian quy hoạch đô thị phong phú, đóng
góp vào cảnh quan chung của toàn đô thị.
- Quy hoạch và xây dựng mới đồng bộ toàn khu vực nghiên cứu, nâng cao
điều kiện, môi trường sống, kinh doanh buôn bán của người dân trong khu vực
cũng như xây dựng phát triển dịch vụ thương mại xứng tầm với tiềm năng và vị
trí của huyện Bình Liêu.
3


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở

(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

- Nâng cao chất lượng ở, sử dụng đất hiệu quả hợp lý, tạo dựng môi trường
sống ổn định lâu dài. Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng làm cơ sở để lập dự án
, đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch và tổ chức không gian hài hoà, hấp dẫn.
Khai thác triệt để, sử dụng hiệu quả quỹ đất, đảm bảo sự phát triển lâu dài và
bền vững cho khu vực quy hoạch, phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.
- Đề xuất các nguyên tắc thiết kế nhằm định hướng cho các bước triển khai
thiết kế chi tiết khu nhà ở và kiểm soát thực hiện quy hoạch chung khu vực quy
hoạch.
b.Nhiệm vụ:
- Trên cơ sở thiết kế quy hoạch, cần đánh giá được thực trạng hiện trạng
khu vực quy hoạch, khai thác tối đa quỹ đất trống và bằng phẳng hiện có để giải
pháp quy hoạch mang lại hiệu quả cao nhất.
- Lựa chọn các tiêu chuẩn áp dụng phù hợp cho từng lô đất quy hoạch để có
giải pháp thiết kế quy hoạch hợp lý.
- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan có tính thẩm mỹ cao,
hài hoà với cảnh quan khu vực.
- Đảm bảo mối quan hệ tốt về hệ thống kết cấu hạ tầng giữa nội bộ với bên
ngoài.
- Lập kế hoạch khai thác sử dụng đất đai hợp lý đến từng lô đất theo quy
hoạch phát triển không gian.
- Xây dựng công trình điểm nhấn và các trục cảnh quan đặc trưng cho khu
nhà ở.
- Xác định các không gian cảnh quan từ tập trung đến phân tán, không gian
mở, các không gian đồi núi tự nhiên sẵn có.
- Thiết lập hệ thống cây xanh tự nhiên của đồi núi hiện trạng và các trục
không gian xanh mang đặc trưng riêng của khu nhà ở.

- Căn cứ vào điều kiện địa hình tự nhiên của khu vực quy hoạch để phân bổ
các khu chức năng, tầng cao và phân bổ đường đi trong không gian khu nhà ở.
- Đề xuất các không gian hoạt động chủ yếu của khu nhà ở.
- Xác định và phân đoạn đầu tư dự án để đảm bảo hiệu quả cao nhất.
- Nêu được những tồn tại và kiến nghị cần giải quyết.
- Tôn trọng môi trường cảnh quan dựa trên các ưu đãi của thiên nhiên việc
thiết kế không làm biến dạng hoặc phá huỷ cảnh quan thiên nhiên sẵn có.
- Diện tích khai thác sử dụng tối đa và hợp lý, tránh lãng phí quỹ đất.
4


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

- Đảm bảo tiêu chuẩn môi trường về cây xanh, không khí, mặt nước. Tạo
cảm giác trong lành, gần gũi với thiên nhiên.
- Làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý, đầu tư xây dựng và kinh doanh
dự án.
II. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH

1. Các cơ sở pháp lý:
- Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01 : 2008 Quy hoạch xây dựng

ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008 QĐ – UB ngày 03/4/2008 của Bộ xây
dựng, Tiêu chuẩn Thiết kế Quy hoạch đô thị TCVN 4449 – 87;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc Lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 hướng dẫn đánh giá môi
trường chiến lược trong đồ án xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây Dựng
quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch
đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây Dựng
hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008 Quy hoạch xây dựng
ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UB ngày 03/4/2008 của Bộ Xây
dựng.

5


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

- Quyết định số 3428/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 UBND tỉnh Quảng
Ninh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Bình Liêu

đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 3919/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 về việc phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5000) huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2010-2025 và tầm nhìn ngoài năm 2025;
- Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh Quảng
Ninh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 Trung tâm thị
trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn
ngoài 2030;
- Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 10/5/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ninh ban hành quy định quản lý Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Trung
tâm thị trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 và tầm
nhìn ngoài năm 2030;
- Quyết định 3600/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân
Tỉnh Quảng Ninh về việc công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh và Công văn 1919 của sở Xây dựng về đơn giá nhân công.
- Văn bản số 332/KTHT ngày 15/10/2015 của phòng Kinh tế- Hạ tầng,
UBND huyện Bình Liêu về việc đề nghị cho triển khai thực hiện lập quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 tại một số khu vực trên địa bàn thị trấn Bình Liêu và xây
dựng 02 điểm vườn hoa cây xanh, điện chiếu sáng đầu vào trung tâm thị trấn
Bình Liêu, huyện Bình Liêu.
- Quyết định 1974/QĐ-UBND ngày 13/09/2016 của Ủy ban nhân dân
huyện Bình Liêu về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 khu dân cư và cây xanh tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng
Ninh (Lô đất DO-04, DO-05, CX-04 theo quy hoạch điều chỉnh cục bộ quy
hoạch chung tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu).
- Quyết định số 4229 /QĐ-UBND ngày 16/12/2016 về việc chấp thuận địa
điểm lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 nhóm nhà ở ( ký hiệu lô đất
DO-04, DO-05, CX-04 ) thuộc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000
trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng
Ninh.

2. Tiêu chuẩn thiết kế:
- Nhà ở và nhà công cộng. Thông số hình học TCVN 3907-1994
- Thoát nước, mạng lưới bên ngoài và công trình, Tiêu chuẩn thiết kế 26
TCXD 46-84.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449-1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị Tiêu chuẩn thiết kế.
6


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và các công trình TCXDVN
2622-95.
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường đô thị
TCXDVN 259-2001.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ: 22 TCN 237-01.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054-2005.
- Tiêu chuẩn chiếu sáng bên ngoài nhân tạo bên ngoài các công trình công
cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị TCXDVN 333-2005.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-2006.
- Quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN 223-95
- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị, quảng trường TCXDVN 104-2007.
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật điện lực về
an toàn điện.
Các quy chuẩn xây dựng Việt nam và các tiêu chuẩn Quốc tế đã được Bộ
Xây dựng cho phép vận dụng.
3.Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Bản đồ khảo sát địa hình trung tâm thị trấn Bình Liêu tỷ lệ 1/5000.
- Bản đồ khảo sát địa hình Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư và cây

xanh trung tâm thị trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu tỷ lệ 1/500, tọa độ nhà nước
VN2000.
- Các tài liệu, số liệu kinh tế - xã hội - kỹ thuật do địa phương và các ngành
liên quan cung cấp.
- Các số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng của khu vực.
- Các văn bản, bản đồ có liên quan khác.
III. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở (ký hiệu lô đất DO04, DO-05,CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 trung
tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.
- Tổng diện tích quy hoạch khoảng 82.853 m2.
- Địa điểm: Tại lô đất DO-04, DO-05, CX-04 theo quy hoạch điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu.

7


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

2. Chủ đầu tư: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bình Liêu.
3. Đơn vị lập Quy hoạch: Công ty cổ phần đô thị citiARCHI
4. Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bình Liêu.
5. Cơ quan lấy ý kiến: Sở Xây dựng.
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí, giới hạn khu đất

Khu vực quy hoạch thuộc tại Lô đất DO- 04, DO-05, CX- 04 xã Tình Húc,
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh (theo QH 1/5.000 đã được UBND tỉnh phê
duyệt).
a. Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch
Giới hạn nghiên cứu của đồ án được xác định như sau:
+ Phía Tây giáp thị trấn Bình Liêu.
+ Phía Bắc giáp thôn Nà Phạ.
+ Phía Nam giáp thôn Co Nhan 2
+ Phía Đông giáp thôn Nà Pha.
b. Quy mô nghiên cứu: Tổng diện tích khu vực nghiên cứu quy hoạch:
82.853,0 m2:
2. Đặc điểm địa hình
Lô đất DO-04, DO-05, CX- 04 có hiện trạng là đất trồng cây nông nghiệp,
có một số nhà dân gần trục đường chính, có trạm biến thế, đài liệt sỹ.

8


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

Ảnh hiện trạng khu vực dự án
Lô đất CX- 04 nằm giáp bên suối có ta luy cao từ 15m - 20m nền đất yếu
trên đất hiện trạng, chủ yếu trồng cây nông nghiệp. Có một số nhà xưởng, bãi
tập kết vật liệu, rác thải, trạm biến áp.
Lô đất DO-04: Địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất trồng lúa,
chênh cao so với cốt đường quốc lộ 18C chỉ khoảng từ 0,5-1 m.
Lô đất DO-05: Địa hình dốc thoải về phía Bắc, có cao độ trung bình thấp
hơn cốt đường quốc lộ 18C khoảng từ 0,5- 5 m.

3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn:
a. Khí hậu:
- Do ảnh hưởng của vị trí địa lý và cấu trúc địa hình, đặc trưng khí hậu của
Bình Liêu là khí hậu miền núi phân hoá theo độ cao, tạo ra những tiểu vùng sinh
thái nhiệt đới và á nhiệt đới thuận lợi cho phát triển đa dạng các loại cây trồng,
vật nuôi:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm từ: 18 - 28oC
+ Nhiệt độ trung cao nhất mùa hạ: 30 - 34oC
+ Nhiệt độ trung cao nhất mùa đông: 5 - 15oC
+ Lượng mưa năm khá cao, nhưng không điều hoà, bình quân: 2000- 2400
mm/năm, khoảng 70% lượng mưa tập trung từ tháng 6 - 9.
b. Thuỷ văn:
- Bình Liêu có nhiều sông suối nhỏ, ngắn và dốc, tụ hội chảy vào sông Tiên
Yên bắt nguồn từ vùng núi biên giới Việt Trung, chảy theo hướng Đông bắc Tây nam, có độ dốc lớn, lòng sông nhiều thác ghềnh.
- Thuỷ chế các sông suối miền núi khá phức tạp, mà sự tương phản chính là
sự phân phối dòng chảy không đều trong năm. Mùa mưa lượng nước lớn dồn
9


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

nhanh về dòng chính, tạo nên dòng chảy lớn và xiết gây lũ ngập lụt. Mùa khô
dòng chảy cạn kiệt, mực nước sông thấp.
4. Tài nguyên thiên nhiên.
a. Tài nguyên đất: Tổng quỹ đất 47.138 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 3.234 ha, chiếm 6,86%
- Đất lâm nghiệp: 17.670 ha, chiếm 37,5%
- Đất chuyên dùng: 495 ha, chiếm 1,05%

- Đất ở: 125 ha, chiếm 0,25%
- Đất chưa sử dụng: 25.625 ha, chiếm 54,36%
b. Tài nguyên rừng: Bình Liêu có 17.670 ha rừng chiếm 37,5% tổng diện
tích tự nhiên của huyện. Trong đó:
- Rừng tự nhiên: 6.160 ha.
- Rừng trồng: 11.510 ha.
II. KINH TẾ, VĂN HÓA-XÃ HỘI

1. Hiện trạng phát triển kinh tế-xã hội
Kinh tế tiếp tục tăng trưởng, giá trị sản xuất ước đạt 975,85 tỷ đồng (theo
giá so sánh năm 2010), bằng 99,98% kế hoạch, tăng khoảng 13,5% so với năm
2015. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tiến bộ theo hướng tăng trọng ngành
dịch vụ.
1.1.Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có mức tăng trưởng ổn định,
giá trị sản xuất ước đạt 319,94 tỷ đồng ( giá so sánh năm 2010), bằng 100,23 %
kế hoạch, tăng 6,24% so với năm 2015.
Trồng trọt: Tổng diện tích toàn huyện gieo trồng được 4.353,1 ha, đạt
100% kế hoạch và bằng 101,5% so với cùng kỳ năm 2015, tăng 62,3 ha, chủ yếu
tăng ở diện tích lúa, ngô xuân, rau....(trong đó: vụ đông xuân 2.362,6 ha, đạt
97,5% kế hoạch và 103% so với cùng kỳ, tăng 67,9 ha; vụ mùa 1.990,5 ha, đạt
103,1% kế hoạch và 99,7 % so với cùng kỳ). Năng suất các loại cây trồng cơ
bản đều đạt và tăng so với năm 2015, chủ yếu tăng một số cây trồng chính như:
Lúa trung bình cả năm đạt 41,4 tạ/ha, đạt 100 % kế hoạch và tăng 0,3 tạ so với
năm 2015; ngô đạt 34,6 tạ/ha, vượt kế hoạch 0,3 tạ/ha và tăng 0,3 tạ/ha so với
năm 2015; Dong riềng 108,6 ha đạt 63,9% KH, so với cùng kỳ bằng 88,5%
(giảm 14,1 ha); đạt 403,1 tạ/ ha đạt 100% kế hoạch và bằng 100% so với năm
2015. Tổng sản lượng lương thực cây có hạt đạt 10.460,9 tấn , bằng 102,6% kế
hoạch và tăng 226,7 tấn so với năm 2015 (trong đó, sản lượng thóc đạt 8.720,6
tấn, ngô đạt 1.740,3 tấn).

10


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

Do thời tiết thuận lợi, các công trình thủy lợi đảm bảo lượng nước tưới
phục vụ gieo trồng, mặt khác do người dân đã chú trọng đầu tư thâm canh các
giống ngô cho năng suất sản lượng cao, trong đó có giống ngô chịu hạn chiếm
30 ha; khoai tây liên kết " bốn mùa" vụ đông năm 2016 với quy mô khoảng 20
ha. Công tác kiểm soát dịch bệnh cây trông được thực hiện tốt, tuy nhiên do ảnh
hưởng của thời tiết nắng nóng kéo dài nên phát sinh một số sâu bệnh hại trên
cây trồng, đặc biết xuất hiện bệnh rầy nâu, rầy lưng trắng trên cây lúa, diện tích
bị nhiễm rải rác toàn huyện khoảng 50 ha, cụ bộ một số chân ruộng mật độ trên
5.000 con/m2. Huyện đã kịp thời chỉ đạo khắc phục để giảm thiểu thiệt hại cho
người dân.
Ngoài ra, trong năm đã cung ứng được 5.501 kg giống các loại: giống lúa
các loại 4.706 kg, gieo tròng được khoảng 105 ha, bằng 127% so với cùng kì
năm 2015; giống ngô các loại 795 kg, gieo trồng được khoảng 40 ha ( trong đó
giống ngô chịu hạn 591 kg, gieo trồng được khoảng 30 ha, bằng 517% so với
cùng kỳ năm 2015).
Chăn nuôi: Trong năm ngành chăn nuôi đã gặp một số khó khăn như đợt rét
đậm, rét hại cuối tháng 01/2016 đã gây thiệt hại tương đối lớn, UBND huyện đã
bố trí kinh phí dự phòng ngân sách và nguồn kinh phí cứu trợ MTTQ tỉnh để hỗ
trợ, theo đó chỉ đạo các xã hướng dẫn người dân sử dụng kinh phí được hỗ trợ
đầu tư chuồng trại và tái đàn gia súc. Chăn nuôi trên địa bàn huyện ổn định, các
hộ gia đình đầu tư mở rộng quy mô, chuyển theo hướng áp dụng kỹ thuật và có
kiểm soát hơn, nhờ các chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án đã góp phần
duy trì và thúc đẩy phát triển chăn nuôi. Đàn trâu, đàn gia cầm và số tổ ong mật

đến thời điểm 31/10/2016 đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch, tăng so với cùng kỳ
( riêng đàn lợn, đàn bò không đạt kế hoạch và giảm so với cùng kỳ). Để quản lý
tốt đàn vật nuôi, UBND huyện đã triển khai xây dựng Quy chế quản lí. Tuy
nhiên, vẫn còn xảy ra một số bệnh phát sinh rải rác trên đàn gia súc, gia cầm
như: viêm phổi ở lợn, tụ huyết trùng gia cầm, phó thương hàn trên đàn lợn và
bệnh Newcatsle trên đàn gia cầm... nhưng được phát hiện và chữa trị kịp thời
nên không phát sinh thành dịch. Công tác tiêm phòng cho gia súc, gia cầm cũng
được quan tâm chỉ đạo . Công tác kiểm soát giết mổ gia súc, kiểm tra vệ sinh
ATTP được duy trì, thực hiện kiểm tra lăn dấu trên 5.254 con gia súc, thực hiện
phun tiêu độc, khử trùng 560 lít hóa chất.
Lâm nghiệp: Thực hiện chăm sóc rừng trồng ước đạt 296,8% ha, diện tích
rừng được khoanh nuôi tái sinh 923,3 ha; diện tích rừng được khoán bảo vệ
1.094,1 ha. Trồng rừng tập trung được 757,6 ha; rừng sản xuất đạt 137,74 % kế
hoạch và bằng 111,2 % so với cùng kỳ (Trong đó trồng thông được 420 ha, sở
247,9 ha, Hồi và Quế 39,7 ha, Keo 50 ha). Khai thác lâm sản ngoài gỗ: Hoa hồi
(khô) đạt 152,9 tấn, đạt 76,5 % kế hoạch và bằng 115% cùng kỳ, Nhựa thông
204,5 tấn đạt 204,5 kế hoạch và bằng 249,4 % so với cùng kỳ. Công tác phòng
chống cháy rừng, bảo vệ lâm sản và diện tích đã trồng tiếp tục được quan tâm.
11


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

Thủy sản: Diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện đạt khoảng 16
ha, bằng 98,22% kế hoạch và 105,33% so với cùng kỳ; sản lượng nuôi trồng
khoảng 23,6 tấn, bằng 94,4 % kế hoạch và 81,77% so với cùng kỳ; sản lượng
khai thác khoảng 7,2 tấn bằng 50,77% kế hoạch và 84,7% so với cùng kỳ.
Thủy lợi: Triển khai kế hoạch đầu tư, sửa chữa, cải tạo và hoàn thành đưa

vào sử dụng các công trình thủy lợi năm 2016. UBND huyện đã chỉ đạo các cơ
quan chuyên môn tiếp tục phối hợp với UBND các xã, thị trấn tiến hành kiểm
tra, để có biện pháp khắc phục trước mùa mưa bão, đồng thời tiến hành nạo vét
kênh mương, khơi thông dòng chảy đảm bảo đủ nguồn nước tưới tiêu phục vụ
sản xuất nông nghiệp. Công tác phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn được
chú trọng: Thực hiện cấp phát vật tư dự trữ PCLB & TKCN cho UBND các xã
và các đơn vị liên quan; triển khai thực hiện kịp thời công tác phòng chống các
cơn bão có ảnh hưởng trực tiếp đến địa bàn huyện và thực hiện trực 24/24 h.
Về việc thực hiện Đề án phát triển sản xuất năm 2016: (1) hỗ trợ trồng cây
dong riềng trong vùng quy hoạch tập trung 108,6/170 ha, bằng 64% so với chỉ
tiêu kế hoạch giao, với 1.095 hộ tham gia, hỗ trợ trồng mới theo đề án khoảng
50 ha, đạt 41,47 /50 ha, bằng 82,94 % với 156 hộ tham gia. Hiện nay đang tổ
chức nghiệm thu hỗ trợ sau đầu tư cho các hộ sản xuất. (2) về hỗ trợ mới và mở
rộng trồng cây Sở trong vùng quy hoạch tập trung: Diện tích đăng kí trồng mới
là 402,2 ha trên 300 hộ đăng ký, thực hiện cung ứng giống Sở trồng mới
248/402,2 ha, bằng 62 % sơ với kế hoạch; hỗ trợ theo đề án phát triển sản xuất
năm 2016 trồng mới 230,67 ha/150 ha bằng 153,78% kế hoạch, với kinh phí hỗ
trợ là 758,349 triệu đồng (kinh phí còn thiếu là 303 triệu đồng). (3) Hỗ trợ trồng
khoai tây vụ đông liên kết bốn nhà diện tích khoảng 20 ha.(5) Hỗ trợ thực hiện
đề án chuyển đổi diện tích lúa, màu kém hiệu quả sang trồng ngô cao sản 29,4
ha đạt 19,6 % kế hoạch (KH đề án của tỉnh là 150 ha). Trong đó, đã thực hiện hỗ
trợ giá giống cho người dân mua giống ngô. (6) Xây dựng dự án bảo tồn và phát
triển một số loài cây dược liệu hiện nay đang phối hợp với đơn vị tư vấn xây
dựng đề cương để triển khai thực hiện.
Về hỗ trợ phát triển chăn nuôi- Thủy sản trong vùng quy hoạch: (1) Hỗ trợ
phát triển chăn nuôi Bò: Đã phê duyệt 05 Dự án với 16 hộ tham gia, tổng số đàn
bò dự kiến hỗ trợ theo dự án 178 con, hiện nay các tổ sản xuất đang tiến hành
trồng cỏ và xây dựng hệ thống chuồng trại. (2) Về hỗ trợ phát triển chăn nuôi
Dê: Đã phê duyệt 07 Dự án, tổng số đàn Dê dự kiến hỗ trợ theo dự án là 951
con với 25 hộ tham gia; hiện nay các tổ sản xuất đang tiến hành trổng cỏ và xây

dựng hệ thống chuồng trại. (3) Hỗ trợ nuôi ong mật, quy mô 260 tổ, hiện đang
hoàn thiện thủ tục để trình UBND huyện thẩm định và phê duyệt dự án. (4) Hỗ
trợ dự án nuôi cá lạnh, quy mô 0,2 ha đang triển khai thực hiện hỗ trợ sau đầu tư
theo quy định.

12


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

Về kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng: Thực hiện phê duyệt
chuyển tiếp 03 hồ sơ, với tổng dư nợ 3,95 tỷ đồng và đã triển khai hỗ trợ 51,4
triệu đồng, đạt 10,28 % kế hoạch.
1.2 Chương trình xây dựng Nông thôn mới
Tập trung chỉ đạo thực hiện phát triển sản xuất các sản phẩm thế mạnh của
địa phương, tiếp tục tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã tham
gia vào chương trình OCOP, tổ chức thành công Hội nghị đánh giá và phân hạng
sản phẩm OCOP huyện Bình Liêu. Triển khai rà soát, điều chỉnh Quy hoạch xây
dựng nông thôn mới các xã theo Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT- BXDBNN & PTNT- BTN&MT ngày 28/10/2011; rà soát, điều chỉnh đề án Xây dựng
nông thôn mới các xã giai đoạn 2016-2020, đảm bảo phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Bình Liêu.
Chỉ đạo UBND các xã, các cơ quan đơn vị nghiêm túc kiểm điểm và rút
kinh nghiệm những mặt tồn tại, thiếu sót trong thực hiện Chương trình Nông
thôn mới giai đoạn 2011-2015 theo thông báo số 78- TB/HU ngày 25/05/2016
của Ban thường vụ Huyện ủy; thực hiện nghiêm túc về việc thu hổi nộp ngân
sách số tiền chi sai, chi vượt theo kết luận cũng như những đánh giá, kiến nghị
Đoàn Kiểm toán Khu vực VI Chương trình nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
triển khai các giải pháp đưa xã Hoành Mô đạt và xã Lục Hồn Mơ cơ bản đạt chỉ

tiêu Chương trình nông thôn mới năm 2016, tuy nhiên đến nay số chỉ tiêu, tiêu
chí xã đạt chuẩn đạt kế hoạc đề ra.
Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân hưởng ứng chung sức Xây dựng
nông thôn mới gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
và phong trào 5 không 3 sạch được các cấp, các ngành quan tâm thực hiện, đồng
thời tiếp tục tuyên truyền vận động nhân dân tham gia hiến đất, đóng góp ngày
công lao động, tham gia xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn, hỗ
trợ PTSX.
Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thực hiện giải ngân nguồn vốn xây
dựng nông thôn mới, đến ngày 30/11/2016 kết quả giải ngân kế hoạc vốn là
11.758,181 triệu đồng /26.561,442 triệu đồng đạt 44,27%.
Kết quả thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng Nông thôn mới 2016;
Bình quân toàn huyện đạt 10,3 tiêu chí, 27 chỉ tiêu, tăng 1 tiêu chí và 2 chỉ tiêu
so với năm 2015(Trong đó xã Hoành Mô đạt 15 chỉ tiêu, 35 chỉ tiêu, các xã Lục
Hồn, Vô Ngại, Húc Động đạt 10 tiêu chí, các xã Đồng Văn, Đồng Tâm, Tình
Húc đạt 9 tiêu chí)
1.3 Công nghiệp- xây dựng và giao thông vận tải
Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng ước đạt 170,11 tỷ đồng (giá so
sánh năm 2010) bằng 99,45% kế hoạch và tăng 15,36% so với năm 2015.

13


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

Sản xuất tiểu thủ công nghiệp: Tính đến 30/11/2016, sản xuất được 16,5
triệu viên gạch nung bằng 91,35% kế hoạc và 103,35% so với cùng kỳ; 7.950
tấn lương thực , đạt 96,33% và bằng 115,64% so với cùng kỳ; 7.910 sản phẩm

mộc dân dụng , đạt 101,88% kế hoạch và bằng 105,16% so với cùng kỳ; 6.190
sản phẩm may mặc, đạt 98,57% kế hoạch và bằng 115% ;214 nghìn m3 nước
sinh hoạt, đạt 100% kế hoạch và bằng 105,45% so với cùng kỳ; 4.5 nghìn lít tinh
dầu sở, đạt 81.7% kế hoạch; 270 tấn miến dong, đạt 103,33% kế hoạch và 124
% so với cùng kỳ.... các sản phẩm của ngành tiểu thủ công nghiệp cơ bản đáp
ứng đủ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn.
Xây dựng cơ bản: Tính đến 30/11/2016, kế hoạch vốn đầu tư phát triển do
huyện quản lí là 184.536,99 triệu đồng. Các đơn vị quản lý dự án đã đôn đốc các
nhà thầu thi công các công trình chuyển tiếp, tăng cường công tác giám sát thi
công, đảm bảo chất lượng công trình, thanh toán vốn theo kế hoạch giao và khối
lượng hoàn thành của dự án. Tính đến ngày 30/11/2016, kết quả giải ngân vốn
đạt 116.884,8 triệu đồng, bằng 64.74%. Ước tính kết thúc niên độ kế toán năm
2016 kết quả giải ngân vốn xây dựng cơ bản là 184.536,99 triệu đồng đạt 100%
kế hoạch vốn.
Tăng cường thực hiện thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
theo chỉ đạo Công văn số 2522/UBND- TM3 ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh
xác định giai đoạn 2005-2014. Theo đó tổng dự án hoàn thành từ năm 20052014 chưa quyết toán do vướng mắc, không đủ hồ sơ theo quy định là 172 công
trình (trong đó cấp huyện là 46 công trình, cấp xã là 126), đến này đã thẩm định,
phê duyệt quyết toán 126 hồ sơ chưa gửi về cơ quan thẩm định.
Giao thông vận tải: Các cơ quan chức năng đã phối hợp thực hiện tốt kế
hoạch đảm bảo an toàn giao thông đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và lưu
thông hàng hóa, công tác quản lí hoạt động các phương tiện cơ giới được tăng
cường. Việc duy tu, bảo dưỡng các tuyến đượng trục huyện, liên xã do huyện
quản lí được quan tâm thực hiện.
1.4 Về đầu tư phát triển:
Tiếp tục quan tâm bố trí nguồn ngân sách nhà nước, đầu tư các công trình
phục vụ phát triển kinh tế- xã hội. Tính đến nay, tổng vốn đầu tư ngân sách nhà
nước do huyện quản lí là 201.618,77 triệu đồng được bố trí cho thanh toán nợ
đọng XDCB, các công trình chuyển tiếp, các công trình có tính cấp thiết, cấp
bách được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản. Với sự tích cực trong thực hiện chủ

trương của Trung ương, của tỉnh, tính đến nay số nợ đọng xây dựng cơ bản còn
19 dự án, công trình với số tiền là 8.575 triệu đồng. Tiếp tục thực hiện các giải
pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh nhằm thu hút các nguồn lực xã hội
cho đầu tư phát triển, trong đó tập trung triển khai thu hút các dự án đầu tư cơ sở
hạ tầng trong khu Kinh tế cửa khẩu Hoành Mô- Đồng Văn và các dự án phục vụ
phát triển du lịch... đồng thời đầu tư phát triển các lĩnh vực giáo dục , y tế ....
14


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

ước tính tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 620 tỷ đồng, tăng 10,7% so
với năm 2015.
1.5 Dịch vụ, du lịch, tài chính ngân sách.
Ngành dịch vụ tiếp tục phát triển, giá trị sản xuất cả năm ước đạt 485,8 tỷ
đồng ( giá so sánh năm 2010), bằng 100% kế hoạch và tăng 18,01 so với năm
2015. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ cả nước ước đạt 165,89 tỷ đồng
bằng 99% kế hoạch và tăng 16,8 % so với cùng kỳ, các chợ duy trì hoạt động
bình thường , đảm bảo cung ứng đầy đủ các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất
và tiêu dùng của nhân dân.
Xuất nhập khẩu: Tính đến ngày 30/11/2016 đạt 35,64 triệu USD (Kinh
ngạch nhập khẩu 18,77 triệu USD, giảm 41,1% so với cùng kỳ, kim ngạch xuất
khẩu 16,87 triệu USD tăng 12,3% so với cùng kỳ). Các mặt hàng nhập khẩu chủ
yéu là hàng nội thất, hàng tiêu dùng.... các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là thực
phẩm, hàng thủy hải sản đông lạnh.... Các ngành chức năng phối hợp thực hiện
tốt việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trong Khu kinh tế cửa khẩu
Hoành Mô- Đồng Văn, đồng thời thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát

chống buôn lậu, nhập hàng giả, hàng kém chất lượng vào Việt Nam.
Dịch vụ vận tải và bốc xếp cơ bản đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân
dân và lưu thông hàng hóa trên địa bàn. Doanh thu vận tải và bốc xếp đến
30/11/2016 đạt 38,79 tỷ đồng, tăng 29,51% so với cùng kỳ; khối lượng hàng hóa
vận chuyển đạt khoảng 40.5 nghìn tấn tăng 38,22% so với cùng kỳ, khối lượng
hàng hóa luân chuyển đạt khoảng 567 nghìn tấn, tăng 38,22% so với cùng kỳ,
khối lượng hành khách vận chuyển đạt khoảng 103 nghìn lượt người tăng
49,27% so với cùng kỳ; khối lượng hành khách luân chuyển đạt 5.665 nghìn
lượt người /km, tăng 49,27% so với cùng kỳ.
Hoạt động tín dụng ngân hàng: đối với Ngân hàng NN&PTNT: Thực hiện
tổng nguồn vốn kinh doanh tính đến 30/11/2016 đạt 341 tỷ đồng ( tăng 48 tỷ so
với năm 2015), bằng 101,19 % kế hoạch, 116,38% so với cùng kỳ, tổng dư nợ
cho vay là 74,3 tỷ đồng bằng 95% kế hoạch, 100% so với năm 2015 (Trong đó:
Doanh nghiệp, HTX vay 9,9 tủy , hộ gia đình 64,4 tỷ ); tỷ lệ nợ xấu là 0%. Đối
với Ngân hàng CSXD: tổng nguồn vốn tính đến 30/11/2016 là 142,455 tỷ đồng (
tăng 5,924 tỷ đồng so với kế hoạch và tăng 18,48 tỷ đồng so với cùng kỳ). Tổng
dư nợ là 136,530 tỷ đồng, đạt 96,64% kế hoạch, số nợ quá hạn là 0,12 tỷ đồng
(chiếm 0,009%)(Trong đó: cho vay hộ nghèo 33,413 tỷ đồng, cho vay hộ cận
nghèo 46,957 tỷ đồng; cho vay quỹ quốc gia giải quyết việc làm 11,225 tỷ đồng,
cho vay học sinh, sinh viên 3,405 tỷ đồng , nước sạch và vệ sinh môi trường đô
thị 8,358 tỷ đồng, cho vay hộ SXKD tại vùng khó khăn 1,56 tỷ đồng, cho doanh
nghiệp vay 1,50 tỷ đồng, cho vay hộ mới thoát nghèo 4,465 tỷ đồng, hỗ trợ phát
15


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

triển HTX 3,1 tỷ đồng; hỗ trợ nhà ở 1,185 tỷ đồng, hộ đồng bảo dân tộc thiểu số

0,644 tỷ đồng.
Du lịch: tiếp tục triển khai các nhiệm vụ giải pháp phát triển du lịch huyện
theo Nghị quyết số 01-NQ/HU của Ban chấp hành Đảng bộ huyện, huyện đã
hoàn thành lập Quy hoạch phát triển du lịch đến năm 2020, định hướng đến năm
2030. Triển khai các hoạt động quảng bá, giới thiệu tiềm năng phát triển dịch vụ,
du lịch huyện bằng nhiều hình thức. Tính đến 30/11/2016, lượng khách đến Bình
Liêu đạt trên 49.168 lượt người (trong đó khách lưu trú đạt 11.839 lượt, khách
tham quan trong ngày 37.329 lượt ), số lượng khách quốc tế khoảng 500 lượt
khách doanh thu ước đạt trên 9.425,46 triệu đồng.
Thu chi ngân sách: tính đến ngày 30/11/2016 tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn đạt 130.358 triệu đồng (trong đó thu nội địa 65.249 triệu đồng, bằng
114,47 % dự toán tỉnh giao đầu năm, 104,06% so dự toán huyện giao và bằng
117,04% so với cùng kỳ, ước thực hiện cả năm 72.262 triệu đồng, đạt 126,77%
dự toán tỉnh giao đầu năm, bằng 115,25% dự toán huyện giao và bằng 126,83%
so với cùng kỳ. Thu thuế xuất nhập khẩu 11 tháng 65.110 triệu đồng, bằng 93%
dự toán tỉnh giao sau điều chỉnh giảm và bằng 64,92% so với cùng kỳ). Tổng chi
ngân sách huyện 11 tháng 327.464 triệu đồng, bằng 94,06% dự toán và 101,41
% so với cùng kỳ (trong đó chi đầu tư phát triển 48.486,3triệu đồng, bằng
129,13% dự toán và 78% so cùng kỳ, chi thường xuyên 278.72,62 triệu đồng,
bằng 95,93% dự toán và bằng 94.81% so cùng kỳ) ước thực hiện 469.776 triệu
đồng bằng 134,94% dự toán và bằng 95,51% so cùng kỳ. Chi ngân sách cơ bản
đáp ứng được các nhiệm vụ chi thường xuyên cũng như các nhiệm vụ chính trị ,
đột xuất của huyện .
2. Văn hóa- xã hội
công tác giáo dục và đào tạo: Quy mô mạng lưới trường, lớp được giữ
vững toàn huyện có 27 trường, có 438 nhóm, lớp với tổng số 8.009 học sinh đạt
98.7% kế Hoạch15. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học được quan tâm đáp
ứng kịp thời cho việc dạy và học. Công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được
duy trì; đến nay toàn huyện có 16/27 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia
(đạt tỷ lệ 59,25%)16. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án tinh giảm bộ máy

biên chế đưa học sinh lớp 4, lớp 5 từ điểm trường lẻ về học tại điểm trường
chính.
Các hoạt động văn hóa – thông tin, thể dục thể thao: Tổ chức tốt các hoạt
động văn hóa gắn với các dịp lễ, tết, các sự kiện chính trị quan trọng của huyện
(như: Lễ hội đình Lục Nà; Ngày hội Soóng cọ; Ngày hội Kiêng gió…) thu hút
được đông đảo quần chúng nhân dân trong và ngoài huyện tham gia. Công tác
giữ gìn, phát huy các giá trị bảo tồn dân ca tỉnh Lạng Sơn; tham gia Chương
trình carnaval Hạ Long; lập hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể “Then nghi lễ huyện
Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh” trình nhận là di sản văn hóa phi vật thể thế giới.
16


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

Triển khai kế hoạch xây dựng thôn bản văn hóa, gia đình văn hóa; toàn bộ huyện
có 5.473hộ/6.946 hộ đạt gia đình văn hóa, chiếm tỉ lệ 78,8% tổng số hộ, đạt
94,3% kế hoạch, tang 1% so năm 2015; số Thôn bản danh hiệu văn hóa là
24/104, trong đó: 6 khu dân cư văn hóa đạt lần đầu, bằng 54,5% kế hoạch, 10
khu dân cư giữ vững danh hiệu văn hóa 3 năm liền. Tiếp tục đẩy mạnh phong
trào thể dục thể thao quần chúng và phát triển thể thao thành tích cao17. Tham
gia các giải thể thao do tỉnh tổ chức đạt kết quả.
Hoạt động truyền thanh, truyền hình cơ bản đáp ứng nhu cầu nghe nhìn
của nhân dân: Tuyên truyền kịp thời các chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước, các thông tin kinh tế, chính trị, xã hội, công tác phòng
chống báo lũ, tìm kiếm cứu nạn mùa mưa bão; tuyên truyền công tác đảm bảo
trật tự an toàn giao thông; vệ sinh an toàn thực phẩm, các ngày kỉ niệm, ngày lễ
tết, đặc biệt là tuyên truyền phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021; tuyên truyền công tác

cải cách hành chính, kỹ năng giao tiếp ứng xử công chức, viên chức…; thực
hiện tiếp song các chương trình giải trí của Đài truyền hình Việt Nam quảng bá
về văn hóa, du lịch trên địa bàn…Thu phát song các đài của Tỉnh, Trung ương
được duy trì, đảm bảo theo thời lượng quy định19. Xây dựng 6 tác phẩm tham
dự liên hoan truyền thanh truyền hình tỉnh Quảng Ninh năm 2016 đạt 01đạt giải
huy chương vàng, 01 giải khuyến khích)
Công tác y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình: Thực hiện tốt các hoạt động
chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, công tác phòng chống dịch được theo dõi,
giám sát chặt chẽ, không có bệnh dịch mới phát sinh; tiến hành kiểm tra 06 cơ
sở hành nghề y, dược tư nhân trên địa bàn, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, thực
hiện khám bệnh cho 45.000 lượt, đặt 64,28% kế hoạch (tuyến huyện 24.000
lượt, đạt 60% kế hoạch, tuyến xã 21.200 lượt, đạt 70,67% kế hoạch); tổng số
lượt điều trị nội trú đạt 5.473 lượt, đạt 155,3% kế hoạch. Thực hiện các giải
pháp để giảm tỷ lệ duy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi, ước tính đến cuối
năm 2016 còn dưới 13,8%. Công tác kiểm tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực
phẩm được thực hiện thường xuyên có hiệu quả.
Tiếp tục thực hiện đề án “Tăng cường tuyên truyền vận động thực hiện có
hiệu quả công tác dân số-KHHGĐ đối với đồng bào dân tộc thiểu số huyện
Bình Liêu giai đoạn 2016 – 2020”; cơ quan chuyên môn đã thường xuyên tổ
chức các đợt truyền thông vowis.219 lượt người nghe tại 49 thôn bản; vận động
được 826 cặp vợ chồng ký phiếu cam kết thực hiệu quy mô gia đình ít con,
không lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức. Tổng số sinh trong năm
617 trẻ (giảm 09 trẻ so với cùng kỳ); số sinh là con thứ 3 trở lên 101 trẻ (giảm
03 trẻ so với cùng ký); tỷ suất sinh 19,9%o, giảm 0,5%o so với cùng kỳ, và bằng
100% so với kế hoạch.
Thực hiện các chính sách an sinh xã hội: Xây dựng kế hoạch thực hiện
chương trình việc làm huyện Bình Liêu giai đoạn 2016 – 2020; kế hoạch triển
17



Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

khai thực hiện các hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2016, mở
được 03/04 lớp dạy nghề, với 55 học viên, đạt 75% kế hoạch; giải quyết việc
làm tang them 354 lao động (giảm 62 lao động so với cùng kỳ)21, bằng 118%
kế hoạch; tỷ lệ lao động qua đào tạo dự kiến cuối năm 2016 đạt khoảng 51,24%
(trong đó số có bằng cấp chứng chỉ đạt 14,41%). Tiếp tục quan tâm thực hiện
các chính sách đối với người có công, đối tượng xã hội, đồng bào dân tộc thiểu
số…, đảm bảo kịp thời và đúng đối tượng. Tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo cuối năm 2016 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016 – 202022; phối hợp với sở LĐTB&XH tổ chức 07 lớp tập huấn mô
hình giảm nghèo, hộ cận nghèo cho 153 đại biểu cho các thành viên BCĐ giảm
nghèo huyện, lãnh đạo, cán bộ cấp xã và thôn, bản, khu phố.
Xây dựng kế hoạch di dân, bố trí sắp xếp ổn định dân cư 2017; phối hợp
với các chi cục PTNT bàn giao xong mặt bằng và tiến hành khởi công xây dựng
nhà ở cho 18 cán hộ gia đình thuộc diện di dân biên giới. Thực hiện di dời 06 hộ
ra khỏi vùng thiên tai đến nay đã có 04 hộ hoàn thiện xây dựng nhà ở và đề nghị
tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ là 120 triệu đồng. Ban chỉ huy quân sự huyện thực hiện
rà soát, xét duyệ hồ sơ theo quyết định số 62/2011/QĐ -TTG của thủ tưởng
chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ
Tổ Quốc, triển khai thực hiện Quyết định số 49/2015/QĐ-Ttg của Chính phủ về
một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ Quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
- Công tác dân tộc: tình hình địa bàn vùng dân tộc, vùng biên giới ổn định,
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. Công tác triển khai thực
hiện các chính sách, chế độ, chương trình hỗ trợ cho hộ đồng bào dân tộc thiểu
số và hộ nghèo được đảm bảo, chỉ đạo rà sát lại các đối tượng thụ hưởng chính
sách theo quyết định 755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh

sách hộ gia đình đủ điều kiện có nhu cầu hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh
hoạt phân tán theo đề án 755 của Thủ tướng chính phủ, rà soát lại các hộ có nhu
cầu vay vốn theo quyết định 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng
Chính phủ, rà soát, báo cáo thực trạng đồng bào dân tộc thiểu số thiếu đất sản
xuất, quy hoạch quỹ đất sản xuất, rà soát lại xây dựng đề án huy động lồng ghép
các nguồn lực đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn, hoàn
thành mục tiêu chương trình 135; rà soát xây dựng danh sách đối tượng được
cấp báo, ảnh dân tộc và miền núi song ngữ bằng chữ Việt - Hoa.
3. Hiện trạng dân cư, lao động
Trong khu vực nghiên cứu của dự án dân cư chủ yếu sống bằng nông
nghiệp. Một phần nhỏ sinh sống bằng nghề kinh doanh nhỏ lẻ khác.
4. Hiện trạng sử dụng đất
Đất dân cư có diện tích khoảng 0,41ha; đường 18C chạy qua khu vực khảo
sát với diện tích khoảng 0,76 ha; 5 ao nhỏ tổng diện tích: 582m2, còn lại là đất
canh tác trồng lúa và hoa màu diện tích 7,07 ha; Phía tây và nam dự án có
18


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

đường điện 35KV chạy qua chiều dài khoảng 475m, sẽ thuận lợi cho việc cung
cấp điện cho dự án.
5. Hiện trạng các công trình kiến trúc
- Hiện trạng công trình trong dự án: khu vực khảo sát có 10 hộ dân (có 10
nhà cấp 4 tổng diện tích 414,5m2; 3 nhà bê tông 1 tầng diện tích 201,6m2; 4 nhà
bê tông 2 tầng, diện tích 279,4 m2 và 4 nhà mái tôn diện tích 225,2m2). Trong
khu vực có tượng đài liệt sĩ diện tích 225,2m2.
- Hiện tại khi mưa lớn nước chảy theo hướng tự nhiên dồn về rãnh thoát

nước ven đường quốc lộ 18C, khu vực phía bắc chảy về phía sông Tiên Yên.
Khu vực có độ cao khoảng 112 m, đỉnh cao nhất đạt trên 143 m.
6. Hiện trạng cảnh quan môi trường
Nhìn chung cảnh quan khu vực thoáng đẹp, địa hình thuận lợi xây dựng.
Trong khu vực dự án có sông uốn lượn tự nhiên theo địa hình tạo cảnh quan và
phục vụ cho việc tưới tiêu cho khu vực. Phía Bắc của dự án giáp sông Tiên Yên
đây chính là luồng sinh khí cho cả khu dự án và cũng là yếu tố quan trọng có thể
phát triển ý tưởng về không gian kiến trúc cảnh quan. Trong khu vực dự án còn
có đường quốc lộ 18C nên có khả năng gây ảnh hưởng tới môi trường.
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG
I. THUẬN LỢI

Khu vực quy hoạch có những yếu tố rất thuận lợi cho xây dựng khu nhà ở,
đó là:
- Quỹ đất chưa xây dựng lớn.
- Chưa bị ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá.
- Rất gần đường tục chính quốc lộ 18C nên rất thuận lợi trong quá trình đầu
tư xây dựng cũng như kinh doanh khai thác sau này..
- Chính quyền và nhân dân trong khu vực ủng hộ, dự án nằm trong quy
hoạch chung thị trấn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. KHÓ KHĂN

- Hệ thống hạ tầng trong khu vực hầu như phải xây dựng hoàn toàn mới.
- Do chủ yếu là đất ruộng, đất nông nghiệp nên khó khăn trong công tác cải
tạo nền móng để xây dựng, tăng chi phí xây dựng và vốn đầu tư.

19


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở

(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

CHƯƠNG IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
I. NGUYÊN TẮC VÀ QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH

1. Nguyên tắc
- Khai thác triệt để điều kiện tự nhiên, địa hình và cảnh quan thiên nhiên để
tổ chức không gian đô thị phù hợp với Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày
15/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chung tỷ lệ 1/5000 Trung tâm thị trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn ngoài 2030.
- Kết nối chặt chẽ về mặt không gian kiến trúc và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật
với các dự án xung quanh.
- Khai thác có chọn lọc các bản sắc văn hóa trong bố cục không gian kiến
trúc và cảnh quan.
- Không phát triển theo xu hướng xây dựng tự phát, không có quản lý về
quy hoạch kiến trúc và cảnh quan.
2. Quan điểm
- Khớp nối những nghiên cứu của các dự án đã và đang triển khai trong khu
vực sao cho khai thác quỹ đất có hiệu quả nhất để phát triển các khu chức năng
đáp ứng nhu cầu phát triển của huyện Bình Liêu.
- Tận dụng tối đa cảnh quan tự nhiên đồng thời phải phù hợp với tiềm năng
của quỹ đất và hiện trạng khu vực.
- Phát triển hài hòa trên cơ sở tiềm năng sẵn có của khu vực. Bảo đảm tốt
cảnh quan môi trường và không phá vỡ cảnh quan xung quanh.
- Bảo đảm kỹ thuật an toàn và hiện đại đáp ứng được yêu cầu độ thị hiện
đại nhưng vẫn giữ được các nét văn hóa đặc trưng của địa phương.
II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN


1. Về quy hoạch kiến trúc
- Căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt Nam, căn cứ tình hình sử dụng đất đai
trong khu vực và quy hoạch khu vực, đề xuất một số chỉ tiêu cho đồ án như sau:
Để tạo cơ sở cho quản lý đất đai, kiến trúc cảnh quan đô thị, toàn khu vực
được chia ra các lô đất để kiểm soát phát triển và đầu tư xây dựng. Trong mỗi lô
đất các thông số được đưa ra là: diện tích lô đất, mật độ xây dựng, tầng cao và
chức năng lô đất.

20


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

TT
I
1
2
II
1
2
3
4
III
1
2
3
4
5

6

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Tổng diện tích khu đất lập quy
m2
hoạch
Dân số
Quy mô dân số
Người
Mật độ dân cư trung bình
Người/ha
Đất đai
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây
%
dựng
Diện tích đất giao thông tính trên dân
m2/người
số
Đất cây xanh
m2/người
Đất ở
m2/người
Các chỉ tiêu về hạ tầng
Cấp điện sinh hoạt
kwh/người/năm
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
%

Cấp nước sinh hoạt
lít/người/ng.đ
Tỷ lệ nước thải được xử lý đạt tiêu
lít/m2 cây xanh
chuẩn kỹ thuật
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu
%
gom
Mật độ đường cống thoát nước chính
km/km

Chỉ tiêu
82.853,0
800-900
96-108
16
≥7
≥7
≥ 45
≥ 350
> 90
≥ 100
≥ 15
≥ 70
≥3

Dự kiến khu đất quy hoạch bố trí 90 ô nhà ở liên kế, 42 ô nhà vườn và 44 ô
biệt thự, tổng số 176 hộ.
- Tính toán theo đất ở của dự án và chỉ tiêu nhà ở thấp tầng 4-5 (người/hộ):
 Dân số nhà ở (tính lớn nhất) = 176 hộ *5 = 880 (người)

Tổng số lượng dân cư ở khu vực quy hoạch: 880 (người).
2. Cơ cấu công trình trong quy hoạch
Cơ cấu chức năng trong nhóm nhà ở tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh
Quảng Ninh gồm các công trình dự kiến sau:
a. Công trình nhà ở
Nhà ở được xây dựng là loại hình nhà ở liên kế thấp tầng (cao từ 3-5 tầng)
và nhà ở biệt thự, nhà sân vườn ( cao 3 tầng ) đảm bảo các chỉ tiêu về quy
hoạch, kiến trúc ở bảng trên.
b. Đất cây xanh cảnh quan:
21


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

Theo quy định tại mục 2.4.2 của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN
01: 2008 về Quy hoạch xây dựng thì chỉ tiêu đất cây xanh phải đạt ≥ 2m2/người.
Khu vực dự án đã bố trí đất cây xanh cảnh quan với diện tích 15.253 m2.
Chỉ tiêu đất cây xanh theo quy hoạch là: 15.253 m2/880 người=17,3
m2/người đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn.
CHƯƠNG V: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

1. Định hướng chung
- Từng bước tạo dựng bộ mặt cảnh quan, cải thiện môi trường sống cho
người dân.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án quy hoạch chung.
- Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng lưới hạ tầng hiện
có của khu vực và các dự án xung quanh để tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.

2. Phân khu chức năng
- Khu vực quy hoạch được nghiên cứu thiết kế với một số chức năng chính:
khu đất làm nhà ở, cây xanh cảnh quan và khu đất hạ tầng kỹ thuật.
- Loại hình nhà ở trong khu vực dự án là nhà ở liên kế.
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Các nguyên tắc Quy hoạch sử dụng đất
Hệ thống các nguyên tắc quy hoạch sau đây có thể mô tả việc quy hoạch, tổ
chức sử dụng đất một cách khái quát.
a. Tính nhạy cảm:
Do các loại sử dụng đất khác nhau có mức độ nhạy cảm khác nhau đối với
tiếng ồn và ô nhiễm, theo nguyên tắc hướng dẫn, đất sử dụng có độ nhạy cảm
thấp với tiếng ồn và ô nhiễm sẽ được bố trí gần hơn với nguồn gây ô nhiễm tiềm
tàng và chất gây ô nhiễm. Đất sử dụng có độ nhạy cảm cao sẽ được bố trí cách
xa những nguồn này hơn. Các đất sử dụng khác sẽ được phân phối theo mức độ
nhạy cảm.
b. Tính tương thích:
Tiếp theo tính nhạy cảm của đất sử dụng là tính tương thích của đất sử
dụng. Các loại đất sử dụng khác nhau sẽ được sắp xếp và kết hợp làm sao để
phù hợp với tính tương thích của chúng. Tính tương thích của đất sử dụng là cốt
yếu để tránh việc xung đột sử dụng, nhưng để tối đa hoá các lợi ích của sự tổng
22


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

hợp và chia sẻ các nguồn tài nguyên, và để thấy được tầm quan trọng của việc
phụ thuộc lẫn nhau giữa các loại đất sử dụng khác nhau.

c. Khả năng tiếp cận:
Hình thức theo đuổi công năng. Tương tự như vậy, khả năng tiếp cận được
sắp xếp theo việc sử dụng đất và cường độ, phương thức sử dụng đa dạng và thứ
bậc sử dụng khác nhau. Sử dụng nhiều hơn và cường độ cao hơn yêu cầu mức
độ khả năng tiếp cận lớn hơn và ngược lại. Cũng như thế, các giao điểm hoạt
động và các điểm trung chuyển sẽ được thiết kế có khả năng tiếp cận cao, nhưng
những khu vực có mức độ riêng tư cao.
d. Tính khác biệt:
Tính khác biệt là đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa cái tốt và cái tuyệt
vời. Các khu vực để tập trung tạo nên một không gian sống tuyệt vời sẽ bao
gồm:
Các tiêu chuẩn định hình – trong mọi khía cạnh từ cơ cấu sử dụng đất đến
chia lô đất chi tiết cho các căn nhà riêng (cũng như là thiết kế đô thị chi tiết và
chất lượng xây dựng).
Các yếu tố gây sự hấp dẫn và bản sắc riêng – thông qua việc xác định vị trí,
thiết kế và tạo nên các ‘điểm nhấn’.
Các khu vực đi bộ (vùng không đi xe ô tô) – những đường đi bộ hoặc
đường dạo bộ liên tục và không bị cắt ngang kết nối và đến được mọi góc và
mọi khu vực của dự án được coi như là một đặc điểm xác định và bền vững –
giúp cho những cư dân được trải nghiệm một không gian sống sạch sẽ, an toàn
và thú vị.
2. Cơ cấu sử dụng đất
Với những nguyên tắc trên, kết hợp với điều kiện thực tế giải pháp quy
hoạch sử dụng đất được đề xuất cụ thể như sau:
- Bảng cân bằng sử dụng đất:

STT

DIỆN TÍCH
(M2)


LOẠI ĐẤT

TỶ LỆ
(%)

I

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT QUY HOẠCH

82.853,0

100%

1

ĐẤT XÂY DỰNG

26.090,0

31,5%

2

ĐẤT CÂY XANH

15.253,0

18,4%


3

ĐẤT GIAO THÔNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT

41.510,0

50,1%

23


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.

- Bảng danh mục các công trình đầu tư xây dựng:

STT
I

KÍ HIỆU

LOẠI ĐẤT

ĐẤT XÂY DỰNG

S/L (Ô)

DIỆN
TÍCH

(M2)

TỈ LỆ
(%)

176

26.090,0

30,7%

1

A1

ĐẤT CHIA LÔ LIỀN KỀ

46

4069

4,9%

2

A2

ĐẤT CHIA LÔ LIỀN KỀ

44


3931

4,7%

3

A3

ĐẤT CHIA LÔ NHÀ SÂN VƯỜN

20

2379

2,9%

4

A4

ĐẤT CHIA LÔ NHÀ SÂN VƯỜN

22

4045

4,9%

5


B1

ĐẤT NHÀ BIỆT THỰ

18

4978

6,0%

6

B2

ĐẤT NHÀ BIỆT THỰ

6

1641

2,0%

7

B3

ĐẤT NHÀ BIỆT THỰ

20


4751

5,7%

8

HT1

296

0,4

ĐẤT XÂY DỰNG HIỆN TRẠNG
(ĐÀI TƯỞNG NIỆM)

II

ĐẤT CÂY XANH

15.253

18,4%

III

ĐẤT GIAO THÔNG HẠ TẦNG

41.510


50,1%

82.853,0

100.0%

TỔNG

3. Bảng chỉ tiêu kỹ thuật đối với từng loại đất

STT


HIỆU

I

DIỆN
TÍCH

LOẠI ĐẤT

(m2)
ĐẤT XÂY DỰNG

26.090

TẦNG
CAO


MẬT
ĐỘ XD
(tối đa
%)

SỐ
HỘ

1

A1

ĐẤT CHIA LÔ LIỀN KỀ

4069

5

100%

46

2

A2

ĐẤT CHIA LÔ LIỀN KỀ

3931


5

100%

44

3

A3

ĐẤT CHIA LÔ NHÀ SÂN VƯỜN

2379

3

60%

20

4

A4

ĐẤT CHIA LÔ NHÀ SÂN VƯỜN

4045

3


60%

22

5

B1

ĐẤT NHÀ BIỆT THỰ

4978

3

60%

18

6

B2

ĐẤT NHÀ BIỆT THỰ

1641

3

60%


6

7

B3

ĐẤT NHÀ BIỆT THỰ

4751

3

60%

20

24


Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhóm nhà ở
(ký hiệu lô đất DO-04, DO-05, CX-04) thuộc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung
tỷ lệ 1/5000 trung tâm thị trấn Bình Liêu tại xã Tình Húc, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.
ĐẤT XÂY DỰNG HIỆN TRẠNG
8
HT1
296
(ĐÀI TƯỞNG NIỆM)
II
III


ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH, HỒ
NƯỚC, CÂY XANH CÁCH LY
ĐẤT HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
TỔNG

15.253
41.510
82.853

III. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC

Nhìn chung tổng thể dự án phân bổ chức năng chính là nhà ở dạng thấp
tầng, xen kẽ vào đó là khu cây xanh, hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ
thuật.
1. Đất nhà ở
Nhà ở liên kế được phân bố trên hầu khắp khu vực với mạng liên kết là các
trục giao thông đối ngoại, giao thông chính và các đường giao thông trong đơn
vị ở. Đây là loại nhà ở phổ biến cũng như phù hợp với điều kiện kinh tế và vị trí
địa lý của khu vực dự án.
Các lô đất ở A1, A2 gần hướng đường quốc lộ 18C dễ dàng kết nối với hệ
thống giao thông đối ngoại chính. Các lô đất A3, A4 nhìn ra phía vườn hoa, cây
xanh, các lô đất B1, B2, B3 được phân cách bởi hệ thống đường giao thông nội
bộ.
2. Đất cây xanh: Toàn bộ lô đất đất cây xanh, cảnh quan và cách ly, có bố
trí dọc theo đường quốc lộ 18C.
IV. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

1. Hình khối, màu sắc ánh sáng và hình thức chủ đạo.
Đây khu dân cư với tính chất là chia lô bán đất cho nguời dân tự xây dựng.

Nên quy định về thiết kế đô thị theo hướng mở để khi tiến hành xây dựng có thể
lựa chọn hình thức phù hợp những vẫn tuân thủ theo quy định về quản lý kiến
trúc cảnh quan.
a. Hình khối:
- Toàn bộ khu ở có sự đồng nhất về kiến trúc từ cách tổ hợp hình khối màu
sắc đến trang trí.
- Kiến trúc nhà liền kề theo hình thức mảng khối đơn giản hiện đại. Hình
khối của các căn hộ theo phong cách hiện đại, hình khối đơn giản và được phát
triển theo các phân vị ngang.
b. Màu sắc:

25


×