Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

giáo án tự nhiên xã hôi đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.35 KB, 79 trang )

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 1
Bài 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người.
II. Đồ dùng: Tranh 4, 5 phóng to.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
18phút
17phút
3phút
* Hoạt động 1: Thực hành cách thở
sâu
1. Trò chơi:
- “Bịt mũi nín thở”
- Cảm giác của em.
2. Gọi HS lên trước lớp:
- Nhận xét sự thay đổi của lồng
ngực khi hít vào thật sâu và thở ra
hết sức.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
1. Làm việc theo cặp.
2. Làm việc cả lớp: GV gọi một số
cặp HS.
- GV kết luận.
- Trò chơi: gắn tên chỉ các cơ quan
trên sơ đồ.
* Củng cố - Dặn dò:


Dặn về xem lại các bài đã học, để
- HS thực hành.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
thường.
- Thực hiện động tác thở sâu như
hình 1 SGK/4.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra.
Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống.
- HS mở SGK.
- Quan sát hình 2/5 SGK.
- Hai bạn: người hỏi, người trả lời.
- Một số cặp HS hỏi đáp.
- Đại diện nhóm tham gia
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
rèn thêm bài ở nhà.
Xem trước bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở khong khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều Cacbonic, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
II. Đồ dùng: Hình trong SGK / 6, 7 ; Gương soi.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
18phút
17phút

3phút
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Hướng dẫn HS lấy gương ra soi để
quan sát phía trong của lỗ mũi mình.
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở
bằng miệng?
+ Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ
sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng
ta nên thở bằng mũi.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí
trong lành, bức tranh nào thể hiện
không khí có nhiều khói bụi?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong
lành bạn cảm thấy như thế nào?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở
không khí có nhiều khói bụi?
- GV kết luận.
* Củng cố - Dặn dò:
Dặn về xem lại các bài đã học, để
rèn thêm bài ở nhà.
Xem trước bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học
- HC thực hành soi gương.
- Đại diện nhóm trả lời.
+ Trong mũi có nhiều lông để cản bớt
bụi trong không khí khi ta hít vào.
+ Trong mũi có nhiều tuyến dịch nhầy
để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, có
nhiều mao mạch sởi ấm không khí hít

vào.
- Quan sát các hình 3, 4, 5 / 7
- 2 HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện phát biểu.
- Cả lớp bổ sung.
- Nhận xét.
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 2
Bài 3: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
II. Đồ dùng: Tranh trang 8, 9 SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
18phút
17phút
3phút
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày chúng ta nên làm gì để
giữ sach mũi họng?
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát các hình ở trang 9.
- GV yêu cầu cả lớp liên hệ trong cuộc
sống.
- Kết luận.
* Củng cố - Dặn dò:

- HS quan sát hình 1, 2, 3/8 thảo luận
và trả lời.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi vì
buổi sáng sớm không khí thường trong
lành, ít khói bụi…
+ Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc
miệng bằng nước muối để tránh bị
nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan
hô hấp.
- Các cặp làm việc: chỉ và nói lên các
việc nên và không nên làm để bảo vệ
và giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.
- HS tự liên hệ.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Kể được một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II. Đồ dùng: Các hình trong SGK/10, 11
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
14phút
12phút
7phút
3phút
* Hoạt động 1: Động não
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các bôh
phận của cơ quan hô hấp đã học.

- Kể tên một bệnh đường hô hấp mà
em biết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a) Làm việc theo cặp:
- Gv hướng dẫn HS hỏi và trả lời
nhau.
b) Làm việc cả lớp:
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh
viêm đường hô hấp?
- GV yêu cầu HS liên hệ.
- GV kết luận: đưa ra nguyên nhân
chính và cách đề phòng.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ
+ GV hướng dẫn cách chơi.
+ Tổ chức HS chơi.
* Củng cố - Dặn dò:
- HS quan sát và trao đổi với nhau các
hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 / 10, 11
- Một số cặp trình bày.
- Nhận xét.
- Thảo luận:
+ Đề phòng bệnh viêm họng, viêm phế
quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ
ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn
chân, ăn đủ chất và không uống đò quá
lạnh.
- HS tự liên hệ đã có ý thức phòng
bệnh đường hô hấp chưa?
- Đóng vai:
+ Một HS đóng vai bệnh nhân.

+ Một HS đóng vai bác sĩ.
- HS tham gia trò chơi.
- Bổ sung – Góp ý.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 3
Bài 5: BỆNH LAO PHỔI
I. Mục tiêu: HS biết:
- Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.
II. Đồ dùng: Các hình trong SGK trang 12, 13
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
14phút
12phút
7phút
3phút
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là
gì?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế
nào?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh
khiến dễ mắc bệnh lao phổi.
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh

giúp chúng ta có thể phòng tránh được
bệnh lao phổi.
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Bước 3: Liên hệ - GV kết luận.
* Hoạt động 3: Đóng vai
- GV nêu 2 tình huống.
- Kết luận.
* Củng cố - Dặn dò:
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 / 12
- Phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa
bác sĩ và bệnh nhân.
- Cả lớp thảo luận các câu hỏi trong
SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Quan sát các hình trang 13.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS tự liên hệ.
- Các nhóm xung phong lên trình bày.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUÀN HOÀN
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Trình bày sơ lược cấu tạo và chức năng của máu.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
- Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng: Hình SGK trang 14, 15
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

14phút
12phút
7phút
3phút
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
- Bước 1: làm việc theo nhóm.
+ Bạn đã bị đứt tay hoặc trầy da bao
giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc trầy da,
bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
- Bước 2: làm việc cả lớp.
- GV kết luận (SGK).
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Bước 1: làm việc theo cặp.
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là
các mạch máu?
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của
mình.
- Bước 2: làm việc cả lớp.
- Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm
có: tim và các mạch máu.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp
sức.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
* Củng cố - Dặn dò:
- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 / 14
SGK, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát hình 4/15

- Một bạn hỏi, một bạn trả lời.
- Một số cặp lên trình bày kết quả
thảo luận
- HS tham gia chơi: 2 đội.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 4
Bài 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu: HS biết:
- Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
- Chỉ được đường đi của mạch máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần
hoàn nhỏ.
II. Đồ dùng:
- Hình SGK trang 16, 17.
- Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
14phút
12phút
7phút
* Hoạt động 1: Thực hành
- Bước 1: Làm việc cả lớp, GV hướng
dẫn HS.
- Bước 2: làm việc theo cặp.
- Bước 3: làm việc cả lớp.
+ GV chỉ 1 số nhóm trình bày kết quả
nghe và đếm nhịp tim.
+ GV kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Bước 1: làm việc theo nhóm.

+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao
mạch.
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn nhỏ, lớn.
- Bước 2: làm việc cả lớp.
- Kết luận: Tim luôn co bóp để đẩy
máu vào 2 vòng tuần hoàn: Vòng tuần
hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
- HS thực hành.
- Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim
đập và đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa tay phải
lên cổ tay trái bạn đếm số nhịp mạch
đập trong 1 phút.
- Từng cặp HS thực hành theo chỉ dẫn
trên.
- HS quan sát hình 3/17 để trả lời –
lên chỉ sơ đồ câm.
- Đại diện nhóm lên chỉ sơ đồ sau mỗi
câu hỏi.
- Cả lớp bổ sung.
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
3phút
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép
chữ vào hình.
+ Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1
bộ bao gồm 2 sơ đồ vòng tuần hoàn và
các tấm phiếu ghi tên các loại mạch
máu.
+ Bước 2: HS chơi.

* Củng cố - Dặn dò:
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào
hình.
- Các nhóm nhận xét.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu: HS biết:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc
với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
- Bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng: Hình vẽ SGK / 18, 19
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
17phút
18phút
3phút
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận
động
- Bước 1: GV nói với Hs lưu ý nhận
xét sự thay đỏi nhịp đập của tim sau
mỗi trò chơi.
- Bước 2: GV cho Hs chơi một trò
chơi đòi hỏi vận động nhiều.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Bước 1: Thảo luận nhóm
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+ Những trạng thái cảm xúc nào có
thể làm cho tim đập mạnh hơn?

. Khi quá vui
. Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
. Lúc tức giận
. Thư giãn
+ Kể tên 1 số đồ uống, thức ăn giúp
bảo vệ tim mạch.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
* Củng cố - Dặn dò:
- Hs chơi trò chơi vận động : con thỏ
ăn cỏ, uống nước, vào hang”
- Thảo luận:
+ Nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn
bình thường.
- Các nhóm quan sát các hình SGK / 19
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 5
Bài 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim
II. Đồ dùng: Hình SGK / 20,21
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
14phút
12phút

7phút
3phút
- Bài cũ: vệ sinh cơ quan tuần hoàn
- Bài mới:
* Hoạt động 1: Động não
* Hoạt động 2: Đóng vai.
- Bước 1: làm việc cá nhân
- Bước 2: làm việc theo nhóm
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị
bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiển như thế
nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp
tim là gì?
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bước 2: Làm việc cả lớp
* Củng cố - Dặn dò:
- Mỗi Hs kể tên 1 bệnh tim mạch mà các
em biết
- Mỗi Hs quan sát hình 1,2,3 /20 đọc lời
hỏi và đáp
- Thảo luận nhóm
- Tập đóng vai Hs và vai bác sĩ để hỏi và
trả lời
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào
các hình 2,3 / 20
- Hs quan sát hình 4,5,6/21 chỉ vào từng

hình và nói nội dung và ý nghĩa với nhau
- Gọi một số Hs trình bày kết quả làm
việc theo cặp H4,5,6
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
- Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
II. Đồ dùng:
- Các hình SGK / 22, 23
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
17phút
18phút
3phút
A. Bài cũ: Phòng bệnh tim mạch
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận
- Bước 1 : làm việc theo cặp
- Bước 2 : làm việc cả lớp
+ Treo tranh
- Kết luận: Cơ quan bài tiết nước
tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn
nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc cá nhân
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Bước 3: Thảo luận cả lớp

- GV kết luận.
* Củng cố - Dặn dò:
- HS quan sát hình 1/22 chỉ đâu là thận,
đâu là ống dẫn nước tiểu
- 1 HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu
- HS quan sát hình, đọc câu hỏi và trả lời /
23 SGK
-
Nhóm trưởng điều khiển các bạn tập đặt
câu hỏi
- HS mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt
câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả
lời.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 6
Bài 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC
TIỂU
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Đồ dùng: Các hình SGK /24, 25
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
17phút
18phút
2phút
A - Bài cũ: Hoạt động bài tiết nước
tiểu

B - Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- Bước 1:
+ Tại sao chúng ta cần giữ gìn vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Bước 2: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Chúng ta phải làm gì để giữ gìn vệ
sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan
bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần
uống đủ nước?
* Củng cố - Dặn dò:
+ Giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan
bài tiết nước tiểu được sạch sẽ, không
hôi hám, không ngứa ngáy, không bị
nhiễm trùng.
- 1 số cặp lên trình bày
- Quan sát hình 2,3,4,5/25
- 1 số cặp trình bày
- Cả lớp thảo luận
+ Tắm rửa thường xuyên lau khô người
trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay
quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
+ Để bù nước cho quá trình mất nước
do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để

tránh bệnh sỏi thận.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 12: CƠ QUAN THẦN KINH
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II. Đồ dùng: Hình 26, 27 – Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A - Bài cũ: Vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu
B- Bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan thần kinh trên sơ đồ
- Bước 2: Làm việc với cả lớp
- GV treo hình: Cơ quan thần kinh
phóng to
- Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có
bộ não, tủy sống và các dây thần kinh.
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Bước 1: Chơi trò chơi
- Bước 2: Thảo luận
- Bước 3: Làm việc cả lớp
* Củng cố - Dặn dò:
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát H1, H2 / 26,27

- 1 số HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các
bộ phận của cơ quan thần kinh
- Chơi trò chơi: “Con thỏ, ăn cỏ, uống
nước, vào hang”.
- HS đọc “Bạn cần biết” trang 27.
- Đại diện nhóm trình bày.
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 7
Bài 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Phân tích được các hoạt động phản xạ.
- Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- Thực hành một số phản xạ.
II. Đồ dùng: Hình SGK /28, 29
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Làm việc SGK
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm
vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh
đã điều khiển tay ta rút lại khi chạm
vào vật nóng?
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật
nóng đã rụt tay lại được gọi là gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi.
- Thử phản xạ đầu gối và ai phản ứng
nhanh
* Củng cố - Dặn dò:

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát hình 1a, 1b và đọc mục Bạn cần
biết /28
- Bước 2: đại diện các nhóm:
+ Khi tay chạm vào cốc nước nóng lập
tức rút lại.
+ Tủy sống đã điều khiển tay ta rụt lại
khi chạm vào vật nóng.
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng
đã rụt ngay lại được gọi là phản xạ.
- Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối
- Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tt)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Nêu một số ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
II. Đồ dùng: Các hình /30, 31
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Làm việc với
SGK
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh,
Nam đã có phản ứng như thế
nào?
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi
dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào
đâu? Việc làm đó có ích lợi gì?

* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc cá nhân
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Trò chơi: thử trí nhớ
* Củng cố - Dặn dò:
- HS quan sát hình 1/30
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã co
ngay chân lại. Hoạt động này do tủy sống
trực tiếp điều khiển.
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam nứt
chiếc đinh đó vào thùng rác. Việc làm đó
giúp cho những người đi đường khác
không phải giẫm đinh giống Nam.
- HS ví dụ về hoạn động viết chính tả ở
hình 2.
- Hai HS quay mặt lại với nhau góp ý cho
nhau
- Một số HS xung phong trình bày
- HS tham gia.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 8
Bài 15: VỆ SINH THẦN KINH
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ
quan thần kinh.

II. Đồ dùng: Các hình SGK trang 32, 33, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
- Bước 1: làm việc theo nhóm.
+ GV phát phiếu học tập cho các
nhóm.
- Bước 2: làm việc cả lớp.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Bước 1: Tổ chức
+ GV chuẩn bị 4 phiếu: tức giận, vui
vẻ, lo lắng, sợ hãi.
- Bước 2: Thực hiện.
- Bước 3: Trình diễn.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
- Bước 1: làm việc theo cặp.
- Bước 2: làm việc cả lớp.
* Củng cố - Dặn dò:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát các hình trang 32, đặt câu hỏi và trả
lời cho từng hình.
- Một số HS lên trình bày.
- Mỗi HS chỉ nói về 1 hình.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- HS tập diễn đạt vẻ mặt của người có
trạng thái tâm lý như được ghi trong
phiếu.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực
hiện theo yêu cầu trên của GV.

- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ
mặt.
- Hai bạn quay vào nhau cùng quan sát
hình 9/33 trả lời.
- Một số HS lên trình bày.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 1: vệ sinh thần kinh (tt)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và
vui chơi một cách hợp lý.
II. Đồ dùng: Các hình trong SGK trang 34, 35
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
+ Theo bạn, khi ngủ những cơ quan
nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
+ Hằng ngày, bạn thức dậy và đi
ngủ lúc mấy giờ?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời
gian biểu cá nhân hằng ngày.
- Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
+ Thời gian.
+ Công việc và hoạt động của cá
nhân cần phải làm trong 1 ngày.
- Bước 2: Làm việc cá nhân + GV
phát mẫu.

- Bước 3: Làm việc theo cặp.
- Bước 4: Làm việc cả lớp.
* Củng cố - Dặn dò:
- 2 HS thay mặt lại với nhau để thảo
luận.
- Một số HS trình bày.
+ Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là
bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất.
+ Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ
từ 7 – 8 giờ trong 1 ngày.
- Vài HS lên điền thử vào bảng TGB.
- HS điền vào mẫu thời gian biểu.
- Trao đổi TGB của mình với bạn.
- Vài HS lên giới thiệu TGB của mình.
- Vài HS đọc mục “Bạn cần biết” trang
35

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 9
Bài 17, 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về:
- Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu
và thần kinh.
- Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan trên.
II. Đồ dùng:
- Các hình trong SGK trang 36.
- Ghi các câu hỏi ôn tập.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai
nhanh? Ai đúng?
+ Cấu tạo ngoài và chức năng của cơ
quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước
tiểu và thần kinh.
+ Nên làm gì và không nên làm gì để
bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và
thần kinh?
* Hoạt động 2: Vẽ tranh.
+ GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội
dung để vẽ tranh vận động.
- Chơi theo đội.
+ Tổ chức.
+ Phổ biến cách chơi.
+ Chuẩn bị.
+ Tiến hành.
+ Đánh giá, tổng kết.
- Chơi theo cá nhân.
- HS vẽ tranh vận động mọi người
sống lành mạnh, không sử dụng các
chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma
túy…

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Tuần 10
Bài 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.

- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.
II. Đồ dùng: Hình SGK trang 38, 39, ảnh chụp gia đình.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thảo luận theo
cặp.
+ Trong gia đình bạn, ai là người
nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi
nhất?
* Hoạt động 2: Quan sát tranh
theo nhóm.
+ Gia đình bạn Minh / Gia đình
bạn Lan có mấy thế hệ cùng
chung sống?
* Hoạt động 3: Giới thiệu về gia
đình mình
- Kết luận: Trong mỗi gia đình
thường có nhiều thế hệ cùng
chung sống, có những gia đình 2,
3 thế hệ, có những gia đình chỉ có
1 thế hệ.
* Củng cố - Dặn dò:
- HS làm việc theo cặp.
- Một em hỏi, một em trả lời.
- Một số HS lên kể:
+ Trong mỗi gia đình thường có những
người ở các lứa tuổi khác nhau cùng
chung sống.
- Làm việc theo nhóm.
- Quan sát tranh trang 38, 39

- Một số nhóm trình bày.
+ Gia đình bạn Minh: 3 thế hệ.
+ Gia đình bạn Lan : 2 thế hệ
- Làm việc theo nhóm. Tùy từng HS, ai
có ảnh gia đình thì dùng ảnh giải thích.
- Làm việc cả lớp.
- Một số HS giới thiệu về gia đình mình.
* Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
+ Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi
nhất, ai là người ít tuổi nhất?
* Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm.
+ Gia đình bạn Minh / Gia đình bạn Lan có
mấy thế hệ cùng chung sống?
* Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình
- Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có
nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia
đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có 1
thế hệ.
* Củng cố - Dặn dò:
- HS làm việc theo cặp.
- Một em hỏi, một em trả lời.
- Một số HS lên kể:
+ Trong mỗi gia đình thường có những
người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung
sống.
- Làm việc theo nhóm.
- Quan sát tranh trang 38, 39
- Một số nhóm trình bày.
+ Gia đình bạn Minh: 3 thế hệ.

+ Gia đình bạn Lan : 2 thế hệ
- Làm việc theo nhóm. Tùy từng HS, ai có
ảnh gia đình thì dùng ảnh giải thích.
- Làm việc cả lớp.
- Một số HS giới thiệu về gia đình mình.

Giáo án Tự nhiên – Xã hội TRẦN VIẾT QUANG
Bài 20: Họ nội, họ ngoại
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
- Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ.
- Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình.
- Ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội, họ ngoại.
II. Đồ dùng: Các hình SGK trang 40, 41.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Làm việc với
SGK.
- Kết luận:
+ Ông bà sinh ra bố và các anh
chị em ruột của bố cùng các con
của họ là những người thuộc họ
nội.
+ Ông bà sinh ra mẹ và các anh
chị em ruột của bố cùng các con
của họ là những người thuộc họ
ngoại.
* Hoạt động 2: Kể về họ nội và
họ ngoại
* Hoạt động 3: Đóng vai

- Gv kết luận.
* Củng cố - Dặn dò:
- Làm việc theo nhóm: quan sát hình
1/40, thảo luận.
- Làm việc cả lớp: đại diện nhóm trình
bày.
- Làm việc theo nhóm.
- Kể cho nhau nghe.
- Làm việc cả lớp: từng nhóm trình
bày.
- Nhóm thảo luận, đóng vai của nhóm
mình, các nhóm khác quan sát và nhận
xét.


×