Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HSG hóa 8-Tiêu biểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.17 KB, 3 trang )

TRờng THCS Bích sơn
GV: Lơng Văn Sơn
Hớng dẫn chấm thi HSG cấp huyện
năm học 2008-2009
Môn thi: Hoá học 8
Nội dung Điểm
Câu I 2.0
Gọi nguyên tố tạo oxit là X hoá trị là n, ta có: CT của oxit: X
2
O
n

%m
X
= 100% - 60% = 40%
=> 2X/16n = 40/60 2.60X = 40.16.n X = 16n/3
Xét:

Vậy: n = 2; X = 32 phù hợp. CTHH oxit là S
2
O
6
hay SO
3
.
2. Vì ở cùng t
o
, p cùng V sẽ cùng khối lợng oxi.
Các phản ứng xảy ra:
2KClO
3


2KCl + 3O
2
(1)
pt(g): 245 96
đề(g): a 96a/245
2KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
(2)
pt(g): 316 32
đề(g): b 32b/316
=> 96a/245 = 32b/316 96a/32b = 245/316 a/b = 245/948.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu II 2.0
1. Gọi kim loại A có khối lợng mol là A.
A tác dụng với các dung dịch axit:

A + 2HCl ACl
2
+ H
2
(1)
đề(mol): 2,4/A 0,15
A + H
2
SO
4
ASO
4
+ H
2
(2)
đề(mol): 2,4/A 0,125
Theo PTHH(1) ta có: 0,15/2 < 2,4/A A< 2.2,4/0,15 A < 32.
Theo PTHH(2) ta có: 0,125 > 2,4/A A > 2,4/0,125 A > 19,2.
=> 19,2 < A < 32 => A = 24. Vậy A là kim loại Mg.
2. PTHH: 2Mg + O
2
2MgO
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

Câu III 2.0
Số mol hỗn hợp khí X là: n
X
= 4,48/22,4 = 0,2 mol.
Khối lợng mol hỗn hợp khí X là: M
X
= 9,75.2 = 19,5 g.
Gọi số mol CH
4
và C
2
H
6
lần lợt là x và y (x,y > 0)
Ta có: x + y = 0,2 (I) x = 0,15 mol
(16x + 30y):0,2 = 19,5 (II) y = 0,05 mol
PTHH: CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O (1)
(mol): 0,15 0,3 0,15 0,3
0.25
0.25
1
n 1 2 3 4 5 6 7

X 5.33 10.66 16 21.3 26.6 32 37.33
2C
2
H
6
+ 7O
2
4CO
2
+ 6H
2
O (2)
(mol) 0,05 0,175 0,1 0,15
1. Theo PTHH (1) và (2) số mol các chất tạo thành là:
n
CO
2

= 0,15 + 0,1 = 0,25 mol; n
H
2
O
= 0,3+ 0,15 = 0,45 mol.
Khối lợng các chất tạo thành là:
m
CO
2

= 0,25.44 = 11g; m
H

2
O
= 0,45.18 = 8,1g.

2. Theo PTHH (1) và (2) số mol oxi phản ứng là:
n
O
2
= 0,15.2 + 0,05.7/2 = 0.475 mol.
Số phân tử oxi phản ứng là: 0,475.6.10
23
= 2,85.10
23
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu IV 2.0
Số mol khí oxi chứa trong bình là:
n
O
2
= 84.20%/22,4 = 0,75 mol.
Gọi số mol của C và P lần lợt là x và y (x,y>0) ta có: 12.x +31.y = 15,4 (I)
PTHH: C + O
2
CO
2

(1)
(mol): x x
4P + 5O
2
2P
2
O
5
(2)
(mol): y 5y/4
Theo PTHH (1) và (2) ta có: x + 5y/4 = 0,75 4x + 5y = 3 (II)
Ta có: 12x + 31y = 15,4 x = 0,25 mol
4x + 5y = 3 y = 0,4 mol
1. Khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp X là:
m
C
= 0,25.12 = 3g; m
P
= 0,4.31 = 12,4 g.
2. Số mol O
2
cần để đốt lợng P ở trên là:

n
O
2

= 5.0,4/4 = 0,5 mol

PTHH điều chế oxi: 2KClO

3
2KCl + 3O
2
(3)
(mol): 1/3 0,5
Khối lợng KClO
3
cần lấy là:
m
KClO
3

= (1:3).122,5:80% = 51,04 g.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu V 2.0
Số mol các chất:

n
H
2

= 1,12/22,4 = 0,05 mol; n
Fe

2
O
3

= 4,8/160 = 0,03 mol; n
H
2
O
= 0,72/18 = 0,04 mol.
PTHH: 3H
2
+ Fe
2
O
3
2Fe + 3H
2
O
đề(mol): 0,05 0,03 0,04
1.Theo PTHH, khối lợng Fe
2
O
3
còn d:



m
Fe
2

O
3

= (0,03 0,04/3).160 = 2,67 g.
Theo PTHH, khối lợng Fe tạo thành:
m
Fe
= 0,04.2.56/3 = 1,49 g.
=> Khối lợng chất rắn sau phản ứng: m
Chất rắn
= 2,67 + 1,49 = 4,16 g.
2.Xét tỉ lệ: 0,05/3 <0,03/1 => Tính theo H
2
.
Số mol H
2
thực tế phản ứng là:
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
2
n
H
2

= 0,04 mol.

=> Hiệu xuất phản ứng là: H = 0,04.100%/0.05 = 80%.
0.25
Thí sinh có thể giải theo cách khác nếu lập luận ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×