Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 169 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

U



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

NGUYỄN HỮU TUỆ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

KI

N

H

VỀ DU LỊCH TỈNH TT.HUẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ



C



MÃ SỐ: 8 34 04 10

Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

H

U

thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc.




Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Hữu Tuệ



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình làm Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế K17 tại Trường Đại
học kinh tế, Đại học Huế, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Khoa
sau đại học, Trường Đại học Kinh tế, Sở Du lịch Thừa Thiên Huế, Cục thống kê



Thừa Thiên Huế, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế, quý thầy, cô giáo, bạn bè

U

và gia đình đã tạo điều kiện về thời gian, hướng dẫn nội dung, và cung cấp những

H

tài liệu, thông tin cần thiết. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm
ơn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn đã quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để tôi hoàn

TẾ

thành Luận văn này.

Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Khoa, Trường, đồng

H

nghiệp, bạn bè gia đình.


Tác giả

C

KI

N

Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018

Đ

ẠI

H



Nguyễn Hữu Tuệ

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN HỮU TUỆ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 -2018


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế



1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Thừa Thiên Huế có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng. Do đó,

H

Tỉnh Thừa Thiên Huế đã coi phát triển du lịch là một trong những thế mạnh chủ yếu
trong chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập và

TẾ

phát triển, du lịch Thừa Thiên Huế gặp những mặt hạn chế, bất cấp trên nhiều mặt,
một trong số đó là công tác quản lý nhà nước về du lịch của các cấp tỉnh Thừa
Thiên Huế. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống và khoa học để tìm ra

H

những giải pháp quản lý của nhà nước nhằm phát huy hết tiềm năng du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế là một việc làm hết sức cần thiết và cấp bách. Từ những lý do đó,

N

tác giả luận văn đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du


KI

lịch tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
2. Phương pháp nghiên cứu

C

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập số liệu



- Phương pháp so sánh, phân tích

H

- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
- Phương pháp thống kê mô tả.

ẠI

3. Kết quả nghiên cứu

Đ

- Hệ thống hóa hệ thống lý luận về vấn đề nghiên cứu
- Đánh giá, thực trạng du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Khái quát được thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa


Thiên Huế, từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm của thực trạng công tác quản lý
nhà nước về du lịch, và đưa ra giải pháp và đề xuất với các cấp, ban ngành của tỉnh
Thừa Thiên Huế.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do Asean (ASEAN Free Trade Area)

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia ðông Nam á (Association of Southeast

Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (Asia Pacific

U

APEC




Asian Nations)

H

Economic Cooperation)
Cán bộ công chức

DNDL

Doanh nghiệp du lịch

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT - XH

Kinh tế - xã hội

KH - KT

Khoa học - kỹ thuật

MICE

Loại hình du lịch: hội nghị; khen thưởng, hội thảo, triễn lãm


PATA

Hiệp hội Du lịch châu Á - Thái Bình Dương (Pacific Asia

KI

N

H

TẾ

CBCC

Travel Association)

UBND

Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa
Thừa Thiên Huế

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc


ẠI

TT.Huế

H



XHCN

Quản lý nhà nước

C

QLNN

Tổ chức Du lịch thế giới (World Tourism Organization)

Đ

UNWTO

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv



MỤC LỤC................................................................................................................. iv

U

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix

H

DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... xii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5

N

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6


KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
DU LỊCH CẤP TỈNH ..................................................................................................6

C

1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH...............................................................................6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................6



1.1.2. Đặc điểm và vai trò của du lịch.......................................................................10

H

1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH ............................................................13
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý nhà nước về du lịch ......................................13

ẠI

1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch ............................................................15

Đ

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ DU LỊCH ............................................................................................................21
1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan...............................................................................21
1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan.....................................................................................22

1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở MỘT SỐ ĐỊA
PHƯƠNG TRONG NƯỚC.........................................................................................23

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .............23
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng........24
1.4.3. Bài học rút ra cho công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.....25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC....................27
VỀ DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................27



2.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH VÀ SỞ DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ ..................27

U

2.1.1 Đặc điểm cơ bản của tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................27

H

2.1.2. Tổng quan về Sở Du lịch Thừa Thiên Huế .....................................................35
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DU

TẾ

LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................38
2.2.1 Thực trạng tăng trưởng về khách du lịch .........................................................39

2.2.2. Kết quả kinh doanh du lịch (về doanh thu du lịch).......................................411

H

2.2.3 Tổng số ngày khách và số ngày lưu trú, cơ sở lưu trú du lịch .............................42
2.2.4. Tình hình nguồn nhân lực du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................444

N

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU

KI

LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................46
2.3.1. Công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp

C

luật, chính sách trong hoạt động du lịch của tỉnh......................................................46
2.3.2. Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch .........48



2.3.3. Thực trạng công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và nguồn nhân lực du

H

lịch của tỉnh ...............................................................................................................52
2.3.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch trên địa


ẠI

bàn tỉnh......................................................................................................................56

Đ

2.3.5. Thực trạng công tác quản lý về các hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch, tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................58
2.3.6. Thực trạng công tác quản lý các hoạt động kinh doanh du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................61
2.3.7. Công tác hợp tác khu vực và quốc tế trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................65

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2.3.8. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra trong hoạt động quản lý du lịch trên
địa bàn tỉnh ................................................................................................................68
2.4. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ ................................71
2.4.1. Thông tin mẫu điều tra ....................................................................................71



2.4.2. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức Sở Du lịch Thừa Thiên Huế..............71

U

2.4.3. Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp, cơ sở du lịch .....................................72


H

2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012-2016 .................83

TẾ

2.5.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................................83
2.5.2. Một số hạn chế và nguyên nhân......................................................................84
CHƯƠNG 3: .............................................................................................................87

H

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở THỪA THIÊN HUẾ .........................................................87

N

3.1. XU HƯỚNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TRÊN THẾ GIỚI, VIỆT NAM

KI

VÀ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................................87
3.1.1 Xu hướng phát triển du lịch trên thế giới.........................................................87

C

3.1.2 Xu hướng phát triển du lịch ở Việt Nam .........................................................89
3.1.3. Xu hướng phát triển du lịch ở Thừa Thiên Huế..............................................90




3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỈNH THỪA THIÊN

H

HUẾ...........................................................................................................................91
3.2.1. Định hướng và mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế...................91

ẠI

3.2.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch........................92

Đ

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DU LỊCH Ở THỪA THIÊN HUẾ .........................................................93
3.3.1. Rà soát, bổ sung và triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch phát triển du
lịch.............................................................................................................................93
3.3.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch, dịch vụ mang bản
sắc văn hóa Huế ........................................................................................................93

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
3.3.3. Phát triển sản phẩm du lịch, dịch vụ có thương hiệu và đẳng cấp..................94
3.3.4. Xây dựng chính sách ưu đãi, huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng du
lịch.............................................................................................................................94

3.3.5. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến, quảng bá du lịch ..................................95
3.3.6. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác phát triển du lịch .................................................96



3.3.7. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch....................................96

U

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98

H

3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................98
3.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................99

TẾ

2.1. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ, Ngành liên quan.................................................99
2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101

H

Phụ lục 1
Phụ lục 2

N

Phụ lục 3


KI

Phụ lục 4
Phụ lục 5

C

Quyết định thành lập Hội đồng
Biên bản của Hội đồng



Phản biện 1

H

Phản biện 2

Xác nhận hoàn thiện luận văn

Đ

ẠI

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

viii



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Tốc độ tăng GDP tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2001 – 2015,
năm 2016, năm 2017 .............................................................................31

Bảng 2.2.

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế

Cơ cấu kinh tế theo loại hình kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế

U

Bảng 2.3.



giai đoạn 2000 - 2017 ............................................................................32

H

giai đoạn 2010 - 2017 ............................................................................32
Số lượng khách du lịch đến TT.Huế giai đoạn 2012 - 2017 .................39

Bảng 2.5.

Doanh thu du lịch Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012 - 2017................411


Bảng 2.6.

Hiện trạng ngày lưu trú du lịch TT.Huế, giai đoạn 2003-2017...........422

Bảng 2.7.

Hiện trạng cơ sở lưu trú du lịch tỉnh TT.Huế, giai đoạn 2015- 2017..433

Bảng 2.8.

Hiện trạng nguồn nhân lực du lịch TT.Huế, giai đoạn 2012 - 2017 .....45

Bảng 2.9.

Kết quả khảo sát cán bộ công chức về thực hiện công tác xây dựng, ban

H

TẾ

Bảng 2.4.

N

hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật,

KI

chính sách trong hoạt động của tỉnh ......................................................48

Bảng 2.10. Dự báo du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020.........................49

C

Bảng 2.11. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác xây dựng
và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch ..........50



Bảng 2.12. Danh mục một số dự án du lịch kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên

H

Huế, giai đoạn 2015-2016 và định hướng 2020 ....................................51

Bảng 2.13. Thực trạng nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về du lịch

ẠI

tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2017............................................................54

Đ

Bảng 2.14. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác tổ chức bộ máy quản lý
nhà nước về du lịch của tỉnh..................................................................55

Bảng 2.15. Tình hình công tác đào tạo nguồn nhân lực du lịch Thừa Thiên Huế
Giai đoạn 2012 – 2017 ..........................................................................56
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực ngành du lịch trên địa bàn tỉnh ....................................58


ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Bảng 2.17. Tình hình chi cho hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012 – 2017........................................60
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác quản lý hoạt động
xúc tiến quảng bá du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................61
Bảng 2.19. Tình hình đón khách du lịch tàu biển cập cảng Chân Mây,



giai đoạn 2012 – 2017 ...........................................................................63

U

Bảng 2.20. Công tác thẩm định, cấp phép kinh doanh lưu trú, dịch vụ

H

giai đoạn 2012 – 2017 ...........................................................................64
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác quản lý

TẾ

các hoạt động Kinh doanh du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ......................65
Bảng 2.22. Tình hình đầu tư du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

giai đoạn 2012 - 2017 ............................................................................67


H

Bảng 2.23. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác hợp tác khu vực và quốc
tế lĩnh vực du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................68

N

Bảng 2.24. Thống kê công tác thanh tra, kiểm tra lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh

KI

TT.Huế, giai đoạn 2012 – 2017.............................................................69
Bảng 2.25. Kết quả khảo sát cán bộ công chức về công tác thanh tra,

C

kiểm tra hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh..........................................70
Bảng 2.26. Đánh giá chung kết quả khảo sát cán bộ công chức..............................72



Bảng 2.27. Thông tin về đối tượng điều tra .............................................................72

H

Bảng 2.28. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra......................................74
Bảng 2.29. Đánh giá công tác xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế

ẠI


hoạch phát triển du lịch .........................................................................77

Đ

Bảng 2.30. Đánh giá thực hiện công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, chính sách trong hoạt động của tỉnh.......78

Bảng 2.31. Đánh giá công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
về du lịch của tỉnh..................................................................................78
Bảng 2.32. Đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................79

x


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Bảng 2.33. Công tác quản lý hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................80
Bảng 2.34. Công tác quản lý các hoạt động kinh doanh du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................80
Bảng 2.3 5. Đánh giá công tác hợp tác khu vực và quốc tế lĩnh vực du lịch



tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................81

U

Bảng 2.36. Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh


H

Thừa Thiên Huế.....................................................................................82
Bảng 2.37. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước tại Sở Du lịch Thừa Thiên

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

Huế.........................................................................................................82

xi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về du lịch của Sở Du lịch

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U




tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017.............................................................52

xii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, du lịch Việt Nam đang ngày càng khẳng định vị trí và vai trò quan trọng



trong nền kinh tế quốc dân. Du lịch được coi là một ngành kinh tế tổng hợp, góp

U

phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước; thúc đẩy, bảo tồn và phát triển

H

nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Du lịch xác lập và nâng
cao vị thế, hình ảnh của đất nước, con người Việt Nam năng động, thân thiện, hòa

TẾ

bình trên trường quốc tế; góp quần quan trọng vào tiến trình hội nhập kinh tế và
thực hiện đường lối đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa của Đảng và
Nhà nước. Có thể thấy, du lịch đã và đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của


H

nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong những năm qua Đảng, Nhà
nước ta đã có sự quan tâm đặc biệt đến sự phát triển của ngành du lịch. Công tác

N

quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch luôn được chú trọng, không ngừng đổi

KI

mới và hoàn thiện để phù hợp với điều kiện phát triển của đất nước trong công cuộc
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế.

C

Việt Nam đang nhanh chóng trở thành một trong những điểm thu hút du lịch
ở khu vực Đông Nam Á, trong đó Thừa Thiên Huế là tỉnh có rất nhiều điểm đến du



lịch với 5 di sản, tài nguyên du lịch có giá trị lớn về vật thể và phi vật thể: Quần thể

H

di tích cố đô Huế, Châu bản triều Nguyễn, Mộc bản triều Nguyễn, Thơ văn kiến trúc
Cung đình và Nhã nhạc cung đình Huế. Vì thế, du lịch Thừa Thiên Huế đã và đang

ẠI


đóng một vai trò khá quan trọng trong ngành du lịch vùng kinh tế trọng điểm miền

Đ

Trung, sự phát triển của du lịch Thừa Thiên Huế đã đóng góp một phần không nhỏ
vào sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam nói chung và sự phát triển kinh tế - xã
hội (KT-XH) của tỉnh nói riêng.
Sở Du lịch Thừa Thiên Huế là cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực du
lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong thời gian qua công tác
quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt được những

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
kết quả đáng ghi nhận trong nhiều mặt, cơ bản đảm bảo quản lý hoạt động du lịch
theo đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên, Sở Du lịch mới được thành lập từ ngày
06/6/2016, chức năng quản lý nhà nước về du lịch được tách ra khỏi cơ quan Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch nên việc hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du
lịch trong thời gian tới là cần thiết. Thực tế thời gian qua tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn



chưa sử dụng và phát huy được hết tiềm năng và lợi thế về phát triển du lịch của

U

mình, đặc biệt công tác quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh vẫn còn bộc lộ nhiều
tồn tại, hạn chế cần sớm được tháo gỡ. Vấn đề hoàn thiện và nâng cao hiệu quả


H

quản lý nhà nước đối với ngành du lịch, nhất là trong việc quản lý các dịch vụ, công
tác xúc tiến, quảng bá du lịch, quản lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đảm bảo

TẾ

chất lượng và uy tín đối với khách hàng đang trở thành đòi hởi cấp thiết. Điều này
đặt ra cho tỉnh nhiệm vụ quan trong là phải hoàn thiện và nâng cao hơn nữa quản lý
nhà nước về du lịch, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh, về lâu dài sẽ phát triển ổn

H

định và hiệu quả cao.

N

Trong điều kiện hiện nay, để đổi mới, hoàn thiện quản lý nhà nước đối với
hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cần có những công trình nghiên

KI

cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn đổi mới và hoàn thiện công tác này.
Xuất phát từ nhận thức về cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả luận văn đã

C

lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa




Thiên Huế” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1. Mục tiêu chung

Thông qua đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về du lịch, đề tài nhằm đề

ẠI

xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch của

Đ

tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về du lịch của
đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhà nước về du lịch Thừa Thiên
Huế, giai đoạn 2012-2017.

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2022.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Là công tác quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.



3.2 Phạm vi nghiên cứu:

U

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về du lịch

- Phạm vi thời gian: Từ năm 2012 đến năm 2017;

H

Thừa Thiên Huế tại Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế;

TẾ

- Phạm vi nội dung: Luận văn chủ yếu nghiên cứu công tác quản lý nhà nước
được thực hiện bởi chính quyền cấp tỉnh như nghiên cứu các chính sách, kế hoạch,
hoạt động quản lý nhà nước về du lịch...

* Số liệu thứ cấp:

N

4.1. Phương pháp thu thập số liệu


H

4. Phương pháp nghiên cứu

KI

Thu thập các nguồn số liệu thứ cấp thống kê từ Sở Du lịch Thừa Thiên Huế,
Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế…

C

- Thu thập thông tin từ các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các
cấp, các ngành của trung ương và địa phương; Các nghiên cứu trong nước về kinh



tế du lịch, phát triển du lịch, quản lý nhà nước về du lịch; Luật Du lịch;

H

- Niêm giám thống kê của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2001 đến năm 2016.
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.

ẠI

Ngoài ra còn tham khảo các đề tài, các báo cáo khoa học, các tạp chí chuyên

Đ

ngành; Các số liệu có liên quan đến hoạt động du lịch của các địa phương lân cận;

qua các cổng thông tin điện tử, mạng Internet...
Tất cả các tài liệu được thu thập bằng cách sưu tầm, sao chép, trích dẫn trong
luận văn theo danh mục các tài liệu tham khảo. Các tài liệu này cung cấp những
thông tin cần thiết cho phần nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
* Số liệu sơ cấp:
Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn CBCC Sở Du lịch và một số doanh
nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bằng bảng hỏi. Tiến hành điều tra
khảo sát 20 cán bộ công chức và 130 lãnh đạo, nhà quản lý các doanh nghiệp (chọn
ngẫu nhiên mỗi đơn vị từ 1-2 người được điều tra, sử dụng thang đo Likert 5 mức



độ để đánh giá, thỏa mãn điều kiện tối thiểu cần 26 x 5 = 130 đối tượng khảo sát).

U

- Phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không

H

lặp, nội dung điều tra chủ yếu tập trung:
+ Phần 1: Thông tin đối tượng được tiến hành điều tra;

TẾ


+ Phần 2: Nội dung đánh giá về công tác quản lý nhà nước về du lịch trong
thời gian vừa qua;
4.2. Phương pháp phân tích

H

- Phương pháp so sánh:

Luận văn sử dụng phương pháp so sánh nhằm so sánh về chỉ tiêu, về chuyển

N

dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh qua các năm; để có cái nhìn về nguyên nhân tác động đến

KI

các chỉ tiêu nhằm tìm ra nguyên nhân tác động đến sự phát triển của ngành du lịch.
+ So sánh định lượng: So sánh dữ liệu thống kê hoạt động du lịch qua các

C

năm. Từ đó thấy được sự khác biệt trước và sau khi thực hiện các giải pháp quản lý
để có những định hướng cho những năm tiếp theo.



+ So sánh định tính: Sử dụng những chỉ tiêu về mặt xã hội và môi trường để

H


đánh giá.

- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo:

ẠI

Thông qua việc trao đổi với các cán bộ có kinh nghiệm về lĩnh vực quản lý

Đ

nhà nước về du lịch của Sở Du lịch. Từ đó góp phần hoàn thiện nội dung nghiên
cứu cũng như kiểm chứng kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp thống kê mô tả:
Là phương pháp sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp (số tuyệt đối, số tương đối, số
bình quân) để mô tả và phân tích thực trạng quản lý nhà nước về du lịch tại Sở Du
lịch trong 6 năm 2012 - 2017.

4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Phương pháp phân tích số liệu: Dữ liệu sau khi mã hóa, làm sạch và tiến hành
+ Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm tra
độ tin cậy các tham số ước lượng trong tập dữ liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô
hình. Những biến không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu.
+ Thống kê mô tả: các kết quả thống kê mô tả sẽ được sử dụng để đưa ra các



đặc điểm chung về đối tượng điều tra và các thông tin thống kê ban đầu.


U

4.3. Công cụ xử lý và phân tích

H

Luận văn sử dụng phần mềm Microsoft Excell 2013, phần mềm SPSS để xử
lý, tính toán các tiêu chí, từ đó phân tích số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

TẾ

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, Mục lục, các danh mục và phụ lục
mẫu biểu, tài liệu tham khảo, nội đung luận văn được trình bày gồm 3 chương:

đơn vị hành chính nhà nước.

H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về du lịch trong các

N

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

KI

Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về


Đ

ẠI

H



C

du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ DU LỊCH CẤP TỈNH

1.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH



1.1.1. Các khái niệm cơ bản

U

1.1.1.1. Khái niệm về du lịch


H

Du lịch đã có từ lâu trong lịch sử phát triển của loài người, du lịch bắt đầu phát
triển mạnh vào giữa thế kỷ 19 và những năm gần đây du lịch phát triển nhanh ở nhiều

TẾ

nước trên thế giới. Đối với nhiều quốc gia, du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng,
nguồn thu ngoại tệ lớn. Nhiều nước đã lấy chỉ tiêu đi du lịch của dân cư là một trong
những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống. Nhờ vậy, mà du lịch đã trở thành ngành

H

kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ, sản phẩm của ngành du lịch chủ yếu là dịch

N

vụ, không tồn tại dưới dạng vật thể, không lưu kho lưu bãi, không chuyển quyền sở hữu

KI

khi sử dụng, không thể di chuyển, có tính thời vụ, tính trọn gói, tính không đồng nhất.
Tuy nhiên, thế nào là du lịch xét từ góc độ của người du lịch và bản thân người làm du

C

lịch, thì cho đến nay vẫn còn có sự khác nhau, chưa thống nhất trong quan niệm giữa
những người nghiên cứu và những người hoạt động trong lĩnh vực này.




Vào năm 1941, ông w. Hunziker và Kraff (Thụy Sỹ) đưa ra định nghĩa: “Du

H

lịch là tổng hợp những hiện tượng và các mối quan hệ nảy sinh từ việc di chuyển và
dừng lại của con người tại nơi không phải là nơi cư trú thường xuyên của họ; hơn

ẠI

nữa, họ không ở lại đó vĩnh viễn và không có bất kỳ hoạt động nào để có thu nhập

Đ

tại nơi đến”. [18,7]
Tại Hội nghị của LHQ về du lịch họp tại Rome - Italia (21/8 - 5/9/1963), các

chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện
tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá
nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với
mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”. [18,7]

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các học giả Trung Quốc đã đưa ra định nghĩa khá đầy đủ về du lịch: Du lịch
là hiện tượng kinh tế - xã hội nảy sinh trong điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, là

sự tổng hòa các quan hệ và hiện tượng do việc lữ hành để thỏa mãn mục đích chủ
yếu là nghỉ ngơi, tiêu khiển, giới thiệu văn hóa nhưng lưu động chứ không định cư
mà tạm thời lưu trú của mọi người dẫn tới.



Theo Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of

U

Official Travel Oragnization: IUOTO): “Du lịch được hiểu là hành động du hành đến

H

một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải
để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh

TẾ

sống,…”[18,8]

Theo Tổ chức Du lịch thế giới (World Tourism Organization): “Du lịch bao
gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham

H

quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư
giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian

N


liên tục nhưng không quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư nhưng loại

KI

trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền”. [18,8]
Tại Việt Nam, mặc dù du lịch là một lĩnh vực khá mới mẻ nhưng các nhà

C

nghiên cứu của Việt Nam cũng đưa ra các khái niệm xét trên nhiều góc độ nghiên
cứu khác nhau:



Các học giả biên soạn Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam (1966) đã tách

H

2 nội dung cơ bản của du lịch thành 2 phần riêng biệt:
- Thứ nhất, du lịch là một dạng nghỉ dưỡng sức, tham quan tích cực của con

ẠI

người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh,

Đ

di tích lịch sử, công trình văn hóa nghệ thuật. Theo nghĩa này, du lịch được xem xét
ở góc độ cầu, góc độ người đi du lịch.

- Thứ hai, du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về
nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa dân
tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước; đối với người nước ngoài là
tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
lại hiệu quả rất lớn; có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tại chỗ.
Theo nghĩa này, du lịch được xem xét ở góc độ một ngành kinh tế. [18,8]
Theo Luật Du lịch do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
khóa 11, kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 đã đưa ra định nghĩa như sau:
“Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư



trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,

U

nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. [1,2]

H

Từ những khái niệm trên, có thể rút ra những luận điểm cơ bản về du lịch
như sau:

TẾ


- Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên;
- Chuyến du lịch ở nơi đến mang tính tạm thời, trong một thời gian ngắn;
- Mục đích của chuyến du lịch là thỏa mãn nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng

H

hoặc kết hợp đi du lịch với giải quyết những công việc của cơ quan và nghiên cứu
thị trường, nhưng không vì mục đích định cư hoặc tìm kiếm việc làm để nhận thu

N

nhập nơi đến viếng thăm. Du lịch là thiết lập các quan hệ giữa khách du lịch với nhà

KI

cung ứng các dịch vụ du lịch, chính quyền địa phương và cư dân ở địa phương.
Việc phân định rõ ràng hai nội dung cơ bản của khái niệm có ý nghĩa góp phần

C

thúc đẩy sự phát triển du lịch. Cho đến nay, không ít người, thậm chí ngay cả các cán
bộ, nhân viên đang làm việc trong ngành du lịch, chỉ cho rằng du lịch là một ngành



kinh tế, do đó mục tiêu được quan tâm hàng đầu là mang lại hiệu quả kinh tế. Điều đó

H

cũng có thể đồng nghĩa với việc tận dụng triệt để mọi nguồn tài nguyên, mọi cơ hội để

kinh doanh. Trong khi đó, du lịch còn là một hiện tượng xã hội, nó góp phần nâng cao

ẠI

dân trí, phục hồi sức khỏe cộng đồng, giáo dục lòng yêu nước, tính đoàn kết,… Chính

Đ

vì vậy, toàn xã hội phải có trách nhiệm đóng góp, hỗ trợ, đầu tư cho du lịch phát triển
như đối với giáo dục, thể thao hoặc một lĩnh vực văn hóa khác.
1.1.1.2. Khái niệm hoạt động du lịch
Hoạt động du lịch có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, là nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước, những lợi ích mà hoạt động du lịch
đem lại thật là to lớn:

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Hoạt động du lịch giúp phục hồi và tăng cường sức khỏe cho nhân dân, có
tác dụng hạn chế các bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao động của con người.
- Thông qua hoạt động du lịch, đông đảo quần chúng nhân dân có điều kiện
tiếp xúc với những thành tựu văn hóa phong phú và lâu đời của các dân tộc. Làm
lành mạnh nền văn hóa địa phương, giúp cho việc khai thác, bảo tồn các di sản văn



hóa của dân tộc, đổi mới truyền thống cổ xưa, phục hồi ngành nghề truyền thống,

U


bảo vệ vùng sinh thái. Từ đó hấp thụ những yếu tố văn minh của nhân loại nhằm

H

nâng cao dân trí, tăng thêm lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết quốc tế, hình thành
những phẩm chất đạo đức tốt đẹp trong nhân dân… Điều này quyết định sự phát

TẾ

triển cân đối về nhân cách của mỗi cá nhân trong toàn xã hội.

- Hoạt động du lịch làm tăng khả năng lao động, góp phần giải quyết vấn đề
lao động và việc làm, trở thành nhân tố quan trọng để đẩy mạnh sản xuất xã hội và

H

nâng cao hiệu quả của nó.

- Hoạt động du lịch đóng vai trò như một nhân tố củng cố hòa bình, đẩy mạnh

N

giao lưu quốc tế, giúp cho nhân dân các nước hiểu biết thêm về đất nước, con người, lịch

KI

sử truyền thống dân tộc, qua đó tranh thủ sự đoàn kết giúp đỡ của các nước.
Ngày nay, khi mà du lịch được xem là ngành kinh trọng điểm, ngày càng


C

khẳng định được vai trò của mình trong nền kinh tế quốc dân thì khái niệm về hoạt
động du lịch được hiểu một cách chính xác hơn.



Luât du lịch 2005 đưa ra khái niệm hoạt động du lịch như sau: “Hoạt động

H

du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng
đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch”. [1,2] Với cách

ẠI

tiếp cận này, hoạt động du lịch được hiểu trên ba khía cạnh.

Đ

- Thứ nhất, “Hoạt động của khách du lịch” nghĩa là sự di chuyển đến vùng

đất khác với vùng cư trú thường xuyên của họ để phục vụ những mục đích: du lịch,
nghĩ dưỡng, chữa bệnh, tìm hiểu những nền văn hóa, nghệ thuật mới,.... [11]
- Thứ hai, “Tổ chức kinh doanh du lịch” được hiểu là những cá nhân, tổ
chức tổ chức thực hiện các hoạt động mang bản chất du lịch như: Vận chuyển khách
du lịch, cung cấp nhà nghĩ, lưu trú và các hoạt động thương mại như dịch vụ ăn

9



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
uống, nghĩ dưỡng nhằm mục tiêu lợi nhuận, đưa đến lợi ích kinh tế cho cá nhân, tổ
chức thực hiện nó [11].
- Thứ ba, “Cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
du lịch” được hiểu là các cơ quan, ban ngành có liên quan từ địa phương đến trung
ương phối hợp tổ chức, quản lý, kiểm tra, phục vụ, điều phối hoạt động của khách du



lịch và tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch nhằm đảm bảo cho các đối tượng này,

U

thõa mãn lợi ích của họ nhưng vẫn phải tuân thủ và thực hiện quyền và nghĩa vụ theo

H

đúng quy định của luật pháp [11].

Như vậy, hoạt động du lịch ở đây được tiếp cận bao gồm các dịch vụ trực tiếp

TẾ

và gián tiếp cho du lịch. Ở một chừng mực nhất định, hoạt động du lịch có thể được
coi là đồng nghĩa với khái niệm ngành du lịch.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của du lịch

H


1.1.2.1 Đặc điểm

Xuất phát từ các khái niệm về du lịch và hoạt động du lịch, có thể rút ra một số

N

đặc điểm chủ yếu của du lịch như sau:

KI

Một là, du lịch mang tính chất của một ngành kinh tế dịch vụ.
Ngày nay, nền sản xuất xã hội cùng với khoa học - kỹ thuật và công nghệ phát

C

triển với tốc độ cao đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phân công lao động xã hội, làm gia
tăng nhu cầu phục vụ sản xuất cũng như cuộc sống văn minh của con người. Từ đó,



hoạt động du lịch trở thành một ngành kinh tế độc lập. Ở các nước phát triển và đang

H

phát triển, tỷ trọng du lịch trong thu nhập quốc dân ngày càng tăng lên. Du lịch là một
ngành kinh tế tổng hợp, bởi vậy sản phẩm của nó có những đặc điểm chung của dịch

ẠI

vụ (như sử dụng dịch vụ bảo hiểm, ngân hàng...) vừa mang những đặc điểm riêng của


Đ

dịch vụ du lịch [11].
Hai là, du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần cho khách du

lịch trong thời gian đi du lịch.
Du lịch khác với các ngành dịch vụ khác ở chỗ: du lịch chỉ thỏa mãn nhu cầu
cho khách du lịch chứ không thỏa mãn nhu cầu cho tất cả mọi người dân. Du lịch là
nhằm thỏa mãn những nhu cầu của du khách trong thời gian lưu trú bên ngoài nơi ở

10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
thường xuyên của họ về ăn, ở, nghỉ ngơi, đi lại, tham quan, vui chơi giải trí, thông tin
về văn hóa, lịch sử, tập quán và các nhu cầu khác. Như vậy, du lịch là loại hình dịch
vụ đời sống nhằm thỏa mãn nhu cầu con người, làm cho con người sống ngày càng
văn minh, hiện đại. Thực tế hiện nay cho thấy, ở nhiều nước trên thế giới, khi thu
nhập của người dân tăng lên, đủ ăn, đủ mặc thì du lịch trở thành không thể thiếu, bởi

U

dưỡng tích cực, nhằm tái tạo lại sức lao động của con người [11].



vì ngoài việc thỏa mãn nhu cầu tình cảm và lý trí, du lịch còn là một hình thức nghỉ

H


Ba là, du lịch được xảy ra trong cùng một thời gian và không gian.

Trong du lịch, người cung ứng không phải vận chuyển dịch vụ và hàng hóa

TẾ

đến cho khách hàng, mà ngược lại, tự khách du lịch phải đi đến nơi có dịch vụ, hàng
hóa. Chính vì vậy, vai trò của việc thông tin, xúc tiến quảng bá du lịch là hết sức quan
trọng, đồng thời việc quản lý thị trường du lịch cũng cần có những đặc thù riêng [11].

H

Bốn là, du lịch mang lại lợi ích thiết thực về chính trị, kinh tế, xã hội cho
nước làm du lịch và người làm du lịch.

N

Hiện nay, ở nhiều nước trên thế giới du lịch không những đem lại lợi ích thiết

KI

thực về kinh tế mà còn mang lại cả lợi ích về chính trị, văn hóa, xã hội... Tuy nhiên,
sự chi phối mạnh nhất đối với ngành du lịch vẫn là lợi ích kinh tế. Vì vậy, ở nhiều

C

nước đã đưa ngành du lịch phát triển với tốc độ cao và trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn trong nền kinh tế quốc dân, mang lại nguồn thu nhập lớn trong tổng sản phẩm




xã hội. Do đó, du lịch ngoài việc thỏa mãn các nhu cầu ngày càng cao của khách du

H

lịch còn phải đảm bảo mang lại lợi ích kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội cho quốc gia
làm du lịch và cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động du lịch [11].

ẠI

Năm là, du lịch chỉ phát triển trong môi trường hòa bình và ổn định.

Đ

Du lịch là lĩnh vực rất nhạy cảm với những vấn đề chính trị và xã hội. Du lịch

chỉ có thể xuất hiện và phát triển trong điều kiện hòa bình và quan hệ hữu nghị giữa
các dân tộc. Ngược lại, chiến tranh ngăn cản các hoạt động du lịch, tạo nên tình trạng
mất an ninh, đi lại khó khăn, phá hoại các công trình du lịch, làm tổn hại đến cả môi
trường tự nhiên. Hòa bình là đòn bẩy đẩy mạnh hoạt động du lịch. Ngược lại, du lịch
có tác dụng trở lại đến việc cùng tồn tại hòa bình. Thông qua du lịch quốc tế con

11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
người thể hiện nguyện vọng nóng bỏng của mình là được sống, lao động trong hòa
bình và hữu nghị. Và hơn thế nữa, không cần phải có chiến tranh mà chỉ cần có
những biến động chính trị, xã hội ở một khu vực, một vùng, một quốc gia, một địa

phương với mức độ nhất định cũng làm cho du lịch bị giảm sút một cách đột ngột và
muốn khôi phục phải có thời gian. Mặt khác, tình trạng dịch bệnh, ô nhiễm môi



trường... cũng là những nhân tố rất quan trọng tác động đến khách du lịch [11].

U

1.1.2.2. Vai trò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân

H

Ngày càng có nhiều quốc gia đưa ra những chính sách hấp dẫn cũng như các
khoản đầu tư lớn nhằm thu hút và phát triển Du lịch theo hướng lâu dài bởi họ nhận

TẾ

thấy những lợi thế mà nó đem lại. Du lịch là một ngành dịch vụ mà sản phẩm của nó
dựa trên và bao gồm tất cả sản phẩm có chất lượng cao của nhiều ngành kinh tế khác
nhau. Vì vậy, ngày nay du lịch không chỉ là ngành kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế

H

cao mà là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác, tạo ra tích lũy
ban đầu cho nền kinh tế, là phương diện quan trọng để thực hiện các chính sách mở

N

cửa, là cầu nối giữa thế giới bên ngoài và bên trong .


KI

Du lịch nhằm thỏa mãn những nhu cầu tiêu dùng các hàng hóa vật chất và các
hàng hóa phi vật chất. Do đó, nhu cầu về dịch vụ rất được du khách quan tâm. Một

C

đặc điểm quan trọng và khác biệt giữa việc tiêu dùng du lịch và tiêu dùng hàng hóa
khác là việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra cùng một lúc, cùng một nơi sản xuất ra



chúng. Như vậy, ảnh hưởng kinh tế của du lịch được thể hiện thông qua tác động qua

H

lại của quá trình tiêu dùng và cung ứng sản phẩm du lịch. Quá trình này tác động lên
lĩnh vực phân phối, lưu thông và do vậy ảnh hưởng đến những lĩnh vực khác nhau

ẠI

của quá trình tái sản xuất xã hội. Trên bình diện chung, hoạt động du lịch tác động

Đ

đến cán cân thu chi của khu vực và của đất nước. Du khách mang ngoại tệ vào đất
nước mà họ đi du lịch, làm tăng nguồn thi ngoại tệ cho nước đến, ngược lại phần thu
ngoại tệ tăng lên đối với những quốc gia có nhiều người đi du lịch nước ngoài.
So với ngoại thương ngành du lịch có nhiều ưu thế nổi trội. Du lịch quốc tế

xuất khẩu tại chỗ được nhiều mặt hàng không phải qua nhiều khâu nên tiết kiệm được
lao động, chênh lệch giá giữa người mua và người bán không quá cao. Ngược lại, nó

12


×