Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.53 KB, 114 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

LÊ THỊ HÁI

ọc

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH,

K

TỈNH QUẢNG BÌNH

h

in
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ




́H



MÃ SỐ: 8 34 04 10

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA

HUẾ, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Luận văn thạc sĩ “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng

Ninh, tỉnh Quảng Bình” do học viên Lê Thị Hái thực hiện dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn

g

của thầy giáo PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa.

h

ại
Đ

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội
dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu
chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn
số liệu thứ cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ
quan và tổ chức được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài

ọc

liệu tham khảo.

Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Hội đồng về tính trung thực của
Luận văn, đảm bảo không có sự gian lận nào.

h

in

K

Tác giả



Lê Thị Hái




́H

́

i


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

Luận văn đang thực hiện là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở

nhà trường với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình công tác.

g

Để hoàn thành được như hôm nay, Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến

h
ại
Đ

toàn thể các thầy, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học
Trường Đại học kinh tế Huế; đặc biệt là PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa giảng viên cao cấp
Đại học Kinh tế Huế, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu,
thực hiện Luận văn.


Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo

ọc

điều kiện cho tôi về thời gian, công việc để học tập, nghiên cứu.
Tôi xin cảm tạ gia đình và người thân đã luôn động viên, khích lệ và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập.

K

Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực để hoàn thành Luận văn tốt nhất theo yêu cầu,

in

đảm bảo về chất lượng; tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Do đó, cá nhân tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo,

h

đồng nghiệp và các bạn quan tâm để bản thân tiếp tục hoàn thiện mục tiêu và kết
quả nghiên cứu của mình, vận dụng tốt vào lý luận và thực tiễn.



Tác giả



́H

Lê Thị Hái

́

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên: Lê Thị Hái
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Định hướng: Ứng dụng

g

Mã số: 1642110- Niên khoá: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA

h
ại
Đ

Tên đề tài luận văn: “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH”
Tóm lược các kết quả của luận văn.
1. Tính cấp thiết của đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng

là tạo ra việc làm mới, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần ổn định xã hội, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống, làm tăng hiệu

ọc

quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và
đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nước, thúc đẩy an sinh xã hội
phát triển. Từ những vấn đề này thì việc nghiên cứu phát triển DNNVV là một giải

K

pháp khả thi.

2. Phương pháp nghiên cứu: Nguồn số liệu mà luận văn sử dụng chủ yếu từ

in

kết quả điều tra doanh nghiệp do Chi cục Thống kê huyện Quảng Ninh tổ chức triển
khai điều tra hàng năm và kết quả phỏng vấn một số nhà quản lý trong các DNNVV

h

về môi trường kinh doanh trên địa bàn. Số liệu được tổng hợp, xử lý, phân tích bằng
phần mềm chuyên ngành thống kê, phần mềm SPSS, Microsoft Excel. Luận văn



tham khảo nhiều ý kiến các nhà quản lý chính sách, DN và sử dụng nhiều tài liệu

́H


tham khảo, kết hợp nhiều phương pháp quan sát, mô tả, tổng hợp, so sánh, đánh giá,
phân tích, nhận định.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Qua



nghiên cứu đánh giá, phân tích cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV trên địa bàn huyện đã đạt được những kết quả nhất định; song chưa tương
doanh nghiệp hoạt động còn thua lỗ, không có lãi hoặc có lãi nhưng hiệu quả còn
thấp. Luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển các DNNVV trên
địa bàn huyện, trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói riêng và hội
nhập kinh tế quốc tế nói chung.

iii

́

xứng với điều kiện, tiềm năng sẵn có, chưa khai thác hết các lợi thế của mình; nhiều


ư
Tr

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ờn
CN


Công nghiệp

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

g

Công ty cổ phần

CTTNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

DNNN

h
ại
Đ

CTCP

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân
Dịch vụ - Vận tải

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu Công nghiệp

LHDN

Loại hình doanh nghiệp


LVKD

Lĩnh vực kinh doanh

LVSXKD

Lĩnh vực sản xuất kinh doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NLTS

Nông, lâm, thủy sản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TM

Thương mại

UBND

Uỷ ban nhân dân

VT - DV


Vận tải - Dịch vụ

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới

XD

Xây dựng

ọc

DV - VT

h

in

K



́H



́

iv



ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv

h
ại
Đ

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ........................................................................x
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

ọc

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

K

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA............................................................................................5
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............5

h

1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................5
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV .....................................................................................8



1.1.3. Vai trò của DNNVV..........................................................................................9
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...........................................11

́H

1.2.1. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................11
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV ....................................12




1.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của DNNVV ............................................19
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA...............22

1.3.2. Chính sách của Đảng và nhà nước về phát triển DNNVV và kinh nghiệm phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số tỉnh trong nước.............................................25
1.3.3. Bài học về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................29

v

́

1.3.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia trên thế
giới.............................................................................................................................22


ư
Tr

ờn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................32
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN
QUẢNG NINH .........................................................................................................32

g

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................32


h
ại
Đ

2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................................................................36
2.1.3. Đánh giá chung ...............................................................................................39
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN QUẢNG NINH.................................................................................41
2.2.1. Quy mô và số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Ninh.....41
2.2.2. Năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................44

ọc

2.2.3. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh trong các DNNVV .............................50
2.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................57
2.3.1. Thông tin cơ bản về đối tượng điều tra ...........................................................57

K

2.3.2. Đánh giá sự hài lòng về môi trường kinh doanh đối với sự phát triển của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Ninh .....................................................58

in

2.3.4. Ý kiến đánh giá nhân tố về chính sách và môi trường kinh doanh đối với sự
phát triển của doanh nghiệp ......................................................................................69

h


2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG SỰ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................77



2.4.1. Thành tựu ........................................................................................................77
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................78

́H



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, tỈNH QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................81
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DNNVV
TRÊN ĐỊA BÀN QUẢNG NINH ............................................................................81
3.1.2. Định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Quảng Ninh .................83
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNNVV CỦA HUYỆN QUẢNG NINH
TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................................85
3.2.2. Nhóm về thủ tục hành chính ...........................................................................85
3.2.3. Giải pháp đối với năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...............85

vi

́

3.1.1. Quan điểm phát triển DNNVV .......................................................................81



ư
Tr

3.2.4. Giải pháp công tác quy hoạch mặt bằng và cơ sở hạ tầng cho sự phát triển
doanh nghiệp .............................................................................................................86

ờn

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................................88
I. Kết luận..................................................................................................................88

g

2. Kiến nghị ...............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................92

h
ại
Đ

PHỤ LỤC..................................................................................................................94
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH

ọc

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


h

in

K



́H



́

vii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới .................................6
Bảng 1.2. Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia.......................................7

g


Bảng 1.3. Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam ....................................................8
Bảng 2.1: Dân số và lao động trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ...36

h
ại
Đ

Bảng 2.2: Tình hình sử dụng đất của huyện Quảng Ninh năm 2016........................37
Bảng 2.3: Số lượng và cơ cấu các DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp ở
huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 ..................................................................42
Bảng 2.4: Số lượng và cơ cấu các DNNVV phân theo lĩnh vực kinh doanh ở huyện
Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ...........................................................................43

ọc

Bảng 2.5: Số lao động bình quân một doanh nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 ...............................................................44
Bảng 2.6. Số DNNVV phân theo quy mô nguồn vốn sản xuất kinh doanh ở huyện

K

Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ...........................................................................46

in

Bảng 2.7. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân 1 DNNVV ở huyện Quảng Ninh giai
đoạn 2014 - 2016.......................................................................................................49

h


Bảng 2.8: Quy mô và tăng trưởng doanh thu của DNNVV theo thành phần kinh tế ở
huyện Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................51



Bảng 2.9: Quy mô và tăng trưởng doanh thu của DNNVV theo lĩnh vực SXKD ở

́H

huyện Quảng Ninh gai đoạn 2014 - 2016 .................................................................53

Bảng 2.10. Lợi nhuận và nộp ngân sách của DNNVV trên địa bàn huyện Quảng



Ninh gai đoạn 2014 – 2016 .......................................................................................54

Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh DNNVV trên địa bàn

Bảng 2.12: Thông tin cơ bản về các đối tượng được khảo sát..................................57
Bảng 2.13: Biến quan sát về đánh giá mức độ hài lòng đối với sự phát triển ..........58
Bảng 2.14: Ma trận xoay các nhân tố ( Rotated Component Matrix(a)) .................62
Bảng 2.15 : Xây dựng các nhóm nhân tố đánh giá về sự phát triển của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ .....................................................................................................65

viii

́

huyện Quảng Ninh gai đoạn 2014 - 2016 .................................................................56



ư
Tr

Bảng 2.16. Mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của

ờn

DNNVV ....................................................................................................................68
Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá về mặt bằng đất đai và cơ sở hạ tầng(A1)...................70
Bảng 2.18: Đánh giá ý kiến đối với các biến nhân tố về Sự thuận tiện của thủ tục

g

hành chính (A2).........................................................................................................71

h
ại
Đ

Bảng 2.19: Đánh giá ý kiến đối với các biến nhân tố về Chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp của Ban, ngành cấp tỉnh (A3)........................................................................72
Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá đối với các biến nhân tố về Hệ thống thiết chế pháp lý
cơ quan có thẩm quyền (A4) .....................................................................................74
Bảng 2.21: Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp (A5) ......76

ọc
h


in

K



́H



́

ix


ư
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ

ờn

Bản đồ 2.1: Bản đồ hành chính huyện Quảng Ninh..................................................33

g
ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

x


ư
Tr

PHẦN I: MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài

g

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vị trí quan trọng trong phát triển


kinh tế - xã hội, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, huy động các

h
ại
Đ

nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, ngày càng khẳng định vai trò trong việc
đóng góp tăng trưởng GDP và tích lũy cho nền kinh tế.
Là lực lượng đông đảo, phát triển nhanh trong thời gian qua, nó đã khai thác và
sử dụng các nguồn lực xã hội một cách hiệu quả nhất, từ đó thỏa mãn tốt hơn nhu cầu
của thị trường, tạo ra nhiều việc làm, đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

ọc

Thời gian qua tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình các doanh nghiệp nhỏ
và vừa có sự gia tăng nhanh về số lượng, mỡ rộng về quy mô hoạt động và đóng
góp tích cực vào sự tăng trưởng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, các doanh

K

nghiệp này vẫn còn khó khăn trong hoạt động như: Sản xuất kinh doanh thiếu ổn

in

định, mang nặng tính tự phát, quy mô nhỏ, hiệu quả kinh doanh thấp, công nghệ lạc
hậu, nguồn nhân lực yếu…Từ những khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa, vấn

h

đề đặt ra là làm gì để các doanh nghiệp này phát triển và có những đóng góp tích

cực hơn nữa vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Xuất phát từ thực



tiễn đó, tôi đã chọn đề tài “ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn

́H

huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu



2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá

trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV;
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV trên địa bàn huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ năm 2014 đến năm 2016;

1

́

trình phát triển của DNNVV, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNVV



ư
Tr

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn huyện

ờn

Quảng Ninh- tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

g

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu : Những vấn đề liên quan đến phát triển DNNVV trên

h
ại
Đ

địa bàn huyện.

- Đối tượng, khảo sát là các DNNVV được thành lập, chịu sự điều tiết bởi
Luật Doanh nghiệp 2005; hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã, đang hoạt
động SXKD trên địa bàn huyện Quảng Ninh - tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ọc

3.2.1 Phạm vi về loại hình doanh nghiệp


(*) Doanh nghiệp nghiên cứu của đề tài: Là toàn bộ các DN kinh tế hạch

K

toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được thành lập theo quy định của pháp luật (Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác

in

xã), đang còn tồn tại về mặt pháp lý tại thời điểm 31/12 hàng năm, bao gồm:
Khu vực doanh nghiệp Nhà nước

h

- Doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý.

- Hợp tác xã;

́H



Khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước

- Doanh nghiệp tư nhân;

- Công ty TNHH tư nhân (kể cả công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%);
(*) Luận văn không nghiên cứu các doanh nghiệp:




- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.

́
- Các doanh nghiệp đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế,
nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Các doanh nghiệp tuy đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, cấp mã số
thuế nhưng đã giải thể, sáp nhập; các doanh nghiệp đã cấp đăng ký kinh doanh
nhưng không có tại địa phương (đã được xác minh thực tế);

2


ư
Tr

- Các đơn vị không phải là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, như: chi

ờn

nhánh, đơn vị phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp.
3.2.2. Phạm vi không gian
Trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.

g

3.2.3. Phạm vi thời gian

h
ại

Đ

Phân tích thực trạng gai đoạn 2014 – 2016;
Điều tra số liệu sơ cấp trong năm 2017;
Đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

ọc

Số liệu được thu thập từ 2 nguồn chính là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
- Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu từ Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Chi cục
Thống kê huyện Quảng Ninh (thu thập từ kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm),

K

phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Quảng Ninh, Ủy

in

ban nhân tỉnh Quảng Bình và huyện Quảng Ninh, các tài liệu sách báo khác. Các
công trình nghiên cứu đã được công bố: báo cáo khoa học, sách chuyên khảo, đề tài

h

khoa học, tạp chí, bài báo … gồm cả các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả

lý, bản thân các doanh nghiệp, các tài liệu trên internet…




điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà quản

́H

- Số liệu sơ cấp: Điều tra toàn bộ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
huyện Quảng Ninh, gồm 133 doanh nghiệp đang hoạt động có đến thời điểm



31/12/2016, theo số liệu kết quả điều tra doanh nghiệp năm 2017 của Chi cục
Thống kê huyện Quảng Ninh).

- Số liệu điều tra được tổng hợp và hệ thống hóa bằng phương pháp phân tổ
thống kê theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận văn.
- Việc xử lý, tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mền thống kê Excel, SPSS ...

3

́

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu


ư
Tr

4.3. Phương pháp phân tích


ờn

- Dùng phương pháp thống kê mô tả để nghiên cứu các đặc trưng về mặt

lượng (quy mô, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỉ lệ ....) trong mối quan hệ với

g

mặt chất về nguồn lực, kết quả và hiệu quả hoạt động của các DNNVV trên địa bàn
nghiên cứu.

h
ại
Đ

- Vận dụng phương pháp dãy dữ liệu thời gian để phân tích động thái của các
DNNVV trong những năm 2014 – 2016 ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
- Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm của các loại hình
DNNVV trong quá trình phát triển làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, chính
sách góp phần phát triển DNNVV ở địa bàn nghiên cứu.

ọc

- Vận dụng phương pháp phân tích nhân tố và hồi quy hợp quan kết hợp với các
kiểm định thống kê phù hợp để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kinh
doanh của DNNVV ở huyện Quảng Ninh nói riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung.

K


5. Kết cấu của đề tài

in

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chủ yếu của đề tài gồm 03
chương:

h

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV;

Chương 2. Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn Huyện Quảng Ninh,



tỉnh Quảng Bình;

́H

Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn Huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.



́

4


ư

Tr

CHƯƠNG 1

ờn

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

g

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

h
ại
Đ

1.1.1.1. Khái niệm

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Tại mỗi quốc gia có nền kinh tế khác nhau, theo từng giai đoạn phát triển
kinh tế thì quan niệm về DNNVV cũng khác nhau. Chẳng hạn tại các quốc gia

ọc

thuộc khối Liên minh Châu Âu, DNNVV là những doanh nghiệp có số lượng nhân
viên dưới 250 người và doanh thu hàng năm là nhỏ hơn 50 triệu euro. Còn tại nước


K

Mỹ thì DNNVV là những doanh nghiệp có số lượng người lao động dưới 500 người
(cho phần lớn hoạt động sản xuất và khai thác) và có doanh thu hàng năm là dưới 7

in

triệu đô la đối với đa số các ngành không liên quan tới sản xuất.

Tại Châu Á, các DNNVV tại HongKong được phân loại theo ngành sản xuất

h

và số lượng nhân viên. Theo đó, các DNNVV trong các ngành sản xuất có số nhân



viên dưới 100 người và ngành phi sản xuất có số nhân viên dưới 50 người. Bên
cạnh đó, từ góc độ là bên cung cấp dịch vụ, các ngân hàng tại HongKong còn đưa ra

́H

việc phân loại dựa vào các tiêu chí như doanh thu hàng năm, mức độ tập trung tư
bản, năng lực tín dụng. Trong phạm vi của đề tài, tác giả sử dụng định nghĩa



DNNVV trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ làm cơ
sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài. Nghị định đã đưa ra một định nghĩa chung về
DNNVV để các ban ngành, địa phương, các tổ chức trong và ngoài nước có căn cứ


́
xác định đối tượng thực hiện chính sách và các biện pháp trợ giúp DNNVV phát
triển. Theo đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm [11].

5


ư
Tr

1.1.1.2. Tiêu chí xác định

ờn

Trong thời gian qua ở Việt Nam để hỗ trợ cho các DNNVV, một số cơ quan

nhà nước và một số tổ chức đã đưa ra nhiều tiêu thức phân loại DNNVV, có thể
tổng hợp như sau:

g

Theo tiêu chí phân loại của Ngân hàng thế giới (World Bank), căn cứ vào

h
ại
Đ


quy mô có thể chia DNNVV thành ba loại: Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa. Các tiêu chí để phân loại DNNVV của Ngân hàng thế
giới chủ yếu dựa vào số lượng lao động bình quân, tài sản và doanh thu hàng
năm của doanh nghiệp.

Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới

ọc

Quy mô công ty

Nhân viên
< 10

Nhỏ
Vừa

Doanh thu hàng năm

< $100.000

< $100.000

< 50

< $3 triệu

< $3 triệu


< 300

< $15 triệu

< $15 triệu

in

K

Siêu nhỏ

Tài sản

(Nguồn: Tổng hợp từ World Bank)
Từ các tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới và ở một số quốc

h

gia trên thế giới, chúng ta thấy rằng DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ



bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Tùy thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của mỗi
quốc gia thì việc áp dụng các tiêu chí để xác định DNNVV có khác nhau. Tuy

́H

nhiên, phần lớn khi xác định DNNVV, các quốc gia đã chủ yếu dựa vào các tiêu chí


sau: Số lượng lao động thường xuyên; Số lượng vốn góp; doanh thu hàng năm; Đặc



điểm ngành nghề kinh doanh. Đây là các tiêu chí cơ bản để xác định DNNVV tại

mỗi quốc gia và cũng là những tiêu chí có tính định hướng để đề tài làm rõ các tiêu

6

́

chí cụ thể khi xác định DNNVV ở Việt Nam.


ư
Tr

Bảng 1.2. Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia

ờn
Châu Âu

Lao động(người)

Doanh thu hàng năm

< 250

<50 triệu Euro


g

Châu Mỹ

Canada
Mexico

h
ại
Đ

Hoa Kỳ

< 50 triệu CAD

< 500 trong hoạt động sản xuất
< 50 trong hoạt động dịch vụ

< 200

ọc

< 5 triệu ZAR

K

< 200 (ngành sử dụng nhiều lao động)
< 100 (ngành sử dụng nhiều vốn)
< 100 (ngành sản xuất)


< 200 triệu Bạt

h

in

HongKong

tới sản xuất)

< 250

Châu Á
Thái Lan

các ngành không liên quan

xuất và khai thác)

Châu Phi
Nam Phi

< 7 triệu USD (đối với đa số

< 500 (cho phần lớn hoạt động sản

< 50 (ngành phi sản xuất)




(Nguồn: IFC, 2009)
Ở Việt Nam, sự hình thành quan niệm và cách phân loại DNNVV cũng rất

́H

khác nhau qua các thời kỳ phát triển của đất nước.

Trước năm 1998, Nhà nước chưa có văn bản pháp luật nào quy định tiêu chí



cụ thể về DNNVV. Do đó, mỗi tổ chức, mỗi địa phương đưa ra một quan niệm khác

nhau về DNNVV, nhằm định hướng mục tiêu và đối tượng hỗ trợ của tổ chức, địa

́

phương mình. Ví dụ:
- Ngân hàng Công thương đưa ra tiêu chí DNNVV là những doanh nghiệp có
giá trị tài sản cố định dưới 10 tỷ đồng, vốn lưu động dưới 8 tỷ đồng, doanh thu dưới
8 tỷ đồng và số lao động thường xuyên dưới 500 người.
- Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) tại Việt Nam
lại đưa ra tiêu thức xác định DNNVV dựa trên mục tiêu hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ

7


ư
Tr


là doanh nghiệp có ít hơn 50 lao động, tổng số vốn và doanh thu ít hơn 1 tỷ đồng;

ờn

doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động thường xuyên từ 51 đến 200
người, tổng số vốn và doanh thu từ 1 tỷ đến 5 tỷ đồng.
- Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP

g

ngày 30/6/2009 của Chính phủ được xác định như sau:

h
ại
Đ

Bảng 1.3. Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam
DN siêu

Quy mô

I. Nông,lâm nghiệp
và thủy sản

III. Thương mại và

Tổng nguồn

Số lao


Tổng

Số

động

vốn (tỷ

động

nguồn vốn

lao động

(người)
< 10

đồng)

(người)

(tỷ đồng)

(người)

 20

10 - 200


> 20 - 100

> 200 - 300

> 20 - 100

> 200 - 300

< 10

 20

< 10

 10

10 - 200

10 - 50

> 10 - 50

> 50 - 100

h

dịch vụ

Số lao


in

xây dựng

Doanh nghiệp vừa

K

II. Công nghiệp và

Doanh nghiệp nhỏ

ọc

Khu vực

nhỏ



(Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
Theo Nghị định trên, DNNVV phải đáp ứng tiêu chí sau: Phải là cơ sở kinh

́H

doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành 3 cấp:
siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lượng lao động trung bình




hàng năm. [9]
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV

tập đoàn kinh tế,… thì DNNVV có những đặc điểm:
Một là, dễ khởi nghiệp: Do vốn ít, lao động không đòi hỏi chuyên môn cao;
với đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn nên các doanh nghiệp có thể sử dụng vốn tự có
hoặc vay các tổ chức tín dụng. Quy trình tổ chức quản lý gọn nhẹ. Vì vậy, dễ dàng
khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường.

8

́

Về ưu thế so sánh với các loại hình doanh nghiệp lớn như tổng công ty, các


ư
Tr

Hai là, có tính linh hoạt, năng động cao, dễ thích ứng với các biến động của

ờn

thị trường.

Ba là, có một số lợi thế tương đối như lãi suất đầu tư thấp nhờ phát huy các

nguồn lực đầu vào tại chỗ như lao động, tài nguyên hay nguồn vốn, khai thác và

g


phát huy các ngành nghề truyền thống của từng địa phương.

h
ại
Đ

Bốn là, có lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng,
qua đó sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ mới, đáp ứng tốt hơn
nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.

Bên cạnh những ưu thế DNNVV cũng còn những đặc điểm yếu thế cần được
giúp đỡ của Nhà nước, các tổ chức và xã hội.

ọc

Thứ nhất, hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ, hoạt động phân tán, thiếu các
nguồn lực để tiến hành các dự án đầu tư lớn; khả năng mở rộng thị trường đầu ra,
đặc biệt là thị trường quốc tế có nhiều hạn chế; nhiều doanh nghiệp thiếu tính chiến

K

lược và không có kế hoạch dài hạn.

in

Thứ hai, sự liên kết, hợp tác giữa các DNNVV và sự liên kết hợp tác theo
hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn không bền vững.

h


Thứ ba, thiết bị công nghệ thường ở mức dưới trung bình, do không đủ tài
chính cho việc nghiên cứu, triển khai hay tiếp nhận công nghệ tiên tiến, do đó suất



tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu cao.

́H

1.1.3. Vai trò của DNNVV

Theo Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO - World Intellectual Property

ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên cả góc độ kinh tế và xã hội.



Organization) các doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ, quy mô nhỏ và vừa có vai trò và

gia hay các vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Trong đó các
DNNVV hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu ngày càng
đa dạng, phong phú của người tiêu dùng. Ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển
khác nhau vai trò của DNNVV được thể hiện ở các mức độ khác nhau. Nhưng thực tế
cho thấy tầm quan trọng của DNNVV ngày càng lớn khi mà phạm vi hoạt động ngày

9

́


DNNVV có vai trò rất lớn trong quá trình tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc


ư
Tr

càng mở rộng thể hiện thông qua sự phát triển về số lượng doanh nghiệp và tồn tại như

ờn

một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế mỗi quốc gia.
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo công ăn việc làm cho người lao

động, góp phần giảm thất nghiệp. Do các DNNVV tham gia kinh doanh ở tất cả các

g

lĩnh vực, với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều

h
ại
Đ

đối tượng lao động ở nhiều cùng miền khác nhau. Đặc biệt khi nền kinh tế rơi vào
tình trạng suy thoái, trong khi các doanh nghiệp lớn thường phải sa thải nhân công
để cắt giảm chi phí thì các DNNVV, với tính chất linh hoạt và năng động của mình,
có thể thích ứng nhanh với sự biến động của thị trường, có thể đứng vững mà không
phải cắt giảm nhân công, hoặc có thể nhanh chóng thu hút lại lực lượng lao động

ọc


khi nền kinh tế đi vào chu kỳ phục hồi.

Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với lợi thế về vốn đầu tư ít và nguồn lao động dồi dào,

K

trong những năm qua, DNNVV phát triển ngày càng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày

in

càng lớn trong tổng số doanh nghiệp. Các doanh nghiệp này cung cấp cho thị trường
nhiều mặt hàng phong phú, đa dạng, tạo nhiều sự lựa chọn, đáp ứng được mọi nhu cầu

h

của người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sức tiêu thụ của nền kinh tế. Vì thế mức độ đóng
góp của các DNNVV vào tổng sản lượng của nền kinh tế là rất lớn.



Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thác và phát huy các nguồn lực địa

́H

phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế bao giờ cũng có

những vùng sâu, vùng xa, là những vùng kém phát triển, có điều kiện tự nhiên




không thuận lợi hoặc cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Nếu nền kinh tế chỉ tồn tại các

doanh nghiệp lớn có xu hướng tập trung ở các thành phố, thị xã, mà thiếu đi các

không tận dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia, làm giảm hiệu quả hoạt động của
nền kinh tế. Trong khi đó, với quy mô vốn đầu tư nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, dễ
khởi sự, các DNNVV có thể tham gia vào nhiều thị trường nhằm khai thác tiềm
năng và thế mạnh về đất đai, tài nguyên và lao động của từng vùng. DNNVV cũng
chính là chủ thể tác động tích cực nhất vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề

10

́

doanh nghiệp nhỏ thì sẽ xảy ra tình trạng phát triển mất cân đối giữa các vùng miền,


ư
Tr

truyền thống như mây tre đan, gốm sứ, dệt...Vì vậy, có thể nói DNNVV đóng vai

ờn

trò hết sức quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông thôn
góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn, đồng thời
thúc đẩy các ngành thương mại dịch vụ, tiểu thương phát triển góp phần chuyển


g

dịch cơ cấu kinh tế.

h
ại
Đ

Thứ tư, doanh nghiệp nhỏ và vừa thúc đẩy nền kinh tế năng động. Một nền
kinh tế đặt tỉ lệ quá lớn nguồn lực tài nguyên và lao động vào các doanh nghiệp
lớn thì nền kinh tế sẽ chậm chạp do quy mô lớn dẫn tới bộ máy quản lý cồng kềnh
với các quyết định kinh doanh chậm chạp. Ngược lại, với một tỉ lệ thích hợp các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, dễ điều chỉnh hoạt động, nền kinh tế sẽ trở nên năng

hướng của nền kinh tế thế giới.

ọc

động, linh hoạt hơn, thích nghi được với những biến động thị trường bắt kịp xu

1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

K

Theo triết học Mác - Lênin “Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác

in

định về hướng của sự vật: hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn...” [16]


h

Phát triển DNNVV là một nội dung trong phát triển kinh tế ở một địa
phương, một vùng, một lãnh thổ; do vậy để hiểu rõ hơn thế nào là phát triển

1.2.1.1. Khái niệm về phát triển kinh tế



Thuật ngữ phát triển kinh tế cũng có nhiều định nghĩa khác nhau:

́H

1.2.1. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa



DNNVV, trước hết ta tìm hiểu phát triển kinh tế là gì?

Theo WB, trong “Sự thách thức của phát triển” năm 1991 cho rằng: Phát triển

dục, sức khỏe và bảo vệ môi trường.
Cũng theo WB trong “Báo cáo về phát triển năm 1992 – Phát triển và môi
trường” cho rằng: Phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao tiêu
chuẩn sống và cải tiến giáo dục, sức khỏe và bình đẳng về cơ hội.

11

́


kinh tế là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo


ư
Tr

Nhà kinh tế học E. Wayne Nafziger trong tác phẩm “Kinh tế học của các nước

ờn

đang phát triển” thì cho rằng: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế theo những
thay đổi về phân phối sản lượng và cơ cấu kinh tế.
Theo cuốn sách “Mô hình hệ kinh tế, sinh thái phục vụ phát triển nông thôn

g

bền vững” năm 1999, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội thì phát triển được định

h
ại
Đ

nghĩa là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người
bằng mở rộng sản xuất. Phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh
tế. Nó bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay đổi về chất của nền kinh tế
(như phúc lợi xã hội, tuổi thọ, v.v.) và những thay đổi về cơ cấu kinh tế (giảm tỷ
trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ trọng của khu vực chế tạo và dịch vụ).

ọc


Như vậy, có thể định nghĩa khái quát phát triển kinh tế như sau: Phát triển
kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế đi kèm với sự tiến bộ của cơ cấu kinh tế, thể chế
kinh tế và chất lượng cuộc sống.

K

Như vậy, phát triển kinh tế bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Thứ nhất là, sự tăng trưởng là sự tăng lên của tổng sản phẩm xã hội và thu

in

nhập bình quân đầu người.

Thứ hai là, sự biến đổi cơ cấu kinh tế theo hướng: Tỷ trọng ngành nông

h

nghiệp ngày càng giảm, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng



trong tổng sản phẩm quốc dân.

Thứ ba là, đời sống của nhân dân ngày càng cao về phúc lợi xã hội, tiêu

́H

chuẩn sống, giáo dục, sức khỏe và sự bình đẳng về kinh tế, chính trị, xã hội.
1.2.1.2. Khái niệm phát triển DNNVV




Theo khái niệm về phát triển kinh tế thì: Phát triển DNNVV là quá trình lớn

lên về số lượng, quy mô của DN (lao động, nguồn vốn, doanh thu); hiệu quả hơn về
vốn… thời kỳ sau cao hơn thời kỳ trước) và có sự hoàn chỉnh hơn về cơ cấu DN
theo vùng lãnh thổ, thành phần kinh tế và ngành sản xuất kinh doanh. [17]
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV
Sự tồn tại, phát triển của DN là một yếu tố quan trọng đối với nền kinh tế
quốc dân nói chung và chủ doanh nghiệp nói riêng. Trong hoạt động SXKD, DN

12

́

chất lượng DN (lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên 01 lao động, lợi nhuận trên


ư
Tr

chịu tác động rất nhiều yếu tố có mức độ và bối cảnh khác nhau do đặc điểm về sản

ờn

phẩm, thị trường, vị trí, quy mô hoạt động… của DN. Vấn đề đặt ra là các DN phải
xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực; từ đó vận dụng tốt các nhân
tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố tiêu cực nhằm thúc đẩy hoạt động SXKD


g

của doanh nghiệp ngày càng phát triển.

h
ại
Đ

Có thể chia các nhân tố ảnh hưởng thành hai nhóm chính: Nhóm nhân tố bên
ngoài và nhóm nhân tố bên trong DN.

1.2.2.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động SXKD, doanh nghiệp luôn chịu sự tác động thường
xuyên từ các yếu tố bên ngoài DN; các nhân tố này có thể tác động trực tiếp hoặc

a. Nhân tố môi trường kinh tế

ọc

gián tiếp đến kết quả hoạt động SXKD của DN, cụ thể:

Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của DN; các yếu

K

tố nổi bật mà các DN thường quan tâm đó là:

in

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng cao

hơn so với cùng kỳ, tức là thu nhập bình quân đầu người tăng, sức mua trên thị

h

trường tăng hay nói cách khác “cầu” lớn hơn “cung”; do đó áp lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường giảm. Khi kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, tốc độ



tăng trưởng kinh tế giảm, sức mua trên thị trường giảm sút; trong bối cảnh này hàng

́H

tồn kho cao tức là “cung” lớn hơn “cầu”, dẫn đến DN cạnh tranh mạnh hơn, hoạt
động khó khăn hơn.



- Lãi suất: Là một yếu tố thuộc chính sách tài chính tiền tệ, lãi suất cao hay
thấp ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh và nhu cầu thị trường. Lãi suất cao làm chi

ngược lại, lãi suất thấp có thể coi là biện pháp kích cầu tiêu dùng và làm cho chi phí
vốn của DN giảm xuống.
- Tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát: Sự tăng hay giảm của tỷ giá hối đoái sẽ
ảnh hưởng ngược đối với DN có tham gia xuất nhập khẩu (tỷ giá hối đoái càng cao
thì hàng hóa nhập khẩu nhiều hơn và xuất khẩu ít hơn và ngược lại). Tỷ lệ lạm phát

13

́


phí vốn của DN cao; dân chúng giảm chi tiêu, gửi tiền vào ngân hàng để kiếm lời;


ư
Tr

ổn định và nằm trong phạm vi giới hạn được kiểm soát sẽ tạo thuận lợi cho nền kinh

ờn

tế phát triển và DN nói riêng như huy động vốn, đầu tư mở rộng SXKD. Ngược lại,
nếu tỷ lệ lạm phát phi mã sẽ gây rối loạn các chỉ tiêu tính toán, lãi suất tăng cao,
tăng rủi ro đối với các khoản đầu tư dài hạn của DN.

g

- Chính sách thuế: Đây là một yếu tố kinh tế mà tất cả doanh nghiệp đều

h
ại
Đ

quan tâm; thuế cao sẽ bất lợi cho SXKD và ngược lại. Thuế suất không ổn định sẽ
gây khó khăn cho công tác hoạch định chiến lược kinh doanh dài hạn của DN.
Bên cạnh các yếu tố trên, DN còn chịu ảnh hưởng từ các yếu tố khác như: xu
hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, GDP bình quân đầu người, tổng vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội… Do đó, các DN phải dự kiến và đánh giá được mức độ tác

ọc


động, cũng như xu hướng tác động (xấu hay tốt) của từng nhân tố đến DN mình.
Mỗi yếu tố có thể là cơ hội và có thể là nguy cơ nên DN phải có kế hoạch, chủ động
đối phó khi tình huống xảy ra.

K

b. Nhân tố môi trường chính trị, pháp luật

in

Môi trường chính trị ổn định là nhân tố rất quan trọng trong phát triển kinh
tếvà phát triển DN.

h

Trong quá trình hoạt động, phát triển SXKD, mọi thành phần kinh tế nói
chung và DN nói riêng đều phải chịu ảnh hưởng của thể chế chính trị và hệ thống



pháp luật. Chính trị ổn định là tiền đề quan trọng cho hoạt động và mở rộng SXKD

́H

của DN. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và ổn định là một chỗ dựa vững chắc cho
DN yên tâm hoạt động.




DN khi hoạt động đều phải tuân thủ pháp luật, đây là hành lang, môi trường
pháp lý cho DN hoạt động; đồng thời là trọng tài khi cần thiết để phân xử các tranh

trường pháp lý quy định hành vi ứng xử của DN trong môi trường đó; DN có thể
hoặc không thể tận dụng những quy định này để nâng cao hiệu quả hoạt động của
DN. Hoạt động SXKD của DN còn phụ thuộc vào nhiều chính sách ưu tiên hay hạn
chế đầu tư và thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Chính phủ.

14

́

chấp phát sinh trong quan hệ hợp đồng kinh tế giữa các chủ thể - doanh nghiệp. Môi


×