Tải bản đầy đủ (.ppt) (108 trang)

Bơm nhúng chìm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.76 MB, 108 trang )


Lắp đặt chăm sóc và bảo dưỡng
bơm nhúng chìm
GV: Hà Kim Chung
Trường Cao đẳng nghề
Công nghệ Giấy và Cơ điện

Lắp đặt chăm sóc và bảo dưỡng
bơm nhúng chìm 3085.181
của FLYGT


Nội dung
Mô tả thiết kế
Áp dụng
Thiết kế
Bảng số liệu kỹ thuật
Kích thước và trọng lượng
Đường vận chuyển và bể chứa
Lắp đặt
Các biện pháp phòng ngừa
Thiết bị lắp (dụng cụ)
Các phương án lắp đặt
Đấu nối điện
Trước khi khởi động
Chăm sóc và bảo dưỡng
Các biện pháp an toàn
Kiểm tra
Thay dầu
Thay vòng lót vỏ bơm
Thay cánh bơm


Các dụng cụ và phụ kiện
Dò tìm hỏng hóc
Nhật ký bảo dưỡng


Mô tả thiết kế
Áp dụng bơm 3085.181 được dùng để

Bơm nước thải

Bơm bùn

Bơm nước ngầm

Nước thải bẩn và nước giải


Mô tả thiết kế
Có thể sử dụng các loại cánh bơm
Loại bơm
Các loại bơm
LT Bơm có cột áp thấp
MT Bơm có cột áp trung bình
HT Bơm có cột áp cao.


Mô tả thiết kế
CP Lắp cố định trên
thanh ray và được
nối tự động đến

điểm cần bơm


Mô tả thiết kế
CS Sách tay, có đầu nối ống
mềm, có bệ và bộ lọc


Mô tả thiết kế
CF Có bệ để lắp giá đỡ động

DP Giống như CP, nhưng có
cơ cấu để lắp cánh bơm
xoắn ốc


Mô tả thiết kế
DS Giống như loại CS, nhưng đã có cơ
cấu để lắp cánh bơm xoắn ốc
DF Giống như loại CF, nhưng đã có cơ
cấu để lắp cánh bơm xoắn ốc
F Là một loại bơm của seri Flygt. Loại
bơm này chuyên để dùng bơm thể
lỏng như nước phân, nước tiểu
GF Là loại bơm chuyên dùng để bơm
nước rửa thải như rửa nền nhà, gara
xe, phòng giặt quần áo. Bơm được
lắp trên bệ di động



Mô tả thiết kế
LL Loại bơm thuộc
seri Flygt. Loại
bơm này chuyên
để dùng bơm xả
tắc, chống úng
cục bộ của một
khu vực


Mô tả thiết kế
Nhiệt độ dung dịch
Cao nhất 40
0
C, cũng có laoij bơm để dùng bơn
dung dịch tới 90
0
C đó là loại W3085.181
Mật độ dung dịch
Max 1100kg/m
3
Có thể bơm được dung dịch dạng hạt miễn là
dung dịch đó có thể qua được cánh bơm


Mô tả thiết kế
Độ pH của dung dịch: 6 - 11
Mức dung dịch thấp nhất:
Có thể hoạt động liên tục trong điều kiện hết phụ tải,
khi dung dịch có thể làm kín hộp chắn rác của bơm.

Độ sâu nhúng chìm: Max 20m
Với các bơm có cánh bơm xoắn ốc có lẽ không nên
vận hành ở đầu xả quá thấp vì dễ gây nên quá tải cho
động cơ điện
Không nên dùng để bơm các dung dịch dễ nổ, cháy và
cả ở môi trường đó.


Mô tả thiết kế
Thiết kế:
Loại 3085.181 là loại bơm nhúng chìm lắp moto điện
Cánh bơm: (Bánh công tác) gồm các loại sau:
Cánh bơm đơn bằng gang
Cánh bơm đôi bằng gang
Cánh bơm xoắn ốc bằng gang
Cánh bơm kín, có mép cắt vát bằng gang.
Đệm kín trục:
Đệm kín cơ khí, làm kín giữa mô tơ và trục bơm
Vật liệu đệm kín:
Phía trên: Gốm - Cacbon
Phía dưới: Cacbua tungsten - Cacbua tungsten hoặc Gốm -
Gốm


Mô tả thiết kế
Trục bơm:
Được thiết kế và chế tạo liền với trục roto
Vật liệu làm trục: Thép không rỉ
Vòng bi:
Vòng bi có tuổi thọ ít nhất là 10.000 giờ vận hành

Vòng bi dưới là vòng bi chặn ổ cầu hai dãy
Vòng bi trên là vòng bi một dãy rãnh xâu
Dầu bôi trơn:
Tác dụng làm kín và làm mát. Có chức năng như
vòng đệm giữa mô tơ điện và buồng bơm, áp lực
hình thành bên trong bao dầu tác dụng làm giảm sự
hình thành không khí trong đó.


Mô tả thiết kế
Mô tơ:
Mô tơ lồng sóc 1 pha hoặc 3 pha tần số 50Hz hoặc 60Hz.
Có thể chạy liên tục hoặc gián đoạn.
Độ cách điện cấp F (150
0
C; 310
0
F) độ sai số ± 5% vôn
Động cơ không được vận hành liên tục khi chạy quá tải.
Làm mát:
Bơm được làm mát từ môi trường xung quanh.


Mô tả thiết kế
Bảng số liệu kỹ thuật
Công suất bơm, số pha, tần số và số
vòng quay
Nguồn vào
Dòng làm
việc

Dòng khởi
động


Mô tả thiết kế
Bảng số liệu kỹ thuật


Mô tả thiết kế
Bảng số liệu kỹ thuật


Mô tả thiết kế
Kích thước (mm) và trọng lượng (kg)


Đường vận chuyển và bể chứa


Đường vận chuyển và bể chứa


Đường vận chuyển và bể chứa


Đường vận chuyển và bể chứa


Đường vận chuyển và bể chứa
LL



Lắp đặt
Phòng ngừa an toàn
Để giảm thiểu rủi do trong khi đấu nối, lắp đặt, cần
lưu ý các quy định sau:
1. Không bao giờ làm việc một mình, sử dụng đúng
trang bị bảo hộ lao động, không được phớt lờ nguy
cơ chết đuối;
2. Phải xác định tại nơi đó có đủ ôxy và không có khí
độc;
3. Kiểm tra mức độ nguy hiểm về nổ do áp suất cao
hoặc nguy cơ bị điện giật;
4. Không được phớt lờ tình trạng sức khoẻ, quan sát
cẩn thận xung quanh và giữ sạch sẽ;
5. Lưu ý đặc biệt an toàn về điện;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×