Tải bản đầy đủ (.doc) (208 trang)

Giáo án chính tả lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 208 trang )

Phân mơn chính tả

TUẦN 1

BÙI VĂN BÉ

Thứ ba

Chính tả ( nghe - viết)

Tiết 1

I/ Mục tiêu :
Kiến thức :Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả khơng mắc q 5
lỗi trong bài
Kó năng : Chép chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.
- Làm đúng bài tập 2 a/ b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng(BT3).
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập 2 hai lần, bảng phụ kẻ bảng
chữ và tên chữ ở BT3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- Nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học


chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở,
bút chì, bảng con, …
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng dẫn
các em Chép lại đúng một đoạn trong bài : “Cậu
bé thông minh”.Làm bài tập . Ôn lại bảng chữ và
học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại. Qua
bài.“Cậu bé thông minh”
- Ghi tựa:
* Hoạt động1. Hướng dẫn học sinh tập chép
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc
đoạn đó.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép.

1

Phương
Pháp

- Hát

- Vài em nhắc lại.

-Quan sát Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc

Vấn

đáp,
thực
hành.


Phân mơn chính tả

- Hỏi :

BÙI VĂN BÉ

+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt
Cho học sinh viết
- Đọc đoạn văn lần 2.
- Cho h/s chép bài chính tả vào vở
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh.
* Chấm, chữa bài
- Cho h/s cầm bút chì chữa bài. Đọc chậm rãi, chỉ
từng chữ trên bảng để h/s dò lại. Dừng lại ở những
chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
- Hỏi : Bạn nào viết sai chữ nào?
- Hướng dẫn h/s gạch chân chữ viết sai, sửa vào

cuối bài chép.
- Hướng dẫn h/s tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- Thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết
( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày
( đúng/sai, đẹp/xấu )
* Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
+ đàng hoàng – đàn ông – sáng loáng
- Nhận xét.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Đọc mẫu : Chữ a

2

+ Đoạn này chép từ bài
Cậu bé thông minh
+ Viết giữa trang tập.
+ Đoạn chép có 3 câu
+ Câu 1, 3 có dấu chấm;
câu 2 có dấu hai chấm.
+ Chữ đầu câu viết hoa.
+ Viết vào bảng con


- Chép bài chính tả vào
vở

- Chữa bài bằng bút chì ra
lề vở. Đổi vở, sửa lỗi cho
nhau.

- Điền vào chỗ trống :
+ an hoặc ang
- Làm bài vào vở bài tập
-

Đọc
Cả lớp nhận xét


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

- Đưa bảng phụ có kẻ sẵn bảng chữ.
- Chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết chữ
á như thế nào ?
- Cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng
- Viết những chữ và tên
thứ tự
chữ còn thiếu trong bảng
sau :
Viết : ă …………
- Viết vở

- Tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
- Thi đua sửa bài
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
- Cho h/s học thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ bằng
cách :
* Xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu
học sinh nói lại.
* Xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu học
sinh nhìn chữ ở cột chữ nói lại.
* Xoá hết bảng, gọi h/s đọc thuộc lòng 10 tên chữ
4 . Củng cố:
- Các em vừa tập chép bài gì?
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính taû.
- Cần viết lại cho đúng những chữ thường viết sai.
- Liên hệ, giáo dực h/s.
* Cẩn thận khi viết chính tả chú ý những lỗi
thường mắc phải.
5. Dặn dị:
- Về nhà viết lại cho đúng những từ viết sai.
- Chuẩn bị bài: : “Chơi chuyền”.
- Nhận xét tiết học.

3

- Đọc
- Đọc
- Nói lại.
- Nói lại.
- Đọc thuộc 10 tên chữ.

“Cậu bé thông minh”

Thực
hành,
thi đua


Phân mơn chính tả

Tuần 1

BÙI VĂN BÉ

Thứ sáu

Chính tả ( nghe - viết)

Tiết 2

I/ Mục tiêu :
Kiến thức : Nắm được cách trình bày một bài thơ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa,
viết bài thơ ở giữa trang vở
Kó năng : Nghe - viết đúng bài CT ; Trình bày đúng hình thức bài thơ.
Điền đúng các vần ao hay oao vào chỗ trống (BT2)
Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập BT2,3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/ Khởi động :
2/ Bài cũ :
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : dân
làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên
chữ : a, á, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê.
- Nhận xét, cho điểmõ.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng dẫn
các em : Nghe – viết một bài thơ tả một trò chơi
rất quen thuộc của các bạn gái qua bài :
- “Chơi chuyền”. Làm bài tập
* Hoạt động 1:hướng dẫn nghe-viết
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc bài thơ 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
- Cho học sinh đọc khổ thơ 1 và hỏi
4

Phương
Pháp

- Hát
- Lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con.

- 2 học sinh.
- Nhận xét

- Nhắc lại tựa bài.

- Nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc. Cả
lớp đọc thầm.
- Đọc

Vấn đáp
thực
hành


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ?

- Cho học sinh đọc khổ thơ 2 và hỏi
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?

+ Bài thơ có mấy dịng?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc
kép ? Vì sao ?


+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Hướng dẫn viết một vài tiếng khó, dễ viết sai :
hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai.
Đọc cho học sinh viết
Đọc đoạn văn lần 2.
- Đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 23 lần cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
* Chấm, chữa bài
- Cho HS cầm bút chì chữa bài. Đọc chậm rãi,
chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. Dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
Sau mỗi câu Hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài chép.
Thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết
( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày
( đúng/sai, đẹp/xấu )

5

+ Khổ thơ tả các bạn đang
chơi chuyền : miệng nói,
mắt nhìn , tay chuyền.
- Đọc
- Chơi chuyền giúp các
bạn tinh mắt, nhanh nhẹn,
có sức dẻo dai để mai lớn
lên làm tốt công việc trong

day chuyền nhà máy.
- Có 18 dịng
- 3 chữ
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
+ Các câu:“Chuyền chuyền
một … Hai, hai đôi” được
đặt trong ngoặc kép vì đó
là những câu các bạn nói
khi chơi trò chơi này.
- Viết lùi vào 4 ơ
- Viết vào bảng con

- Nghe Giáo viên đọc bài
chính tả và viết vào vở

- Đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- Giô tay.


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.

- Ngọt ngào – mèo kêu ngoao ngoao –
ngao ngán
- Nhận xét.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu b
- Cho HS laøm baøi vaøo bảng con bài b.
- Chữa bài nếu h/s làm sai.
- (Có thể tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức).
- Nhận xét.
4 . Củng cố:
- Các em vừa tập chép bài gì?
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Liên hệ, giáo dực h/s.
* Cẩn thậân khi viết chính tả chú ý các lỗi thường
mắc phải.
5/ Dặn dò :
- Cần viết lại cho đúng những chữ thường viết sai.
- Chuẩn bị bài: Ai có lỗi
- Nhận xét tiết học.

Tuần 2

Thứ ba
6

- Điền vào chỗ trống : vần
ao hoặc oao
Làm bài vào vở
3 h/s lên bảng làm

- - Ngọt ngào – mèo kêu
ngoao ngoao –
ngao ngán
- Cả lớp nhận xét
- Tìm các từ : chứa tiếng
có vần an hoặc ang
- Ngang , hạn , đàn.

- Cả lớp nhận xét.
- “Chơi chuyền”

Thực
hành
thi đua


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

Chính tả ( nghe - viết)

Tiết 3

I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
Kó năng : -Nghe_viết đúng bài CT ; trình bài đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm và biết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngử do GV soạn .

Thaùi độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2,3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Hát
Khởi động :
Bài cũ :
- Lên bảng viết, cả lớp
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :
viết vào bảng con.
ngọt ngào - ngao ngán,
cái đàn – đàn hoàng.
- Nhận xét .
- Nhận xét, cho điểm.
Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :Nghe - viết chính xác đoạn 3 của
bài Ai có lỗi ? . Tìm đúng các từ chứa tiếng có
vần uêch hay vần uyu.
- Nhắc lại tựa.
- Qua bài: Ai có lỗi
* Hoạt động 1 : hướng dẫn h/s nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Nghe Giáo viên đọc

- Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- 2 – 3 học sinh đọc
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
đoạn văn sẽ chép. Hỏi :
- Chép từ bài Ai có lỗi ?
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
7

Phương
Pháp

Vấn
đáp,
thực


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Đoạn văn nói điều gì ?

- Đoạn văn có 5 câu
hành.
- Đọc

-Cuối mỗi câu có dấu chấm
- Chữ đầu câu viết hoa.
- En-ri-cô ân hận khi bình
tónh lại. Nhìn vai áo bạn sứt
chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn
nhưng không đủ can đảm.
+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả. - Cô-rét-ti
+ Nhận xét về cách viết tên riêng.
- Viết hoa chữ cái đầu
tiên, đặt dấu gạch nối giữa
các chữ
- Nói thêm : đây là tên riêng của người nước
ngoài nên cách viết đặc biệt.
- Hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ - Viết vào bảng con
viết sai: Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm
Đọc cho học sinh viết
Đọc cho học sinh viết
- Đọc đoạn văn lần 2.
- Chép bài chính tả vào vở
- Đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lần
cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Sửa bài
- Cho HS cầm bút chì chữa bài. Đọc chậm rãi,
để HS dò lại. Dừng lại ở những chữ dễ sai chính - Đổi vở, sửa lỗi cho nhau
tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu
Hỏi :

- Giơ tay.
+ Bạn nào viết sai chữ nào? số lỗi ?
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên
bài viết
- Thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ),
chữ viết ( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ),
cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
* Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả.

8


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

- Tìm đúng các từ chứa
tiếng có vần uêch hay vần
uyu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. + Vần uêch : nguệch
Chia bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi
ngoạc, rỗng tuếch, bộc
tiếp sức nối tiếp nhau viết bảng các từ chứa
tuệch, khuếch khoác, trống
huếch trống hoác
tiếng có vần uêch hay vần uyu
+ Vần uyu : khuỷu tay,

khuỷu chân, ngã khu,
khúc khuỷu
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Đọc
- Nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm - Cả lớp nhận xét
được, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu b
- Chọn chữ trong ngoặc
đơn điền vào chỗ trống :
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Viết vở
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Thi đua sửa bài
Chia bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi
tiếp sức nối tiếp nhau chọn chữ trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Cá nhân đọc
+ Kiêu căng – căn dặn.
+ nhọc nhằn – lằng nhằng.
+ vắng mặt – vắn tắt.
- Nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ
- Cho cả lớp nhận xét
tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.
4/. Củng cố:
- Các em vừa nghe- viết chính tả bài gì?
- Ai có lỗi
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.
- Liên hệ, giáo dực h/s.

* Cẩn thận khi viết chính tả chú ý lỗi thường sai
5/ Dặn dò :
- Cần viết lại cho đúng những chữ thường viết sai
- Chuẩn bị bài: Coâ giáo tí hon
- Nhận xét tiết học.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu

Tuần 2
Tiết 4

Thứ sáu

Chính tả ( nghe - viết)
9

Thực
hành,
thi đua


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
Kó năng : Nghe_viết đúng hình bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn
- Tìm đúng các tiếng có thể ghép với mội tiếng đã cho có âm đầu là s/x hoặc ăn/

ăng.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập BT2
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Phương
Pháp

- Hát

1/ Khởi động :
2/ Bài cũ :
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :
nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, cố
gắng.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ
hướng dẫn các em : Nghe - viết chính xác
đoạn văn 55 chữ trong bài : “Cô giáo tí
hon” từ “Bé treo nón … đến ríu rít đánh
vần theo”.
* Hoạt động 1 : hướng dẫn nghe - viết
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- Đọc đoạn văn 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn h/s nắm hình thức đoạn văn :

- Lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
- 2 học sinh.
Nhận xét,

- Nghe Giáo viên đọc
- 2–3 học sinh đọc.Lớp đọc thầm
Vấn đáp
- Bẻ 1 nhánh trâm bầu làm thước, thực hành
đưa mắt nhìn đám học trị, tay

- Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước
cô giáo?

10


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp…..
- Viết giữa trang tập
- Đoạn văn có 5 câu

+ Tên bài viết ở vị trí nào ?

+ Đoạn văn có mấy câu ?
Câu 1: Bé treo nón … đến làm thước
Câu 2 : Mấy đứa em … nhìn chị
Câu 3 : Làm như cô giáo … tấm bảng
Câu 4 : Nó đánh vần từng tiếng.
Câu 3 : Còn lại
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết hoa.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Bé– tên bạn đóng vai cô giáo.
+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.
- Tên riêng phải viết hoa
+ Cần viết tên riêng như thế nào ?
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 2
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Viết vào bảng con
- Hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai. Tỉnh khơ, nhánh trâm bầu,
đánh vần…..
Đọc cho học sinh viết
- Đọc đoạn văn lần 2.
- Nghe Giáo viên đọc bài chính
- Đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2,3
tả và viết vào vở
lần cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh.
Chấm, chữa bài
- Sửa bài

- Cho HS cầm bút chì chữa bài. Đọc chậm
rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại.
Dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu hỏi :
- Giơ tay.
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- Đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- Đổi vở, sửa lỗi cho nhau. bằng bút chì
- Thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép (đúng/sai),
chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu),
cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)
Thực hành
* Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm
thi đua
bài tập chính tả bài b
- Tìm và viết vào chỗ trống
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
những tiếng có thể ghép vào
trước hoặc sau mỗi tiếng đã cho

11


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

- Nêu yêu cầu : các em phải tìm đúng
những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã

cho, tìm được nhiều tiếng tốt, đúng chính tả - Làm bài vào vở bài tập.
- Thi tiếp sức làm bài tập
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
- Lớp nhận xét.
đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Chốt : các em có thể ghép thành các
tiếng sau :
+ gắn : gắn bó, hàn gắn, keo gắn, gắn kết,
+ gắng : cố gắng, gắng sức, gắng gượng,
gắng lên, gắng công, …
+ nặn : nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghó,
+ nặng : nặng nề, nặng nhọc, nặng cân,
nặng kí
+ khăn : khó khăn, khăn tay,, khăn quàng
+ khăng : khăng khăng, khăng khít, …
- Cô giáo tí hon
4/ củng cố:
- Các em vừa nghe- viết chính tả bài gì?
- Tuyên dương những học sinh viết bài
sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Liên hệ, giáo dục h/s.
* Cẩn thận khi viết chính tả chú ý những
lỗi thường mắc phải.
5/ Dặn dò :
- Cần viết lại cho đúng những chữ thường
viết sai
- Chuẩn bị bài: Chiếc áo len
- Nhận xét tiết học.


Tuần 3

Thứ ba
12


Phân mơn chính tả

Tiết 5

BÙI VĂN BÉ

Chính tả ( nghe - viết)

I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
Ôn bảng chữ cái, học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lai : kh
Kó năng : Nghe - viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài Chiếc áo len.
- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bài đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trên bảng (BT3) .
Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2, 3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

- Hát
1/ Khởi động :
2/ Bài cũ :
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : gắn bó, - Lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
nặng nhọc, khăn tay, khăng khít
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng dẫn
các em : Nghe - viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ )
của bài Chiếc áo len.Làm bài tập . Điền đúng 9
- Nhắc lại tựa.
chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ.
* Hoạt động 1: hướng dẫn h/s nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Nghe Giáo viên đọc
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- 2 – 3 học sinh đọc
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn h/s nắm nội dung nhận xét đoạn văn
sẽ chép. Hỏi :
- Chiếc áo len
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
13


Phương
Pháp

Vấn


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

+ Vì sao Lan ân hận ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Câu 1: Nằm cuộn tròn … ân hận quá.
+ Câu 2 : Em muốn … vờ ngủ
+ Câu 3 : Áp mặt … nói với mẹ
+ Câu 4 : “Con không thích chiếc áo ấy nữa”
+ Câu 5 : Còn lại
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu
câu gì ?
- Hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ, …
Đọc cho học sinh viết
- Đọc đoạn văn lần 2.
- Đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường

mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Cho HS cầm bút chì chữa bài. Đọc chậm rãi, để
HS dò lại. Dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để
học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài chép.
- Cho h/s đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ),
chữ viết
( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách
trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
* Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả.
Bài tập 2b : Cho HS nêu yêu cầu phần b

14

- Lan ân hận vì thấy mình đáp,
quá ích kỉ, chỉ biết nghó đến thực
mình, không nghó đến anh. hành.
- Đoạn văn có 5 câu

-Cuối mỗi câu có dấu chấm
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Lan
- Dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép

- Viết vào bảng con

Chép bài chính tả vào vở

- Sửa bài

- Giơ tay.

- Đổi vở, sửa lỗi cho nhau.

- Đặt dấu hỏi hoặc daáu


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
Chia bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp
sức nối tiếp nhau.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Vừa dài mà lại vừa vuông
Là cái
Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng thước kẻ

Tên nghe nặng trịch
Lòng dạ thẳng băng
Vành tai thợ mộc nằm ngang
Anh đi học vẽ, sẵn sàng đi theo.


ngã trên chữ in đậm. Ghi
lời giải câu đố vào chỗ
trống trong bảng
- Viết vở
- Thi đua sửa bài

- Đọc

Là cây
bút chì

Bài tập 3b : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.

Số TT

Chữ

1
2
3

gh
gi

giê hát
giê i

hát

i
k

7
8
9

Tên chữ
giê

4
5
6

-Viết những chữ và tên chữ
còn thiếu trong bảng sau
- Viết vở
- Thi đua sửa bài

i
Ca
Ca hát

l

e-lờ
Em mờ


- Nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc.
4/ củng cố:
Các em vừa nghe- viết chính tả bài gì?
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
15

- Cả lớp nhận xét

Thực
hành,
thi
đua


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

đúng chính tả.
- Liên hệ, giáo dực h/s.
* Cẩn thận khi viết chính tả chú ý lỗi thường mắc
5/ Dặn dò :
- Cần viết lại cho đúng những chữ thường viết sai
- Chuẩn bị bài: Chị em
- Nhận xét tiết học.

Tuần 3
Tiết 6

Thứ sáu


- Chiếc áo len

Chính tả ( Tập chép)
16


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp một bài thể thơ lục bát.
Kó năng :- Chép và trình bài đúng bài CT.
- Chép lại đúng chính tả, bài thơ 56 chữ trong bài Chị em.
- Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc / oaêc(BT2), (BT3) a/b
hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết bài thơ: Chị em. BT2,3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/ Khởi động :
2/ Bài cũ :
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :
thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.

- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em : Chép lại đúng chính tả bài Chị
em. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có
âm, vần dễ lẫn : ăc / oăc ;
* Hoạt động 1 : hướng dẫn tập chép
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc bài thơ
- Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài :
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?

17

Phương
Pháp

- Hát
- Lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
- Nhận xét

- Vài em nhắc lại.

- Nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp
đọc thầm.
- Chị trải chiếu, buông màn,

ru em ngủ, quét thềm, đuổi gà
không cho phá vườn rau, ngủ
cùng em.

Vấn đáp
thực
hành


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

- Hướng dẫn học sinh nắm hình thức bài thơ : - Viết giữa trang tập.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Viết theo thể thơ lục bát:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
dòng trên 6, dòng dưới 8 chữ.
- Chữ đầu của dòng thơ thứ 6
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào? viết cách lề đỏ 2 ô, chữ đầu
dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
- Bài thơ có 8 dòng
+ Bài thơ có mấy dòng ?
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết hoa.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết vào bảng con
- Hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai : cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát

ru
- Chép bài chính tả vào vở
Chép bài vào vở
Đọc đoạn văn lần 2.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh.
- Sửa bài
Chấm, chữa bài
- Cho HS cầm bút chì chữa bài. Đọc chậm
rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại.
Dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
- Giơ tay.
sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
- Đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
vào cuối bài chép.
- Cho h/s Đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép (đúng/sai),
chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu),
cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)
- Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài - Điền vào chỗ trống ăc hoặc
oăc
tập chính tả.
- Làm bài vào vở bài tập.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tiếp sức làm bài tập
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét.
- Tổ chức cho 3 HS thi làm bài tập nhanh, đúng
- Đọc
- Nhận xét.

18

Thực
hành
thi đua


Phân mơn chính tả

BÙI VĂN BÉ

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Đọc ngắc ngứ

Ngoắc tay
nhau
Bài tập 3 b:
- Gọi 1 HS đọc yêu Phần b

Dấu ngoặc
đơn

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng

- Nhận xét.cho h/s đọc bài làm của mình
+ Trái nghóa với đóng: mở
+ Cùng nghóa với vỡ : bể
+ Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi:
mũi
4/ củng cố:
- Các em vừa chép chính tả bài gì?
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.
- Liên hệ, giáo dực h/s.
* Cẩn thận khi viết chính tả chú ý lỗi thường
sai nhiều.
5/ Dặn dò :
- Cần viết lại cho đúng những chữ viết sai
- Chuẩn bị bài: Người mẹ
- Nhận xét tiết học.

Tuần 4

Thứ ba
19

- Tìm các từ chứa tiếng bắt
đầu bằng tr hoặc ch, có nghóa
như sau :
- Làm bài vào vở bài tập.
- Thi tiếp sức làm bài tập
- Lớp nhận xét.

- Chị em.



Phân mơn chính tả

Tiết 7

BÙI VĂN BÉ

Chính tả ( nghe – viết )

NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
Kó năng : Nghe - viết CT đoạn ( 62 chữ ) của bài Người mẹ
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi
- Làm – đúng BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2, 3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/ Khởi động :
2/ Bài cũ :
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngắc
ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ.

- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các
em : Nghe - viết chính xác đoạn đoạn văn tóm tắt
nội dung ( 62 chữ ) của bài Người mẹ .
* Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn
văn sẽ chép. hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
 Câu 1: Một bà mẹ … bắt đi.
 Câu 2 : Nhờ Thần đêm tối … đã mất
 Câu 3 : Thấy bà mẹ … ngạc nhiên
 Câu 4 : Còn lại
20

Phương
Pháp

- Hát
- Lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
- Nhận xét

- Vài em nhắc lại.


- Nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc

- Từ bài Người mẹ
- Đoạn văn có 4 câu

Vấn
đáp,
thực
hành.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×