Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Chuyên đề: XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.04 KB, 14 trang )

Chuyên đề: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
(Chương II: Xã hội cổ đại - SGK LỊCH SỬ 10 (ban cơ bản)
Tác giả chuyên đề:
Phạm Thị Thanh Hảo
Chức vụ:
Tổ trưởng chuyên môn
Đơn vị công tác:
Trường THPT Trần Hưng Đạo
Đối tượng học sinh:
Lớp 10 – ban cơ bản.
Dự kiến số tiết dạy:
03
I. Nội dung chuyên đề
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
1.1. Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại
a. Điều kiện tự nhiên
- Các quốc gia cổ đại phương Đông
- Các quốc gia cổ đại phương Tây
b. Sự phát triển kinh tế
- Các quốc gia cổ đại phương Đông
- Các quốc gia cổ đại phương Tây
1.2 Sự hình thành các quốc gia cổ đại
2. Cơ cấu xã hội và thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông
và Phương Tây
* Cơ cấu xã hội
- Phương Đông:
- Phương Tây:
* Thể chế chính trị
- Phương Đông:
- Phương Tây:
3. Văn hóa cổ đại


- Phương Đông:
- Phương Tây:
- So sánh, rút ra nhận xét, đánh giá
II. Mục tiêu:
2.1 Về kiến thức:
Học sinh biết được:
- Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại phương
Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Thời gian xuất hiện và tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Thể chế chính trị và các giai cấp, tầng lớp trong xã hội cổ đại.
- Những thành tựu chính của văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại.
Học sinh hiểu được:
- Tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành và phát triển của các quốc
gia cổ đại.


- So sánh được đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, văn hóa của các
quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
Học sinh vận dụng kiến thức chuyên đề để giải quyết các vấn đề thực tiễn:
-Thấy được vai trò của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của mỗi quốc
gia.
- Giá trị của những thành tựu văn hóa cổ đại với đời sống hiện nay.
2.2 Kỹ năng
- Quan sát lược đồ thấy được vị trí của các quốc gia cổ đại phương Đông,
phương Tây; khai thác kênh hình có liên quan đến chuyên đề.
- Vẽ sơ đồ các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Đông
- So sánh, phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, văn hóa giữa
các quốc gia phương Đông và phương Tây.
- Đánh giá tầm quan trọng của văn hóa cổ đại phương Đông, văn hóa cổ đại

phương Tây đối với ngày nay.
- Thuyết trình một vấn đề Lịch sử.
2.3 Thái độ
- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông
trong đó có Việt Nam
- Giáo dục cho học sinh thái độ trân trọng và có ý thức giữ gìn và bảo tồn di sản
văn hóa của nhân loại, duy trì và phát triển bản sắc văn hóa của ông cha ta.
2.4 BẢNG MÔ TẢ
Nội
Nhận biết
Dung
Xã hội cổ - Trình bày được
đại
những cơ sở dẫn
đến sự hình thành
các quốc gia cổ
đại phương Đông
và các quốc gia cổ
đại phương Tây
- Trình bày được
sự ra đời các quốc
gia cổ đại phương
Đông và các quốc
gia cổ đại phương
Tây
- Nêu được những
thành tựu văn hóa
của các quốc gia
cổ đại phương


Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng Cao

- Giải thích
được nét đặc
trưng về kinh
tế, chính trị xã
hội của các
quốc gia cổ
đại
phương
Đông và các
quốc gia cổ
đại
phương
Tây
- Giải thích
được vì sao
văn hóa cổ đại
phương Tây
lại phát triển
cao hơn so với

- Lập bảng so
sánh sự khác
biệt giữa các
quốc gia cổ đại

phương Đông
và các quốc gia
cổ đại phương
Tây về điều
kiện tự nhiên,
sự phát triển
kinh tế, thể chế
chính trị, xã hội

- Đánh giá
được giá trị
của
những
thành tựu văn
hóa cổ đại với
đời sống hiện
nay


Nội
Dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng Cao


Đông và phương văn hóa cổ đại
Tây
phương Đông.
2.5 Định hướng năng lực được hình thành.
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết các thông tin liên quan đến điều kiện tự nhiên, đặc điểm
kinh tế, thể chế chính trị và thành tựu văn hóa của phương Đông và phương Tây cổ
đại.
- Năng lực sáng tạo: biết phân tích, so sánh giữa đặc điểm kinh tế, chính trị, văn
hóa phương Đông và phương Tây.
- Năng lực giao tiếp: sử dụng ngôn ngữ đề trình bày nội dung kiến thức bài học.
- Năng lực hợp tác: Học sinh được rèn luyện kĩ năng hợp tác với bạn bè và thầy
cô giáo để giải quyết các vấn đề của bản thân và của nhóm.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tái hiện sự kiện và hiện tượng lịch sử.
- Năng lực phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Sách giáo khoa, các tài liệu tham khảo, lược đồ, tranh ảnh về phương Đông và
phương Tây cổ đại.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG
1. Mục tiêu:
Qua quan sát tranh ảnh, lược đồ về các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây,
Học sinh tiếp cận về đặc điểm điều kiện tự nhiên, một số thành tựu văn hóa của các
quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. Từ đó làm nảy sinh ham muốn tìm
hiểu, khám phá của học sinh về các quốc gia cổ đại này.
2. Phương pháp:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
Hãy quan sát 6 bức tranh (Kim tự tháp, đấu trường Rô ma, chữ tượng hình, bảng

chữ cái Latinh, sông Nin, biển Địa Trung Hải) sau đó ghép các hình ảnh thích hợp
vào hai cột Phương Đông và phương Tây cổ đại.
- HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị lên báo cáo trước lớp.
- GV gọi 1 HS lên báo cáo. các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
3. Gợi ý sản phẩm:
Mỗi học sinh có thể trình bày sản phẩm với các kết quả khác nhau. Giáo viên
lựa chọn một sản phẩm để dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1.


I. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
Hoạt động 1: Tìm hiểu về những cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây.
1. Mục tiêu:
HS nhận thức được những nét chính về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế và tác
động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành các quốc gia cổ đại:
- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện trên lưu vực các con sông lớn, châu Á,
châu Phi, có nhiều điều kiện thuận lợi cho cuộc sống của con người.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện trên bờ Bắc Địa Trung Hải, bao gồm bán
đảo và nhiều đảo nhỏ, phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, có những khó khăn nhất
định cho cuộc sống của con người.
2. Phương pháp:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh theo các nhóm:
+ Nhóm 1: Dựa vào lược đồ các quốc gia cổ đại làm rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên
(địa điểm ra đời, thuận lợi, khó khăn) của các quốc gia cổ đại phương Đông.
+ Nhóm 2: Dựa vào lược đồ các quốc gia cổ đại làm rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên
(địa điểm, thuận lợi, khó khăn) của các quốc gia cổ đại phương Tây.
3. Gợi ý sản phẩm
I. Sự hình

thành các
quốc gia cổ
đại
1. Cơ sở
hình thành
a.
Điều
kiện
tự
nhiên

Các quốc gia cổ đại phương Các quốc gia cổ đại phương
Đông
Tây

- Hình thành ở lưu vực các
con sông lớn ở châu Á, châu
Phi: Sông Nin (Ai Cập), sông
Tigrơ và Ơphơrát ở Lưỡng Hà,
Hoàng Hà, Trường Giang ở
Trung Quốc, Sông Ấn, Sông
Hằng ở Ấn Độ.
- Thuận lợi: Những cánh
đồng ven sông rộng lớn, đất
đai phù sa màu mỡ, khí hậu
ấm nóng (trừ Trung Quốc) có
mưa đều đặn theo mùa.
- Khó khăn: lũ lụt thường
xuyên xảy ra.


- Hình thành ở bờ Bắc Địa
Trung Hải gồm và bán đảo
nhiều đảo nhỏ.

- Thuận lợi: Có biển, nhiều hải
cảng, giao thông trên biển dễ
dàng, khí hậu ấm áp, trong
lành.

- Khó khăn: phần lớn lãnh thổ
là núi và cao nguyên, đất canh
tác ít, chủ yếu là đất đồi, khô
và rắn.
*Tác động đến của điều kiện *Tác động đến của điều kiện


tự nhiên đến sự hình thành
các quốc gia cổ đại phương
Đông:
Thời gian hình thành: Các
quốc gia cổ đại phương Đông
xuất hiện sớm, khoảng thiên
niên kỉ IV-III TCN.
Quy mô quốc gia: do địa hình
bằng phẳng, lãnh thổ ít bị chia
cắt nên quy mô quốc gia lớn.

tự nhiên đến sự hình thành
các quốc gia cổ đại phương
Tây:

- Thời gian hình thành: muộn,
vào khoảng TNK I TCN.
- Quy mô quốc gia: Do lãnh thổ
bị chia cắt nên quy mô quốc gia
nhỏ (thị quốc).

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương
Đông và phương Tây.
1. Mục tiêu:
HS hiểu được tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của các quốc
gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
2. Phương pháp: Hoạt động nhóm
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh theo các nhóm:
+ Nhóm 1: Trình bày sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông, làm
rõ nền tảng và tính chất của kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông.
+ Nhóm 2: Trình bày sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây, làm rõ
nền tảng và tính chất của kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây.
3. Gợi ý sản phẩm
I.1 Cơ sở Các quốc gia cổ đại phương Các quốc gia cổ đại phương
hình thành Đông
Tây
b. Sự phát - Nông nghiệp phát triển sớm - Nông nghiệp: có phần hạn
triển kinh và cho năng suất cao, xuất chế. Chỉ ở những nơi thuận lợi
tế
hiện của cải dư thừa ngay từ mới có thể trồng lua mì, lúa
khi chưa có đồ sắt.
mạch. Đất đai thích hợp với
việc trồng cây lâu năm.
- Thủ công nghiệp: rất phát đạt.
- Các nghề bổ trợ cho nghề Sản xuất thủ công nghiệp chia

nông:
thành nhiều ngành nghề khác
+ Chăn nuôi
nhau…; Xuất hiện nhiiều
+ Làm thủ công nghiệp như xưởng thủ công có quy mô khá
dệt, làm gốm.
lớn, chuyên sản xuất một mặt
hàng có chất lượng cao…
- Thương nghiệp: quan hệ
thương mại được mở rộng; sản
phẩm đem bán là rượu nho, dầu
ô liu…mua về là lúa mì, tơ lụa,


hương liệu…Hoạt động thương
mại phát đạt đã thúc đẩy việc
mở rộng lưu thông tiền tệ. Các
thị quốc đều có tiền riêng của
mình…
- Nền tảng kinh tế: Nông - Nền tảng kinh tế: thủ công
nghiệp thủy lợi.
nghiệp và thương nghiệp.
- Tính chất của nền kinh tế:
nền kinh tế tự nhiên, mang
tính tự cấp, tự túc.
Kết luận: - Điều kiện tự nhiên thuận lợi,
Cơ sở hình sản xuất sớm phát triển, cho
thành
năng suất cao, xuất hiện của
cải dư thừa ngay từ khi chưa

có đồ sắt.
- Do nhu cầu trị thủy, xây
dựng các công trình thủy lợ

- Tính chất của nền kinh tế:
kinh tế hàng hóa.

- Tình trạng đất đai phân tán
nhỏ ít không có điều kiện tập
trung dân cư. Đất đai khô và
rắn với công cụ xương và sừng
khó có điều kiện canh tác nên
khi đồ sắt xuất hiện thì sản xuất
mới phát triển.
- Kinh tế: cư dân sống bằng
nghề thủ công và thường
nghiệp nên không cần tập trung
đông đúc một nơi. => hình
thành các thị quốc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây:
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết được thời gian, địa điểm ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây.
- Xác định trên lược đồ vị trí của các quốc gia cổ đại.
2. Phương pháp: hoạt động nhóm
Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS theo từng nhóm: GV phát phiếu học tập và yêu cầu
HS điền thời gian và tên, địa điểm ra đời các quốc gia cổ đại.
Giáo viên yêu cầu HS các nhóm học sinh xác định trên lược đồ địa điểm ra đời các
quốc gia cổ đại.

3. Gợi ý sản phẩm
2. Sự hình thành Các quốc gia cổ đại Các quốc gia cổ đại
các quốc gia cổ Phương Đông
Phương Tây
đại
- Ở Ai Cập: 3200 TCN hình - Đầu thiên niên kỷ I, các thị
thành nhà nước Ai Cập thống quốc ở Địa Trung Hải ra đời.
nhất trên lưu vực sông Nin.


- Ở Lưỡng Hà: khoảng thiên
niên kỷ IV TCN hình thành
các nước nhỏ của người
Sume.
- Ở Ấn Độ :khoảng thiên
niên kỷ IIITCN hình thành
các quốc gia cổ đại ở lưu vực
sông Ấn.
- Ở Trung Quốc: khoảng thế
kỷ XXI TCN hình thành
vương triều nhà Hạ.

TIẾT 2. Cơ cấu xã hội và thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại
II. Cơ cấu xã hội và thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại
1. Cơ cấu xã hội của các quốc gia cổ đại
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu xã hội của các quốc gia cổ đại
1. Mục tiêu
- HS biết được những tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông và
phương Tây.
- Đánh giá được vai trò của các tầng lớp trong xã hội cổ đại.

2. Phương Pháp
- Giáo viên giao nhiệm vụ cá nhân cho các thành viên trong lớp: Giáo viên đưa
ra bảng biểu gồm 4 cột: các giai cấp, tầng lớp, yêu cầu học sinh trong một thời gian
ngắn ghép các nội dung trong 4 cột với 2 ô hàng ngang – xã hội cổ đại phương Đông
và xã hội cổ đại phương tây.
- GV phát phiếu học tập hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn gốc, vị trí, vai trò của
các tầng lớp trong xã hội cổ đại.
3. Gợi ý sản phẩm
II. Cơ cấu xã hội Xã hội cổ đại phương Đông Xã hội cổ đại phương Tây
và thể chế chính
trị của các quốc
gia cổ đại
a. Cơ cấu xã hội - Vua, quý tộc, quan lại, chủ - Chủ nô: là những người
cổ đại
ruộng đất và tăng lữ: những có thế lực về kinh tế và
người có nhiều của cải và chính trị.
quyền thế, giữ chức vụ tôn
giáo hoặc quản lí bộ máy nhà
nước, địa phương…Họ sống
giàu sang bằng sự bóc lột,
bổng lộc do nhà nước cấp và


do chức vụ đem lại.
- Nông dân công xã: là bộ
phận đông đảo nhất, có vai
trò to lớn trong sản xuất. Họ
nhận ruộng đất của công xã
để canh tác, song phải nộp
một phần sản phẩm thu

hoạch được và làm không
công cho quý tộc.
- Nô lệ: là tầng lớp thấp nhất
trong xã hội…Họ chuyên
làm các việc nặng nhọc và
hầu hạ tầng lớp quý tộc.

- Bình dân: những người
dân từ nơi khác đến, được tự
do sinh sống, buôn bán và
làm ăn nhưng không có
quyền công dân.

- Nô lệ: có số lượng đông
nhất, họ phải làm tất cả các
công việc nặng nhọc, là lực
lượng sản xuất chủ yếu, là
tài sản riêng của chủ nô..

2. Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại
Hoạt động 2: Tìm hiểu thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại
1. Mục tiêu:
Học sinh nhận thức được: sự phát triển các ngành kinh tế ở phương Đông và
phương Tây lại quy định thể chế chính trị của các quốc gia này.
2. Phương Pháp: Giáo viên giao nhiệm vụ cá nhân cho các thành viên trong
lớp.
- GV yêu cầu HS làm rõ nhận định: sự phát triển các ngành kinh tế ở phương
Đông và phương Tây lại quy định thể chế chính trị của các quốc gia này.
- Yêu cầu HS so sánh sự khác biệt về mô hình nhà nước phương Đông và
phương Tây.

3. Gợi ý sản phẩm
II. Cơ cấu xã hội
và thể chế chính
trị của các quốc
gia cổ đại
2. Thể chế chính
trị của các quốc
gia cổ đại

Xã hội cổ đại phương Đông Xã hội cổ đại phương Tây

- Chế độ chuyên chế cổ đại:
+ Là chế độ nhà nước của xã
hội có giai cấp đầu tiên ở
phương Đông trong đó vua là
người đứng đầu, có quyền
lực tối cao.
+ Quyền lực của vua: nắm
cả pháp quyền và thần
quyền, có tên gọi khác nhau
ở mỗi nước: Pharaon( AC);

- Dân chủ chủ nô (Aten):
+ Không có vua
+ Đại hội công dân có quyền
tối cao, bầu ra Hội đồng 500
người để điều hành đất
nước,…
- Cộng hòa quý tộc Rôma:
+ Không có vua

+ Đại hội công dân bầu ra
hai chấp chính quan để điều


Enxi( LH);Thiên tử (TQ)
+ Dưới vua là một bộ máy
hành chính quan liêu đứng
đầu là quan Vidia hoặc thừa
tướng; có chức năng thu
thuế, xây dựng các công
trình công cộng và chỉ huy
quân đội

hành đất nước nhưng viện
nguyên lão của các đại quý
tộc vẫ có quyền lực tối cao.
- Bản chất: là nền dân chủ
chủ nô, dựa trên sự bóc lột
nô lệ.

TIẾT 3
III. Văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây
Hoạt động 1. Tìm hiểu các thành tựu văn hóa cổ đại
1. Mục tiêu
- HS nhận thức và so sánh được những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ
đại phương Đông và phương Tây.
2. Phương Pháp: Hoạt động nhóm
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông và
phương Tây bằng cách lập bảng so sánh từng lĩnh vực theo mẫu. Kết thúc tiết 2, GV
giao cho HS về nhà chuẩn bị trước để báo cáo trên giấy Ao hoặc các nhóm có thể

trình bày ý tưởng trên Power Point trên cơ sở đóng vai là hướng dẫn viên du lịch.
- Đến tiết học, các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày sản phẩm của nhóm
mình theo từng lĩnh vực. GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. GV cho điểm các
nhóm nếu làm tốt.
3. Gợi ý sản phẩm
III. Văn hóa Các quốc gia cổ đại Các quốc gia cổ đại Điểm tiến bộ
cổ đại phương phương Đông
phương Tây
của PT
Đông

phương Tây
1. Lịch pháp - Gắn liền với nhu cầu - Lịch: dùng dương - Lịch của
và thiên văn sản xuất nông nghiệp và lịch 1 năm có 365 ngày phương Tây
học
trị thủy các dòng sông
và ¼.
chính
xác
- Nông lịch: một năm có
hơn, gần với
365 ngày được chia làm
hiểu biết của
12 tháng, tuần, ngày và
chúng ta ngày
mùa.
nay
- Biết đo thời gian bằng
ánh sáng mặt trời; ngày
có 24 giờ

2. Chữ viết
- Là người đầu tiên phát - Hệ chữ cái Rôma - Chữ viết
minh ra chữ viết; đây là (chữ Latinh) gồm 26 đơn
giản,
phát minh lớn của loài chữ cái; hoàn chỉnh, khoa
học


3. Văn học

III. Văn hóa
cổ đại phương
Đông

phương Tây
4. Toán học
và các khoa
học khác

5. Nghệ thuật

người.
- Thời gian xuất hiện
chữ viết khoảng thiên
niên kỷ IV TCN
- Chữ tượng hình,
tượng ý, tượng thanh.
- Nguyên liệu để viết:
giấy papirut, đất sét,
xương thú, mai rùa, thẻ

tre, lụa.
- Văn học dân gian và
văn học viết phát triển
với nhiều thể loại như
ngạn ngữ, ca dao, sử thi,
thơ ca.

đơn giản và rất linh được
dùng
hoạt, được dùng phổ phổ biến hiện
biến hiện nay.
nay

- Văn học viết phát
triển cao, hình thành
các thể loại văn học:
tiểu thuyết, thơ trữ
tình, bi kịch, hài kịch..
- Một số tác phẩm và
nhà văn, nhà thơ nổi
tiếng: Iliat và Oodixe;
nhà viết kịch tiêu biểu
như Sô phốc, Ê-sin,

- Văn học viết
ra đời, hình
thành nhiều
thể loại văn
học và các
nhà văn, thơ

nổi tiếng

Các quốc gia cổ đại Các quốc gia cổ đại Điểm tiến bộ
phương Đông
phương Tây
của PT

- Thành tựu toán học:
Phát minh ra hệ đếm
thập phân, hệ đếm 60;
các chữ số từ 1 đến 9 và
số 0, biết các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia;
tính được diện tích hình
tròn, tam giác, thể tích
hình cầu, tính được số pi
bằng 3,16.
- Giá trị: là những phát
minh quan trọng, có ảnh
hưởng đến thành tựu
văn minh nhân loại
- Một số công trình kiến
trúc tiêu biểu ở mỗi nc:

- Đạt tới trình độ khái
quát hóa và trừu tượng
hóa, trở thành nền tảng
của các khoa học
- Một số nhà khoa học
nổi tiếng: Talet, Pitago,

oclit (toán); Acsimet
(vật
lý);
Platon,
Đêmocrit, Arixtot (triet
học); Hipocrat (y hoc);
Herodot; Tuxidit (sử
học) ...
- Chủ yếu các lĩnh vực:
Toán, Lý, Sử, Địa.
- Nghệ thuật hoàn mỹ
đậm tính hiện thực và

- Đạt trình độ
khái quát cao,
xuất hiện các
nhà khoa học,
hình
thành
các môn khoa
học, có giá trị
sử dụng đến
ngày nay

Đạt trình độ
cao
hơn,


Kim tự tháp Ai Cập,

thành Babilon ở LH,
những khu đền tháp kiểu
kiến trúc Hinđu ở
AD,Vạn Lý trường
thành...
- Giá trị: là những di
tích lịch sử văn hóa nổi
tiếng thế giới, thể hiện
sức lao động và tài năng
sáng tạo vĩ đại của con
người.

tính dân tộc.
nhiều lĩnh vực
- Kiến trúc: một số nghệ
thuật
công trình tiêu biểu xuất hiện
như đền Pactenon, đấu
trường Colide
- Điêu khắc: một số tác
phẩm tiêu biểu như
tượng lực sĩ ném đĩa,
tượng nữ thần Atena,
tượng thần Dớt (khảm
ngà voi và vàng),
tượng thần vệ nữ
Milo..
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên nhân phát triển của Văn hóa cổ đại phương
Tây:
1. Mục tiêu

Học sinh lí giải được nguyên nhân tại sao văn hóa cổ đại phương Tây phát triển
hơn so với văn hóa cổ đại phương Đông.
2. Phương pháp: làm việc cá nhân
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cá nhân: lí giải được nguyên nhân
tại sao văn hóa cổ đại phương Tây phát triển hơn so với văn hóa cổ đại phương Đông.
3. Gợi ý sản phẩm
* Văn hóa cổ đại phương Tây:
- Phát triển cao, đạt tới trình độ khái quát và trừu tượng hóa
- Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử văn minh
nhân loại.
* Nguyên nhân:
- Do sự phát triển cao của nền kinh tế công thương nghiệp và việc tiếp xúc với
biển.
- Bóc lột sức lao động của nô lệ, giải phóng giai cấp chủ nô khỏi lao động chân
tay.
- Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hóa phương Đông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học trong chuyên đề:
- Tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành và phát triển của các quốc
gia cổ đại.
- So sánh được đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, văn hóa của các
quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
2. Phương pháp:
Giáo viên giao nhiệm vụ cá nhân cho học sinh:


- Các quốc gia cổ đại phương Đông có những điểm khác biệt gì về điều kiện tự
nhiên, thời gian xuất hiện, nền tảng kinh tế và thể chế chính trị so với các quốc gia cổ
đại phương Tây?
- Giải thích vì sao văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây Hy lạp và Rô

Ma đạt tới trình độ sáng tạo cao hơn thời kỳ trước. Ảnh hưởng của nền văn hóa
này đối với nhân loại.
3. Gợi ý sản phẩm
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông có những điểm khác biệt gì về điều kiện tự
nhiên, thời gian xuất hiện, nền tảng kinh tế và thể chế chính trị so với các quốc
gia cổ đại phương Tây?
1. Điều kiện tự nhiên
- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện trên lưu vực các con sông lớn…, có
nhiều điều kiện thuận lợi cho cuộc sống của con người…
- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện trên bờ Bắc Địa Trung Hải, gồm bán đảo
và nhiều đảo nhỏ, phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên…, tạo ra những khó khăn
nhất định cho cuộc sống ban đầu của con người.
2. Thời gian xuất hiện
- Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện sớm, khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN
- Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện muộn hơn, khoảng đầu thiên niên kỉ I
TCN.
3. Nền tảng kinh tế
- Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là nông nghiệp thủy lợi…
- Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là công - thương nghiệp…
4. Thể chế chính trị
- Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là chuyên chế cổ đại…
2. Giải thích vì sao văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây Hy lạp và Rô Ma
đạt tới trình độ sáng tạo cao hơn thời kỳ trước. Ảnh hưởng của nền văn hóa này
đối với nhân loại.
1. Nguyên nhân: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn hơn nên tiếp thu
được những tinh hoa của VH phương Đông.
- Sự phát triển của công cụ sản xuất và kinh tế: Biết sử dụng đồ sắt sớm nên nền
kinh tế thương nghiệp , buôn bán với bên ngoài rất phát triển từ đó VH có điều
kiện phát triển.
-Thể chế dân chủ chủ nô tạo điều kiện cho con người tự do phát huy tài năng sáng

tạo của mình.
-Chế độ chiếm hữu nô lệ dựa trên sự bóc lột sức lao động nặng nề của nô lệ, tạo ra
nguồn của cải vật chất lớn nuôi sống XH, tạo nên 1 tầng lớp quý tộc chủ nô chỉ
chuyên lao động trí óc, làm chính trị hoặc sáng tạo khoa học nghệ thuật.
2. Ảnh hưởng:


+ Văn hoá Hy Lạp, Rô Ma là những phát minh khoa học: Tính lịch chính xác, phát
minh chữ viêt, hệ thống chữ cái, hệ số La Mã và là những cống hiến lớn lao của cư
dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại.
+ Văn hoá Hy Lạp, Rô Ma đạt tới trình độ khái quát hoá trong nhiều lĩnh vực khoa
học, nhất là khoa học tự nhiên đã để lại những định lý, định đề có giá trị đặt tiền
đề…, đặt nền móng cho khoa học nhân loại sau này.
+ Văn học nghệ thuật mang tính nhân đạo sâu sắc, đề cao cái thiện, cái đẹp đạt đến
trình độ hoàn thiện ngôn ngữ cổ đại...Văn hoá Hy Lạp, Rô Ma thể hiện sức sáng
tạo kỳ diệu của con người, để lại di sản văn hoá vô giá đóng góp vào kho tàng văn
hoá của nhân loại trong các thời kỳ sau.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong
học tập và cuộc sống
- Học sinh rút ra được bài học cần thiết, đánh giá được tác động của điều kiện tự
nhiên với sự hình thành và phát triển của mỗi quốc gia.
2. Phương pháp:
Giáo viên giao nhiệm vụ cá nhân cho học sinh:
- Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ
đại phương Đông và phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên đã tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của các
quốc gia cổ đại Địa Trung Hải?
3. Giợi ý sản phẩm:

1. Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến nền tảng kinh tế của các quốc
gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
a. Tác động của điều kiện tự nhiên đến nền tảng kinh tế của quốc gia cổ đại phương
Đông
- Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông có những thuận lợi về đất đai,
khí hậu…và có những khó khăn về trị thủy…
- Điều kiện tự nhiên trên đã quy định nền tảng kinh tế của các quốc gia này là nền
kinh tế nông nghiệp thủy lợi.
b. Tác động của điều kiện tự nhiên đến nền tảng kinh tế của quốc gia cổ đại phương
Tây
- Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây có những thuận lợi về vị trí
địa lý, kĩ thuật và những khó khăn về lãnh thổ…
- Điều kiện tự nhiên trên đã quy định nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương
Tây là thủ công nghiệp và thương nghiệp.
2. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải:
- Nằm ven biển Địa Trung Hải, gồm bán đảo Hi Lạp, Italia và nhiều đảo nhỏ;
phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất canh tác ít, chủ yếu là đất ven đồi, khô
cứng...


- Khí hậu ấm áp, trong lành, có những đồng bằng được hình thành từ những
thung lũng bị ngăn cách...
Tác động:
* Đến sự hình thành:
- Thời gian hình thành: vào khoảng TNK I TCN (muộn hơn so với các quốc gia
cổ đại phương Đông): Do đất canh tác xấu, công cụ bằng đồng không có tác dụng mà
phải đến khi công cụ bằng sắt xuất hiện, việc trồng trọt mới có hiệu quả  có sản
phẩm thừa  xuất hiện tư hữu  xã hội phân chia giai cấp và hình thành nhà nước.
- Quy mô quốc gia: Do lãnh thổ bị chia cắt bởi các dãy núi cao chạy ra biển tạo
thành những thung lũng nhỏ  khi xã hội có giai cấp hình thành thì mỗi vùng trở

thành một nước  diện tích nước nhỏ (thị quốc).
* Đến sự phát triển:
- Kinh tế: Nông nghiệp kém phát triển, phải nhập khẩu lương thực; thủ công
nghiệp và thương nghiệp rất phát triển, là ngành kinh tế chủ đạo...
- Chính trị: Thế lực kinh tế của chủ nô lớn đã đánh bại quyền lực của quý tộc thị
tộc cũ gắn với ruộng đất  kết quả của quá trình này là hình thành nền dân chủ chủ
nô...
- Xã hội: Do nhu cầu sử dụng nhiều nhân công trong tất cả các ngành kinh tế nên
lực lượng sản xuất chính là nô lệ, đây là lực lượng đông đảo, giữ vai trò quan trọng
nhất trong xã hội...
- Văn hóa: Cuộc sống đi biển đã mở ra cho cư dân ĐTH một chân trời mới... 
là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời trước...



×