Tải bản đầy đủ (.doc) (210 trang)

Văn 6(HK 1)LTV, Quy Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.97 KB, 210 trang )

Trường THCS Lương Thế Vinh

CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. MỤC TIÊU :Giúp H/S
- Kiến thức: Bước đầu nắm được đònh nghóa truyền thuyết
+ Hiểu được nội dung, ý nghóa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện: Nguồn gốc
dân tộc
- Kó năng: RLKN đọc diễn cảm, đọc sáng tạo, nghe, kể
- Tư tưởng: Giáo dục về lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Tham khảo SGK
- Tích hợp với phân môn tiếng: Từ đơn, từ phức; với phân môn tập làm văn: Văn bản và
các phương thức biểu đạt.
Trò: - Đọc kó văn bản, tập kể lại văn bản
- Đọc và tìm kiếm chú thích
- Soạn bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn đònh tổ chức: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 2’ Kiểm tra sự chuẩn bò vở của HS
3/ Bài mới: 1’ Mỗi con người chúng ta đều thuộc về 1 dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc
riêng gửi ngắm trong những thần toại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta bắt
nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo “Con Rồng cháu Tiên”.
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
12’
HĐ 1: Hướng dẫn HS đọc, chia
bó cục, nắm bắt về ĐN truyền
thuyết
I. Đọc và tìm hiểu
chung
- Nêu yêu cầu đọc, kể: rõ ràng,


mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết
li kì, tưởng tượng, chú ý lời thoại
của 2 nhân vật Lạc Long Quân –
Âu Cơ.
- Nghe
- Đọc 1 lần - Nghe
-Hỏi : Hãy đọc văn bản “Con
Rồng cháu Tiên”
- Đọc (3 HS)
- Kể 1 lần - Nghe
-Hỏi : Hãy kể lại văn bản “Con
rồng cháu Tiên”
- Kể (1 HS)
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 1

Tuần 1 – Bài 1
Tiết 1
Soạn: 23-08-07
Trường THCS Lương Thế Vinh
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Gọi HS nhận xét, GV bổ sung - Nhận xét cách kể của bạn
H: Qua phần bạn đọc em hãy cho
biết văn bản có thể chia thành
mấy phần:
- Trả lời: 3 phần
Từ đầu “long trang”
Tiếp “lên đường”
Còn lại
Văn bản: chia 3 phần
Hỏi: Hãy đọc phần chú thích

trong SGK
- Đọc chú thích SGK (1 HS)
- Lưu ý HS các chú thích 1, 2, 3,
5, 7
Hỏi: Hãy đọc chú thích * trong
SGK
- Đọc chú thích * trong SGK
(1HS)
H: Qua phần đọc em hiểu thế nào
là truyền thuyết?
- Trả lời: Dựa vào chú thích
* để nêu ý nghóa về truyền
thuyết
Bổ sung – Giảng Nghe
- Truyền thuyết là truyện dân
gian truyền miệng kể về các NV
và sự kiện có liên quan đến LS
thời quá khứ
- Thường có yếu tố tưởng tượng,
kì ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh
giá của ND đối với các sự kiện và
nhân vật lòch sử
- Khái niệm về truyền
thuyết: Học chú thích *
SGK (Trang )
HĐ2: Hướng dẫn HS trả lời các
câu hỏi trong phần đọc hiểu
II. Tìm hiểu văn bản
17’

H: Có mấy nhân vật được nhắc
đến trong văn bản? Đó là nhân
vật nào?
Trả lời: 2 nhân vật → Lạc
Long Quân, Âu Cơ
1. Giải thích cội nguồn
của dân tộc Việt Nam
T: Em hãy lần lượt giới thiệu về
nguồn gốc, hình dáng, việc làm,
tài năng của các nhân vật đó
Trả lời:
- Lạc Long Quân: Thần nòi
rồng, ở dưới nước, tài
giỏi,giúp dân , có nhiều
phép lạ.
- Âu Cơ: Dòng tiên, ở trên
núi,xinh đẹp.
Giảng: Đó là tưởng tu
Nghe:
H:Hãy nêu nhận xét của em về
hai vò thần này ?
Trả lời:Đều là con thần
xinh đẹp, tài giỏi.
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 2

Trường THCS Lương Thế Vinh
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Giảng TH: Trong văn bản tự sự
yếu tố đầu tòên để xây dựng văn
bản là phải có nhân vật.

Nghe.
T: Lạc Long Quân và Âu Cơ là
hai tổ đầu tiên của dân tộc ta,chi
tiết này giúp em hòểu cội nguồn
của DTVN ta là một dân tộc như
thế nào?
Trả lời: Nguồn gốc cao q,
con rồng cháu tiên
-Nguồn gốc dân tộc ta
thật là cao đẹp, là con
rồng cháu tiên.
H: Cuộc gặp gỡ giữa hai vò thần
đã dẫn đến kết cục gì?
Trả lời:Lạc Long Quân và
Âu Cơ kết duyên vợ chồng.
Giảng: Mối lương duyên tiên
rồng.
Nghe.
H: Chuyện sinh nở của u Cơ có
gì lạ?
Trả lời: Sinh một bọc 100
trứng nở thành 100 con trai,
không cần bú móm, lớn
nhanh, hồng hào, đẹp đẽ.
Hỏi: Hãy thảo luận về ý nghóa
chi tiết “bọc trăm trứng nở thành
một trăm con trai”
Thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm phát
biểu ý kiến.

- HS bổ sung
Giảng: Đó là chi tiết tưởng tượng
kì ảo mang tính chất hoang đường
nhưng giàu ý nghóa.
H: Em hiểu như thế nào là chi tiết
tưởng tượng kì ảo?
Trả lời: là những diều không
có thật.
Chi tiết không có thật được
nhân dân sáng tạo nhằm mục đích
nhất đònh.
Chi tiết tưởng kì ảo:
+Nguồn gốc nhân vật
+Bọc trăm trứng
+Con không bú vẫn lớn
H: em hãy tìm những chi tiết
tưởng tượng kì ảo trong văn bản.
Trả lời:Phép lạ, bọc trăm
trứng, nguồn gốc nhân vật,
con không bú mà vẫn lớn.
H: Từ “hồng hào”, “đẹp
đẽ”thuộc từ loại nào?Qua đó em
có nhận xét gì về những đứa con
của Âu Cơ?
Trả lời:
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 3

Trường THCS Lương Thế Vinh
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
H:Qua những chi tiết tưởng kì ảo

đó, theo em mọi người VN được
sinh ra từ đâu?điều đó nhằm giải
thích điều gì?
Trả lời: Tất cả mọi người
VN đều sinh ra từ trong bọc
trứng của mẹ u Cơ
Mọi người VN đều
chung cội nguồn, đều
là con của mẹ u Cơ.
H: Theo em những chi tiết kì ảo
đó có ý nghóa gì?
Nghe.
Giảng: -Thần kì hoá nguồn gốc
dân tộc.
-Tăng sức hấp dẫn cho văn
bản.
Tính hợp: Mọi người dân đất
Việt đều là đồng của nhau.
H: Em hiểu đồng bào là gì?- Từ
Hán Việt.
Trả lời : “ Đồng bào” là
cùng một bọc.
H: Cuộc sống hai người rất hạnh
phúc, tại sao họ chia tay nhau.
Sau khi chia tay ai lên làm
vua,chi tiết này có gì gắn bó với
lòch sư,Phản ánh thời kì nào trong
lòch sử nước ta.
Trả lời:- chia tay vì cuộc
sống tập quán khác nhau

- Con trưởng lên làm vua.
- Lập nước Văn Lang .
Luôn giúp đỡ nhau .
2. Ước nguyện của cân
tộc Việt Nam
H: Việc chia tay, chia con của hai
vò thần còn nói lên ý nghóa gì của
dân tộc Việt Nam?
-Chia tay, chia con
Giảng: Còn phản ánh thời kì lòch
sử lập nước Văn Lang, con vua
Hùng.
Nghe Ý nguyện đoàn kết,
thương yêu, giúp đỡ lẫn
nhau, gắn bó bền vững
của dân tộc Việt Nam.
- Câu chuyện có mở đầu kết
thúc, chuỗi các sự việc liên kết
với nhau một cách chặt chẽĐặc
điểm của phương thức tự sự.
Hoạt đông 3:
Hường dẫn học sinh phần ghi nhớ
3. Tổng kết:
Hỏi: Thông qua câu chuyện Lạc
Long Quân và u Cơ văn bản
giúp em hiểu thêm gì về nguồn
gốc của dân tộc Việt Nam ta?
Trả lời cá nhân:
-Nguồn gốc cao q
-Chung cội nguồn

- Mọi người đoàn kết
yêu thương
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 4

Trường THCS Lương Thế Vinh
Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Lập nước Văn Lang.
- Bổ sung, củng cố:
-Hỏi: Trong văn bản tác giả dân
gian sử dụng nghệ thuật gì để xây
dựng văn bản?
Trả lời: - chi tiết tưởng kì ảo.
Hỏi: Hãy đọc ghi nhớ sách giáo
khoa.
Đọc: 1 học sinh.
Giảng: đây là phần tổâng kết về
nghệ thuật, ý nghóa của truyền
thuyết
“con rồng cháu tiên”học thuộc
-Học thuộc ghi nhớ
sách giáo khoa ( trang
8).
Hướng dẫn 4: Hướng dẫn học
sinh luyện tập
III. Luyện tập:
Hỏi:
Hãy kể lại câu chuyện:
+Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.
+kể diễn cảm
- Hoạt đọâng cá nhân. Câu 2:

IV. DẶN DÒ: 2’
-Học thuộc ghi nhớ “ con rồng cháu tiên”, nắm được nhân vật cốt truyện.
- Đọc văn bản “ Bánh chưng bánh giầy”, soạn trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu.
- Tập kể văn bản “ con rồng cháu tiên”.
- Tập kể văn bản “ con rồng cháu tiên” trong vai Lạc Long Quân( hoặc u Cơ ).
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Hướng dẫn đọc thêm : BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
I. MỤC TIÊU :
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 5

Tiết 2
Soạn: 24-08-07
070
Trường THCS Lương Thế Vinh
Giúp học sinh:
- Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghóa của truyện: nguồn gốc của 2 thứ bánh, thành tựu
văn minh nông nghiệp thời Vua Hùng.
- Củng cố khái niệm truyền thuyết.
- Kỹ năng:
Đọc diễn cảm, kể, nói.
- Tư tưởng:

II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Tham khảo sách giáo khoa, sách.
- Tích hợp:
+ Tiếng: từ đơn, từ phức.
+ Tập làm văn: văn bản, phương thức biểu đạt.
+ Văn học: khái niệm truyền thuyết.
Trò:
- Học bài cũ theo hướng dẫn.
- Đọc, kể, soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên, sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức: 1’
2. Kiềm tra bài cũ: 5’
- Em hiểu thế nào là truyền thuyết ?
- Nêu ý nghóa sâu xa, lí thú của chi tiết “ bọc trăm trứng”
3. Bài mới: 1’
- Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ đến đôi câu đối quen thuộc và
nổi tiếng:
“ Thòt mơ,õ dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”
Bánh chưng bánh giầy là hai thứ bánh ngon và không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của
dân tộc Việt Nam. Hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời Vua Hùng?
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh, đọc, kể, chú thích.
I. Đọc, kể, tìm hiểu
chung.
- Nêu yêu cầu đọc: giọng chậm
rãi,tình cảm. Chú ý lời nói của vò
thần trong giấc mộng, giọng của
Vua Hùng đónh đạc, khoẻ.

Nghe.
-Giáo viên đọc đoạn 1. Nghe
-Hỏi : Hãy đọc phần còn lại
Đọc:
Hai học sinh đọc phần còn
Đọc, kể.
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 6

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
lại
-Kể toàn truyện một lần Nghe
H: Em hãy cho biết văn bản có
thể chia làm mấy phần?
PBCN: chia làm 3 phần
- từ đầu: “ chứng
giám”
- Tiếp… “ hình tròn”
- Còn lại.
- Bố cục chia 3 phần
- Bổ sung ( nếu chưa chia phù
hợp).
-Gọi học sinh đọc từng phần
→uốn nắn sữa chữa những sai sót
- Đọc
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các
chú thích
Hỏi: Hãy đọc các chú thích
1,2,3,4,7,8,9.12,13
Đọc: chú thích Chú thích:

Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh
thảo luận tả lời một số câu hỏi
trong phần đọc- hiểu.
II. Tìm hiểu văn bản.
- H: Qua văn bản “ con rồng
cháu tiên” em hãy cho biết yếu
tố đầu tiên để xây dựng một văn
bản tự sự là gì?
- Có nhân vật, có cốt truyện
-H: Văn bản này co ùmấy nhân
vật? Nhân vật nào là nhân vật
chính
-Trả lời: - Có
- Nhân vật chính: Lang
Liêu, Vua Hùng
H: hãy giới thiệu đôi nét về Vua
Hùng và Lang Liêu
-Trả lời: -Vua Hùng
- Lang Liêu: con út, chòu
nhiều thiệt thòi, chăm lo
đồng áng.
H: Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hoàn cảnh nào?ý
đònh,cách thức ra sao?
Trả lời: - hoàn cảnh vua đã
già, giặc yên thái bình đông
con.
- Ý đònh: chọn người nối chí
không nhất thiết con trưởng.
- Hình thức: câu đố →vừa ý

vua cha
1. Vua Hùng chọn
người nối ngôi.
Bổ sung: Hcảnh
Điều kiện – hình thái thực hiện:
Trong TCDG giải đố là một trong
những loại thử thách khó khăn
Nghe Vua già, giặc yên, đất
nước thái bình, chọn
người nối ngôi phải nối
được chí vua, thông
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 7

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
đói với nhân vật. qua 1 câu đố
Lênh: Em hãy thảo luận về điều
kiện và hình thức truyền ngôi của
vua Hùng? Chỉ ra ý nghóa tiến bộ
Thảo luận nhóm:
+ Đại diện nhóm phát biểu
Giảng: Truyền ngôi không theo
lệ từ các đời trước
Chú trọng tài đức hơn trưởng, thứ
Quyết tâm đời đời giữ nước, dựng
nước
H: Hãy nêu nhận xét của em về
vua Hùng qua việc chọn nối ngôi
Trả lời: Anh minh, sáng suốt
G: Những người con của vua

Hùng đã làm gì để mong vừa ý
vua cha
2. Cuộc đua tài, dâng
lễ vật
H: Các Lang đã làm gì để mong
vừa ý vua cha?
Trả lời: Dâng lễ thật ngon,
thật hậu
Lênh: Em hãy đọc đoạn “Các
Lang … Tiên Vương”
L: Việc các Lang đua nhau tìm lễ
thật hậu, thật quý chứng tỏ điều
gì → thảo luận
Thảo luận nhóm:
+ Đại diện phát biểu
- Các Lang: làm cỗ
thật hậu
Bổ sung: suy nghó thông thường,
hạn hẹp (vật quý hiếm, cỗ ngon,
sang trọng → vừa ý vua)
Nghe
H: Lang Liêu đã làm gì? Vì sao
trong các con của vua Hùng chỉ
có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
Trả lời:- Trong các con Lang
Liêu là người thiệt thòi nhất
- Chăm lo việc đống áng
- Lang Liêu
H: Lang Liêu đã được giúp đỡ
như thế nào? Em có suy nghó gì

về lời mách bảo của thần?
Trả lời: - Hạt gạo là q nhất
- Khôn ngoan, dễ kiếm ra.
H: Lang Liêu đã làm bánh gì?
Chất liệu, hình dáng bánh ra sao?
Em có nhận xét gì về chất liệu
mà Lang Liêu chọn l àm bánh
Trả lời: -bánh hình tròn,
bánh hình vuông.
- Những thứ làm ra được.
+ Làm bánh bằng
những thứ làm ra được(
gạo, thòt, đậu…)
H: Tại sao thần không chỉ dẫn cụ
thể hoặc làm giúp cho Lang Liêu.
Điều đó chứng tỏ Lang Liêu là
một người như thế nào?
Hỏi: Hãy thảo luận, trao đổi
Thảo luận nhóm: Lang Liêu
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 8

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
thông minh, hiểu ý thần,
thông minh, sáng tạo.
H: Tại sao Vua Hùng chấm Lang
Liêu được nhất? Chi tiết vua vừa
nếm bánh vừa ngẫm nghó rất lâu
có ý nghóa gì?
Thảo luận:- sơn hào hải vò

→vua đã quá rõ
- Bánh của Lang Liêu vừa lạ
vừa quen
- Được làm bằng nguyên
liệu quen thuộc
Giảng: Vua rất thận trọng, nghó
ngợi về ý nghóa của lễ vật, tình
cảm nhân cách của Lang Liêu
Nghe
H: Lang Liêu được chọn nối ngôi
có xứng đáng hay không? Tại
sao?
Trả lời:- Xứng đáng: thông
minh, tài đức trọng nghề
nông.
3.Kết quả của việc thi
tài:
- Lang Liêu được chọn
nối ngôi vua xứng
đáng (tài năng hiếu
thảo, thông minh)
Giảng: Văn bản được xây dựng
bởi một chuỗi các sự việc →mở
đầu →kết thúc, kết cấu chặt
chẽ→nêu lên ý nghóa.
H: Văn bản được xd bởi 1 chuỗi
các sự việc → mở đầu→ kết
thúc, kết cấu chặt chẽ ⇒ Nêu lên
ý nghóa
H: Văn bản này nhằm giải thích

nguồn gốc sự vật nào của dân tộc
Việt Nam?
Trả lời: 2 loại bánh: bánh
chưng – bánh giầy
Hoạt động3: Hướng dẫn HS đọc
phần ghi nhớ sgk (tr 12)
4. Tổng kết
H: Truyện còn phản ánh thời kì
của dân tộc ta? Có những thành
tựu gì?
Trả lời: Thời kì vua Hùng,
thành tựu văn minh N
2
4’
Giảng: Phản ánh quan niệm đề
cao lao động, nghề nông, tôn
kính tổ tiên
Nghe
Lênh: Đọc phần ghi nhớ sgk (tr
12)
Đọc ghi nhớ sgk (tr12) Học ghi nhớ trong sgk (tr
12)
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện
tập:
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 9

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
10’
Câu 1: Hoạt động tổ

Nhóm – tổ phân công thực
hiện
III. Luyện tập:
Câu 2: Hoạt động cá nhân
Cá nhân thực hiện Kể diễn cảm 2 truyền
thuyết:
+ “Con Rồng cháu Tiên”
+ “Bánh chưng bánh
giầy”
4 IV: DẶN DÒ: 3’
Học thuộc phần ghi nhớ sgk
Tập kể 2 văn bản vừa học
Đọc – soạn văn bản “Thánh Giống”
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Nên ghi tóm tắt ý nghóa lên bảng để HS dễ tổng hợp kiến thức
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 10

Trường THCS Lương Thế Vinh
Tiếng Việt:
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh:
- Kiến thức :
- Khái niệm về từ
-Đơn vò cấu tạo từ ( tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
- Kỹ năng: Nhận diện từ và sử dụng từ
- Tư tưởng: ý thức sử dụng từ cho hiệu quả, phù hợp
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Tham khảo sách giáo khoa, tư liệu,bảng phụ sơ đồ cấu tạo từ

- Tính hợp:+ văn: “con rồng cháu tiên”, “ bánh chưng bánh giầy”
+Tập làm văn, văn bản và phương thức biểu đạt
Trò: - Chuẩn bò bài theo yêu cầu sách giáo khoa
-Ôn lại kiến thức từ, tiếng, từ đơn, phức, ghép,láy đã học ở tiểu học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức:1’ khoan (k)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :1’
Từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào?bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Hoạt động 1: lập danh sách và
tiếng trong câu
I. Tìm hiểu bài.
Hỏi: Hãy đọc ví dụ trong sách giáo
khoa
- Đọc ví dụ (SGK) Ví dụ: Sgk( tr)
Hỏi: Hãy lập danh sách các tiếng
và các từ trong ví dụ vừa đọc, biết
rằng mỗi từ được phân cách bằng
dấu gạch chéo.
- tự làm vào giấy của mình
- Yêu cầu 1 HS lên bảng điền vào
mẫu
- Lên bảng điền vào
mẫu(1HS)
- Câu “thần ….ăn ở) →
9từ, 12 tiếng.

- H: Vậy trong ví dụ trên có mấy từ,
mấy tiếng

- Trả lời: 9 từ, 12 tiếng.
H: Em có nhận xét gì về số lượng
tiếng trong các từ ở câu trên?
Trả lời: Từ →có 1 tiếng
(Thần)
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 11

Tiết 3
Soạn: 25-08-07
Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Từ có→ 2 tiếng trở lên
(trồng trọt)
G: 9 từ ấy kết hợp với nhau trong
để tạo nên 1đơn vò trong văn bản
Nghe
H: Đơn vò trong văn bản ấy là gì?
Trả lời: đơn vò trong văn
bản ấy gọi là câu
II. Bài học
G: Như vậy là đơn vò tạo nên câu
Nghe:
1. Từ là gì?

H: Từ là gì ?
Trả lời: từ là đơn vò tạo
nên câu
- Từ là đơn vò tạo nên
câu.
Hoạt động 2: Phân tích đặc điểm

của từ
H: trong câu trên các từ có khác
nhau về cấu tạo
Trả lời:khác nhau về số
tiếng
H: Vậy tiếng là gì? Khi nào một
tiếng được coi là một từ
Trả lời:tiếng → tạo từ - Tiếng là đơn vò cấu
tạo nên từ
G; khi một tiêng có thể trực tiếp
dùng để tạo nên câu.
Bài tập nhanh: Em đi xem vô tuyến
truyền hình tại câu lạc bộ nhà máy
giấy.
Hãy xác đònh số lượng tiếng từ
trong câu trên?
Làm vào giấy nháp: 8 từ,
14 tiếng
-Học ghi nhớ (sách
giáo khoa-trang)
Hoạt động3: Phân loại các từ.
Hỏi: Hãy tìm các từ 1 tiếng,từ 2
tiếng trong câu “từ đấy ….bánh
giầy”
Làm vào nháp: từ 1
tiếng:từ, đấy, nước, ta…
Từ 2 tiếng:trồng trọt chăn
nuôi, bánh chưng, bánh
giầy
2.

a. Phân loại các từ
7’ 1 HS lên bảng điền vào mẫu - HS lên bảng Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, ta,…
Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi
Từ láy
Trồng trọt
H: Hãy nhắc lại thế nào là từ đơn?
Từ phức? Tìm ví dụ ở câu trên?
Trả lời: Từ đơn → từ 1
tiếng
Từ phức → từ 2 tiếng trở
lên
H: Hai từ phức: Trồng trọt, chăn
nuôi có gì và khác nhau?
Trả lời giống → gồm 2
tiếng
Khác → chăn nuôi → từ
ghép
→trồng trọt → từ láy
Hỏi: Hãy lên bảng điền vào mẫu
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 12

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
phân loại các từ
HĐ 4: Phân tích đặc điểm của từ và

xác đònh đơn vò cấu tạo từ
b. Cấu tạo từ ghép, từ
láy
4’
H: Dựa vào bảng cấu tạo, em hãy
chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của
từ ghép, từ láy
G: Từ ghép → ghép các tiếng có
quan hệ về nghóa
Từ láy → giữa các tiếng có quan
hệ láy âm
Nghe Từ ghép: các tiếng có
quan hệ về nghóa
Từ láy: các tiếng có
quan hệ về láy âm
H: Dựa vào văn bản “Con Rồng
cháu Tiên” em hãy tìm vài từ ghép,
láy
Làm vào nháp
Hoạt động 5: Hệ thống hoá kiến
thức
H: Đơn vò cấu tạo từ của tiếng Việt
là gì?
Lần lượt trả lời từng câu hỏi
H: thế nào là từ đơn, từ ghép? Cho ví
dụ?
Hỏi: Hãy đọc ghi nhớ(sgk- trang)
- Đọc ghi nhớ * Học thuộc ghi nhớ
sách giáo khoa (trang
13,14)

Hoạt động 6: Luyện tập III. Luyện tập:
- Yêu cầu học sinh làm nháp, đứng
giải tại chỗ
- Hoạt động cá nhân
1.Nguồn gốc, con cháu
→ từ ghép.
Từ đồng nghóa
“nguồn gốc”→cội
nguồn gốc gác
Từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc: cậu
mợ cô dì, chú cháu
- Yêu cầu học sinh làm nháp, giải tại
chỗ.
Hoạt động cá nhân
2. Khả năng sắp xếp.
Theo giới tính
(nam/ nữ ) → ông bà,
anh, chò
Đại diện HS làm nháp, giải tại chổ Hoạt động nhóm
3.
-Cacùh chế biến: rán,
nướng, hấp, ….
-Chất liệu: nếp, tẻ,
khoai, đậu xanh, tôm,
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 13

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC


-Tính chất: dẻo, phồng,
xốp, cứng, mềm, …
-Hình dáng: gói, ống,
tai voi.
- Hương vò: ngọt, mặn
Đại diện tổ lên điền trên bảng Hoạt động tổ → cử đại diện
lên bảng làm
4+5
IV. DẶN DÒ:2’
-Học thuộc các ghi nhớ, lưu ý kiểu cấu tạo từ.
- Chuẩn bò bài “Từ mượn”
* Rút kinh nghiệm tiết dạy
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 14

Trường THCS Lương Thế Vinh

GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh nắm :
- Kiến thức:
- Hình thành sơ bộ về các loại văn khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức
biểu đạt .
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
- Kỹ năng: Nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
- Tư tưởng: Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy :
- Tham khảo Sgk, sách thiết kế bài giảng.
- Tranh ảnh, tính hợp với các văn bản vừa học.
Trò :

Chuẩn bò bài tập (phần 1)
1/ Tiến trình tiết dạy
2/ Ổn đònh tổ chức: 1’
3/ Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:1’
Giao tiếp là 1 trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách
có hiệu quả ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất đònh. Vậy trên thực tế ta có
những văn bản nào?Phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
H Đ 1: Giúp HS tìm hiểu về văn
bản và mục đích giao tiếp
I/ Bài học:
1. Văn bản và mục
đích giao tiếp
10’
H: Trong đời sống hàng ngày khi ta
có 1 tư tưởng, tính cảm, nguyện
vọng mà cần biểu đạt cho ai đó
biết thì em làm thế nào.
Trả lời: Nói hoặc viết cho
người khác biết
G: Nói hoặc viết cho người khác
biết → giao tiếp
Nghe
H: Giao tiếp là gì? Phương tiện để
thực hiện giao tiếp là gì
G: Trong xã hội giao tiếp đóng vai
trò vô cùng quan trọng không có
Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận

G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 15

Tiết 4 Soạn: 26-08-07
Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
giao tiếp con người không thể hiểu
nhau, không thể trao đổi vớinhau
bất cứ điều gì?
tư tưởng, tình cảm
bằng phương tiện
ngôn từ
H: Khi muốn biểu đạt tư tưởng,
tình cảm,nguyện vọng một cách
đầy đủ trọn vẹn cho người khác
hiểu thì em phải làm gì?
Trả lời: Nói có đều, có
đuôi, hợp lí, mạch lạc, trọn
vẹn
G: Khi nói có đầu, có đuôi trọn vẹn
→ tạo lập văn bản
Hỏi: Hãy quan sát đọc to ví dụ
trong SGK
Đọc ví dụ trong SGK. Lưu
ý ví dụ c
H: Em hãy nhận xét câu ca dao
được sáng tác ra để làm gì? Nó nói
lên điều gì? Hai câu 6-8 liên kết
với nhau như thế nào? Câu ca dao
biểu đạt trọn vẹn ý nghóa chưa?
G: Câu ca dao nêu lên 1 lời

khuyên → giữ chí cho bền, luật thơ
lục bát → diễn đạt trọn vẹn ý: văn
bản
Văn bản :chuỗi lời nói
H: Em hãy nêu lên một số văn bản
mà em được tiếp xúc?
Trả lời: “con rồng cháu
tiên”, thiếp mời…
H: Em hiểu thế nào là văn bản?
Đọc ghi nhớ sgk.
G: Là chuỗi lời nói hoặc viết có
chủ đề thống nhất, liên kết mạch
lạc, đạt được mục đích giao tiếp
văn bản có thể ngắn(01 câu), có
thể dài hoặc phải thể hiện ít nhất 1
ý nào đó
Bài tập nhanh: cho 3 tính huống.
a) 1 người đang phát biểu
trong lớp → các bạn HS nghe
b) 1 nhóm HS đang đọc thông
báo của trường.
c) Các thiếp mời
Làm bằng giấy nháp:
a) văn bản miệng
b) văn bản HC- Cvụ
Các tình huống trên là văn bản
được thể hiện bằng hình thức gì?
Thuộc kiểu loại nào?
HĐ 2: Mở rộng các câu hỏi
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 16


Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
6’
Hỏi: Hãy trả lời các câu hỏi d, đ, e
trong sgk.
Trả lời: lần lượt từng câu
Giảng: d) Chuỗi lời, liên kết chặt
chẽ → văn bản nói.
đ/ Có chủ đề xuyên suốt → văn
bản viết.
e/ Thông tin, thể hiện nhất đònh.
HĐ 3: Giúp học sinh tiếp nhận
KT1,2
2. Kiểu văn bản và
phương thức biểu
đạt.
KVB-PTBĐ
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
1
Tự sự
2
Miêu tả
c
3
Biểu cảm
đ
4
Nghò luận

e
5
Thuyết minh
b,d
6
////// vụ
a
10’
G: Trong thực tế HS tiếp xúc với
nhiều kiểu văn bản, mỗi kiểu văn
bản có phương thức biểu đạt khác
nhau
Hỏi: Hãy kẻ bảng ( mẫu trong sgk)
Hãy đọc 6 tình huống trong sgk va
tự xếp vào các loại văn bản thích
hợp
Kẻ bảng theo mẩu sgk vào
vở
Đọc 6 tình huống(sgk-17)
Hỏi: Hãy đọc ghi nhớ (sgk-17)
Học thuộc ghi nhớ sgk.
Đọc ghi nhớ (sgk-17)
HĐ 4: Hdẫn HS làm bài tập II. Luyện tập:
15’
- Phân công mỗi tổ 1 câu
- Đại diện tổ phát biểu
- Bổ sung, giải thích (nếu có
sai sót)
Hoạt động nhóm Số 1/17: Phương thức
biểu đạt

a) Tự sự → kể chuyện
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 17

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
→ có người, có việc,
có diễn biến sự việc
b) Miêu tả: Tả cảnh
TN → đêm trăng trên
sông
c) Nghò luận: Bàn về
vấn đề làm cho đất
nước giàu mạnh
Hoạt động cá nhân d) Biểu cảm: Thể hiện
tình cảm tự tin, tự hào
của cô giáo
e) Thuyết minh: giới
thiệu hướng quay của
đòa cầu.
2/17: Văn bản” Con
Rồng cháu Tiên” là 1
văn bản tự sự → Trình
bày diễn biến sự việc
mạch lạc, rõ ràng
IV. DẶN DÒ: 2’
- Học thuộc ghi nhớ, lưu ý các kiểu văn bản
- Chuẩn bò bài” Tìm hiểu chung về văn tự sự
* Rút kinh nghiệm tiết dạy

THÁNH GIÓNG

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 18

Tuần 2 – Bài 2
Tiết 5
Soạn: 07-09-07
Trường THCS Lương Thế Vinh
Giúp học sinh.
- Kiến thức: Nắm được nội dung , ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng: Gióng là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng và
chiến thắng vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ.
- Kó năng: Đọc kể phân tích nhân vật trong truyền thuyết.
- Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về truyền thuyết anh hùng dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy :- Tham khảo sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài soạn.
-Tính hợp:+Tiếùng Việt: danh từ chung, danh từ riêng
+ Tập làm văn: khái niệm kiểu bài văn tự sự
Trò: - Đọc, kể tóm tắt truyện
- Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn đònh tổ chức: 1’ Đủ
2/ Kiểm tra bài cũ: 6’
- CH1 : Nêu ý nghóa của truyền thuyết “ bánh chưng bánh giầy”. Qua truyền thuyết ấy dân ta mơ
ước điều gì?
- CH 2: Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3/ Bài mới: 1’ Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt LSVHVN
nói chung, VHDG nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đào
chủ đề này.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Hoạt đông 1: Hướng dẫn học sinh

đọc, kể lại truyện, tìm hiểu một
số chú thích.
I. Đọc và kể
10’ Nêu yêu cầu đọc: chú ý giọng đọc
kể.
+Ngạc nhiên, hồi hôïp→sự ra đời
của Gióng.
+Đónh đạt, trang nghiêm→Gióng
trả lời sứ giả
+Háo hức, phấn khởi→Cả làng
nuôi Gióng.
Nghe
+Mạnh mẽ, nhanh gấp → Gióng
cưỡi ngựa đánh giặc.
+Chậm, nhẹ→Gióng bay về trời.
- Đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp →
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 19

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
hết.
Đọc cá nhân(3 HS) Kể
Hỏi: Hãy kể lại đoạn Gióng đánh
giặc.
L: Hãy đọc các chú thích
Đọc chú thích sách giáo
khoa
G: Lưu ý các từ: Tục truyền ⇒ phổ
biến truyền miệng trong dân gian

Tâu ⇒ nói với vua.
Tục gọi là ⇒ thường được gọi là.
Nghe Chú thích (Sgk-tr)
H: Truyện có thể chia làm mấy
phần? Ý chính của mỗi phần?
Trả lời: Chia làm 4 đoạn
- từ đầu … “ nằm đấy”→sự
ra đời kì lạ của Gióng
- tiếp … “ cứu nước”→
Gióng gặp sư giả cả làng
nuôi Gióng.
- Tiếp … “lên trời” →
Gióng đánh thắng giặc.
- Còn lại → Gióng bay về
trơì
II. Tìm hiểu truyện:
1. Bố cục: 4 đoạn.
H: Qua phần bạn đọc theo em
truyện “Thánh Gióng”được viết
theo kiểu văn bản nào? Văn bản tự
sự nhằm mục đích gì?
T: Kiểu văn bản tự sự
2. Phân tích
HĐ2: Hướng dẫn HS trả lời, thảo
luận các câu hỏi trong phần đọc
hiểu
15’
H: Văn bản “Thánh gióng” trình
bày diễn biến sự việc gì? Xảy ra ở
đâu và vào thời điểm nào?

T: → Sự ra đời → lớn lên
→ đánh giặc → về trời của
Gióng. Đời Hùng Vương
thứ sáu, tại làng Phù Đổng
H: Trong truyện có những nhân vật
nào? ai là nhân vật chính?
→ Nhân vật: Bà mẹ,
Gióng, dân làng, sứ giả
a. Hình tượng nhân vật
chính Gióng
T giặc Ân. Nhân vật chính
→ Gióng
H: Nhân vật chính được xây dựng
bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng
kì ảo? Em hãy tìm và liệt kê ra
những chi tiết đó
H: Đoạn 1 kể về sự việc gì? Có sự
T→ Kể về sự ra đời của Nguồn gốc ra đời và
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 20

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
việc gì đáng lưu ý? Thánh Gióng: mang thai
của bà mẹ, 3 năm không
biết nói, cười, đặt đâu nằm
đấy
lớn lên rất thần kì
H: Câu nói đầu tiên của Gióng là
câu nói nào? Nói với ai? Trong
hoàn cảnh nào? Ý nghóa của câu

nói đó
Thảo luận nhóm, đại diện
phát biểu ý kiến
Cất tiếng nói dầu tiên:
đòi đi đánh giặc
G: Câu nói đầu tiên là yêu cầu cứu
nước, chi tiết kì lạ nhưng hàm chứa
1 sự thật: đất nước luôn bò giặc
ngoại xâm ⇒ Nu cầu đánh giặc
luôn thường trực, ý chí quyết tâm
đánh giặc
Nghe
H: Để giúp cho mình đánh thắng
giặc Gióng đã nên nêu những yêu
cầu gì với nhà vua
T: roi sắt, ngựa sắt, nón sắt,
áo giáp sắt
H: Em có thắc mắc gì về những vũ
khí mà Gióng yêu cầu? Vũ khí đó
nói lên ước vọng gì của nhân dân
ta?
- T: Vũ khí bằng sắt
G: Muốn có vũ khí thần kì để giết
giặc
H: Gióng lớn lên như thế nào? chi
tiết bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng có ý nghóa gì?
T: Lớn như thổi, cơm ăn
không no, áo vừa may căng
đứt chỉ, làng xóm góp gạo

nuôi Gióng
- Cả làng, cả nước
nuôi Gióng. Gióng lớn
nhanh như thổi
G: Tiêu biểu cho sức mạnh toàn
dân đoàn kết giết giặc
H: Hãy nêu ý chính đoạn 3. hãy
đọc câu miêu tả hình tượng của
Gióng lúc này
H: Hãy đọc chú thích từ “Trượng”.
Từ “Trượng” có phải là từ thuần
việt không?
Đọc chú thích từ “Trượng”
Không
G: Từ mượn
H: Theo em tại sao Gióng có sự
thay đổi về tầm vóc nhanh như vậy
T: Phù hợp với tình hình
cấp bách của đất nước
H: Hãy kể lại đoạn Gióng đanùh
giặc? Nêu ý nghóa
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 21

Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
G: Liên hệ với lời Bác Hồ kêu gọi
toàn dân chống Pháp
Nghe
H: Tại sao đánh giặc xong Gióng
không quay về để được nhà vua ban

thưởng mà lại quay về trời
T: Không hề đòi hỏi công
danh, đánh giặc giúp dân
-Gióng đánh thắng
giặc bằng roi tre, roi
sắt
-Bay về trời
H: Tất cả những sự việc trên liên
quan với nhau như thế nào?
G: Trong văn bản tự sự có 1 chuỗi
sự việc liên kết chặt chẽ, sự việc
này → sự việc khác
HĐ3: Hướng dẫn HS tổng kết,
học ghi nhớ
3. Tổng kết
H: Những chi tiết xây dựng nên
hình tượng Thánh Gióng là những
chi tiết như thế nào?
Tưởng tượng kỳ ảo - Chi tiết tưởng kỳ ảo.
H: Qua câu chuyện giúp ta hiểu gì
về Thánh Gióng, hình tượng Thánh
Gióng nói lên ý nghóa gì?
- Tiêu biểu cho người
anh hùng cứu nước
mang sức mạnh của
tinh thần yêu nước
đoàn kết chông giặc
ngoại xâm.
H: Hãy nêu những di tích Thánh
Gióng để lại? Nêu tác dụng? Qua

đó theo em truyện Thánh Gióng có
liên quan đến sự kiện lòch sử nào?
- Trả lời: Tre đằng ngà, ao
ho,à làng cháy, đền thờ…
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sách
giáo khoa( tr)
Đọc ghi nhớ( Sgk- tr) * Học thuộc, ghi
nhớ(sgk-tr).
5’
Hoạt động 4: Học sinh thực hiện
phần luyện tập
III. Luyện tập:
Đònh hướng:
- Hình ảnh đẹp là ph có ý nghóa
về nội dung, nghệ thuật.
- Gọi tên được hình ảh đó và nêu lí
do vì sao thích.
Hoạt động cá nhân: Câu 1:- Hình ảnh đẹp-
ý nghóa nội dung,
nghệ thuật
Câu 2
- Câu 2: Yêu cầu học sinh hoạt
đông tập thể.
- Hoạt động tập thể: đại
diện nhóm phát biểu.
IV. DẶN DÒ: 2’
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 22

Trường THCS Lương Thế Vinh
- Tìm hiểu ý nghóa của phong trào “ hội khûoẻ phù đổng”.

- Tập kể lại truyện “ Thánh Gióng”
- Đọc soạn Sơn “ Tinh- Thuỷ Tinh”
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Lớp học sôi nổi, câu hỏi phù hợp.
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 23

Trường THCS Lương Thế Vinh
Tiếng Việt.
TỪ MƯN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh.
- Kiến thức : Hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn.
- Kó năng: Sử dụng từ mượn trong nói, viết hợp lí.
- Tư tưởng: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Tham khảo sách giáo khoa, sách giáo viên.
Tính hợp: văn → Truyện thuyết “ Thánh Gióng”
TLVăn → Tìm hiểu chung về văn tự sự
Trò: - Xem lại văn bản “Thánh Gióng”.
- Chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh tổ chức:1’
2. Kiểm tra bài ôn: 5’
CH1: Từ là gì? Câu văn sau gồm mấy từ.
CH2: Phân biệt từ đơn, từ phức, cho ví dụ
3. Bài mới: 1’ Để làm phong phú vốn từ, bên cạnh từ thuần việt chúng ta còn mượn một số
từ mượn khác, từ mượn là gì chúng ta cùng tìm hiểu.

TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Hoạt động 1: giúp học sinh tìm

hiểu chung về từ mượn
I. Tìm hiểu bài.
Hỏi: Hãy đọc câu ví dụ trong Sgk
Đọc câu ví dụ sách (Sgk-
24)
Ví dụ: Sgk –(tr24)
7’
H: Hãy tìm trong văn vừa đọc
những từ mà Sgk đã chú thích?
Chú thích như thế nào? Tại sao
phải chú thích.
T: Trượng→ đơn vò đo độ
dài bằng 10 thước TQ
cổ(3,33m) .
Tráng só → sức lực cường
tráng, mạnh mẽ, hay làm
việc lớn.
Câu “chú bé…… hơn
trượng”.
- Trượng, tráng só → từ
Hán Việt.
H: Theo em các từ được chú thích
có nguồn gốc từ đâu?
T: từ Hán Việt
GV: Từ Hán Việt, đọc âm Việt
⇒Từ Hán Việt.
Ví dụ:3( Sgk- tr24).
Hỏi: Trong bài 3(24) em hãy tìm
những từ được mượn từ Tiếng
- Làm vào giấy nháp.

G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 24

Tiết 6 Soạn 05-09-07
Trường THCS Lương Thế Vinh
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
Hán và từ được mựơn ở các ngôn
ngữ khác.
Hoạt động 2: Xác đònh nguồn
gốc từ mượn.
- Ti-vi, ra- di-o,
mít tinh…
⇒Mượn tiếng
Pháp,Anh,Nga.
H: Từ các ví dụ trên các từ mượn
đó là của nước nào?
H: Trắng TQ, ,Pháp,Anh,
Nga.
II. Bài học:
5’
G: Chính xác là mượn từ tiếng TQ
cổ, đọc theo cách phát âm của
người Việt ⇒Hán Việt
Nghe 1. Từ thuần Việt- từ
mượn.
H: Dựa vào chú thích em hãy thay
thế từ thuần Việt cho từ Hán Việt
“ trượng- tráng só”- Nêu nhận xét.
T: trượng → rất cao
Tráng só→ mạnh mẽ có chí
khí

H: tại sao không dùng từ thuần
Việt mà dùng từ Hán Việt?
T: Chưa có từ thuần việt.
Sắc thái trang trọng
- Từ Thuần Việt:
do nhân dân ta
sáng tạo ra.
- Từ mựơn: mượn
từ của tiếng
nước ngoài.
H: Quan sát các ví dụ trên bảng,
haỹ xác đònh nguồn gốc từ mượn
- Nguồn gốc từ
mượn :
- Mượn từ tiếng
Hán.
- Mượn từ tiếng
Pháp, Anh,
Nga.
Bài tập nhanh: Xác đònh các từ
Hán Việt trong hai câu sau;
“Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo”
“ Nền cũ lâu đài bóng tòch dương”
Làm giấy: thu thảo,lâu đài,
tòch dương
Hoạt đông 3: Hướng dẫn học
sinh cách viết từ mượn.
H; Quan sát từ mượn trên bảng
em có nhận xét gì về cách viết từ
T: có từ được viết như từ

thuần việt: tivi, xà phòng.
mượn? Vì sao có sự khác nhau ấy.
5’
G; Từ mượn được việt hoá ⇒viết
như từ thuần việt.
Từ mượn chưa được việt hoá ⇒
khi viết cần có gạch nối giữa các
- Cách viết:
+ Từ mượn được việt
hoá: viết như từ thuâøn
việt: tivi, xà phòng.
G v : Lê Văn Bình Giáo án Ngữ văn 6 Tr 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×