Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Dap an de thi thu so 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.71 KB, 2 trang )

THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG
——————
ĐỀ SỐ 02

ĐÁP ÁN THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN TOÁN
Thời gian 180 phút

Câu I (2,0 điểm).
1. Học sinh tự giải.
2. Hàm số có tiệm cận đứng x = 1 và tiệm cận ngang y = 2 nên có hai trục đối xứng là d1 : y = −x + 3
và d2 : y = x + 1. Nhận thấy A ∈ d1 do đó đường thẳng d cần tìm vuông góc với d1 nên có phương trình dạng
2
d : y = x + m. Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là 2x+1
x−1 = x + m ⇔ x + (m − 3)x − (m + 1) = 0 có
2
∆ = m − 2m + 13 > 0, ∀m ∈ R. Do đó d cắt (C) tại hai điểm phân biệt B(x1 ; x1 + m), C(x2 ; x2 + m). Theo định
2

3+m
. Lại có
lý vi-ét có x1 + x2 = 3 − m, x1 x2 = −m − 1. Gọi I trung điểm BC ⇒ I 3−m
⇒ AI = m −14m+49
2 ; 2
2


3
2
BC = 2(x2 − x1 )2 = 2m2 − 4m + 26. Khi đó tam giác ABC đều ⇔ AI = 2 BC ⇔ m + 4m − 5 = 0 ⇔ m =
1 hoặc m = −5. Vậy có hai đường thẳng cần tìm là y = x + 1 và y = x − 5.


Câu II (2,0 điểm).
1. Phương trình đã cho tương đương với
1 − cos 4x + sin 6x = 1 + cos 2x ⇔ sin 6x = cos 4x + cos 2x ⇔ 2 sin 3x cos 3x = 2 cos 3x cos x
⇔ 2 cos 3x (cos 3x − cos x) = 0 ⇔ −4 cos 3x sin 2x sin x = 0

cos 3x = 0
x = π6 + k π3
⇔  sin 2x = 0 ⇔
x = k π2
sin x = 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x =

π
π
π
+ k và x = k (k ∈ Z).
6
3
2

2. Điều kiện |x| ≥ 1.

• Với x ≤ −1, ta có (35 − 12x)√ x2 − 1 > 0 còn 12x < 0 nên bất phương trình vô nghiệm.
2
• Với x ≥ 35
12 , ta có (35 − 12x) x − 1 < 0 còn 12x > 0 nên bất phương trình nghiệm đúng ∀x ≥
35
• Với 1 ≤ x < 12 , bất phương trình tương đương với

35

12 .

144x4 − 840x3 + 937x2 + 840x − 1225 < 0 ⇔ (3x − 5)(4x − 5)(12x2 − 35x − 49) < 0
x>
x<

⇔ (3x − 5)(4x − 5) > 0 ⇔
Kết hợp ta có x ∈ 1; 45 ∪

5 35
3 ; 12
π
4

Câu III (1,0 điểm). Ta có I =

. Vậy bất phương trình có tập nghiệm S = 1; 45 ∪

5
3
5
4

5
3 ; +∞

.

tan x(1 + tan2 x)
dx.

2(1 + tan2 x) + 5 tan x

0

Đặt u = tan x ⇒ du = (1 + tan2 x)dx. Đổi cận x = 0 ⇒ u = 0; x =
1

1

u
1
du =
2u2 + 5u + 2
3

I=
0

=

2 ln |u + 2| −

⇒ u = 1. Ta có
1

2(2u + 1) − (u + 2)
1
du =
(u + 2)(2u + 1)
3


0

1
3

π
4

1
ln |2u + 1|
2

2
1

u + 2 2u + 1

du

0
1

=
0

1
3

2 ln 3 − 2 ln 2 −


1
ln 3
2

=

1
2
ln 3 − ln 2
2
3

Câu IV (1,0 điểm).
S

A
H
B

300

Gọi H là hình chiếu của S trên AB. Vì (SAB)⊥(ABCD) nên SH⊥(ABCD). Kẻ
HK song song với AD, K ∈ CD ta có HK⊥CD và SK⊥CD nên SKH là góc
0
giữa (SCD) và√(ABCD) ⇒ SKH
√ = 30 . Lại có
√ AD⊥(SAB) ⇒ ∆SAD vuông
2 − SA2 = a 3 ⇒ HK = a 3. Khi đó SH = HK. tan 300 =
tại

A

AD
=
SD
D


a = SA ⇒ H ≡ A ⇒ ∆SAB vuông tại A ⇒ AB = SB 2√− SA2 = a 2 ⇒

3
K
SABCD = AB.AD = a2 6. Vậy VS.ABCD = 13 SA.SABCD = a 3 6 (đvtt).

C

Câu V (1,0 điểm). Theo bất đẳng thức Cauchy ta có
3
x x x
y
y
y
y3
3
3
3
4 x
4
1+ + + ≥4
; 1+

+
+
≥4
; 1+ √ + √ + √ ≥44
3
3
3
27
3x 3x 3x
27x3
y
y
y
——————
Biên soạn: Nguyễn Minh Hiếu

3

27
y3

.


2

3

3


2

y
27
Nhân theo vế các bất đẳng thức trên được (1 + x) 1 + xy 1 + √9y ≥ 4.4.42 . 4 x27 . 27x
3 . y 3 = 256.

x
 1= 3
x=3
1= y ⇔
Dấu bằng xảy ra khi
. Vậy ta có bất đẳng thức cần chứng minh.
y=9
 1 = 3x
3

y

Câu VI.a (2,0 điểm).
1. Ta có M ∈ d ⇒ M (3t + 4; t). Vì N đối xứng với M qua A nên N (2 − 3t; 2 − t).
Mặt khác N ∈ (C) ⇒ (2 − 3t)2 + (2 − t)2 − 4(2 − t) = 0 ⇔ t = 0 hoặc t = 56 .
6
8 4
Với t = 0 ⇒ M (4; 0), N (2; 2); với t = 65 ⇒ M 38
5 ; 5 , N −5; 5 .
2. Ta có M ∈ d1 ⇒ M (1 + 2t1 ; 3 − 3t1 ; 2t1 ), N ∈ d2 ⇒ N (5 + 6t2 ; 4t2 ; −5 − 5t2 ).
−−→
Suy ra M N = (4 − 2t1 + 6t2 ; −3 + 3t1 + 4t2 ; −5 − 2t1 − 5t2 ).
−−→ −−−→

Vì M N song song với (P ) nên M N .n( P ) = 0 ⇔ 4 − 2t1 + 6t2 − 2(−3 + 3t1 + 4t2 ) + 2(−5 − 2t1 − 5t2 ) ⇔ t1 = −t2 .
|1 + 2t1 − 2 (3 − 3t1 ) + 4t1 |
t1 = 1
Lại có M N song song (P ) nên d(M N, (P )) = d(M, (P )) = 2 ⇔
=2⇔
.
t1 = 0
3
Với t1 = 0 ⇒ t2 = 0 ⇒ M (1; 3; 0), N (5; 0; −5), t1 = 1 ⇒ t2 = −1 ⇒ M (3; 0; 2), N (−1; −4; 0).
z − 18
⇔ z 2 − 3z + 2 = z − 18 ⇔ z = 2 ± 4i.
Câu VII.a (1,0 điểm). Ta có z − 1 =
z−2

2 + 8i
(2 + 8i)(2 + 6i)
11
170
z + 4i
7
=
=
= − + i =
.
• Với z = 2 + 4i, ta có
z − 2i
2 − 6i
40
10
10

10

z + 4i
2
1
1 1
2
• Với z = 2 − 4i, ta có
=
=
=
− i =
.
z − 2i
2 + 2i
1+i
2 2
2
Vậy

z+4i
z−2i



=

170
10


hoặc

z+4i
z−2i



2
2 .

=

Câu VI.b (2,0 điểm).
−−→
−−→
1. Vì B ∈ BD nên B(t; 12 − 2t). Suy ra M B = (t − 5; 11 − 2t), N N = (t − 9; 9 − 2t).
Vì ABCD là hình chữ nhật và M ∈ AB, N ∈ BC nên ta có:
−−→ −−→
24
(loại) ⇒ B(6; 0)
M B.N B = 0 ⇔ 5t2 − 54t + 144 = 0 ⇔ t = 6 hoặc t =
5
→ −−→
−−→
Đường thẳng AB có −
u−
AB = M B = (1; −1) ⇒ nAB = (1; 1) nên có phương trình x + y − 6 = 0.
−−→




Đường thẳng BC có u
= N B = (−3; −3) ⇒ −
n−→ = (1; −1) nên có phương trình x − y − 6 = 0.
BC

BC

Lại có D ∈ BD ⇒ D(t; 12 − 2t). Suy ra AD = d(D; AB) =

|t−6|
√ ,
2

CD = d(D; BC) =

3|t−6|

.
2

Khi đó SABCD = AD.CD = 6 ⇔ 32 (t − 6)2 = 6 ⇔ t = 10 hoặc t = 2.
Với t = 10 ⇒ D(10; −8) ⇒ AD : x − y − 18 = 0, CD : x + y − 2 = 0.
Với t = 2 ⇒ D(2; 8) ⇒ AD : x − y + 6 = 0, CD : x + y − 10 = 0.
Vậy các cạnh của hình chữ nhật lần lượt là
AB : x + y − 6 = 0, BC : x − y − 6 = 0, AD : x − y − 18 = 0, CD : x + y − 2 = 0
hoặc AB : x + y − 6 = 0, BC : x − y − 6 = 0, AD : x − y + 6 = 0, CD : x + y − 10 = 0
−→
2. Gọi C(x; y; z), ta có AC = (x − 5; y − 3; z + 1) ⇒ AC = x2 + y 2 + z 2 − 10x − 6y + 2z + 35.
−−→

BC = (x − 2; y − 3; z + 4) ⇒ BC = x2 + y 2 + z 2 − 4x − 6y + 8z + 29.
Khi đó ta có hệ:




23∓ 13

 x−y−z−4=0
 x = √6
 C ∈ (P )
AC = BC
6x + 6y − 6 = 0


y = 8∓3 13√
 −→ −−→
 2

2
2

x + y + z − 7x − 6y + 5z + 23 = 0
AC.BC = 0
z = −17± 13
6

Vậy C





23∓ 13 8∓ 13 −17± 13
;
;
6
3
6

.

Câu VII.b (1,0 điểm). Hoành độ giao điểm của d và (C) là nghiệm phương trình
x2 + x + 2
= mx + 1 ⇔ (m − 1) x2 = 2
x
2
Suy ra với m > 1 thì d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A(x1 ; mx1 + 1), B(x2 ; mx2 + 1), x1 + x2 = 0, x1 x2 = − m−1
.
2
−−→
8(m +1)
Ta có AB = (x2 − x1 ; m(x2 − x1 )) ⇒ AB =
m−1 .

m2 +1
m2 −2m−1
Xét f (m) = m−1 trên (1; +∞) có f (m) = (m−1)2 , f (m) = 0 ⇒ m = 1 + 2.

Lập bảng biến thiên ta có AB đạt giá trị nhỏ nhất khi m = 1 + 2.


——— Hết ———
——————
Biên soạn: Nguyễn Minh Hiếu

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×