Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Đề thi HSG cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.1 KB, 59 trang )

“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 01

ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
a. Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
b. Tại sao có hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau liên tục ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu thành tựu của nền nông nghiệp châu Á. Nhờ những điều kiện nào giúp châu Á sản
xuất lúa gạo nhiều nhất thế giới?
Câu 3: (3 điểm)
a. Nêu đặc điểm nền kinh tế của khu vực Tây Nam Á.
b. Trình bày sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo khu vực Đông Á.
Câu 4: (3 điểm)
a. Chứng minh khí hậu Việt Nam có sự phân hóa đa dạng.
b. Khí hậu đã gây ra những khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ở Thanh Hóa?
Câu 5: (4 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. Kể
tên các dạng địa hình chính của Thanh Hóa.
b. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta. Nguyên nhân làm ô nhiễm sông ngòi?
Câu 6: (5 điểm)
Cho bảng số liệu: Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và diện tích
rừng trồng ở nước ta qua các năm từ 1943 đến 2005.
(Đợn vị: triệu ha)
Năm


1943
1983
1995
2005
Tổng diện tích rừng
14,3
7,2
9,3
12,7
Rừng tự nhiên
14,3
6,8
8,3
10,2
Rừng trồng
0
0,4
1,0
2,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên,
rừng trồng ở nước ta trong giai đoạn từ năm 1943-2005.
b.Từ biểu đồ nhận xét về sự biến động diện tích rừng của nước ta trong giai đoạn nói
trên.
………………………… Hết ……………………………
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục)

1


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 8

ĐỀ SỐ: 01

.

Câu
Nội dung
1
a. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
(2,0 - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và
điểm) nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay : từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay một vòng
quanh trực là 24 giờ (Một ngày đêm).
- Người ta chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực
có một giờ riêng thống nhất gọi là giờ khu vực.
- Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua gọi là khu vực giờ 0, còn gọi là
khu vực giờ gốc (GMT). Giờ tính theo khu vực giờ gốc có đường
kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân
Đôn. Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ 7 .
b. Giải thích:
- Do Trái Đất có dạng hình cầu, đo đó Mặt Trời bao giờ cũng chỉ
chiếu sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm
trong bóng tối là đêm.
- Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ tây sang đông nên ở
khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
2
* Thành tựu của nền nông nghiệp châu Á?

(3,0 - Chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì của thế giới
điểm) - Trung Quốc, Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước đây
thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và còn dư thừa để xuất
khẩu.
- Một số nước như Thái Lan, Việt Nam hiện nay trở thành những
nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới
* Nhờ những điều kiện nào giúp châu Á sản xuất lúa gạo nhiều
nhất thế giới?
- Điều kiện tự nhiên:
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ (Ấn Hằng, Lưỡng Hà, Sông
Cửu Long...)
+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là ở vùng khí hậu gió mùa
thuộc Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, thích hợp với đặc điểm sinh
thái của cây lúa nước.
+ Sông ngòi phát triển, nguồn nước dồi dào vừa bồi đắp phù sa màu
mỡ vừa cung cấp nước cho tưới tiêu.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.
+ Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Người dân có tập quán sử dụng lúa gạo là cây lương thực chính.
3

a. Nêu đặc điểm nền kinh tế của khu vực Tây Nam Á.
2

Điểm
1,0
0,25
0,25
0,25

0,25

1,0
0,5

0,5
1,5
0,5
0,5

0,5
1,5

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
1,5


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

(3,0 - Trước đây: đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp: trồng lúa gạo, lúa
0,5
điểm) mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.
- Ngày nay:

+ Công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai
0,5
thác và chế biến dầu mỏ.
+ Hằng năm các nước khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3
0,5
sản lượng dầu thế giới.
b. Trình bày sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần
1,5
hải đảo khu vực Đông Á.
- Phần đất liền:
+ Nửa phía tây phần đất liền có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,
0,5
hiểm trở và các bồn địa rộng.
+ Nửa phía đông phần đất liền là các vùng đồi, núi thấp xen kẽ các
0,5
đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa hoạt
0,5
động
2,0
4
a. Chứng minh khí hậu Việt Nam có sự phân hóa đa dạng:
(3,0
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta không thuần nhất trên
điểm) toàn quốc, phân hóa mạnh mẽ theo không gian và thời gian, hình
0,25
thành nên các vùng và miền khí hậu khác nhau rõ rệt:
+ Miền khí hậu phía Bắc, từ Hoành Sơn (vĩ tuyến 180B) trở ra, có
0,5
mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt;

mùa hè nóng và mưa nhiều.
+ Miền khí hậu Đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ
0,5
phía đông dẫy Trường Sơn, từ Hoành Sơn tới Mũi Dinh ( vĩ tuyến
110B) có mưa lệch hẳn về thu đông.
+ Miền khí hậu phía Nam bao gồm Nam Bộ và Tây Nguyên có khí
0,5
hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, với một mùa khô và một
mùa mưa tương phản sâu sắc.
+ Miền khí hậu Biển Đông Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt
0,25
đới hải dương.
1,0
b. Khó khăn của khí hậu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở
Thanh Hóa.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao, độ ẩm lớn đã tạo
0,5
điều kiện để các loại sâu bệnh, dịch bệnh phát sinh và phát triển gây
hại cho các loại cây trồng và vật nuôi.
- Khí hậu diễn biến thất thường, một số hiện tượng thời tiết cực đoan,
0,5
thiên tai như: bão nhiệt đới với lượng mưa lớn gây ra lũ lụt, gió phơn
Tây Nam khô nóng gây hạn hán, sương muối, sương giá, rét đậm, rét
hại
5
a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt
(4,0 Nam:
điểm) - Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. 0,5
Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm
3



“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

1%. Cao nhất là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan Xi Păng cao 3143 m.
- Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra Biển Đông,
chạy dài 1400 km, từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ. Nhiều
vùng núi lan sát ra biển hoặc bị nhấn chìm thành các quần đảo như
vùng biển Hạ Long trong Vịnh Bắc Bộ.
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền và bị đồi núi
ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải
miền Trung nước ta.
- Các dạng địa hình chính của Thanh Hóa:
+ Địa hình núi, trung du
+ Địa hình đồng bằng, ven biển
* Đặc điểm chung
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả
nước.
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam
và vòng cung:
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau
rõ rệt.
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
*Nguyên nhân làm ô nhiễm sông ngòi:
Nước thải, rác thải và các hóa chất độc hại từ các khu dân cư, các đô
thị, các khu công công nghiệp chưa qua xử lí thải trực tiếp vào các
dòng sông; rừng đầu nguồn bị chặt phá.
6
a. Vẽ biểu đồ:
(5,0 - Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối.

điểm) - Chia đúng số liệu, khoảng cách năm trên trục.
- Có đầy đủ chú thích, tên biểu đồ, đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm.
( Thiếu mỗi ý trừ 0,5 điểm)
b. Nhận xét:
- Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng của nước ta trong
giai đoạn từ 1943-2005 có sự biến động lớn. Cụ thể như sau:
+ Tổng diện tích rừng giai đoạn 1943-1983 có sự giảm nhanh, giảm
7,1 triệu ha. Từ năm 1983 -2005 lại có sự tăng mạnh, tăng 5,5 triệu
ha.
+ Diện tích rừng tự nhiên giai đoạn 1943 – 1983 cũng có sự giảm sút
nhanh, giảm 7,5 triệu ha. Từ năm 1983-2005 lại tăng lên 10,2 triệu
ha, tăng thêm 3,4 triệu ha.
+ Riêng diện tích rừng trồng từ 1943-2005 liên tục tăng và tăng với
tốc độ ngày càng nhanh. Năm 1943 chưa có, đến năm 1983 (sau 40
năm) tăng thêm 0,4 triệu ha. Từ 1983 đến 2005 (sau 22 năm) tăng
thêm 2.1 triệu ha.
………………………… Hết ……………………………
4

0,5

0,5

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
3,0

0,25
0,5

0,5

0,75


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI

ĐỀ SỐ: 02

Câu 1. (1,0 điểm)

Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

Quan sát hình vẽ trên:
- Cho biết nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời nhiều nhất vào ngày nào? Nửa cầu Nam
ngả về phía mặt trời nhiều nhất vào ngày nào?
Câu 2. ( 3,0 điểm)
a. Trình bày sự phân bố và đặc điểm các kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á.
b. Tại sao khí hậu Châu Á có sự phân hóa đa dạng?

Câu 3. ( 4,0 điểm ) Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi trở thành
thành viên của ASEAN
Câu 4. (4,5 điểm) Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học em hãy:
a. Trình bày các đặc điểm của sông ngòi nước ta? Vì sao phần lớn sông ngòi nước ta ngắn
và dốc?
b.Để dòng chảy của sông ngòi nước ta không bị ô nhiễm chúng ta phải làm gì ?
Câu 5. ( 2,5 điểm) Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất đa dạng và thất thường.
Câu 6. ( 5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000
(đơn vị: %)
Nông nghiệp
1990

2000

Công nghiệp
1990

2000

Dịch vụ
1990

2000

38,74
24,3
22,67
36,61
38,59

39,09
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta năm 1990 và năm
2000
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta thời kì 1990 - 2000
Chú ý: Học sinh được sử dụng Átlat địa lý Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục
5


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 02
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 8
(Gồm có 04 trang )
I. Một số chú ý.
1. Tổng số điểm của 06 câu trong đề thi là 20 điểm.
2. Không được làm tròn điểm của từng câu và tổng điểm đạt được của thí sinh.
3. Thí sinh có thể giải bằng các cách khác với lời giải trong hướng dẫn chấm, nếu
lời giải đúng thì người chấm vẫn có thể cho điểm tối đa theo biểu điểm quy định cho từng
câu.
II. Đáp án, biểu điểm và hướng dẫn chấm.
Mức
Câu
Ý
Yêu cầu cần đạt
điểm
- Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày 22/6.
0,5
1 (1,0
điểm) - Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất ngày 22/12

0,5
2
a
Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu
khí hậu lục địa:
- Các kiểu khí hậu gió mùa:
(1,75 + Phân bố ở: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.
điểm) + Đặc điểm : một năm có 2 mùa rõ rệt, mùa đông có gió từ nội địa
thổi ra thời tiết lạnh và khô, lượng mưa không đáng kể. Mùa hạ có
gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều.

0,25
0,75

- Các kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
+ Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng
mưa thấp 200-500mm.độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn
thấp.

3

0,25
0,5

b
Nguyên nhân của sự phân hóa đa dạng của khí hậu Châu Á:
(1,25
điểm) - Do lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo nên
Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau.

0,5
- Châu Á có kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình có các dãy núi
và các sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào 0,5
trong nội địa, nên trong mỗi đới lại chia thành nhiều kiểu khí hậu
khác nhau.
- Châu Á có nhiều núi và sơn nguyên cao đồ sộ nên khí hậu còn có
0,25
sự phân hóa theo chiều cao.
(4,0 Những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành
điểm) viên ASEAN
* Thuận lợi:
- Trong quan hệ mậu dịch:
+ Tốc độ tăng trưởng trong buôn bán với các nước ASEAN đạt khá 0,5
6


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

4

cao: từ 1990 đến nay tốc độ tăng 26,8%.
+ Buôn bán với ASEAN chiếm 32,4% tổng buốn bán quốc tế của 0,5
nước ta.
+ Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN 0,25
là gạo .
+ Mặt hàng nhập khẩu chính từ ASEAN là nguyên liệu như xăng 0,25
dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử…
- Về hợp tác phát triển kinh tế: Việt Nam có sáng kiến xây dựng Dự 0,75
án phát triển hành lang Đông - Tây tại lưu vực sông Mê Công, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế ở khu vực miền Trung và Tây

Nguyên nước ta. xóa đói, giảm nghèo.
* Khó khăn:
- Do sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội nên năng
suất lao động của ta thường thấp, chất lượng hàng hóa sản xuất chưa 0,5
cao, giá bán hàng cao khó cạnh tranh với hàng các nước khác.
- Các nước Đông Nam Á có nhiều mặt hàng giống nhau, dễ xảy ra
cạnh tranh trong xuất khẩu.
0,25
- Sự bất đồng về ngôn ngữ nên khó khăn cho việc giao tiếp
- Sự khác biệt về thể chế chính trị và những thủ tục hành chính khác 0,5
dẫn đến những trở ngại trong việc kí các hợp đồng kinh tế, các giấy
phép hoạt động....
0,5
a
Sông ngòi nước ta có 4 đặc điểm cơ bản:
0,5
(3,5 - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả
điểm) nước. Có tới 2360 con sông dài trên 10 km, phần lớn các sông nhỏ
và ngắn.
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc - Đông
0,5
Nam và vòng cung.
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam: có sông Hồng, sông Chảy, sông
0,25
Đà, sông Mã...
+ Hướng vòng cung: có sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam... 0,25
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau
rõ rệt. Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh chiếm 70% - 80%
0,5
lượng nước cả năm.

- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. Hàng năm vận chuyển
hàng trăm triệu tấn phù sa, bình quân 1m3 nước sông có 223 gam cát 0,5
bùn và các chất hòa tan khác. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng
nước tới trên 200 triệu tấn/năm.
* Sông ngòi nước ta ngắn và dốc vì
- Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và nằm sát biển
0,5
- Địa hình nước ta có nhiều đồi núi ăn ra sát biển
0,5
b
Biện pháp hạn chế ô nhiễm sông ngòi.
- Cần tích cực trồng và bảo vệ rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn.
0,25
- Không đánh bắt thủy sản trên sông bằng hóa chất hay bằng điện...
0,25
(1,0 - Tránh đưa vào dòng chảy sông ngòi nước thải, rác thải của sản
7


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

5

6

điểm) xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt chưa qua sử lí..
- Tăng cường công tác quản lí và ý thức của cộng đồng trong bảo 0,25
vệ dòng sông.
(Lưu ý: Nếu học sinh đưa ra các biện pháp khác đúng, vẫn cho điểm
tối đa)

0,25
* Tính đa dạng:
Khí hậu nước ta có sự phân hóa mạnh mẽ theo không gian và thời
0,25
gian hình thành nên các miền và các khu vực khí hậu khác nhau rõ
rệt
- Miền khí hậu phía Bắc: từ dãy Bạch Mã ( vĩ tuyến 160B ) trở ra, có
0,5
mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt,
mùa hè nóng và mưa nhiều
- Miền khí hậu phía Nam: từ dãy Bạch mã trở vào có khí hậu cận
0,5
(2,5 xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, với một mùa mưa và một mùa
điểm) khô tương phản sâu sắc
- Khu vực đông Trường Sơn: bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía
đông dãy Trường Sơn, từ hoành sơn ( vĩ tuyến 180B ) tới Mũi Dinh
0,25
0
( vĩ tuyến 11 B ) có mùa mưa lệch hẳn về thu đông
- Khí hậu Biển Đông Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa
hải dương
0,25
* Tính thất thường:
Khí hậu nước ta có sự biến động mạnh: năm rét sớm, năm rét
muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão...
0,75
Vẽ 2 biểu đồ:
3,0
- Hai biểu đồ hình tròn năm 1990 và 2000
a

(3,0 - Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mỹ
điểm) - Có bảng chú giải và tên biểu đồ.
- Nếu thiếu một trong các yếu tố trên trừ 0,25 điểm
Nhận xét:
- Từ năm 1990 đến năm 2000 cơ cấu kinh tế nước ta có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm mạnh: từ 38,74% xuống 24,3% ,
giảm14,44%
0,5
b
(2,0 + Tỉ trọng ngành công nghiệp tăng nhanh: từ 22,67% lên 43,61%,
0,5
điểm) tăng 13,94%
+ Tỉ trọng của ngành dịch vụ tăng ít: từ 38,59 lên 39,09% tăng 0,5%
- Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch rõ rệt theo hướng công
0,5
nghiệp hóa hiện đại hóa
0,5
………………………… Hết ……………………………

8


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI

ĐỀ SỐ: 03


Câu I (4 điểm)
1. Em hãy trình bày đặc điểmsự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và nêu hệ
quả của sự chuyển động này. Giải thích vì sao có hiện tượng ngày - đêm kế tiếp
nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
2. Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản
xuất và đời sống của con người trên Trái Đất?
Câu II(3 điểm)
1. Tại sao nói địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
2. Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp của Thanh Hóa?
Câu III (5 điểm)
1. Em hãy nêu đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta. Dựa vào kiến thức đã học hãy
cho biết vì sao sông ngòi nước ta có những đặc điểm trên?
2. Sông ngòi Thanh Hóa có những giá trị nào?
Câu IV (3 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy trình bày giới hạn và đặc điểm vùng núi Tây Bắc
và vùng núi Đông Bắc của nước ta?
Câu V (5 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước
ta năm 2000 và năm 2010 ( Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm 2000
Năm 2010
441,9
1980,9
Tổng số
108,4
407,6
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
162,2
824,9

Công nghiệp – Xây dựng
171,3
748,4
Dịch vụ
1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000 và
năm 2010
...............HẾT...................
*Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, do NXB Giáo Dục phát hành.
(Đề thi gồm 01 trang)

9


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 8
Câu
Ý
I
1
2

2

II

1


2

ĐỀ SỐ: 03

Nội dung
* Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trên quỹ đạo có
hình elip gần tròn.
- Hướng chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời là từ
Tây sang Đông
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng trên quỹ đạo
là 365 ngày 6 giờ
- Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trời, trục Trái
Đất bao giờ cũng nghiêng 66033’ và không đổi hướng, gọi là
chuyển động tịnh tiến
* Hệ quả :
- Hiện tượng các mùa trên Trái đất
- Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo
vĩ độ
* Có hiện tượng ngày - đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi
trên bề mặt Trái Đất là do:
- Trái Đất hình cầu nên ánh sáng Mặt Trời chỉ chiếu
sáng được một nửa. Nửa đang được chiếu sáng là ngày, nửa
chìm trong bóng tối là đêm.
- Trái Đất tự quay quanh trục liên tục nên khắp mọi nơi trên
Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
Sự thay đổi mùa có tác động đến cảnh quan thiên nhiên,
hoạt động sản xuất và đời sống của con người
+ Làm cho cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo từng

mùa…
+ Sản xuất nông nghiệp theo thời vụ.
+ Sự thay đổi của thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến sinh
hoạt và sức khỏe con người…
Tại sao nói địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa
- Trong môi trường nóng ẩm, gió mùa, đất đá bị phong
hoá mạnh mẽ, lớp phong hóa dày, vụn bở.
- Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chóng
xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi lớn, đặc biệt nước
mưa hòa tan với đá vôi tạo nên địa hình caxto nhiệt đới độc
đáo, những mạch nước ngầm khoét sâu vào lòng núi tạo nên
những hang động lớn, kì vĩ và phổ biến ở Việt Nam…
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng
Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
10

Điểm
2,5
điểm
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25

0,5


0,5
1,5
điểm

0,5
0,5
0,5
2,0
điểm
0,5

1,0

1,0


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

III

1

2

IV

nông nghiệp của Thanh Hóa
điểm
*Thuận lợi: Tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân

hóa đa dạng tạo điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp
0,5
nhiệt đới:Cây trồng phát triển quanh năm, thực hiện các biện
pháp thâm canh, tăng vụ, xen canh, gối vụ, luân canh. Tạo ra
cơ cấu mùa vụ khác nhau giữa các vùng, cơ cấu cây trồng đa
dạng: cây nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt…
*Khó khăn:
+ Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, …
+ Nấm mốc, sâu bệnh phát triển ảnh hưởng đến đời sống
sản xuất.
0,5
+ Quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ vào mùa
mưa ở các vùng đồi núi.
*Đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta
2,0
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng điểm
khắp trên cả nước
0,5
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc –
Đông Nam và hướng vòng cung.
0,5
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn
khác nhau rõ rệt
0,5
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn.
0,5
* Giải thích:
- Do nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa có lượng
2,0
mưa lớn đã làm cho quá trình cắt xẻ địa hình mạnh mẽ tạo điểm

nên mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố rộng khắp trên
cả nước
0,5
- Do cấu trúc địa hình nước ta có 2 hướng nghiêng chính là
Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung nên sông ngòi
chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc -Đông Nam và hướng
vòng cung
0,5
- Do chế độ nước của sông ngòi phụ thuộc lớn vào chế độ
mưa, nước ta có chế độ mưa theo mùa nên chế độ nước sông
thay đổi theo mùa: mùa lũ và mùa cạn
0,5
- Do khí hậu nhiệt đới ẩm làm cho các chất hữu cơ phân huỷ
nhanh, lượng mưa lớn tập trung theo mùa, hàm lượng phù sa
dồi dào
0,5
Sông ngòi Thanh Hóa có những giá trị nào:
1,0
- Tạo ra các châu thổ màu mỡ
điểm
- Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp
- Phát triển giao thông đường thuỷ, du lịch
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
- Xây dựng các công trình thuỷ điện
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy trình bày giới hạn và 3 điểm
11


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”


V

1

đặc điểm vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc của
nước ta
* Vùng núi Tây Bắc:
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
- Là vùng núi hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta.
- Hướng núi chủ yếu: Tây Bắc – Đông Nam
- Tên núi: Hoàng Liên Sơn...
- Cảnh quan nổi tiếng...
- Ảnh hưởng đến khí hậu...
*Vùng núi Đông Bắc
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng (đi từ dãy Con Voi đến vùng đồi
núi ven biển Quảng Ninh)
- Là một vùng đồi núi thấp và vùng đồi trung du phát triển
rộng
- Hướng dãy núi chủ yếu là hình cánh cung
- Tên cánh cung: Các dãy núi chính: Các cánh cung Đông
Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
- Ảnh hưởng đến khí hậu: đón gió mùa Đông Bắc
- Cảnh quan đẹp...
Vẽ biểu đồ: Tròn
- Xử lí số liệu: đơn vị %
Năm 2000
Năm 2010
Tổng số
100

100
Nông-lâm- NN
24,5
20,6
Công nghiệp- XD
36,7
41,6
Dịch vụ
38,8
37,8

1,5

1,5

3,0
điểm

Vẽ theo bán kínhTính bán kính vòng tròn:
Bán kính vòng tròn năm 2000 = đvbk
Vậy bán kính vòng tròn 2010 =
= 2,1 (đvbk).

2

- Vẽ biểu đồ hình tròn: chính xác, đủ số liệu, đủ tên, chú
thích. ( thiếu mỗi cái trừ 0,25 điểm)
Nhận xét cơ cấu:
- Cơ cấu kinh tế của nước ta giai đoạn 200- 2010 có sự
thay đổi theo hướng công nghiệp hóa

- Khu vực Nông- Lâm- Ngư nghiệp: chiếm tỉ trọng thấp
nhất có xu hướng giảm xuống (dẫn chứng)
- Khu vực công nghiệp- Xây dựng chiếm tỉ trọng khá
cao có chiều hướng tăng (dẫn chứng)
- Khu vực dịch vụ giảm nhẹ (dẫn chứng)
………………………… Hết ……………………………
12

2,0
điểm
0,5
0,5
0,5
0,5


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 04
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Lễ hội pháo hoa quốc tế khai mạc tại Đà Nẵng lúc 19 giờ ngày 30/4/2016 và được
truyền hình trực tiếp. Hãy tính giờ, ngày, tháng truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các
quốc gia sau: 1. Ô-xtrây-li-a (1500Đ)
2. Hoa Kì (1200T)
0
3. Nga (45 Đ)

4. Bra-xin (600T )
b. Tại sao sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời lại tạo ra các mùa trong năm?
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Tại sao các nước Đông Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh?
b. Khi gia nhập ASEAN, Việt Nam đã gặp những khó khăn gì?
Câu 3 (3,0 điểm):
a. Chứng minh “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt
Nam”.
b. Trình bày sự khác nhau giữ địa hình vùng núi Đông Bắc và địa hình vùng núi Tây
Bắc.
Câu 4 (4,0 điểm): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, và kiến thức đã học:
a. So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ,
Nam Bộ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
b. Kể tên những hệ thống sông chính ở Thanh Hóa và nêu giá trị kinh tế của các sông
ở Thanh Hóa.
Câu 5 (4,0 điểm): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, và kiến thức đã học, cho biết:
a. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Vì sao khí hậu
nước ta có tính nhiệt đới?
b. Nhận xét và giải thích chế độ mưa ở nước ta.
c. Nêu những nhân tố chủ yếu làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất
thường.
Câu 6 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Bảng lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) theo
các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
Lượng mưa
19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 355,2 271,9 170,1 59,9 17,8
(mm)
Lưu lượng
1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
(m3/s)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông
Hồng ( Trạm Sơn Tây)?
b. Tính giá trị lượng mưa trung bình/ tháng và giá trị lưu lượng trung bình/tháng tại
trạm sông Hồng theo bảng số liệu trên?
c. Xác định thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Hồng (trạm
Sơn Tây) theo giá trị vượt trung bình?
(Học sinh được sử dụng Át-lát Địa lí Việt Nam)
---------------------- Hết ---------------------13


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 04
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 8
.
Câu
Nội dung

Điểm

Câu 1
(2,0 đ)

a. Mỗi một quốc gia đúng cả ngày tháng và giờ cho 0,25 điểm
1,0
Vị trí
Ô-xtrây-li-a
Hoa Kì
Nga
Bra-xin
0
0
0
0
Kinh độ
150 Đ
120 T
45 Đ
60 T
Giờ
22
4
15
8
Ngày/tháng
30/4
30/4
30/4

30/4
b. Vì trong suốt quá trình chuyển động của Trái Đất trên quỹ đạo
quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương 0,5
nghiêng nên nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam luân phiên nhau ngả gần và
chếch xa Mặt Trời.
- Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời sẽ nhận được lượng nhiệt và ánh
sáng nhiều hơn, là mùa nóng của nửa cầu đó. Nửa cầu nào chếch xa 0,5
Mặt Trời sẽ nhận được ít nhiệt và ánh sáng hơn, là mùa lạnh của nửa
cầu đó. Sinh ra hiện tượng mùa khác nhau giữa hai bán cầu.
a. Các nước Đông nam á có sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh vì có
nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển:

Câu 2
(2,0 đ)

Câu 3
(3,0 đ)

- Vị trí địa lí thuận lợi (d/c)

0.25

- Tài nguyên phong phú. Nhiều loại nông sản nhiệt đới (d/c)

0.25

- Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. Thị trường tiêu thụ rộng lớn (d/c)

0.25


- Tranh thủ được nguồn vốn đầu tư của nước ngoài (d/c)

0.25

b. Gia nhập ASEAN Việt Nam đã gặp khó khăn
- Chênh lệch về trình độ kinh tế so với một số nước trong khu vực.
- Khác biệt về thể chế chính trị.
- Bất đồng về ngôn ngữ.
- Một số các vấn đề kinh tế, xã hội khác: vẫn còn tình trạng đói nghèo,
vấn đề đô thị hoá, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
phát triển nguồn nhân lực...
a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt nam.
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, trong đó chủ yếu là núi thấp
(dưới 1000 m) Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. Cao nhất là Hoàng
Liên Sơn với đỉnh Panxipang cao 3143 m.
- Đồi núi nước ta tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông dài
1400 km từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ. Nhiều vùng núi lan
ra sát biển hoặc bị nhấn chìm thành các quần đảo như vùng biển Hạ
Long (Quảng Ninh) trong vịnh Bắc bộ.
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm ¼ lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn
cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền
trung nước ta.
b. Sự khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và địa hình vùng núi
14

0.25
0.25
0.25
0.25


1.0

0.5

0.5


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

Tây bắc.
Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ

Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ

- Tả ngạn sông Hồng
- Giữa sông Hồng và sông Cả
- Là vùng đồi, núi thấp.
- Là những dải núi cao
- Gồm nhiều dải núi cánh cung -Gồm nhiều dải núi chạy song
mở rộng về phía Đông Bắc quy song, hướng TB - ĐN
tụ tại Tam Đảo.
- Có các cánh đồng nhỏ trù phú
- Có địa hình Cac xtơ phổ biến. nằm giữa núi.
- Cảnh đẹp nổi tiếng: Ba Bể, Hạ - Cảnh đẹp nổi tiếng: Sa Pa.
Long.
a. Sắp xếp đúng 9 hệ thống sông lớn ở nước ta vào 3 khu vực

Câu 4
(4,0 đ)


Bắc Bộ
1. Hệ thống sông Hồng
2.Thái Bình
3. Bằng Giang-Kì Cùng
4. sông Mã

Trung Bộ
1. Hệ thống sông Cả
2. Sông Thu Bồn
3. Sông Ba (Đà
Rằng)

0,5

Nam Bộ
1. Hệ thống sông
Đồng Nai
2. Mê Công

* So sánh, sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực
Bắc Bộ
- Gồm nhiều hệ thống sông lớn
- Chế độ nước thất thường
- Mùa lũ kéo dài 5 tháng từ tháng 6-10 cao nhất là tháng 8. Lũ tập
trung nhanh và kéo dài
Trung Bộ
- Gồm các hệ thống sông nhỏ, ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ
độc lập
- Lũ lên nhanh đột ngột.
- Mùa lũ muộn hơn sông Bắc Bộ vào cuối năm từ tháng 9-12

Nam Bộ
- Gồm các hệ thống sông lớn , lòng sông rộng và sâu
- Lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn
sông Bắc Bộ và Trung Bộ
- Mùa lũ từ tháng 7-11
* Giải thích :
Có sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực như trên chủ
yếu là do
+ Đặc điểm địa hình, hình dạng lãnh thổ ở 3 khu vực khác nhau
+ Do đặc điểm khí hậu đặc biệt là thời gian mùa mưa ở 3 khu vực
khác nhau (HS có thể nêu cụ thể hơn ở 3 vùng hoặc chỉ nêu được các ý
như trên ở mức độ hiểu là được)
b. Kể tên những hệ thống sông lớn ở Thanh Hóa
có 4 hệ thống sông lớn: Hệ thống sông Mã; Hệ thống sông Yên; Hệ
15

1.0

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25

0, 5


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

Câu 5
(4,0 đ)

thống sông Hoạt; Hệ thống sông Lạch Bạng
Giá trị kinh tế: Thủy lợi, thủy điện, giao thông vận tải, du lịch, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản…
a. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương.
- Tổng lượng nhiệt hoạt động trong năm lớn (8.000 – 10.000oC)
- Nhiệt độ trung bình năm trên 21oC, tăng dần từ Bắc vào Nam
- Tổng số giờ nắng cao từ 1.400 đến 3.000 giờ
* Nguyên nhân:
- Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
- Hằng năm, nước ta nhận được một lượng bức xạ mặt trời lớn
và ở mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
b. Nhận xét và giải thích chế độ mưa ở nước ta
- Lượng mưa lớn (hầu khắp các địa phương đều trên 1600mm/năm) do:
+ Hoạt động của gió mùa.
+ Hoạt động của dãy hội tụ nhiệt đới,bão,áp thấp nhiệt đới...
+ Đường bờ biển kéo dài, vùng biển ấm.
- Lượng mưa phân hóa theo không gian:
+ Mưa nhiều ở vùng núi do địa hình đón gió ẩm.
+ Mưa ít ở vùng cực Nam Trung Bộ do địa hình có dạng lòng máng,

bờ biển song song với hướng gió.
- Lượng mưa phân hóa theo thời gian:
Trong năm có 2 mùa: mùa mưa (chiếm 85% lượng mưa cả năm) và
mùa khô.
Do tác động của gió mùa (Dẫn chứng).
c. Những nhân tố chủ yếu làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa
dạng và thất thường là :
- Lãnh thổ trải dài qua khoảng 15 vĩ độ ( từ 80 34’ Bắc đến 230 23’
Bắc).
- Địa hình đa dạng, độ cao của địa hình núi và hướng của các dãy núi
lớn.
- Sự hoạt động của các loại gió: gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam,
gió Tín phong bắc bán cầu.
- Nhiễu loạn khí tượng toàn cầu như En Ninô và La Nina
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường
- Biểu đồ lượng mưa: vẽ hình cột, biểu đồ lưu lượng dòng chảy: vẽ
biểu đồ đường biểu diễn.
- Yêu cầu: Vẽ chính xác theo tỉ lệ, có tên biểu đồ và chú giải phù hợp.
(Nếu thiếu hoặc sai một trong các yêu cầu trên thì trừ mỗi lỗi 0,25
điểm)
b. Tính giá trị lượng mưa TB tháng và giá trị lưu lượng TB
tháng:
16

0,25
0,5

0,5

0,5


0,5

0,5

1,5

2,0

2,0


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

Câu 6
(5,0 đ)

- Cách tính:
Giá trị lượng mưa TB tháng = Tổng lượng mưa 12 tháng/12 (đơn vị:
mm)
Giá trị lưu lượng TB tháng = Tổng lưu lượng 12 tháng/12(đơn vị:
m3/s)
Giá trị lượng mưa TB tháng: 153mm
Giá trị lưu lượng TB tháng 3632 m3/s
c. Xác định thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ:
- Mùa mưa: Tháng 5,6,7,8,9,10, kéo dài 6 tháng
- Mùa lũ: Tháng 6,7,8,9,10. Kéo dài 5 tháng
---------------------- Hết ----------------------

17


0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 05

ĐỀ BÀI
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Nêu tên và thủ đô các nước trong khối ASEAN.
b. Sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội các nước Đông Nam Á được biểu hiện như
thế nào?
c. Khi gia nhập ASEAN, Việt Nam đã gặp những khó khăn gì?
Câu 2: (4,0 điểm) Dựa vào bản đồ các hệ thống sông ở nước ta (Trang 10 - Át lát địa lí tự
nhiên Việt Nam) em hãy:
a. Sắp xếp các hệ thống sông lớn ở nước ta vào 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam
Bộ.
b. So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ,
Nam Bộ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?

Câu 3: (5,0 điểm) Dựa vào Át-lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
a. Trình bày ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
b. Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Câu 4: (3,0 điểm )
a. Vì sao nói: Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?
b. Để khai thác hợp lý tiềm năng miền đồi núi của Việt Nam chúng ta phải làm gì?
Câu 5: (5,0 điểm) Cho bảng số liệu về lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) theo các
tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng (Số liêu: trạm Sơn Tây).
Tháng
Lượng
mưa
(mm)
Lưu
lượng
( m3/s)

1
19,5

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9

1318 1100

914

1071

1893

4692

7986

9246

6690

12
17,8


4122 2813 1746

a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy các tháng trong năm tại lưu
vực sông Hồng.
b. Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ các tháng trong năm tại lưu vực
sông Hồng.
(Học sinh được sử dụng Át-lát Địa lí Việt Nam)
---------------------- Hết ----------------------

18


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 05
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 8
.
Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
3,0 đ

a. Tên nước và thủ đô các nước khối AEAN
STT Tên nước
Thủ đô
1
Việt Nam

Hà Nội
2
Lào
Viêng Chăn
3
Cam- pu- chia
PhnômPênh
4
Mi-an-ma
Y-an-gun
5
Ma-lai-xia
Cua-la Lăm-pơ
6
Thai Lan
Băng Cốc
7
Xin-ga-po
Xin-ga-po
8
Phi-lip-pin
Ma-ni-la
9
In-đô-nê-xi-a
Gia-các-ta
10
Bru-nây
Ban-đa-xê-ri Bê-ga-oan
Thí sinh nêu được < 3 thủ đô cho 0,25 điểm, từ 3-5 (0,5 điểm); từ 6 –
8( 0,75 điểm), > 8 thủ đô (1 điểm)

b. Sự hợp tác phát triển
- Từ năm 1989 ba nước Malaixia, Xingapo, Inđônêxia đã lập tam giác
tăng trưởng kinh tế Xi-giô-ri, sự hợp tác đã đem lại lợi ích cho cả ba
nước.
- Nước phát triển hơn đã giúp đỡ cho các nước thành viên chậm phát
triển đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ, đưa công nghệ mới vào
sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm đảm bảo đáp ứng nhu cầu
trong khu vực và để xuất khẩu.
- Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
- Xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ từ Việt Nam sang
Campuchia, Thái lan, Malaixia và Xingapo; từ Mianma qua Lào tới
Việt Nam.
- Phối hợp khai thác và bảo vệ sông Mê Công
c. Gia nhập ASEAN Việt Nam đã gặp khó khăn
- Chênh lệch về trình độ kinh tế so với một số nước trong khu vực.
- Khác biệt về thể chế chính trị.
- Bất đồng về ngôn ngữ.
- Một số các vấn đề kinh tế, xã hội khác: vẫn còn tình trạng đói

1,0

1,0

0,25
0,25
0,25

nghèo, vấn đề đô thị hoá, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, phát triển nguồn nhân lực...
a. Sắp xếp đúng 9 hệ thống sông lớn ở nước ta vào 3 khu vực

Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
1. Hệ thống sông Hồng 1. Hệ thống sông 1. Hệ thống sông
19

0,25

1,0


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

2.Thái Bình
Cả
Đồng Nai
3. Bằng Giang-Kì Cùng 2. SôngThu Bồn
2. Mê Công
4. sông Mã
3. Sông Ba (Đà
Rằng)
b. So sánh, sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực
* Bắc Bộ
-Gồm nhiều hệ thống sông lớn
- Chế độ nước thất thường
- Mùa lũ kéo dài 5 tháng từ tháng 6-10 cao nhất là tháng 8. Lũ tập
trung nhanh và kéo dài
* Trung Bộ
- Gồm các hệ thống sông nhỏ, ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực
Câu 2 nhỏ độc lập

(4,0 đ) - Lũ lên nhanh đột ngột.
- Mùa lũ muộn hơn sông Bắc Bộ vào cuối năm từ tháng 9-12
* Nam Bộ
- Gồm các hệ thống sông lớn , lòng sông rộng và sâu
- Lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn
sông Bắc Bộ và Trung Bộ
- Mùa lũ từ tháng 7-11
c. Giải thích : Có sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực
như trên chủ yếu là do
+ Đặc điểm địa hình, hình dạng lãnh thổ ở 3 khu vực khác nhau
+ Do đặc điểm khí hậu đặc biệt là thời gian mùa mưa ở 3 khu vực
khác nhau ( HS có thể nêu cụ thể hơn ở 3 vùng hoặc chỉ nêu được các
ý như trên ở mức độ hiểu là được )
a. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
- Học sinh giới thiệu qua về vị trí của nước ta như vĩ độ, giáp với
nước nào, giáp biển…
- Ý nghĩa:
* Đối với tự nhiên
- Qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính
Câu 3 chất nhiệt đới ẩm gió mùa => phong phú nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, thuận lợi phát triển nông nghiệp
(5,0 đ)
- Nằm ở vị trí tiếp giáp lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh
khoáng TB Dương - Địa Trung Hải => phong phú tài nguyên khoáng
sản, sinh vật
- Vị trí hình thể nước ta tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên
nhiên: miền Bắc–miền Nam, miền núi và đồng bằng ven biển….
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…..
* Đối với kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng
- Kinh tế:

+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều
kiện thuận lợi giao lưu với thế giới ( dẫn chứng)
20

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0, 5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”


+ Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động: Đông
Nam Á, Châu Á – Thái Bình Dương => thuận lợi phát triển các
ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện hội nhập, thu hút đầu
tư nước ngoài.
- Văn hóa – xã hội:
+ Là nơi giao thoa hội tụ các nền văn hóa lớn trên thế giới tạo điều
kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác cùng phát triển với
các nước.
- An ninh quốc phòng:
+ Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng trong khu vực Đông Nam
Á, khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm với những biến động chính
trị trên thế giới.
+ Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong xây dựng, phát triển kinh
tế và bảo đất nước
b. Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam
và Lào.
Tây Trang, Sơn La, Na Mèo, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo,
A Đớt, Nam Giang, Bờ Y.
*Thí sinh nêu được 1 < 3 cửa khẩu cho 0,25 điểm, từ 3-5 (0,5 điểm);
từ 6 – 8( 0,75 điểm), > 8 cửa khẩu (1 điểm)

0,5

0,5

0,5

0,5


0,5

1,0

a. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất vì
- Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ và là dạng địa hình phổ biến
0,5
nhất.
- Đồi núi ảnh hưởng nhiều đến cảnh quan tự nhiên (sự phân hóa đai 0,5
cao).
Câu 4
- Đồi núi chứa nhiều tài nguyên thiên nhiên: đất, rừng, khoáng sản,
(3,0 đ) trữ năng thủy điện, ảnh hưởng nhiều tới phát triển KT- XH.
0,5
b. Các giải pháp để khai thác hợp lý tiềm năng miền đồi núi:
- Đẩy mạnh phát triển giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Khai thác nguồn tài nguyên đi đôi với bảo vệ môi trường.
0,5
- Tăng cường trồng và bảo vệ rừng. Xây dựng các khu công nghiệp,
0,5
khai thác khoáng sản, phát triển mô hình kinh tế trang trại, du lịch
0,5
sinh thái.
a. Vẽ biểu đồ
Yêu cầu: Vẽ biểu đồ kết hợp cột - đường, chính xác, đẹp.
3,5
Câu 5
Lưu ý : Nếu thiếu chú giải hoặc tên biểu đồ trừ 0,5đ
(5,0 đ) b. Nhận xét
- Các tháng mùa lũ trùng với mùa mưa: tháng 6, 7, 8, 9, 10

- Các tháng mùa lũ không trùng với các tháng mùa mưa: tháng 5
- Mùa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do: ngoài mưa
còn có độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới 1,5
sông đặc biệt là hồ chứa nước.
---------------------- Hết ---------------------21


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ SỐ: 06
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,0 điểm):
a) Tại sao có hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau liên tục ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
b) Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều có ngày và đêm như
nhau?
Câu 2 (2,0 điểm):
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên.
Chứng minh?
Câu 3 (3,0 điểm): Dựa vào Atlats và kiến thức đã học:
a) Kể tên 3 con sông ở Thanh Hóa mà em biết. Cho biết hướng chảy của sông ngòi
Thanh Hóa? Giải thích?
b) Nêu nguyên nhân làm cho nguồn nước sông của nước ta bị ô nhiễm.
c) Để dòng sông không bị ô nhiễm, chúng ta cần phải làm gì?
Câu 4 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng A thuộc Việt Nam
Tháng
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12
0
Nhiệt độ ( C) 19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8
Lượng mưa
161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
(mm)
a) Phân tích chế độ nhiệt và chế độ mưa của trạm khí tượng trên.
b) Cho biết trạm khí tượng A thuộc vùng khí hậu nào ở nước ta? Tại sao?
Câu 5 (4,0 điểm):
a) Các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Trong quá
trình hợp tác phát triển kinh tế Việt Nam có những khó khăn gì?
b) Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, hãy chứng minh tính chất
đó thông qua các yếu tố khí hậu biển.
Câu 6 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
Năm
1943
1983
1995
2005
Tổng diện tích rừng

14,3
7,2
9,3
12,7
Rừng tự nhiên
14,3
6,8
8,3
10,2
Rừng trồng
0
0,4
1,0
2,5
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và rừng
trồng ở nước ta.
b) Cho biết nguyên nhân, hậu quả của sự suy giảm tài nguyên rừng. Biện pháp bảo vệ.
(Học sinh được sử dụng Át-lát Địa lí Việt Nam)
---------------------- Hết ---------------------22


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ SỐ: 06
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 8
.
Câu
Nội dung
Điểm


Câu 1

a) (1,0 đ)
Hiện tượng ngày và đêm khắp mọi nơi trên Trái Đất:
- Do Trái Đất có dạng hình cầu nên ánh sáng Mặt Trời chỉ chiếu
sáng được một nửa…
- Do Trái Đất tự quay quanh trục liên tục nên khắp mọi nơi trên
Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.

0,5đ
0,5đ

(2,0 đ)
b) (1.0 đ)
Vào những ngày 21/3 và 23/9 trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam
đều có ngày và đêm như nhau

Câu 2
(2,0 đ)

Câu 3
(3,0 đ)

- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện trong mọi thành phần tự
nhiên: Khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật, địa hình.
- Chứng minh:
+ Khí hậu: nhiệt độ trung bình năm cao, có 2 mùa gió hoạt
động mạnh mẽ, lượng mưa trung bình năm lớn.
+ Thủy văn: chế độ nước thay độ theo chế độ mưa.

+ Thổ nhưỡng: có ba nhóm đất chính: đất feralit, đất phù sa và
đất mùn núi cao.
+ Sinh vật: nhiều sinh vật nhiệt đới như lúa nước, cây công
nghiệp, cây ăn quả, các loại động vật nhiệt đới.
+ Địa hình: nhiều đồi núi bị bào mòn.
a) (1,0 đ)
HS kể tên ba con sông ở Thanh Hóa
- Hướng chảy: TB- ĐN
- Giải thích: Do địa hình có hướng TB- ĐN
b) (1,0 đ)
Nguyên nhân làm cho nguồn nước sông của nước ta bị ô nhiễm:
- Chặt phá rừng, nhất là rừng đầu nguồn
- Nước tải, rác thải của sản xuất và sinh hoạt xả trực tiếp vào
sông.
- Vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên.
- Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện
c) (1.0 đ)
Để dòng sông không bị ô nhiễm, chúng ta cần phải:
- Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn các con sông và thảm thực vật trong
lưu vực sông.
- Xử lí tốt nguồn chất thải, rác thải trong sản xuất và sinh hoạt
23

1,0đ

0,75đ

0,25đ
0,25đ
0,25

0,25
0,25

0,5đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ


“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

Câu 4
(4,0 đ)

Câu 5
(4,0 đ)

trước khi đưa vào sông, hồ.
- Vớt vật liệu chìm đắm, khơi thông dòng chảy tự nhiên.
- Khai thác hợp lí, bền vững các giá trị kinh tế của sông ngòi
a) (2,5 đ)
Chế độ nhiệt và chế độ mưa:
* Chế độ nhiệt:
- Nhiệt độ trung bình năm cao (25,10C)

- Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 (29,40C)
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (19,70C)
- Biên độ nhiệt cao (9,70C)
* Chế độ mưa
- Lượng mưa trung bình năm cao (2868mm)
- Mùa mưa vào thu – đông (từ tháng 9 đến tháng 12); mùa khô từ
tháng 1 đến tháng 8
- Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 10 (795,6mm)
- Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 3 (47,1mm)
- Chênh lệch giữa tháng có lượng mưa cao nhất và thấp nhất là
748,5mm
b) (1,5 đ)
Trạm khí tượng A thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ
Vì: có mùa mưa lệch hẳn về thu - đông, lại có 1 tháng nhiệt độ dưới
200C
a) (2,0 đ)
* Những thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác phát triển.
- Vị trí địa lí gần gũi,đường giao thông thuận lợi với đầy đủ các loại
hình giao thông.
- Các nước Đông Nam Á có truyền thống văn hoá, sản xuất... có
nhiều nét tương đồng.
- Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau,
con người dễ hợp tác với nhau.
- Mỗi nước có phong tục, tập quán, tín ngưỡng riêng đã tạo nên sự
đa dạng trong văn hoá của cả khu vực thuận lợi trong quá trình hợp
tác toàn diện.
* Khó khăn của Việt Nam trong quá trình hợp tác phát triển.
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của nước ta với các
nước phát triển trong khu vực còn cao nên khả năng cạnh tranh trên
thị trường khó khăn.

- Sự khác nhau trong thể chế chinh trị nên việc giải quyết các mối
quan hệ kinh tế , văn hoá, xã hội gặp khó khăn.
- Sự bất đồng về ngôn ngữ cũng gây những khó khăn lớn khi mở
rộng giao lưu với các nước.
- Một số các vấn đề kinh tế, xã hội khác: vẫn còn tình trạng đói
nghèo, vấn đề đô thị hoá, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, phát triển nguồn nhân lực...
24

0,25đ
0,25đ
0,25đ

1,0đ

1,5 đ

0,5 đ
1,0 đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ



“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 8 (15 đề kèm đáp án chi tiết)”

b) (2,0 đ)
Biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện: ở tính
nhiệt đới, tính gió mùa và tính ẩm.
- Tính nhiệt đới:
+ Nhiệt độ TB năm của nước biển tầng mặt: >230C
+ Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn trên đất liền, biên độ nhiệt năm
nhỏ
- Tính gió mùa:
+ Từ tháng 10-> tháng 4: chủ yếu là gió hướng đông bắc
+ Từ tháng 5-> tháng 9: chủ yếu là gió tây nam và nam.
- Tính chất ẩm:
Lượng mưa TB 1100mm – 1300mm/năm
a) Vẽ biểu đồ: (2,0 đ)
- Vẽ biểu đồ cột chồng để số liệu tuyệt đối
- Chính xác đẹp, ghi chú tên biểu đồ.

Câu 6
(5,0 đ)

b) (3,0 đ)
* Nguyên nhân:
- Khai thác rừng bừa bãi, quá mức
- Chiến tranh hủy diệt
- Đốt rừng làm rẫy
- Quản lý bảo vệ kém
- Thiên tai( cháy rừng, bão lũ..)
* Hậu quả:

- Gây xói mòn rửa trôi đất ở vùng đồi dốc
- Suy giảm sự đa dạng sinh học
-Tác động tới khí hậu toàn cầu
- Thiên tai( Gây nên hiện tượng lũ lụt hạn hán ..)
* Biện pháp:
- Trồng rừng, phủ nhanh đất trống đồi trọc, tu bổ tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác
- Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, khu bảo tồn thiên nhiên
- Cấm khai thác bừa bãi
- Phòng chống cháy rừng hiệu quả.
- Ban hành luật bảo vệ rừng và thực hiện luật một cách nghiêm túc
hiệu quả.
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức cho người dân, đặc biệt là
đồng bào dân tộc miền núi, xây dựng hiệu quả mô hình nông lâm
kết hợp ở nơi người dân sống chung với rừng vừa được hưởng lợi
từ rừng(theo qui định của pháp luật) vừa bảo vệ được rừng.
---------------------- Hết ----------------------

25

0,5đ
0,5đ

0,5đ

0,5đ

1,0đ
1,0đ


1,0đ

1,0đ

1,0đ


×