Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN CHINH TA 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.37 KB, 23 trang )

chính tả
trờng em
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài. tốc độ viết:
tối thiểu 2 chữ/ 1phút.
- Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Một phần bài tập trong tiết Chính tả đợc thể hiện trên VBTTV1/2.
SGK là "phần cứng", chỉ thể hiện một vài bài tập quan trọng đợc xem nh là
mẫu VBTTV1/2.Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Mở đầu:
- Gv nêu những yêu cầu của tiết Chính tả ở SGK
TViệt1, tập hai, những đồ dùng cần chuẩn bị cho giờ học
(VBTTV1/2, bút, bảng,...)
B. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng đoạn văn cần chép:
- Gv chỉ thớc cho HS đọc những tiếng dễ viết sai. VD: tr-
ờng, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết...
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của đoạnvăn. Nhắc
HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết


sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần: ai hoặc ay.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay
vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất
(gà mái)
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
b, Điền chữ: c hoặc k.
( GV tổ chức cho HS làm bài theo cách của bài tập trên.
- HS lắng nghe.
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng
đoạn văn
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào
trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên d-
ơng.


4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung, HDVN.
chính tả
tặng cháu
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/
1phút.
- Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
2. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng bài thơ cần chép:
- Gv tìm những tiếng dễ viết sai. (VD: cháu, gọi, là, ra,
mai sau, giúp nớc non.)
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của đoạnvăn. Nhắc

HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ: n hoặc l.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền chữ n hoặc l
vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất
(nụ hoa)
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng
bài thơ.
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào
trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở
kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe

- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên d-
ơng.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung, HDVN.
chính tả
Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/
1phút.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
3. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng bài thơ cần chép:

- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: hằng
ngày, bao nhiêu, chậu...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của đoạn văn. Nhắc HS
sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần an hoặc at.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền an hoặc at.
vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất
(ca hát)
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng,
tìm những tiếng dễ
viết sai.
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào

trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở
kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên d-
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung, HDVN.
ơng.
chính tả
cái bống
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài đồng dao Cái Bống. Tốc độ viết: tối
thiểu 2 chữ/ 1phút.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.

- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
4. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng bài thơ cần chép:
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: khéo sảy,
khéo sàng, gánh đỡ, đờng trơn....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của câu 6, lùi 2 ô chữ
đầu câu 8. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần anh hoặc ach.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền anh hoặc ach
vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất
(gánh)
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp

- HS đọc thành tiếng,
tìm những tiếng dễ
viết sai.
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào
trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở
kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung, HDVN.
- Nhận xét tuyên d-
ơng.
chính tả
nhà bà ngoại
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/
1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu đợc dấu chấm dùng để
kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
5. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: ngoại,
rộng rãi, loà xoà, hiên, khắp vờn....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của câu đầu dòng. Nhắc
HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần ăm hoặc ăp.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.

* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ăm hoặc ăp
vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất -
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng,
tìm những tiếng dễ
viết sai.
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào
trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở
kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên d-
- Nhận xét, biểu dơng.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung, HDVN.
ơng.

chính tả
câu đố
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng câu đố về con ong. Tốc độ viết: tối thiểu
2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu đợc dấu chấm
dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
6. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng nội dung câu đố.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: chăm chỉ,
khắp, vờn cây, khắp....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết câu đố cách lề 3 ô. Nhắc HS sau dấu chấm
phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi khi kết thúc.

- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền tr hay ch.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền tr hay ch vào
thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất -
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng,
tìm những tiếng dễ
viết sai.
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào
trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở
kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.

- Nhận xét tuyên d-
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dơng.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung, HDVN.
ơng.
chính tả
ngôi nhà
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đúng khổ thơ 3 của bài " Ngôi nhà".
Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả.
Hiểu đợc dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
7. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:

- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: mộc mạc,
đất nớc....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các tiếng đầu dòng.
Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần yêu hoặc iêu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- Gv treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền yêu hoặc iêu.
- HS thực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng,
tìm những tiếng dễ
viết sai.
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào
trong vở.

- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở
kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất -
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dơng.
4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung, HDVN.
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên d-
ơng.
chính tả
quà của bố
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ 2 của bài. Tốc độ viết: tối thiểu
2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu đợc dấu chấm
dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:

- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
8. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: gửi, nghìn,
thơng, chúc....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng.
Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền âm s hoặc x.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 3.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng,

tìm những tiếng dễ
viết sai.
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào
trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở
kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền s hoặc x. vào
thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất -
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dơng.
4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung, HDVN.
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên d-
ơng.
chính tả
hoa sen
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài ca dao. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/
1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu đợc dấu chấm dùng để
kết thúc câu.

- Điền đúng các bài tập C.tả trong bài. Ghi nhớ quy tắc chính tả: gh +i, ê,e
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2b.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
9. Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
2
. H ớng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: trắng,
xanh, chen, mùi..
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hớng dẫn
cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa
trang vở, viết lùi vào 2 ô chữ đầu của câu 6, viết lùi vào 1
ô chữ đầu của câu 8.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết
sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra
lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:

a, Điền vần en hoặc oen.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- HS lthực hiện.
- 2HS làm bài tập 2b.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng,
tìm những tiếng dễ
viết sai.
- HS tự nhẩm đánh
vần từng tiếng và viết
vào bảng con.
- HS tập chép vào
trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở
kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×