Ngày soạn:...../....../........
Ngày dạy: ..../....../.........
Chương II. RỄ
Tiết 9 §9. CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- HS phân được cấu tạo và chức năng các miền rễ.
2. Kó năng:
- Rèn kó năng quan sát, so sánh
- Tiếp tục rèn kó năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. Đồ Dùng Dạy Học. - Tranh phóng to hình 9.1- 9.3 SGK tr 32
- Vật mẫu: rễ cây rau cải, cây rau dền..
III. Hoạt Động Dạy –Học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Vì sao cây ngày càng lớn lên? Tế bào thực vật lớn lên như thế nào?
HS2: Tế bào nào của thực vật có khả năng phân chia?
Hoạt động 2.Tìm hiểu các loại rễ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1và
các loại rễ HS mang theo, thảo luận
nhóm thực hiện
∇
SGK:
- GV phát phiếu học tập cho HS
- GV yêu cầu HS :
+ Kiểm tra các loại rễ cây và phân loại
chúng thành 2 nhóm.
+ Đặt các cây lại cùng với nhau, quan
sát và so sánh với cây xếp loại trong 2
nhóm A và B.
+ Lấy 1 cây ở nhóm A và 1 cây ở
nhóm B. Quan sát, nhận xét, rút ra đặc
điểm của từng loại rễ.
Câu hỏi: có mấy loại rễ? Đặc điểm của
từmg loại rễ?
- GV gọi 1 vài HS đại diện trả lời, GV
nhận xét và kết luận
- GV yêu cầu HS làm bài tập tr 29
SGK.
- Đại diện 1 HS trả lời, HS khác nhận
xét và bổ sung.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2, ghi
tên cây có rễ cọc, cây có rễ chùm.
- HS độc lập quan sát hình 9.1 và các loại rễ
mang theo, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập.
- Đi diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Yêu cầu nêu được:
B
T
Nhóm A B
1 Tên
cây
Cây rau cải,
cây mít, cây
đậu...
Cây lúa, cây
hành , ngô
2 Đặc
điểm
chung
của rễ
Có một rễ cái
to khỏe đâm
thảng, nhiều
rễ con mọc
xiên, từ rễ con
mọc nhiều rễ
nhỏ hơn
Gồm nhiều rễ
to dài gần
bằng nhau,
mọc tỏa từ
gốc thân
thành chùm.
3 Đặt tên Rễ cọc Rễ chùm
- Cá nhóm nộp phiếu học tập cho GV kiểm tra
- HS dựa vào bảng vừa hoàn thành để ghi.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các miền của rễ
GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3, đọc
mục SGK ghi nhớ kiến thức.
Vấn đề 1: Xác đònh các miền của rễ.
- GV treo tranh câm các miền của rễ đặt
các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ
yêu cầu HS lên bảng chọn và gắn vào
tranh.
Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng của miền
rễ.
+ Chức năng của các miền rễ là gì?
+ Vì sao không nên tưới cây vào buổi
trưa trời nắng?
HS quan sát hình 9.3 SGK. Tr 30 và đọc
thông tin mục kết hợp quan sát tranh và
chú thích ghi nhớ.
-1 HS lên bảng dùng các miếng bìa viết
sẵn gắn trên bảng câm và xác đònh các
miền của rễ.
- HS khác nhận xét và sửa lỗi.
* Kết luận ( SGK)
IV. Kiểm tra đánh giá:
1. Có mấy loại rễ? Đặc điểm của từng loại rễ?
2. Kể tên 5 cây rễ cọ, 5 cây rễ chùm.
bài tập. Khoanh tròn những câu trả lời đúng.Trong các miền sau đây của rễ miền nào có
chức năng dẫn truyền?
a. Miền trưởng thành.
b. Miền hút
c. Miền sinh trưởng
d. Miền chóp.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Đọc mục “em có biết”
- Soạn b 10. Cấu tạo miền hút
Yêu cầu:
+ Xem trước nội dung bài học
+ Thực hiện
∇
SGK tr 32,33
+ Quan sát hình 10.1- 10.2 SGK tr 32