Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kim loại TD với Acid

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.23 KB, 12 trang )

Trường THPT Trần Phú – Bà Rịa Vũng Tàu
Tài liệu ôn tập Hóa Học 12
BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXÍT
A – NHỮNG LƯU Ý KHI VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
I – AXÍT LOẠI 1: HCl, H
2
SO
4
loãng, …
Kim loại M +



2 4
HCl
H SO
→
Muối + Khí H
2

(M đứng trước hidro) (M có hóa trị thấp nhất)
Ví dụ:
Cu + HCl
→
Không xảy ra
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2



II – AXÍT LOẠI 2: HNO
3
, H
2
SO
4
đặc (có tính oxihóa mạnh)
Kim loại M +
3



2 4
HNO
H SO
→
Muối + Sản phẩm khử chứa N hoặc S + H
2
O
(trừ Au và Pt) (M có hóa trị cao nhất)
 Với HNO
3
:
2 2 2 4 3 3
NO , NO, N O, N , NH NO (NH )
 Với H
2
SO
4

:
2 2
SO , S, H S
“Tùy yêu cầu của từng bài cụ thể để chọn sản phẩm khử sinh ra cho phù hợp”
Ví dụ:
Cu + 4HNO
3

đặc

→
Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
↑ + 2H
2
O
2Fe + 6H
2
SO
4

đặc

0
t C
→

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H
2
O
Lưu ý:
“Al, Fe, Cr bị thụ động hóa (không tác dụng) với dung dịch HNO
3
đặc, nguội và H
2
SO
4
đặc, nguội”
B – MỘT VÀI DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THƯỜNG GẶP – AXÍT LOẠI 1
I – AXÍT HCl
n 2
n
M + n HCl MCl + H
2
→ ↑
Lưu ý:
1 – Quan hệ giữa số mol khí hidro thoát ra với số mol HCl phản ứng
2
H HCl

n = 2 . n
(Ia)
2 – Các công thức tính nhanh áp dụng làm bài tập trắc nghiệm
HCl
n
M MCl
→
m gam m’ gam
a – Công thức tính số mol axít HCl phản ứng:
HCl
Cl
m' m
n n
35,5


= =
(Ib)
b – Công thức tính khối lượng muối thu được sau phản ứng:
2
H
m' m n . 71
= +
(Ic)
HCl
m' m n . 35,5
= +
(Ic’)
Giáo viên: Nguyễn Xuân Khởi Email: Page 1
Trường THPT Trần Phú – Bà Rịa Vũng Tàu

Tài liệu ôn tập Hóa Học 12
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Fe bằng m gam dung dịch HCl
20% vừa đủ thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị
của m là:
A. 53 gam B. 63 gam C. 73 gam D. 29,2 gam
Bài giải
Cách 1: Giải theo cách thông thường – Bài toán hỗn hợp
Phương trình phản ứng:
2 2
Mg + 2 HCl MgCl + H (1)
x 2x x
→ ↑
→ →
2 2
Fe + 2 HCl FeCl + H (2)
y 2y y
→ ↑
→ →
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong hỗn hợp X.
Từ phương trình (1), (2) và giả thiết ta có hệ phương trình:
X
m
m 24x 56y 8
x 0,1

m 95x 127y 22,2 y 0,1
= + =
=




 
= + = =


Từ (1) và (2) ta có:
HCl HCl
n 2x 2y 2.0,1 2.0,1 0,4 mol m 0,4.36,5 14,6 gam
= + = + = ⇒ = =
Khối lượng dung dịch HCl 20% đã dùng là:
HCl
m
14,6
m = . 100% = . 100% = 73gam
C% 20%
Cách 2: Giải nhanh – Áp dụng công thức (Ib)
Ta có sơ đồ sau:
HCl
2 2
Mg, Fe MgCl , FeCl
8 gam 22,2 gam
→

Áp dụng công thức (Ib), ta có :
HCl
m' m 22,2 8
n 0,4 mol
35,5 35,5
− −
= = =


HCl
m 0,4 . 36,5 14,6 gam
⇒ = =
Khối lượng dung dịch HCl 20% đã dùng là:
HCl
m
14,6
m = . 100% = . 100% = 73gam
C% 20%
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl dư được dung dịch Y
và V lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 32,35 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là:
A. 5,6 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lít D. 7,84 lít
Bài giải
Cách 1: Giải theo cách thông thường – Bài toán hỗn hợp
Phương trình phản ứng:
2 2
Mg + 2 HCl MgCl + H (1)
x x x
→ ↑
→ →
3 2
2Al + 6 HCl 2AlCl + 3H (2)
y y 1,5y
→ ↑
→ →
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong hỗn hợp X.
Từ phương trình (1), (2) và giả thiết ta có hệ phương trình:

X
m
m 24x 27y 7,5
x 0,2

m 95x 133,5y 32,35 y 0,1
= + =
=



 
= + = =


Từ (1) và (2) ta có:
2 2
H H
n x 1,5y 0,2 1,5.0,1 0,35 mol V 0,35 . 22,4
= + = + = ⇒ = =
7,84 lit
Giáo viên: Nguyễn Xuân Khởi Email: Page 2
Trường THPT Trần Phú – Bà Rịa Vũng Tàu
Tài liệu ôn tập Hóa Học 12
Cách 2: Giải nhanh – Áp dụng công thức (Ic)
Ta có sơ đồ sau:
HCl
2 3
Mg,Al MgCl , AlCl
7,5 gam 32,35 gam

→

Áp dụng công thức (Ic), ta có:
2 2
H H
m' m 32,35 7,5
m' m 71 . n n 0,35 mol
71 71
− −
= + ⇒ = = =

2
H
V 0,35 . 22,4
⇒ = =
7,84 lit
Ví dụ 3: Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại X, Y cần dùng vừa hết 200 ml dung
dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 20,6 gam B. 26,0 gam C. 15,45 gam D. 25,75 gam
Bài giải
Ta có:
HCl
n 0,2 . 2 0,4 mol= =
Áp dụng công thức (Ic’), ta có:
HCl
m' m n . 35,5 m' 6,4 0,4 . 35,5 =
= + ⇒ = +
20,6 gam
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 3,52 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y bằng dung dịch HCl dư thu được dung
dịch A và 1,456 lít khí H

2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m’ gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của
m’ là:
A. 8,315 gam B. 8,135 gam C. 8,513 gam D. 5,831 gam
Bài giải
Ta có:
2
H
1,456
n 0,065 mol
22,4
= =
Áp dụng công thức (Ic), ta có:
2
H
m' m n . 71 m' 3,52 0,065 . 71 =
= + ⇒ = +
8,135 gam
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,456
lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,045 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m
là:
A. 2,43 gam B. 2,34 gam C. 3,24 gam D. 4,32 gam
Bài giải
Ta có:
2
H
1,456
n 0,065 mol

22,4
= =
Áp dụng công thức (Ic), ta có:
2 2
H H
m' m n . 71 m m' n . 71 m 7,045 0,065 . 71 =
= + ⇒ = − ⇒ = −
2,43 gam
Ví dụ 6: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại cần dùng vừa hết 100 gam dung dịch
HCl 4,38%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,57 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 2,648 gam B. 1,33 gam C. 3,13 gam D. 3,31gam
Bài giải
Ta có:
HCl HCl
4,38
m 100 . 4,38% 4,38 gam n 0,12 mol
36,5
= = ⇒ = =
Áp dụng công thức (Ic’), ta có:
HCl HCl
m' m n . 35,5 m m' n . 35,5 m' 7,57 0,12 . 35,5 =
= + ⇒ = − ⇒ = −
3,31 gam
Giáo viên: Nguyễn Xuân Khởi Email: Page 3
Trường THPT Trần Phú – Bà Rịa Vũng Tàu
Tài liệu ôn tập Hóa Học 12
II – AXÍT H
2
SO
4

LOÃNG
2 4 2 4 n 2
2M + n H SO loang M (SO ) + n H
→ ↑
Lưu ý:
1 – Quan hệ giữa số mol khí hidro thoát ra với số mol H
2
SO
4
phản ứng
2
2 4
H
H SO
n = n
(IIa)
2 – Các công thức tính nhanh áp dụng làm bài tập trắc nghiệm
2 4
H SO
2 4 n
M M (SO )
→
m gam m’ gam
a – Công thức tính số mol axít H
2
SO
4
loãng phản ứng
2
2 4

4
H SO
SO
m' m
n n
96


= =
(IIb)
b – Công thức tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
2
H
m' m n . 96
= +
(IIc)
2 4
H SO
m' m n . 96
= +
(IIc’)
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

5% (loãng) thấy thoát ra 2,24 lít khí H
2
(ở đktc). Khối lượng dung dịch H
2

SO
4
5% (loãng) đã dùng là:
A. 169 gam B. 129 gam C. 196 gam D. 291 gam
Bài giải
Ta có:
2 4 2 2 4
H SO H H SO
2,24
n n 0,1 mol m 0,1 . 98 9,8 gam
22,4
= = = ⇒ = =
Khối lượng dung dịch H
2
SO
4
5% (loãng) đã dùng là:
2 4
2 4
H SO
dd H SO
m
9,8
m . 100% 100%
C% 5%
= = =
196 gam
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 1,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong 200 gam dung dịch H
2
SO

4
loãng
(vừa đủ) thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 4,68 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ %
của dung dịch H
2
SO
4
đã dùng là:
A. 1,715% B. 1,175% C. 5,117% D. 1,517%
Bài giải
Cách 1: Giải theo cách thông thường – Bài toán hỗn hợp
Phương trình phản ứng:
2 4 4 2
Mg + H SO loang MgSO + H (1)
x x x
→ ↑
→ →
2 4 4 2
Fe + H SO loang FeSO + H (2)
y y y
→ ↑
→ →
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong hỗn hợp X.
Từ giả thiết và phương trình (1), (2) ta có hệ phương trình:
hhX
hh muoi
m 24x 56y 1,32
x 0,02

m 120x 152y 4,68

y 0,015
= + =
=



 
= + =
=


Từ phương trình (1) và (2) ta có:
2 4 2 4
H SO H SO
n x y 0,02 0,015 0,035 mol m 0,035 . 98 3,43 gam
= + = + = ⇒ = =
Nồng độ % của dung dịch H
2
SO
4
đã dùng là:
Giáo viên: Nguyễn Xuân Khởi Email: Page 4
Trường THPT Trần Phú – Bà Rịa Vũng Tàu
Tài liệu ôn tập Hóa Học 12
2 4
2 4
2 4
H SO
ddH SO
ddH SO

m
3,43
C% . 100% . 100%
m 200
= = =
1,715%
Cách 2: Giải nhanh – Áp dụng công thức (IIb)
Ta có sơ đồ sau:
2 4
H SO
4 4
Mg, Fe MgSO , FeSO
1,32 gam 4,68 gam
→
Áp dụng công thức (IIb), ta có:
2 4
H SO
m' m 4,68 1,32
n 0,035 mol
96 96
− −
= = =
Nồng độ % của dung dịch H
2
SO
4
đã dùng là:
2 4
2 4
2 4

H SO
ddH SO
ddH SO
m
0,035 . 98
C% . 100% . 100%
m 200
= = =
1,715%
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (A, B) bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,8 gam hỗn hợp muối khan. Thể tích khí H
2
(ở đktc) thu
được là:
A. 3,36 lít B. 1,68 lít C. 6,72 lít D. 7,84 lít
Bài giải
Áp dụng công thức (IIc), ta có:
2
H
m' m 46,8 13,2
n 0,35 mol
96 96
− −
= = =
Thể tích khí hidro (ở đktc) thu được là:
2

H
V 0,35 . 22,4
= =
7,84 lit
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại (X và Y) trong dung dịch H
2
SO
4
loãng
(vừa đủ) thấy thoát ra 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được hỗn hợp
muối khan có khối lượng là:
A. 49,4 gam B. 44,9 gam C. 45,0 gam D. 94,4 gam
Bài giải
Ta có:
2
H
8,96
n 0,4 mol
22,4
= =
Áp dụng công thức (IIc)
,
ta có:
2
H
m' m n . 96 m' 11 0,4 . 96
= + ⇒ = + =
49,4 gam

Ví dụ 5: Để hòa tan hoàn toàn 1,19 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn cần dùng vừa hết 100 gam dung dịch
H
2
SO
4
3,92% thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng
là:
A. 3,05 gam B. 5,03 gam C. 5,3 gam D. 3,5 gam
Bài giải
Cách 1: Giải theo cách thông thường – Bài toán hỗn hợp
Phương trình phản ứng:
2 4 2 4 3 2
2Al + 3H SO loang Al (SO ) + 3H (1)
x
x 3x
2
→ ↑
→ →
2 4 4 2
Zn + H SO loang ZnSO + H (2)
y y y
→ ↑
→ →
Theo giả thiết và các phương trình (1), (2) ta có hệ phương trình:
Giáo viên: Nguyễn Xuân Khởi Email: Page 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×