Gây mê dòng thấp
(Low Flow Anesthesia)
GS.TS Nguyễn Quốc Kính
Khoa GMHS, bv Việt Đức
1
1
Anesthesia machine breathing
circuit
2
FGF
15
High flow anestheia
???
=
51
Low flow anesthesia
3
Một số định nghĩa
LFA:
Uptake < FGF < 1.5 l/min.
Có một ít lượng khí thừa thoát khỏi hệ thống qua van xả..
Closed Circle Anesthesia:
FGF = gas uptake của bệnh nhân
Không có khí thừa thoát khỏi hệ thống quan van xả.
Minimal Flow Anesthesia:
FGF = 0.5 l/min.
www.clinicalwindow.net
Intensive Care
GE Health Care
Ola Stenqvist MD. PhD, Anest. And
Goteborg, Sweden, sponsored by
4
Classification of anesthesia circuits
(Baker & Simionescu)
Circuit
Fresh gas flow
Metabolic flow
~ 250 ml/min
Minimal flow
250-500 ml/min
Low flow
500-1000 ml/min
Medium flow
1-2 L/min
High flow
2-4 L/min
Open (super high flow)
> 4 L/min
5
Hấp thu khí (Uptake) của bệnh nhân
Oxygen Uptake (Brondy):
VO2 = 3,5 ml/kg/min (mức chuyển hóa cơ bản)
(55 - 100 kg: VO2 192 - 350 ml/min)
Trong khi gây mê, VO2
thấp hơn do ức chế chuyển
hóa 10 - 30% & hấp thụ o2 gần như ổn định
Uptake of inhalational agents (Lowe):
Van= f * MAC * λB/G * Q * t-1/2 [mL/min]
f = yếu tố xác đinh nồng độ thuốc mê ở 1 MAC
λB/G = hệ số phân tách máu/khí (tính hoàn tan)
Q = lưu lượng tim
t = thời gian
6
Các hệ thống thở lại
(rebreathing systems)
REBREATHING : kỹ thuật, trong đó các khí
không tiêu thụ hết chứa trong khí trời thở ra được
đưa một phần hoặc hoàn toàn trở lại bệnh nhân
trong lần thở vào tiếp theo, sau khi được làm hết
CO2 và trộn với một lượng khi sạch (fresh gas).
7
THE REBREATHING SYSTEMS
Nửa hở (semi-open): FGF ≥ MV
Nửa kín (semi-closed): MV > FGF > Uptake
Kín (closed):
FGF = Uptake
8
Khí động học trong vòng mê
Các yếu tố ảnh
hưởng đến nồng độ
khí trong vòng mê:
FGF
Thành phần khí
Thể tích vòng mê
Hấp thụ và giải
phóng khí của bệnh
nhân
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
9
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
10
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
11
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
12
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
13
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
14
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
15
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
16
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
17
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
18
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
19
Copyright 1984-2011, James H Philip, all rights reserved
20
Các hằng số thời gian
Nếu thể tích phân bố hoặc hấp thụ tăng lên
thì cần thời gian lâu hơn để cân bằng
Nếu FGF tăng lên thì cân bằng sẽ nhanh
hơn
21
21
Thời gian cân bằng nồng độ thuốc mê
MAC
%
mmHg
%
mmHg
%
mmHg
BIS thay đổi sau MAC, chờ tác dụng
22
22
Các yêu cầu để gây mê dòng thấp
Hệ thống vòng có bình hấp thu CO2
Hệ thống thở kín khí (hở khí <150 mL/min ở 30 cmH2O)
Hệ thống thở có thể tích bên trong tối thiểu và số lượng ít
nhất các cấu thành và chỗ nối.
Lưu lượng kế chính xác (chỉnh được FGF < 1 L/min)
Bình bốc hơi khí mê chính xác
Monitoring thông khí: Các áp lực và thể tích thở - bóng xếp lên
dần (ascending bellows) để phát hiện hở, thiếu khí - EtCO 2
Dự phòng hỗn hợp khí thiếu O2 (theo dõi, báo động O2)
Monitoring khí mê (Fi, Fe)
Hiểu biết động học khí ở dòng thấp
23
23
Máy, vòng mê và hở khí
Kiểm tra bình bốc hơi đầy thuốc mê
Độ chính xác của lưu lượng kế khí
Đặt báo động FiO2 tối thiểu 25%
Monitoring khí mê hô hấp
Bình hấp thu CO2
Kiểm tra hở khí (để bù) : một số máy kiểm tra
tự động và máy thở bù dòng, mẫu khí 200 ml/ph
được trở lại vòng mê (dù pha loãng với khí trời)
24
24
Xả khí vòng mê (flushing the circuit)
Các khí thải có độ tan thấp có thể ứ đọng lại
theo thời gian (metan, H2)
Ấn (flush) vòng mê cứ 2 giờ để xả các khí này
ra ngoài
Vặn tăng FGF lên đến 2 L trong 5 - 6 phút rồi
lại hạ thấp xuống.
Chú ý: các chất tan nhiều như CO, axeton,
ethanol không bị đào thải khi ấn flush
25
25