Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.41 KB, 58 trang )

TÓM LƯỢC
Trong nền kinh tế hiện nay với cơ chế mới, cùngyt sự hoạt động của nhiều thành
phần kinh tế thì tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi
doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước
kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn nguồn vốn kinh doanh và quan trọng hơn là
kinh doanh có lãi. Vì mục đích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận
nên việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh là vô cùng quan trọng. Doanh nghiệp
kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết
liệt.
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh
nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ
sản phẩm. Vì vậy, các công ty phải sử dụng hiệu quả các nguồn lực của bản than
doanh nghiệp cũng như công ty cần nắm bắt đầy đủ, kịp thời mọi thong tin về tài
chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ mục tiêu lợi nhuận. Do
vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả luôn là vấn đề được doanh nghiệp
quan tâm và trở thành điều kiện thiết yếu để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Xuất
phát từ tính cấp thiết của vấn đề đặt ra em đã lựa chọn đề tài “Phân tích kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh”.
Nội dung của khóa luận là việc nghiên cứu lý luận về phân tích kết quả kinh
doanh đồng thời khảo sát thực trạng phân tích kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Sàn Tre Việt Linh thông qua nghiên cứu tính chất từng khoản mục doanh thu, lợi
nhuận, tìm ra nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.

1


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo – Ts. Trần Ngọc Trang đã hướng dẫn em


rất nhiệt tình và chi tiết ngay từ phần chuẩn bị đề cương đến việc sửa bài và hoàn thành
khóa luận.
Em cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán công ty TNHH Sàn Tre
Việt Linh đã tận tình cung cấp số liệu, chỉ bảo, hướng dẫn và cho em biết thêm nhiều
kinh nghiệm thực tế và được thực hành những kiến thức mà em đã được học và nghiên
cứu dưới sư hướng dẫn của các thầy cô trong trường Đại học Thương Mại.
Mặc dù bài khóa luận tốt nghiệp đã hoàn thành nhưng do hạn chế về kiến thức và
kinh nghiệm thực tế cũng như hạn chế về thời gian nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét, góp ý của các thầy cô giáo
để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa đề tài nghiên cứu...............................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nghiên cứu...........................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài nghiên cứu.............................................2
4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu...................................................................2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...................7
1.1 Cơ sở lý luận chung về kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.....................................................................7

1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh........................................7
1.1.2 Ý nghĩa nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh...............................................8
1.1.3 Các chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh:........................................................9
1.2 Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp..............10
1.2.1.Vai trò và nhiệm vụ của phân tích kết quả kinh doanh....................................10
1.2.2.Mục đích phân tích và nguồn số liệu phân tích................................................10
1.2.3 Ý nghĩa phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp................................11
1.2.4 Các nội dung phân tích kết quả kinh doanh:....................................................12
Chương II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SÀN TRE VIỆT LINH.......................................15
2.1. Tổng quan về công ty và ảnh hưởng của các nhân tố môi trường tại công ty
TNHH Sàn Tre Việt Linh.........................................................................................15
2.1.1 Tổng quan về công ty.........................................................................................15
2.1.2 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường tới kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty ........................................................................................................................ 21

3


2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty ....................................23
2.2.1 Kết quả phân tích các dữ liệu sơ cấp.................................................................23
2.2.2 Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp.....................................................................29
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ẢNH KỸ THUẬT SỐ TÀI DŨNG.........39
3.1. Các kết luận và phát hiện qua phân tích kết quả kinh doanh của Công ty......39
3.1.1. Các kết quả đã đạt được....................................................................................39
3.1.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân...........................................................40
3.2 Một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tạo Công ty......................................................................................................41
3.2.1. Các đề xuất........................................................................................................41

3.2. Điều kiện thưc hiện giải pháp:...........................................................................46
3.3. Các kiến nghị.......................................................................................................46
KẾT LUẬN................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................1
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 2

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

STT

01
02
03
04
05
06
07

Trang

Sơ đồ,
bảng

Nội dung

biểu
Sơ đồ 2.1

Bảng 2.1

Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh
Bảng Kết quả HĐKD của Công ty TNHH Sàn Tre

17
19

Bảng 2.2
Bảng 2.3

Việt Linh
Bảng tổng hợp kết quả điều tra
Bảng phân tích doanh thu của Công ty TNHH Sàn

24
29

Bảng 2.4

Tre Việt Linh qua 4 năm
Phân tích sự biến động của doanh thu theo nhóm hàng

31

Bảng 2.5

của Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh
Các chỉ tiêu về số lượng hàng bán, đơn giá bán các


32

Bảng 2.6

mặt hàng của Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh
Phân tích ảnh hưởng của số lượng lao động và NSLĐ

34

đến doanh thu bán hàng của Công ty TNHH Sàn Tre
08
09

Bảng 2.7

Việt Linh
Bảng khái quát chung tình hình thực hiện lợi nhuận

35

Bảng 2.8

kinh doanh của Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh
Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận

37

HĐKD của Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh

5



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Nghĩa tiếng Việt
Bộ Tài chính
Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Kinh doanh
Quyết định
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tỷ suất chi phí
Việt Nam đồng
Vốn lưu động
Vốn cố định
Vốn kinh doanh
Bình quân
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Chủ sở hữu
Hoạt động kinh doanh

STT
Từ viết tắt
1.
BTC
2.

BCTC
3.
DN
4.
DT
5.
GTGT
6.
KD
7.

8.
TNHH
9.
TSCĐ
10.
TSCP
11.
VNĐ
12.
VLĐ
13.
VCĐ
14.
VKD
15.
BQ
16.
LNTT
17.

LNST
18.
CSH
19
HĐKD
Tiếng nước ngoài
STT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng nước ngoài

1.

ROA

Return on assets

2.

ROE

Return on equity

6

Nghĩa tiếng Việt
Khả năng sinh lời của tài
sản
Khả năng sinh lời của
vốn chủ sở hữu



PHẦN MỞ ĐẦU.
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa đề tài nghiên cứu.
+ Về lý luận:
Trong nền kinh tế thị trường kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu
của các doanh nghiệp, muốn đứng vững được trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có một chiến lược kinh doanh tinh tế và hoạt động phù hợp với quy luật cung cầu
của thị trường. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi
mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí để tăng lợi
nhuận cho công ty. Điều đó được thực hiện qua kết quả kinh doanh ở các đơn vị, đây
là yếu tố quan trọng của bất cứ doanh nghiệp nào.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Việc xác định
đúng kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và
nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại và tìm ra được nguyên nhân, từ đó đưa ra những
giáp pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến lược thích hợp trong thời
gian tới. Do đó kết quả của phân tích là cơ sở đưa ra các quyết định của quản trị ngắn
hạn và dài hạn. Phân tích kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp dự báo,đề phòng và
hạn chế những rủi ro trong kinh doanh.
+ Về thực tiễn:
Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh là một Công ty chuyên sản xuất ván sàn tre
Trong bối cảnh kinh tế thị trường phát triển như hiện nay, công ty cần đặt ra
những mục tiêu về nâng cao kết quả kinh doanh nhất có thể. Qua quá trình thực tập
thực tế tại công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh, em nhận thấy công ty vẫn còn nhiều tồn
tại trong việc thực hiện các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh:
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá đúng thực
trạng hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn

chế, phát huy những mặt tích cực nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp đạt được
hiệu quả tốt hơn.

1


• Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa lý luận về kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp và các
phương pháp phân tích để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
+ Sử dụng các phương pháp phân tích để tiến hành phân tích thực trạng về kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh. Từ đó đánh giá những thành tựu
đạt được, những mặt còn hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.
+ Trên cơ sở đó, đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty trên cơ sở tình hình thực tế của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Dựa trên đề tài khóa luận –đối tượng nghiên cứu của khóa luận là: Phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh
• Phạm vi nghiên cứu:
• Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh
• Thời gian nghiên cứu:
Thời gian Thu thập số liệu phân tích: Kết quả kinh doanh trong 5 năm.
Thời gian nghiên cứu làm khóa luận: Trong 2 tháng: tháng 03-04 năm 2018
4:Phương pháp thu thập và xử lý số liệu.
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Thu thập số liệu sơ cấp
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Thu thập số liệu bằng việc hỏi trực tiếp các nhân viên kế toán và nhà quản trị
công ty, trong đó tập trung nhiều vào phỏng vấn chị Lê Thị Ngọc– kế toán trưởng công
ty TNHH Sàn Tre Việt Linh. Các câu hỏi phỏng vấn được chuẩn bị trước.Thời gian và

địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn được tiến hành theo
phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm phỏng vấn là tại phòng kế toán
của công ty. Những người được phỏng vấn đã trả lời các câu hỏi với thái độ nhiệt tình,
cởi mở. Nội dung của cuộc phỏng vấn nhằm tìm hiểu sâu hơn về công tác phân tích
kinh tế nói chung và phân tích kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty. Để tiến hành
phương pháp này ta thực hiện qua các bước:
Bước 1: Chuẩn bị các câu hỏi cần phỏng vấn

2


Bước 2: Xác định đối tượng phỏng vấn đó là Giám đốc Công ty: Bà Lê Thị Ngà
và Trưởng phòng Kế toán: chị Lê Thị Ngọc.
Bước 3: Gọi điện hẹn trước đối tượng phỏng vấn.
Bước 4: Tiến hành phỏng vấn: buổi phỏng vấn được diễn ra vào ngày 17/03/2018
Bước 5: Ghi chép tổng hợp kết quả phỏng vấn.
+ Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu điều tra chuyên sâu : Phiếu điều tra được thiết kế để tìm hiểu
thông tin về Công ty, bộ máy kế toán nói chung và kết quả kinh doanh nói riêng ,
phiếu được gửi tới Giám đốc và các Anh (chị) trong phòng kế toán tài chính.Các câu
hỏi trong phiếu điều tra được sắp xếp theo trình tự từ chung đến riêng, câu trả lời kết
hợp cả hình thức câu trả lời mở và câu trả lời đóng.Tiến hành phát 12 phiếu điều tra và
thu lại được 12 phiếu. Các phiếu điều tra sau khi được thu hồi về sẽ được tổng hợp và
phân loại theo các tiêu chí và các mục đã được hoạch định từ trước, tính toán tỷ lệ các
câu trả lời để hoàn thiện thêm các thông tin còn đang khuyết thiếu hoặc chưa rõ ràng.
Để tiến hành phương pháp này ta thực hiện qua các bước:
Bước 1: Xác định mục đích của cuộc điều tra
Nhằm thu thập thông tin về tình hình kết quả kinh doanh của Công ty trong
những năm gần đây và các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty. Từ
đó có thể đưa ra những đánh giá chính xác về tình hình kết quả kinh doanh và đưa ra ý

kiến.
Bước 2: Xác định đối tượng, phạm vi điều tra
Đối tượng điều tra: Những cá nhân điển hình có ảnh hưởng quan trọng tới kết
quả điều tra như những người liên quan trực tiếp đến việc quản trị doanh nghiệp, nhân
viên kế toán của công ty, một số nhân viên ở phòng ban khác có liên quan.
Phạm vi điều tra: Điều tra về tình hình kết quả kinh doanh , các nhân tố ảnh
hưởng tới kết quả kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận của Công ty TNHH Sàn Tre
Việt Linh
Bước 3: Thiết kế mẫu
Hiệu quả của phương pháp phụ thuộc nhiều vào việc thiết kế câu hỏi cho mẫu
điều tra. Việc thiết kế mẫu chuẩn có thể đem lại cho người điều tra những thông tin
đầy đủ, chính xác giúp cho việc tổng hợp, xử lý thông tin một cách dễ dàng hơn. Nội

3


dung phiếu điều tra: Một là, tìm hiểu về tình hình kết quả kinh doanh của Công ty. Hai
là, công tác phân tích tại Công ty. Ba là, các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
của Công ty.
Bước 4: Thời gian tiến hành điều tra
Việc tiến hành điều tra đã được em thực hiện trong quá trình thực tập tại Công ty
TNHH Sàn Tre Việt Linh.
Bước 5: Xử lý, phân tích và đưa ra kết luận
Sử dụng phương pháp tổng hợp dữ liệu để tổng hợp kết quả điều tra từ các phiếu
điều tra trắc nghiệm nhằm đưa ra kết luận về tình hình kết quả kinh doanh của Công ty,
các nhân tố ảnh hưởng.
4.1.2 Thu thập số liệu thứ cấp
Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các chứng từ, sổ sách (sổ tổng hợp,
sổ chi tiết), các BCTC của công ty. Ngoài ra, việc tham khảo các tài liệu liên quan từ
bên ngoài như các giáo trình kế toán, thống kê, phân tích, các luận văn của khóa trước

cũng giúp ích rất nhiều cho việc nghiên cứu. Qua đây, cũng giúp có được những thông
tin cụ thể hơn về vấn đề nghiên cứu như: doanh thu, lợi nhuận
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là một phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các
hiện tượng, sự vật thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật, hiện tượng này
với sự vật hiện tượng khác. Mục đích của so sánh là thấy được sự giống nhau hoặc
khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng.
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá về cơ cấu và sự biến động của các
chỉ tiêu có lên quan đến kết quả kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận
4.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng trong trường hợp giữa đối tượng
phân tích với các nhân tố ảnh hưởng có mối liên hệ phụ thuộc chặt chẽ được thể hiện
bằng những công thức toán học mang tính chất hàm số, trong đó khi có sự thay đổi của
các nhân tố (biến số) thì kéo theo sự thay đổi của chỉ tiêu phân tích (hàm số).

4


Thông qua các số liệu về doanh thu và lợi nhuận từ báo cáo tài chính và các tài
liệu khác thu thập được, phương pháp này có thể được sử dụng để xác định mức độ
ảnh hưởng của chúng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2.3. Phương pháp chỉ số
Phương pháp chỉ số được áp dụng để tính toán phân tích sự biến động tăng giảm
và mối liên hệ tác động, phụ thuộc lẫn nhau của các chỉ tiêu kinh tế có một hoặc nhiều
yếu tố khác nhau
Chỉ tiêu chỉ số được xác định bằng mối liên hệ so sánh của một chỉ tiêu kinh tế ở
những thời điểm khác nhau, thường so sánh giữa kỳ báo cáo với kỳ gốc.
Phân tích kinh tế bằng phương pháp chỉ số cho phép ta thấy được mức biến động
tăng giảm(số tương đối) và mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố hợp thành

của một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp tại thời điểm khác nhau. Phương pháp này được sử
dụng trong nội dung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty.
4.2.4. Phương pháp tỷ suất
Phương pháp tỷ suất, hệ số là phương pháp phân tích các chỉ tiêu phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu này với một chỉ tiêu khác có mối quan hệ chặt chẽ
và tác động qua lại lẫn nhau như: Tỷ suất chi phí, tỷ suất lợi nhuận, hệ số khả năng
thanh toán, hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh...
4.2.5. Phương pháp lập biểu
Biểu phân tích nhìn chung được thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ
tiêu và số liệu phân tích. Trong đó có những dòng cột dùng để ghi chép các số liệu thu
thập được và có những dòng cột cần phải tính toán, phân tích. Các dạng biểu phân tích
thường phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với nhau: so
sánh giữa số hiện thực với số kế hoạch, so với số cùng kỳ năm trước hoặc so sánh giữa
chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể. Số lượng các dòng, cột tùy thuộc vào mục đích
yêu cầu và nội dung phân tích. Tùy theo nội dung phân tích mà biểu phân tích có tên
gọi khác nhau, đơn vị tính khác nhau.
Sử dụng các bảng để hệ thống các số liệu đã thu thập được một cách khoa học để
tính toán và phân tích, đồng thời phản ánh mối liên hệ giữa các chỉ tiêu với nhau. Từ
đó đưa ra các nhận xét về những mặt tốt, mặt hạn chế của doanh nghiệp. Phương pháp
lập biểu được sử dụng để phân tích các nội dung sau: Phân tích khái quát doanh thu

5


qua các năm; phân tích sự biến động của doanh thu theo nhòm hàng, theo phương thức
bán, theo phương thức thanh toán; phân tích sự biến động của doanh thu theo tháng,
quý; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu; phân tích lợi nhuận theo nguồn
hình thành; phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh; phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh; phân tích các chỉ tiêu phản ảnh khả năng
sinh lời của lợi nhuận.

4.2.6. Phương pháp chệnh lệch:
đây là hệ quả của phương pháp thay thế liên hoàn, được áp dụng khi nhân tố ảnh
hưởng của các nhân tố nếu chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ với nhân tố ảnh hưởng
dưới dạng tổng hoặc hiệu số.
• Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu,
kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bài khóa luận bao gồm 3 chương
sau:
- Chương I: Cơ sở lý luận cơ bản về kết quả kinh doanh và phân tích kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chương II: Phân tích thực trạng kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sàn Tre
Việt Linh
- Chương III: Các kết luận và đề xuất nhằm nâng cao kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh

6


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận chung về kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh
• Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong một kì nhất định,hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi( nếu doanh thu lớn hơn
chi phí) và lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
• Trong điều kiện kinh tế hiện nay, mọi doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu là
đạt được lợi ích tối đa cho doanh nghiệp và cho xã hội. Muốn có kết quả như vậy,

doanh nghiệp cần phải có được những kết quả cụ thể trong sản xuất kinh doanh để
định hướng, phát triển các sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường hiện tại và tương
lai. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là mục tiêu kinh tế cơ
bản, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy các hoạt
động của doanh nghiệp.
• Vậy kết quả kinh doanh là yếu tố chính yếu để nhận định được hiện tại doanh
nghiệp đang trong tình trạng như thế nào, nó thể hiện bộ mặt của doanh nghiệp, xác
định là doanh nghiệp đó có thể tiếp tục hoạt động hay không. Việc xác định cũng như
phân tích kết quả kinh doanh rất quan trọng, từ đó đưa ra những biện pháp hợp lý cho
doanh nghiệp, nếu xác định hay phân tích sai sẽ nhận định sai về tình trạng hiện tại của
doanh nghiệp dẫn đến việc đưa ra quyết định sai lầm.
- Xác định kết quả kinh doanh : là việc so sánh giữa chi phí kinh donah đã bỏ ra
và thu nhâph kinh doanh đã thu về trong kì.Nếu thu nhập lớn hơn chi phí bán hàng là
lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí bán hàng là lỗ.Việc xác định kết quả kinh doanh thường
được xác định vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy
thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu qản lý của mỗi doanh nghiệp.
- Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

7


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu
và mối liên hệ giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bằng những phương pháo khoa học nhằm thấy được chất lượng hoạt động,
nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng trêm cơ sở đề ra những phương án mới và biện
pháp khai thác có hiệu quả
* nguyến tắc xác định kết quả kinh doanh của công ty:
Công ty sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động

khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
b) Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch
vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán
chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
c) Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.1.2 Ý nghĩa nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là nguồn tài chính để đánh giá hiệu quả đầu tư và ảnh hưởng
trực tiếp đến tình hình tài chính cuả doanh nghiệp. Là nguồn để doanh nghiệp tái đầu
tư và mở rộng quy mô sản xuất và Là nguồn tài chính để nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho người lao động . Chính vì vậy việc nâng cao kết quả kinh doanh có ý
nghĩa rất quan trọng tới tất cả các yếu tố của một doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp
tới sự tồn tại của doanh nghiệp đó.

8


1.1.3 Các chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh:
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần(ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần(ROS) =


Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ thì
đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ trong kỳ doanh
nghiệp hoạt động càng có hiệu quả. Công thức này cũng cho thấy để tăng được tỷ suất
lợi nhuận doanh thu bán hàng một mặt phải áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm để tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
• Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản(ROA) =

Chỉ tiêu này phản ánh đo lường khả năng sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp,
cứ một đồng vốn đầu tư chi ra cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu
này càng cao thì kinh doanh càng có hiệu quả trên số tiền bỏ ra.
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE)
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE) =

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn càng hiệu quả.
• Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí =

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ sẽ thu lại được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu suất sử dụng chi phí của
9


doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng chứng tỏ doanh nghiệp biết cách sử dụng và
tiết kiệm chi phí.
Phương tiện tạo ra kết quả cũng được thể hiện qua nhiều chỉ tiêu như tài

sản( tổng tài sản, từng loại tài sản), tổng vốn đầu tư, vốn chủ sỡ hữu , chi phí, thậm
chí là doanh thu( trong trường hợp kết quả kinh doanh thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận).
1.2 Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.2.1.Vai trò và nhiệm vụ của phân tích kết quả kinh doanh
• Vai trò
• Phân tích kết quả kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn thấy được sức
mạnh, khả năng cũng như những hạn chế, khó khan của doanh nghiệp mình một cách
đúng đắn.
• Là công cụ cung cấp thông tin quan trọng giúp nhà Quản trị điều hành hoạt
động kinh doanh tại đơn vị một cách hiệu quả.
• Kiểm tra,đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh
tế mà đơn vị đề ra.
• Cung cấp những thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư bên ngoài doanh nghiệp.
• Nhiệm vụ
• Đánh giá thường xuyên toàn diện quá trình sản xuất kinh doanh, kết quả đạt
được bằng các chỉ tiêu kinh tế.
• Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đạt được và mức độ ảnh hưởng của
mỗi nhân tố.
• Phát hiện và đề ra các biện pháp, phương pháp nhằm hạn chế những mặt yếu
kém, phát huy những mặt tích cực, khai thác các khả năng còn tiềm tàng.
• Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định, bởi vì nhiệm vụ
của phân tích là nhằm xem xét, đánh giá, dự đoán có thể đạt được trong tương lai nên
rất thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
1.2.2.Mục đích phân tích và nguồn số liệu phân tích.
• Mục đích phân tích
- Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế hoạch
đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp đã cố gắng trong

10



việc hoàn thành mục tiêu hay không. Từ đó, tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp để
doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện.
- Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp thấy được những mặt
ưu thế của mình trên thị trường. Từ đó, xây dựng cơ cấu mặt hàng kinh doanh hiệu
quả, góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cũng giúp ta nhìn ra các nhân tố bên trong, bên
ngoài ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tìm ra các nguyên nhân gây nên mức độ
ảnh hưởng đó. Từ đó, giúp đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và khắc
phục những yếu kém, tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 Nguồn số liệu phân tích
Nguồn tài liệu có thể sử dụng để phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
gồm: nguồn tài liệu bên ngoài và nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp cung cấp.
- Nguồn tài liệu bên ngoài là các nguồn tài liệu phản ánh chủ trương chính sách
của Đảng nhà nước và các ngành về việc chỉ đạo, phát triển sản xuất và lưu thông
trong và ngoài nước.
- Chính sách kinh tế tài chính do nhà nước quy định trong từng thời kỳ như:
chính sách cấp vốn hoặc cho vay vốn, các chính sách thuế của nhà nước, chính sách về
kinh tế đối ngoại,chính sách về ngoại giao…
- Tình hình thay đổi về thu nhập thị hiếu trong và ngoài nước.
- Biến động về cung cầu giá cả trên thị trường trong và ngoài nước.
- Nguồn tài liệu bên trong là các tài liệu liên quan đến việc phản ánh quá trình
và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Tài liệu thông tin tư các kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đặt ra bao gồm: kế
hoạch tài chính, kế hoạch xuất khẩu hàng hóa, kế hoạch về sử dụng vốn…
- Số liệu trên báo cáo tài chính do phòng kế toán lập hàng kỳ: báo cáo kết quả
kinh doanh.
1.2.3 Ý nghĩa phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Hiệu quả kinh doanh thể hiện sự tương quan giữa kết quả đầu ra với các nguồn
lực đầu vào sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN. Để đạt hiệu quả
kinh doanh cao DN cần tối đa hóa các kết quả đầu ra trong điều kiện các nguồn lực
hạn chế của mình.

11


Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm đo lường khả năng
sinh lời của DN,đây là yếu tố quyết định tới tiềm lực tài chính trong dài hạn – một
trong những mục tiêu quan trọng của hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cũng giúp các đối tượng quan tâm đo lường hiệu
quả quản lí hoạt động kinh doanh của DN. Kết quả đầu ra của quá trình hoạt động kinh
doanh phụ thuộc rất lớn vào năng lực , kĩ năng , sự tài tính và động lực của các nhà
quản trị.
Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của DN, ra các quyết định về tài
chính , đầu tư và kinh doanh, xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh của
DN. Sự thành công hay thất bại trong việc điều hành hoạt động của DN được thể hiện
trực tiếp qua việc phân tích hiệu quả kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh còn hữu ích trong việc lập kế hoạch và kiểm soát
hoạt động của DN. Hiệu quả kinh doanh được phân tích dưới các góc độ khác nhau và
được tổng hợp từ hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong DN nên sẽ là cơ sở để
đánh giá và điều chỉnh các hoạt động , các bộ phận cụ thể trong DN và lập kế hoạch
kinh doanh theo đúng mục tiêu chiến lược cho các kì tiếp theo.
1.2.4 Các nội dung phân tích kết quả kinh doanh:
1.2.4.1 Phân tích về doanh thu:
* Phân tích sự biến động của doanh thu qua các năm:
- Mục đích:
Qua quá trình phân tích, ta tìm ra được xu thế và quy luật phát triển của chỉ tiêu
doanh thu bán hàng, đưa ra những thông tin dự báo nhu cầu của thị trường làm cơ sở

cho việc xây dựng kế hoạch trung và dài hạn. Đồng thời qua phân tích xác định thị
phần doanh thu của doanh nghiệp trên thị trường và sự tăng giảm của các chỉ tiêu này
để đánh giá khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp
- Nguồn dữ liệu phân tích:
Các số liệu doanh thu bán hàng thực tế qua các năm thông qua báo cáo tài
chính.
- Phương pháp:
Sử dụng phương pháp chỉ số
* Phân tích sự biến động của doanh thu theo nhóm hàng, mặt hàng

12


- Mục đích phân tích doanh thu
Nhận thức đánh giá một cách toàn diện, chi tiết tình hình doanh thu bán hàng
theo nhóm, mặt hàng, thấy được sự biến động tăng giảm và xu hướng phát triển nhu
cầu tiêu dung của chúng làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược đầu tư theo nhóm
mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguồn số liệu phân tích
Các số liệu kế hoạch và hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng để so sánh giữa số
thực hiện với số kế hoạch và số thực hiện kỳ trước. Ngoài ra còn sử dụng sổ chi tiết
bán hàng theo cụ thể từng mặt hàng và nhóm hàng.
- Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh và lập biểu so sánh giữa số liệu thực hiện với kế hoạch, kỳ
này với kỳ trước trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu phần trăm, số chênh lệch và tỷ trọng
doanh thu của từng mặt hàng, nhóm hàng kinh doanh.
* Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng tại Công ty.
+ Phân tích ảnh hưởng của số lượng hàng bán và đơn giá hàng bán đến DTBH.
- Mục đích phân tích: Nghiên cứu doanh thu bán hàng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
2 nhân tố đó là số lượng hàng bán và đơn giá bán của hàng hóa. Xác định mức độ ảnh

hưởng của từng nhân tố tới doanh thu bán hàng để có kế hoạch khắc phục nhân tố ảnh
hưởng xấu và tận dụng, khai thác nhân tố làm tăng doanh thu bán hàng.
- Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp chỉ số
- Nguồn số liệu: Khi phân tích căn cứ vào số liệu hạch toán chi tiết số lượng hàng
bán tương ứng với đơn giá bán của từng mặt hàng để tính toán trong năm 2016 và 2017.
+ Phân tích mức độ ảnh hưởng của số lượng lao động và năng suất lao động.
- Mục đích phân tích: Trong doanh nghiệp, số lượng lao động, cơ cấu phân bổ
lao động và năng suất lao động là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự tăng giảm
của doanh thu bán hàng. Mục đích phân tích nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố tới doanh thu bán hàng để xây dựng kế hoạch, chính sách phát triển trong
kỳ kinh doanh tới.
- Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp chỉ số.
- Nguồn số liệu: Khi phân tích căn cứ vào số liệu kế toán, thông tin về cơ cấu lao
động, năng suất lao động trong đơn vị, báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016 và 2017.

13


1.2.4.2. phân tích lợi nhuận:
* Phân tích tình hình chung của lợi nhuận
- Mục đích phân tích
Phân tích chung tình hình lợi nhuận theo hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá sự
biến động của các chỉ tiêu hình thành lên lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp, qua
đó thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận kinh doanh.
Không những vậy việc phân tích còn giúp ta đánh giá kết quả kinh doanh, hiệu quả sử
dụng chi phí và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
• Nguồn số liệu phân tích
Sử dụng số liệu thực tế trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
năm 2017 và 2016
• Phương pháp phân tích

Để phân tích ta sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ suất kết hợp với
lập biểu 5 cột.
* Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh
• Mục đích phân tích
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh là để thấy
được những nhân tố nào ảnh hưởng tốt đến lợi nhuận thì doanh nghiệp tiếp tục khai
thác còn những nhân tố ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận thì doanh nghiệp cần tìm
những biện pháp khắc phục trong kỳ kinh doanh tới.
• Nguồn số liệu phân tích
Số liệu thực tế về các khoản doanh thu và chi phí trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2017 và 2016.
• Phương pháp phân tích
Để phân tích nội dung này em đã sử dụng phương pháp so sánh kết hợp với
phương pháp biểu mẫu sử dụng biểu 7 cột.

14


Chương II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SÀN TRE VIỆT LINH.
2.1. Tổng quan về công ty và ảnh hưởng của các nhân tố môi trường tại công
ty TNHH Sàn Tre Việt Linh
2.1.1 Tổng quan về công ty
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triền
- Tên công ty: Công Ty TNHH Sàn Tre Vệt Linh
- Mã số thuế : 2800219242
- Địa chỉ : KCN Xã Dân Lực-Huyện Triệu Sơn-Tỉnh Thanh Hóa
- Người đại diện theo pháp luật: bà Lê Thị Ngà
- Giám đốc : bà Lê Thị Ngà
- Sđt: 02373.894.688

- Email:
* Quy mô:
- Quy mô vốn : Vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng chẵn)
- Quy mô lao động: Đến nay tổng số lao động Công ty quản lý lên gần 200
người.
* Chức năng, nhiệm vụ.
- Công ty đã xác định chức năng ngành nghề chính cho mình như sau: Sản xuất
và kinh doanh các sản phẩm ván sàn tre, ốp trần, ốp tường được làm từ tre ép. Bán lẻ,
cung cấp cho các công trình lớn nhỏ,xuất khẩu sang nước ngoài.
- Nhiệm vụ của công ty là xem xét, nắm chắc tình hình thị trường nội thất ngày
càng hoàn thiện và đổi mới. Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh
doanh. Tổ chức quản lý đội ngũ lãnh đạo có trình độ chuyên môn, nhiều kinh nghiệm,
chú trọng đào tạo bồi dưỡng tay nghề cho công nhân, đội ngũ cán bộ quản lý tạo đà
cho sự ổn định và phát triển của công ty, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho cán
bộ công nhân.
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và lắp đặt ván sàn tre, ốp trần, ốp tường.
Cung cấp các sản phẩm từ tre như bàn ghế, giường ngủ, kệ, nội thất phòng ngủ, phòng
tắm......
* Quá trình hình thành và phát triển.

15


- Công Ty TNHH Sàn Tre Vệt Linh được Sở kế hoạch đầu tư thành phố Thanh
Hóa cấp phép thành lập từ năm 1995 đến nay. Là một doanh nghiệp tư nhân từ rất lâu
đời, hơn 20 năm hình thành và phát triển, Công ty đã phải đối mặt với bao khó khăn
của nền kinh tế biến động không ngừng, song Công ty đã có những bước phát triển
đáng kể. Qua một thời gian vừa khởi đầu xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai các mặt
hoạt động sản xuất, từ năm 1995 đến nay, công ty tiếp tục ổn định và phát triển. không
ngừng xây dựng và phát triển hướng thành một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

vững mạnh. Công ty luôn phấn đấu thực hiện tốt việc sản xuất và cung cấp, lắp đặt các
sản phẩm ván sàn tre,ốp trần,ốp tường được làm từ tre ép thay thế cho các loại sản
phẩm gỗ đang ngày một bị vơi cạn, với nhiều mẫu mã khác nhau, đa dạng, phong phú.
Sau thời gian Công ty đã có thêm các sản phẩm từ tre khác mang nhiều ấn tượng đột
phá như bàn ghế, giường tủ, kệ, nội thất phòng ngủ, phòng tắm,.....Trong những năm
gần đầy mặc dù có sự cạnh tranh khốc liệt nhưng công ty đã tích lũy được nhiều kinh
nghiệm hoạt động trên thị trường trong nước. Công ty đã gặt hái được nhiều thành
công, dần khẳng định thương hiệu của mình trong nước và ngoài nước.
* Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty :
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có các đặc điểm chính sau:
- Là một công ty tư nhân chuyên sản xuất và lắp đặt ván sàn tre,ốp trần,ốp tường
được làm từ tre ép và rất nhiều sản phẩm từ tre khác như bàn ghế, giường tủ, kệ,.....
- Hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm cả sản xuất và thương mại, dịch vụ
hay nói cách khác là sản xuất và lưu thông.
- Phạm vi hoạt động của công ty tương đối rộng, công ty không những hoạt động
trên cả nước, mà còn xuất khẩu đi rất nhiều nước trên thế giới như: Anh, Pháp, Mỹ, Hy
Lạp,...
- Phương thức hoạt động của công ty: kết hợp sản xuất và thương mại dịch vụ
một các năng động, linh hoạt vì mục tiêu tăng trưởng của công ty
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý:
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý được
phân chia cho các bộ phận theo mô hình phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, chức năng, nhiệm vụ của Công ty, giúp quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt động
của cán bộ nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.

16


Mô hình tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty gồm :
- Ban giám đốc : gồm giám đốc và 2 phó giám đốc

- 06 phòng ban chuyên môn nghiệp vụ : phòng Tổ chức hành chính, Phòng tài
chính- kế toán, Phòng kinh tế kế hoạch, Phòng thị trường, Phòng thiết kế, sản xuất.
Sơ đồ 2.1.Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh:
Ban giám đốc

Phòng
Phòng tổ
chức hành tài chính - kế
chính
toán

Phòng
kế hoạch, kỹ

Phòng thị
trường

Phòng thiết
kế, kiểm soát
chất lượng

thuật

Phòng sản xuất

(Nguồn: phòng tổ chức-hành chính)
Sau đây là từng chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban trong Công ty:
- Ban giám đốc:
+ Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động từ xảy ra hàng ngày của công ty
và chịu sự giám sát, trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm

vụ được giao.
+ Phó Giám đốc Công ty: phụ trách các hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh
doanh, hợp đồng, chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật, thiết kế nhằm nâng cao năng
suất lao động và hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị.
- Phòng tổ chức hành chính: có chức năng thực hiện đúng chính sách của nhà
nước đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
- Phòng tài chính- kế toán: có chức năng tham mưu cho Giám đốc, tổ chức triển
khai toàn bộ công tác tài chính, hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động của
công ty, đồng thời quản lý vốn, vật tư, hàng hóa tiền mặt và sử dụng có hiệu quả không
để thất thoát vốn, hàng hóa, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo tính kịp thời.
- Phòng kế hoạch – kỹ thuật: lập kế hoạch, xác định phương hướng, mục tiêu sản
xuất kinh doanh, xây dựng triển khai thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh,
ngành nghề đào tạo,chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch vật tư thiết bị kỹ thuật.
17


- Phòng thiết kế, kiểm soát chất lượng: giúp công ty kiểm soát, triển khai các
công việc về công tác nghiệp vụ kỹ thuật trong sản xuất, khảo sát, thiết kế quản lý các
dự án.
- Phòng thị trường: giúp công ty nắm bắt nhu cầu sử dụng sản phẩm trên địa bàn
hoạt động, theo dõi sự biến động về giá các mặt hàng tương đương trên thị trường cả
nước và nước ngoài, cung cấp chi tiết về tình hình cạnh tranh của các đối thủ trên thị
trường.
- Phòng sản xuất: có nhiệm vụ chịu trách nhiệm về việc sản xuất các sản phẩm
theo mẫu, quản lý xưởng sản xuất thực hiện theo đúng kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng.
2.1.1.3. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sàn Tre
Việt Linh qua 2 năm 2015-2016:

18



Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sàn Tre
Việt Linh qua 2 năm 2015-2016:
Đơn vị:VNĐ
So sánh năm 2016/2015
Chi tiêu

Năm 2015

Năm 2016
(3)

Tuyệt đối
(4)=(3)-(2)

Tương
đối(%)

(1)

(2)

(5)=(4)/(2)

1: DT BH và cung cấp dịch vụ

1.747.202.843 958.971.582

(788.231.261) (45)


3: DTT về BH và CCDV

1.747.202.843 958.971.582

(788.231.261) (45)

4: Giá vốn hàng bán

1.086.052.500 1.000.000.000 (86.052.500)

5: LN gộp về BH và CCDV

661.150.343

(41.028.418)

(702.178.761) (106,21)

8: Chi phí quản lý kinh doanh

721.106.020

595.589.159

(125.516.861) (17,41)

9: LNT từ hoạt động kinh
doanh

(59.955.677)


(636.617.577) (576.661.900) 961,81

10: Thu nhập khác

21.497.781

195.227.703

173.729.922

801,13

21.497.781

195.227.703

173.729.922

801,13

2: Các khoản giảm trừ DT

(7,92)

6: DT hoạt động tài chính
7: Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay

11: Chi phí khác

12: Lợi nhuận khác

13: Tổng LN kế toán trước thuế (38.457.896)

(441.389.874) (402.931.978) 1047,72

14: Chi phí thuế TNDN
15: Lợi nhuận sau thuế TNDN

(38.457.896)

(441.389.874) (402.931.978) 1047,72

( Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sàn Tre Việt Linh 2015-2016)
Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh trên của công ty qua 2 năm 2015-2016 ta có
nhận xét sau:
-Doanh thu

19


×