Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 73 trang )

TÓM LƯỢC
Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Bùi Thị Mỹ Linh với đề tài: “Kế toán kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân” đã nêu được những nét
chính về tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng và phạm vi và phương pháp nghiên cứu
của đề tài trong phần mở đầu.
Chương 1 đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu một số khái niệm và những cơ sở lý luận
từ chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành theo Thông tư 200 của Bộ Tài Chính liên quan
tới kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân.
Chương 2 sẽ đề cập đến thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần công nghệ Tinh Vân. Nội dung chương 2 trình bày tổng quan tình hình kế toán
kết quả kinh doanh trong công ty, chức năng ngành nghề, đặc điểm tổ chức quản lý, tổ
chức công tác kế toán tại công ty. Để làm rõ hơn về công tác kế toán kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân, sinh viên đã trình bày số liệu về kế
toán kết quả kinh doanh tại công ty năm 2017.
Từ thực trạng đưa ra tại chương 2, chương 3 khóa luận đã đưa ra những kết quả
đạt được, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân dẫn đến, từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ
Tinh Vân.

1


LỜI CẢM ƠN
Dưới sự giới thiệu của Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Thương Mại
và được sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân. Em đã
hoàn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp với đề tài “Kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân”.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân, với lượng kiến
thức tích luỹ được trong những năm học vừa qua, cùng với những hoạt động thực tế tại
công ty, em đã vận dụng và hoàn thành đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Thương Mại đã tận


tình dạy bảo em trong thời gian vừa qua, đặc biệt là cô giáo hướng dẫn TS. Hà Thị
Thúy Vân đã tận tình chỉ dẫn để em có thể hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần công nghệ Tinh Vân, đặc
biệt các anh chị phòng Kế toán Tài chính dù thời gian bận rộn nhưng vẫn tận tình
hướng dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu để em hoàn thành thời gian thực tập một cách
tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC...........................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài...................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận..............................................................................................4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp....5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản..............................................................................5
1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh...............6
1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.............................7
1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt

Nam

.................................................................................................................7

1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính..............10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TINH VÂN...............................................34
2.1. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố đến kế toán kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần công nghệ Tinh Vân.........................................34
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần công nghệ Tinh Vân.................34
2.1.2. Đánh giá ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần công nghệ Tinh Vân.................................................41

3


2.2. Thực trạng công tác kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần công
nghệ Tinh Vân.....................................................................................................43
2.2.1. Nội dung phương pháp kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
công nghệ Tinh Vân.............................................................................................43
2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần công nghệ Tinh Vân.....44
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................................49
3.1: Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần công nghệ Tinh Vân.................................................................49
3.1.1: Những kết quả đạt được............................................................................49
3.1.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân......................................................49
3.2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần công nghệ Tinh Vân..........................................................................50
3.3. Điều kiện thực hiện.......................................................................................50

KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
Sơ đồ 1.1 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.2 : Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Sơ đồ 1.4: Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký sổ cái
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ quy trình kế toán sử dụng phần mềm kế toán
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khôi bộ máy tỏ chức quản lý của Công ty Cổ phần công nghệ
Tinh Vân
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần công nghệ Tinh
Vân
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần công nghệ
Tinh Vân
Phụ Lục 2.1: Trích Sổ Nhật ký chung
Phụ Lục 2.2: Trích Sổ Cái TK 511
Phụ Lục 2.3: Trích Sổ Cái TK 632
Phụ Lục 2.4: Trích Sổ Cái TK 515
Phụ Lục 2.5: Trích Sổ Cái TK 635
Phụ Lục 2.6: Trích Sổ Cái TK 641
Phụ Lục 2.7: Trích Sổ Cái TK 642
Phụ Lục 2.8: Trích Sổ Cái TK 711

Phụ Lục 2.9: Trích Sổ Cái TK 811
Phụ Lục 2.10: Trích Sổ Cái TK 821
Phụ Lục 2.11: Trích Sổ Cái TK 421
Phụ Lục 2.12: Trích Sổ Cái TK 911

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài Chính

KQKD

Kết quả kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TC

Tài chính

BH

Bán hàng

CCDV


Cung cấp dịch vụ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

KD

Kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá tăng giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

CPBH

Chi phí bán hàng


CP

Chi phí

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá chính xác
hiệu quả hoạt động kinh doanh trong từng thời kỳ, là một bộ phận quan trọng của kế
toán doanh nghiệp. Hiện nay, trong các doanh nghiệp, kế toán kết quả kinh doanh đều
vận dụng theo đúng các chuẩn mực và chế độ của kế toán hiện hành. Tùy theo quy mô,
loại hình kinh doanh cũng như công tác tổ chức kế toán doanh nghiệp mà kế toán kết
quả kinh doanh tại mỗi đơn vị hạch toán sao cho phù hợp nhất. Điều này đã tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp được tiến
hành một cách khoa học và hợp lý. Từ đó, cung cấp thông tin về tình hình, kế toán kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác.
Kế toán kết quả kinh doanh cho ta cái nhìn tổng quát và chi tiết về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định đúng kế quả hoạt động sẽ giúp cho nhà
quản trị doanh nghiệp thấy được ưu nhược điểm của những vấn đề còn tồn tại từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các giải pháp kinh doanh chiến lược đúng đắn và
thích hợp cho kỳ kinh doanh tiếp theo. Tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách
quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính là sự quan tâm
đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do
đó, cần phải hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh.
1.2. Về mặt thực tiễn
Trên thực tế hiện nay, việc thực hiện kế toán kết quả kinh doanh tại các doanh

nghiệp bên cạnh những thuận lợi thì vẫn tồn tại song song những khó khăn và hạn chế.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân đã cho ta thấy được
cái nhìn khái quát hơn về công tác kế toán kết quả kinh doanh, về cơ bản thì đã thực
hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Phương pháp kế toán, hệ thống tài khoản và
các chứng từ sổ sách tại công ty tương đối đầy đủ và phù hợp với đặc điểm hoạt động
kinh doanh. Hoat động kinh doanh chủ yếu tại doanh nghiệp là thương mại và dịch vụ,
hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp đang bán và cung ứng trên thị trường còn khá đa
dạng và phong phú làm cho việc theo dõi trên sổ sách kế toán phức tạp, đã gây khó
khăn cho công tác kế toán trong quá trình thực hiện, dẫn đến những con số kết quả

1


kinh doanh đưa ra còn chưa thực sự chính xác và hợp lý. Vì vậy mà việc hoàn thiện kế
toán kết quả kinh doanh là vấn đề quan trọng và cần thiết đối với công ty hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Về mặt lý luận
Khóa luận đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán kết quả
kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan về kế toán kết quả kinh doanh tại
các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp và các chuẩn mực kế toán hiện
hành.
2.2. Về thực tế
Khảo sát và phân tích thực tiễn công tác hạch toán tại Công ty Cổ phần Công
nghệ tinh Vân như: Xem xét việc thực hiện công tác tổ chức kế toán, các chứng từ sử
dụng, quy trình luân chuyển chứng từ, vận dụng tài khoản kế toán liên quan tới việc
hạch toán kết quả kinh doanh. Từ đó tìm ra những ưu điểm và nhược điểm cần phải
giải quyết trong công tác kế toán tại công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu thực tiễn với lý
luận, đề xuất những giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện, phát triển hơn nữa công
tác kế toán của công ty nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng.
Qua nghiên cứu này, giúp cho sinh viên có cái nhìn rõ hơn, khái quát hơn về

công tác kế toán nói chung và công tác kế toán kết quả kinh doanh nói riêng. Sau khi
ra trường, với những kiến thức trên ghế nhà trường cùng với thực tiễn đã được nghiên
cứu, sinh viên có thể đáp ứng tốt hơn, hoàn thiện hơn kiến thức của mình, tự tin hơn
trong việc giải quyết công việc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Kế toán kết quả kinh doanh.
 Về không gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân trong điều kiện áp dụng chế độ kế toán ban
hành theo Thông tư 200 của Bộ Tài Chính.
 Về thời gian nghiên cứu : Đề tài nghiên cứu số liệu của năm 2016.
 Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân thực hiện theo
Thông tư 200 của Bộ Tài Chính.
Đề tài tập trung vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty bao gồm: bộ máy kế
toán, quy trình hạch toán kế toán, luân chuyển chứng từ, vận dụng tài khoản kế toán,

2


trình tự hạch toán các nghiệp vụ kế toán kết quả kinh doanh, các sổ kế toán sử dụng
gồm: sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản liên quan, các sổ chi tiết,…..
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập dữ liệu
* Phỏng vấn trực tiếp:
Nội dung phương pháp : Gặp trực tiếp ban lãnh đạo, nhân viên phòng kế toán để
phỏng vấn theo một bản câu hỏi đã soạn sẵn, thu thập thông tin qua những câu trả lời
trực tiếp.
Do việc gặp gỡ trực tiếp nên có thể thuyết phục ban lãnh đạo, nhân viên phòng
kế toán trả lời, giải thích rõ ràng các đối tượng trong câu hỏi, có thể kiểm tra độ chính
xác của dữ liệu ngay tại chỗ, kịp thời ghi vào phiếu điều tra.
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp số liệu:

Là phương pháp nghiên cứu các tài liệu, báo cáo tài chính cũng như lịch sử hình
thành và quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Qua đó,nắm bắt được những
thông tin cơ bản nhất về công ty, bên cạnh đó khẳng định lại những thông tin đã thu
thập được
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
* Phương pháp so sánh:
Là phương pháp phân tích được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau giữa chúng.
Trong quá trình nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh thì nội dung của phương
pháp này được cụ thể hóa thông qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tiễn
về công tác kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, đối chiếu công tác kế toán
kết quả kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau, để thấy được những điểm mạnh
mà các doanh nghiệp đã đạt được. Đối chiếu giữa các chứng từ gốc và bảng phân bổ,
đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác
khi lên BCTC.
* Phương pháp tổng hợp:
Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp kết quả của các phiếu điều tra,
phỏng vấn theo từng nội dung cụ thể trong phiếu điều tra. Từ đó đưa ra những kết
luận, đánh giá cụ thể phục vụ cho công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty.

3


5. Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận bao gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sơ lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương này trình bày một số khái niệm liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh
doanh, đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp. Đồng thời hệ thống hóa những lý luận cơ bản về kế toán xác định kết quả
kinh doanh theo chế độ và các chuẩn mực kế toán hiện hành.

Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần công
nghệ Tinh Vân
Chương này giới thiệu về Công ty Cổ phần công nghệ Tinh Vân, trình bày tổng
quan về thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty, ảnh hưởng của các
yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần công nghệ Tinh Vân
Chương này nêu lên những ưu điểm đạt được và những hạn chế cần khắc phục
trong thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần công nghệ
Tinh Vân, từ đó đưa ra những đề xuất, điều kiện thực hiện và ý nghĩa của việc hoàn
thiện kế toán xác định kết của kinh doanh tại công ty.

4


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.1.1.

Một số khái niệm cơ bản

 Doanh nghiệp thương mại: Doanh nghiệp thương mại là tổ chức kinh tế hợp
pháp một đơn vị kinh doanh được thành lập với mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá bao gồm đầu tư tiền của, công sức
và tài năng...vào lĩnh vực mua bán hàng hoá đáp ứng nhu cầu của thị trường nhằm
kiếm lợi nhuận.
 Kết quả kinh doanh theo góc độ kế toán tài chính: Kết quả kinh doanh là kết
quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện

bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh
tế được thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu doanh
thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ (Kế toán doanh nghiệp thương Mại, Trường
Đại học Thương mại, NXB Thống kê – 2006).
 Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính (Kế toán doanh nghiệp,
Trương Học viện tài chính, NXB Thống Kê – 2004, trang 302).
 Kết quả khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp hay những khoản thu mang tính chất
không thường xuyên hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại (Kế toán doanh nghiệp, Trường Học
viện Tài chính, NXB Thống Kê – 2004, trang 316).
 Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu (VAS 14). Doanh thu của các doanh
nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính
và các hoạt động bất thường.
 Doanh thu thuần: Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản
giảm trừ (Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ
5


đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp theo phương pháp trực
tiếp,...) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(Chế độ kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài Chính, NXB Lao động – 2007, trang 626).
 Chi phí: Là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán duwosi
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu hao tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ
đông hoặc chủ sở hữu.

 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác
định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ (VAS 17).
 Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc
thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành (VAS 17).
 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện hành (VAS 17).
1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ kế toán kết quả kinh doanh

 Đặc điểm:
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng, là chìa khóa để giải quyết
mọi vấn đề của doanh nghiệp. Kế toán kết quả kinh doanh cho ta cái nhìn tổng quát và
chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định đúng kế quả hoạt
động sẽ giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu nhược điểm của những vấn
đề còn tồn tại từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các giải pháp kinh doanh
chiến lược đúng đắn và thích hợp cho kỳ kinh doanh tiếp theo.

 Yêu cầu quản lý:
Quản lý hiệu quả việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi kế
toán phải thường xuyên theo dõi và phản ánh một cách kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến doanh thu bằng cách theo dõi, hạch toán trên sổ một cách hợp
lý và khoa học. Kế toán phản ánh trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó
giúp cho nhà quản trị có thể nắm bắt được các bản chất kịp thời và cập nhật của từng
nghiệp vụ kinh tế
6



Việc quản lý tốt kết quản kinh doanh để dạt được kết quả cao trước hết doanh
nghiệp cần quản lý tốt mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí. Việc ghi nhận doanh thu
với chi phí phải phù hợp với nhau, khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận
một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo doanh thu đó. Kế toán cần quan
tâm đến việc làm thế nào để hạ thấp chi phí mà vẫn đảm bảo tăng doanh thu nhằm tăng
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các chi phí cần phải được phản ánh đầy đủ,
chính xác, kịp thời vào sổ sách và các chứng từ kế toán để tránh tình trạng thâm hụt
chi tiêu không có cơ sở, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những chi phí bất hợp lý,
những chi phí không cần thiết gây ra tình trạng lãng phí cho doanh nghiệp.
Việc sử dụng đúng đắn các chứng từ cũng rất cần thiết vì chúng từ là cơ sở pháp
lý của mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc sử
dụng đúng quy định các hệ thống chứng từ gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp.

 Nhiệm vụ kế toán xác định kết qủa kinh doanh:
 Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng đắn các khoản doanh thu, thu nhập,
chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
 Tính toán, xác định chính xác chi phí thuế TNDN và giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
 Xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Cung cấp thông tin chính xác giúp việc lập BCTC và phân tích các thông tin
liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tốt hơn.
1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt
Nam
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định
trong các chuẩn mực kế toán liên quan như: VAS 01 – Chuẩn mực chung ; VAS 02 –
Hàng tồn kho; VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác ; VAS 17 – Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
VAS 01 – Chuẩn mực chung: Phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản của kế
toán. Doanh nghiệp cần tôn trọng những quy định đó khi kế toán kết quả kinh doanh :


 Nguyên tắc cơ sở dồn tích:
Để kết quả kinh doanh phản ánh đúng nhất, chính xác, trung thực và hợp lý thì
mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
7


nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương
đương tiền.
 Nguyên tắc phù hợp:
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.

 Nguyên tắc thận trọng:
Kế toán kết quả kinh doanh được xác định một cách nhanh chóng, kịp thời nhưng
vẫn phải đảm bảo đước tính chính xác và trung thực trên Báo cáo tài chính. Nguyên
tắc thận trọng áp dụng trong kế toán kết quả kinh doanh đòi hỏi :
+ Phải lập các khoản dự phòng chung nhưng không lập quá lớn.
+ Không đánh giá cáo hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập.
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về
khả năng phát sinh chi phí.
VAS 02 – Hàng tồn kho: Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp
kế toán HTK. Một số quy định liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh:
Giá gốc của HTK bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan trực

tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc của HTK được xác định ở mỗi đơn vị bằng 1 trong 4 phương pháp:
Phương pháp giá thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập
sau xuất trước.
Các chi phí không được tính và giá gốc của HTK: Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
chi phí nhân công, và các chi phí sản xuất khác phát sinh trên mức bình thường.
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
 Xác định doanh thu: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý cuả các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

8


 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng : Doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện
+ Doanh thu được xác định tương đối chăc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định phần công việc đã hoàn thành và ngày lập bảng cân đối kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Ghi nhận thuế thu nhâp doanh nghiệp:

Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. Thuế thu
nhập tạm phải nộp từng quý được tính và chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và đề xuất thuế TNDN hiện hành.
Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành
trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác
định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
 Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc
thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.

9


 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện hành.
 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn
lại trong tương lai tính trên các khoản:
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa
sử dụng.
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa
sử dụng.
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính
1.2.2.1. Nội dung phương pháp
Kết quả kinh doanh gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả khác.

 Kết quả hoạt động kinh doanh : Là kết quả từ hoạt động kinh doanh, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán,
chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,...
 Kết quả khác: Được xác định từ thu nhập khác và chi phí khác.
+ Thu nhập khác: Là những khoản thu bất thường xảy ra ngoài dự tính của doanh
nghiệp và không thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm các khoản như : thu từ nhượng
bán thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ, thu từ phạt vi
phạm hợp đồng, thu từ quà biếu bằng tiền, hiện vật, thu từ các khoản nợ khó đòi.
+ Chi phí khác: Là các khoản thu ngoài dự tính của doanh nghiệp và không
thường xuyên. Bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch do đánh giá
lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế.
1.2.2.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh
trước thuế TNDN
Kết quả kinh doanh
sau thuế TNDN
Với:

=

=

Kết quả hoạt động
kinh doanh
Kết quả kinh doanh
trước thuế TNDN

10


+ Kết quả khác

-

Chi phí thuế
TNDN


Thuế TNDN phải

=

nộp

Kết quả =
HĐKD

Thuế TNDN chịu
thuế

LN gộp về
BH

Doanh

và + thu

CCDV


-

HĐTC

*

Thuế suất thuế
TNDN

Chi phí
tài chính

-

Chi

phí

bán hàng

-

Chi phí
QLDN

Trong đó:
LN gộp về BH và CCDV = DT thuần về BH và CCDV - Giá vốn hàng bán
DT thuần về
BH và CCDV


=

Doanh

thu

BH và CCDV

Kết quả khác

-

Các khoản
giảm trừ

= Thu nhập khác

-

Thuế GTGT được
khấu trừ

- Chi phí khác

1.2.2.2. Chứng từ kế toán
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các chứng từ tự lập như:
 Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh.
 Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, chi phí
tài chính, hoạt động khác.
 Ngoài ra kế toán sử dụng các chứng từ như : Phiếu thu – chi tiền mặt; Giấy

báo có, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,bảng lương, biên
bản giao nhận tài sản cố định,...
1.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng một số tài khoản chủ yếu: TK 911, TK 421,
TK 821, TK 511, TK 515, TK 521, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711, TK
811 và một số tài khoản liên quan khác.
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”: Phản ánh toàn bộ kết quả
của các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà các doamh
nghiệp tiến hành trong kỳ.
Bên Nợ:
 Trị giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã bán.
 Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN, chi phí khác, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết chuyển lãi.
11


Bên Có:
 Doanh thu thuần của số hàng hóa và dịch vụ đã bán ra.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác, khoản giảm trừ
chi phí thuế TNDN.
 Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 421 – “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: Phản ánh kết quả
kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận
hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
 Lỗ trong kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phân phối các khoản lãi.
Bên Có:

 Số thực lãi kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
 Số tiền lãi cấp dưới nộp cấp trên, số lỗ được cấp trên cấp bù.
 Xử lý các khoản lỗ kinh doanh.
Dư Có: Lãi kinh doanh chưa sử dụng.
Các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 421.1 – “ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước”: Phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc
các năm trước. Tài khoản 421.1 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số
dư đầu năm của TK 421.1 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều
chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát hiện.
Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ TK 421.2 – “Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối năm nay” sang TK 421.1 – “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm trước”.
Tài khoản 421.2 – “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”: Phản ánh
kết quả kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của năm nay.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế TNDN”: Phản ánh chi phí thuế TNDN của
doanh ngiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại
phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong năm tài chính hiện hành.

12


Các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 821.1 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành”:
Bên Nợ:
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

Bên Có:
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại.
 Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821.1 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821.2 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”:
Bên Nợ:
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong
năm).
 Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm).
 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 821.2 – “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 821.2 – “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:

13


 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế

thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm).
 Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 821.2 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 821.2 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong
kỳ vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821.2 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Bên Nợ:
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
 Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng
đã bán bị trả lại, chiết khấu thương mại).
 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần sang TK 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 511.1 – “Doanh thu bán hàng hóa”: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư,
lương thực,...
Tài khoản 511.2 – “Doanh thu bán các thành phẩm”: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng
cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp,

lâm nghiệp,...

14


Tài khoản 511.3 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được
xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành
kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch
vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,...
Tài khoản 511.4 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”: Phản ánh các khoản doanh thu
từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp
sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 511.7 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”: Phản ánh
doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
Tài khoản 511.8 – “Doanh thu khác”: Phản ánh các khoản doanh thu ngoài
doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ,
doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu
bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác.
Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”: Phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911.
Bên Có:
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Phản ánh các khoản được
điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao

gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này
không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Bên Nợ:
 Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
 Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
 Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:

15


Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 521.1 – “Chiết khấu thương mại”: Phản ánh các khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
mua với số lượng lớn.
Tài khoản 521.2 – “Hàng bán bị trả lại”: Phản ánh giá trị của số hàng hóa bị
khách hàng trả lại do hàng kém chất lượng, không đúng quy cách, chủng loại.
Tài khoản 521.3 – “Giảm giá hàng bán”: Phản ánh các khoản giảm giá cho
khách hàng thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ.
Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch
vụ ban trong kỳ.
Bên Nợ:
 Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ.
 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường

do trách nhiệm của cá nhân gây ra.
 Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ sang TK 911.
 Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
 Giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa đã bị người mua trả lại.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”: Bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí chi vay và vay vốn liên doanh, liên kết, các khoản lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái,...
Bên Nợ:
 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
 Lỗ bán ngoại tệ.
 Chiết khấu thanh toán cho người mua.
 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.

16


 Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
 Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác.
 Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng
đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).

 Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”: Phản ánh các khoản chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi
phí nhân viên, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,...
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
 Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
 Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 641.1 – “Chi phí nhân viên”: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, ... bao
gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...
Tài khoản 641.2 – “Chi phí vật liệu, bao bì”: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao
bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật
liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc
vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa
chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
17


Tài khoản 641.3 – “Chi phí dụng cụ đồ dùng”: Phản ánh chi phí về công cụ,
dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường,

phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,...
Tài khoản 641.4 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ,
vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
Tài khoản 641.5 – “Chi phí bảo hành”: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản
ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
Tài khoản 641.7 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực
tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản
phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu,...
Tài khoản 641.8 – “Chi phí bằng tiền khác”: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác
phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ
phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí
hội nghị khách hàng,...
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Phản ánh chi phí phát sinh
có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp.
Bên Nợ:
 Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
 Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911– "Xác định kết
quả kinh doanh".
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản cấp 2:

Tài khoản 642.1 – “Chi phí nhân viên quản lý”: Phản ánh các khoản phải trả cho
cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm

18


xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc,
nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
Tài khoản 642.2 – “Chi phí vật liệu quản lý”: Phản ánh chi phí vật liệu xuất
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho
việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
Tài khoản 642.3 – “Chi phí đồ dùng văn phòng”: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
Tài khoản 642.4 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật
kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn
phòng,...
Tài khoản 642.5 – “Thuế, phí và lệ phí”: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí
như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
Tài khoản 642.6 – “Chi phí dự phòng”: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản 642.7 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng
các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính
theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi
phí trả cho nhà thầu phụ.
Tài khoản 642.8 – “Chi phí bằng tiền khác”: Phản ánh các chi phí khác thuộc
quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị,
tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các

khoản thu ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán,
thanh lý TSCĐ, thu hồi nợ khó đòi, thu nhập quà biếu, tặng,...
Bên Nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

19


×