Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án 10 NC tuần 4-6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.72 KB, 28 trang )

Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
Tuần : 4 Ngày dạy :
Tiết PPCT : 10
SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
a)Kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng , ý nghóa
của số gần đúng. Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, thế nào là sai số tương
đối, độ chính xác của số gần đúng.
• b)Kó năng : Biết tính các sai số, biết cách quy tròn.
• c)Thái độ : Cẩn thận, toán học gắn liền với thực tiễn.
II.Chuẩn bò :
a) Giáo viên: Bảng phụ, thước dây.
b) Học sinh : Nghiên cứu bài trước soạn các hoạt động, bảng phụ để làm
nhóm
III.Phương pháp:Thực tiễn, gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen
hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn đònh tổ chức: Kiểm diện só số lớp, ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Các em quan sát tranh trong sách , có
nhận xét gì về kết quả trên.
Gv đọc H1, hay gọi hs đọc
Có nhận xét gì về các số liệu nói
trên ?
Hoạt động 2:
Trong quá trình tính toán và đo đạc
thường khi ta được kết quả gần đúng.


Sự chênh lệch giữa số gần đúng và số
đúng dẫn đến khái niệm sai số.
Trong sai số ta có sai số tuyệt đối và
sai số tương đối.
Gọi hs đọc sai số tuyệt đối.
1.Số gần đúng
Trong thực tế, hầu hết những giá trò
mà ta biết được đều không chính xác.
Những giá trò đó được gọi là những số
gần đúng.
2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
a) Sai số tuyệt đối
Giả sử
a
là giá trò đúng của một đại
lượng và a là giá trò gần đúng của
a
.Giá trò
a a−
phản ánh mức độ sai lệch
giữa
a
và a.Ta gọi
a a−
là sai số tuyệt
đối của số gần đúng a và kí hiệu
a

,Tức là :
a

a a∆ = −
GV: Nguyễn Hoài Phúc
1
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
Vd1:
a
=
2
; giả sử giá trò gần đúng
a = 1,41. Tìm
a

?
Gv treo bảng phụ và kết luận
a

=
aa

=
41,12



0,01
Điều đó có kết luận gì ?
Nếu
a



d thì có nhận xét gì
a
với
a ?
Số d như thế nào để độ lệch của
a

a càng ít ?
Vd2: Kết quả đo chiều cao một ngôi
nhà được ghi là 15,5m 0,1m có nghóa
như thế nào ?
Trong hai phép đo ở H2 và ví dụ trên,
phép đo nào có độ chính xác cao hơn ?
Thoạt nhìn, ta thấy dường như phép đo
chiều cao ngôi nhà có độ chính xác
cao hơn phép đo chiều cao cây cầu.
Để so sánh độ chính xác của hai phép
đo đạc hay tính toán, người ta đưa ra
khái niệm sai số tương đối.
Từ đònh nghóa sai số tương đối ta có
nhận xét gì về độ chính xác của phép
đo ?
Lưu ý: Ta thường viết sai số tương đối
dưới dạng phần trăm.
Trở lại vấn đề đã nêu ở trên hãy tính
sai số tương đối của các phép đo và so
sánh độ chính xác của phép đo.
Hoạt động 3:
Đặt vấn đề về số quy tròn và nêu cách

quy tròn của một số gần đúng đến một
hàng nào đó. Dựa vào cách quy tròn
hãy quy tròn các số sau. Tính sai số
tuyệt đối
a, 542,34 đến hàng chục
b, 2007,456 đến hàng phần trăm
Trên thực tế, nhiều khi ta không biết
a
nên không thể tính được chính xác
a

, mà ta có thể đánh giá
a

không
vượt quá một số dương d nào đó.
Nếu
a


d thì
a d a a d
− ≤ ≤ +
Khi đó ta
qui ước viết :
a
= a
±
d
d càng nhỏ thì độ sai lệch của số gần

đúng a với số đúng
a
càng ít. Khi đó
ta gọi số d là độ chính xác của số gần
đúng.
b) Sai số tương đối
Sai số tương đối của số gần đúng a, kí
hiệu là
a
δ
là tỉ số giữa sai số tuyệt đối

a
, tức là
a
δ
=
a
a

Nếu
a
= a
±
d
thì
a


d . Do đó

a
δ

a
d
Lưu ý:
a
d
càng bé thì độ chính xác
của phép đo càng cao.
3.Số quy tròn
Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn
nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ
số đó và các chữ số bên phải nó bởi 0
Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn
hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số
đó và các chữ số bên phải nó bởi 0 và
cộng thêm một đơn vò vào chữ số ở
hàng quy tròn.
Nhận xét: (Sgk)
Chú ý: (Sgk)
GV: Nguyễn Hoài Phúc
2
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
Cho học sinh làm nhóm trên bảng phụ.
Chọn đại diện nhóm trình bày. Lớp
nhận xét.
Gv nhận xét cho điểm tốt từng nhóm.
Qua hai bài tập trên có nhận xét gì về

sai số tuyệt đối ?
Gv treo bảng phụ ghi chú ý ở Sgk và
giảng.
4. Củng cố và luyện tập:
1.Hãy so sánh độ chính xác của các phép đo sau
a) c = 324m
±
2m b) c’ = 512m
±
4m c) c” = 17,2m
±
0,3m
2. Hãy quy tròn số 273,4547 và tính sai số tuyệt đối
a) đến hàng chục b) đến hàng phần chục c) đến hàng phần trăm.
5. Hướng dẫn tự học ở nhà
Về xem lại các ví dụ cho nắm vững hơn kiến thức
Chuẩn bò bài mới : Số gần đúng và sai số (phần còn lại)
V.Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tuần : 4 Ngày dạy :
Tiết PPCT :11
SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ ( tiếp theo )
1.Mục tiêu : Giúp học sinh :
a) Kiến thức :
 Nắm được thế nào là chữ số chắc của số gần đúng
 Biết được dạng chuẩn của số gần đúng

 Biết ký hiệu khoa học của một số thập phân
b) Kỹ năng :
GV: Nguyễn Hoài Phúc
3
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
 Biết cách xác đònh chữ số chắc của một số gần đúng
 Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi những số rất lớn và rất bé
 Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các số gần đúng
c) Thái độ : Cẩn thận , chính xác
2.Chuẩn bò
a) Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính bỏ túi.
b) Học sinh Chuẩn bò các câu hỏi ở nhà,máy tính bỏ túi
3.Phương pháp: Gợi mở , vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
4.Tiến trình:
4.1Ổn đònh tổ chức:
4.2Kiểm tra bài cũ: Sai số tuyệt đối là gì ?? Sai số tương đối là gì ??
4.3Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
1/ Cho số a = 13,4379
Viết số qui tròn của a đến hàng phần trăm,
hàng phần chục ?
Hs :
-Chữ số ở hàng qui tròn là 3 , chữ số ngay
sau đó là 7 ,nên số qui tròn đến hàng phần
trăm là 13,44.
- Làm tương tự chữ số qui tròn đến hàng
phần chục là 13,4
2/ Cho học sinh giải BT44(GV gọi 2 HS lên

bảng)
Hs : Ta có
6,3 - 0,1
a≤ ≤
6,3 + 0,1
10 - 0,2
b≤ ≤
10 + 0,2
15 - 0,2
c≤ ≤
15 + 0,2
Suy ra :
31,3- 0,5
a b c≤ + + ≤
31,3 + 0,5
Hay 31,3- 0,5
p≤ ≤
31,3 + 0,5
Tức là p = 31,3 cm
±
0,5 cm
Hoạt động 2 :
4.Chữ số chắc và cách viết chuẩn
của số gần đúng
a) Chữ số chắc
Cho số gần đúng a của
a
với độ
chính xác d. Trong số a, một chữ số
được gọi là chữ số chắc (hay đáng

tin) nếu d không vượt quá nữa đơn
GV: Nguyễn Hoài Phúc
4
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
- GV giới thiệu chữ số chắc
- Cho HS nghiên cứu ví dụ 5 ở SGK.
Hỏi : Ở ví dụ 5 hãy cho biết độ chính xác
d ? Từ đó chỉ ra chữ số nào là chắc , chữ số
nào không chắc ?
Hs :
-Nửa đơn vò của hàng chứa chữ số 9 là 500
< d

9 là chữ số chắc.
Các chữ số 1 , 3 , 7 cũng là chữ số chắc .
-Nửa đơn vò của hàng chứa chữ số 4 là 50 <
d

Chữ số 4 là không chắc. Các chữ số
4 , 2 , 5 là các chữ số không chắc .
GV : Từ ví dụ trên các em rút ra nhận xét gì
- Các chữ số đứng bên trái chữ số chắc là
chữ số chắc , còn các chữ số đứng bên phải
chữ số không chắc là chữ số không chắc .
Hoạt động 3 :
Trong cách viết số gần đúng
a a d= ±
ta
còn có cách viết khác của số gần đúng đó

là cách viết dưới dạng chuẩn của số gần
đúng , cách viết này cũng giúp ta biết được
độ chính xác của nó .GV giới thiệu dạng
chuẩn của số gần đúng .
- GV giới thiệu ví dụ 6 : Cho số gần đúng
5 2,236≈
với các chữ số đều chắc. Hãy
tìm độ chính xác của nó?
HS: Hàng thấp nhất có chữ số chắc 6 là
hàng phần nghìn

độ chính xác d là
1 1
. 0,0005
2 1000
=
.
Do vậy số
5
được viết lại là :
2,236 - 0,0005
5 2,236 0,0005≤ ≤ +
Hoạt động 4:
GV chuyển mạch giới thiệu ký hiệu khoa
học của một số .
vò của hàng có chữ số đó.
Nhận xét :
Các chữ số đứng bên trái chữ số
chắc là chữ số chắc , còn các chữ
số đứng bên phải chữ số không

chắc là chữ số không chắc
b) Dạng chuẩn của số gần đúng :
* Nếu số gần đúng là số thập phân
không nguyên thì dạng chuẩn là
dạng mà mọi chữ số của nó đều là
chữ số chắc .
- Lưu ý : Trong trường hợp này độ
chính xác d bằng nửa đơn vò của
hàng thấp nhất có chữ số chắc .
* Chú ý : SGK
5. Ký hiệu khoa học của một số :
-Số thập phân được viết dưới dạng
α
.10
n

(1 10, )n Z
α
≤ < ∈
được gọi
là ký hiệu khoa học của số đó .
* Ta thường dùng ký hiệu khoa học
để viết những số rất lớn và rất bé .
GV: Nguyễn Hoài Phúc
5
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
Hỏi : Ký hiệu khoa học của một số có ứng
dụng gì ?
GV giới thiệu ví dụ 8.

Hoạt động 5 :
- GV phân nhóm cho HS làm BT 47, 48 .
- Hs hoạt động nhóm :
BT 47:Một năm ánh sáng đi được trong
chân không là:
300000 . 365 . 24 .60 . 60 = 3 . 10
5
. 365 .
24 . 60 . 60 =
9,4808 . 10
12
( km)
BT48:
1,496 . 10
8
km = 1,496 . 10
11
km
1500 m /s = 1,5 . 10
4
m/s
Thời gian trạm vũ trụ đi được một đơn vò
thiên văn là :
11
5
4
1,496.10
9,9773.10 ( )
1,5.10
s≈

4.4 Củng cố và luyện tập:
Cho HS nhắc lại chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng
- Cách viết số gần đúng dưới dạng ký hiệu khoa học
- Trong các kết luận sau , kết luận nào đúng ?
a/ Ký hiệu khoa học của số 1426356 là :
A. 1426,356 .10
3
B. 142,6356 .10
4
C. 14,26356 .10
5
D. 1,426356 .10
6
b/ Ký hiệu khoa học của số - 0,000567 là :
A. - 567 . 10
-6
B. - 56,7 . 10
-5
C. - 5,67 . 10
- 4
D. - 0, 567 . 10
-3
Đáp án : a/ D b/ C
5. Hướng dẫn tự học ở nhà
Về xem lại các ví dụ cho nắm vững hơn kiến thức
Về làm bài tập 43,45,46,49 sgk trang29
V.Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

GV: Nguyễn Hoài Phúc
6
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tuần : 4 Ngày dạy : ………………
Tiết PPCT : 12
THỰC HÀNH SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Về Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được thế nào số gần đúng , sai số .số quy tròn . Độ
chính xác của số gần đúng .
Về kiû năng :
- Viết được số quy tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước .
- Biết sử dụng máy tín bỏ túi để tính toán với các số gần đúng .
Về thái độ :
- Cẩn thận , chính xác khi sử dụng các kí hiệu toán học
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Giáo viên: Soạn bài,thước thẳng,tài liệu dạy học.Máy tính Fx 500MS
-Học sinh: Thuộc bài cũ, soạn bài mới ,dụng cụ học tập ,vở, máy
tính ,bảng phụ của các nhóm .
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp _ gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư
duy.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh lớp :
Ổn đònh trật tự lớp , kiểm diện sỉ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1 : Dùng máy tính bỏ túi , hãy tìm
5
khi làm tròn đến
a) 5 chữ số thập phân .
b) 7 chữ số thập phân .
Câu 2 : 3,14 là số
π
. Đúng hay sai ?.
GV: Nguyễn Hoài Phúc
7
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
3- Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên Nội dung bài học
Hoạt động 1:
HS: thực hiện theo nhóm và GV gọi HS
đại diện một nhóm lên bảng trình bày
GV: cho HS làm bài tập 1
GV: gợi ý HS sử dụng máy tính để tìm
sai số tuyệt đối ở mổi trường hợp
GV: hướng dẩn HS áp dụng quy tắc quy
tròn
HS: đứng tại chổ trả lời
Hoạt động 2 :Giải bài 2,3
GV: gọi HS nêu phương pháp giải câu b)
HS: dựa theo công thức


a
= |

a
- a |

d
giải các câu còn lại
GV: kiểm tra hai tập HS bất kỳ
Đối với bài 4 HS dựa theo hướng dẩn
Hoạt động 3 : Hướng dẫn giải bài 4 và
hướng dẫn sử dụng máy tính
Bài 1: Làm tròn số
3
5
đến hàng phần
chục, phần trăm,phần nghìn và ước
lương sai số tuyệt đối của nó.
Giải
Nếu lấy
3
5
= 1,71 thì
vì 1,70 <
3
5
= 1,7099… < 1,71
Nên ta có .
3
5 1,71−
<
1,70 1,71 0,01− =
+ Vậy sai số tuyệt đối trong trường

hợp này không vượt quá 0,01
* Tương tự , Nếu lấy
3
5
bằng 1,710
vì 1,709 <
3
5
= 1,7100… < 1,710
Vậy sai số tuyệt đối trong trường hợp
này không vượt quá 0,001
* Tương tự , Nếu lấy
3
5
bằng 1,7100
vì 1,7099 <
3
5
= 1,70997… < 1,7100
Vậy sai số tuyệt đối trong trường hợp
này không vượt quá 0,0001
Bài 2 : Quy tròn :
1745, 25 0.01±
Vì độ chính xác là 0,01 nên ta quy
tròn 1745,25 đến hàng phần mười .
Vậy số quy tròn là 1745,3
Bài 3/SGK/23 (sách cơ bản)
a) Vì độ chính xác là 10
-10
nên ta quy

tròn a đến chữ số thập phân thứ 9.
Vậy số quy tròn của a = 3, 141292654.
b) với b = 3,14 thì sai số tuyệt đối
được ước lượng là

b
=
3,14 3,142 3,14 0,002
π
− < − =
c) với b = 3,1416 thì sai số tuyệt đối
được ước lượng là
GV: Nguyễn Hoài Phúc
8
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
Tương tự cách sử dụng máy ở câu 4
HS: Tìm kết quả b) c) Bài
HS: trình bày trên bảng phụ
GV: nhận xét và hoàn chỉnh

b
=
3,1416 3,1415 3,1416 0,0001
π
− < − =
Bài 4) /SGK/23: (sách cơ bản)
a) 3
7
.

14

8183.0047 ( SGK)
b)
4
3
15.12
HD : Dùng máy tính casi0 fx-500MS
ta làm như sau :
n
3 15 .12 4
x
SHIFT ∧ =
Ấn liên tiếp phím
0M DE
cho đến
khi màn hình hiện ra
1
Sci Norm
2 3
Fix
n
2
để chọn chế độ hiển thò kết
quả
Dưới dạng khoa học ( a.10
n
)
n
4

để lấy 4 chữ số thập phân
Kết quả hiện ra là 51139,3736 .
Bài 5/SGK/23 (sách cơ bản)
b) . 0,0000127
c) . -0,02400
4.4. Củng cố và luyện tập :
Câu hỏi : Sử dụng máy tính qui tròn các số sau :
1) 23 : 17 lấy 7 chữ số thập phân.
2)
3. 2
lấy 5 chữ số thập phân
3)
2
e
π
lấy 4 chữ số thập phân
4.5. Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà :
Ôn tập lại kiến thức cơ bản ở chương I ,
Làm bài tập ôn chương I : từ bài6 đến bài 13/SGK/ trang 25
Hướng dẫn : Bài 7/SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
GV: Nguyễn Hoài Phúc
9
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
Tuần : 5 Ngày dạy :
Tiết PPCT :13

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I
1.Mục tiêu:
a)Kiến thức:
Ôn tập các kiến thức trong chương I.
Mệnh đề, tập hợp, số gần đúng và sai số. Áp dụng vào suy luận toán học.
b)Kỹ năng:
Sử dụng thuật ngữ: điều kiện cần, điều kiện đủ.
Biễu diễn tập hợp theo các tập hợp cho trước. Xác đònh chữ số chắc.
Chứng minh phản chứng.
c)Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác.
 Nghiêm túc, khoa học.
2.Chuẩn bò
a)Giáo viên: các bài tập làm thêm
b)Học sinh: soạn bài tập ôn tập chương I.
3.Phương pháp: Ôn tập, gợi nhớ, vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động
điều khiển tư duy.
4.Tiến trình
4.1Ổn đònh tổ chức: Kiểm diện só số lớp, ổn đònh lớp
4.2Kiểm tra bài cũ:
4.4Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Bài tập 53, 54, 55, 59 trang32, 33 sách
giáo khoa.
Bài 53:
a) Mệnh đề đảo là: “Nếu n là số
GV: Nguyễn Hoài Phúc
10
Giáo án Đại số 10 – Nâng cao
Năm học: 2008 - 2009
Đặt câu hỏi:

? Cho đònh lý phát biểu dưới dạng
“Nếu…thì…”.Cho biết đâu là gt, đâu là
kết luận của đònh lý?
? Thế nào là đònh lý đảo của một đònh
lý được phát biểu dưới dạng “Nếu…
thì…”?
-Hs làm bài tập 53a.
-Gọi hs khác nhận xét bài giải của
bạn.
-Tóm tắt lời giải của hs.
-Sửa bài, nhận xét, đánh giá và cho
điểm.
*Bài 53b:Tương tự.
Đặt câu hỏi:
? Người ta thường dùng phép chứng
minh bằng phản chứng khi nào?
? Phép chứng minh bằng phản chứng
gồm có mấy bước cụ thể nào?
-Hs làm bài tập 54.
-Gọi hs khác nhận xét bài giải của
bạn.
-Sửa bài, nhận xét, đánh giá và cho
điểm.
Đặt câu hỏi:
? Giao, hợp, hiệu và phần bù của hai
tập hợp?
-Hs làm bài tập 55.
-Hs có thể làm bài tập 55 bằng cách
dùng biểu đồ Ven để minh họa.
-Sửa bài, nhận xét, đánh giá và cho

điểm.
nguyên dương sao cho 5n+6 là số lẻ thì
n là số lẻ”.Mệnh đề đảo này là một
mđ đúng.Thật vậy:
Giả sử n chẵn thì 5n+6 là số chẵn,
mâu thuẫn với giả thiết là 5n+6 là số
lẻ. Vậy n phải là số lẻ. Do đó mđ đảo
trên là một đònh lý.
Phát biểu gộp đònh lý đảo và đònh
lý thuận là:
“ Với mọi số nguyên dương n, 5n+6 là
một số lẻ khi và chỉ khi n là số lẻ”.
b)
Bài 54:
a) Giả sử
1 , 1a b≥ ≥
, suy ra:
2a b+ ≥
, mâu thuẫn với giả thiết.
b) Giả sử n là số tự nhiên chẵn,
2 ,n k k= ∈¥
.
Khi đó, 5n+4= =10k+4 = 2(5k+2) là
một số chẵn, mâu thuẫn với giả thiết.
Bài 55 :
a)
A B∩
b)
\A B
hay

( )
\A A B∩
c)
E E
C A C B∪
Bài 59 :
3 3
180,57 0,05V cm cm= ±
Ta có :
1
0.01 0.005 0,05
2
= < ⇒
Chữ số
GV: Nguyễn Hoài Phúc
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×