Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.65 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

LƯƠNG HẢI THIỆN

Ế

-------------



CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG

KI

N

H

Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

H

O
̣C


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Đ

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ: 60310102

ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO: NGHIÊN CỨU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ XUÂN VẤN

HUẾ, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.



́H

U

Ế


Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Lương Hải Thiện


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS.Hà Xuân
Vấn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, người đã tận tình dạy dỗ, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo, các cô chú, anh chị cơ quan
Huyện ủy Quảng Điền, UBND huyện Quảng Điền; Phòng Thống Kê, Phòng Lao

Ế

động Thương binh & Xã hội, Phòng Trung tâm giáo dục thường huyện Quảng Điền


U

đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin và số liệu để tôi thực hiện luận văn này.

́H

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế chính trị,



Phòng Đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế Huế, thư viện Trường Đại
học Kinh tế Huế, các anh chị học viên cao học chuyên ngành Kinh tế chính trị khóa

H

2016-2018 của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

N

Cuối cùng, tôi xin dành tất cả tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình, người thân

KI

và bạn bè đã động viên, chia sẻ, hỗ trợ tôi về tinh thần cũng như vật chất trong suốt

Đ

ẠI


H

O
̣C

thời gian tôi học tập và thực hiện luận văn.
Huế, tháng 11/2018
Tác giả luận văn


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LƯƠNG HẢI THIỆN
Chuyên ngành:

Kinh tế chính trị.Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: TS.NGƯT.HÀ XUÂN VẤN
Tên đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở HUYỆN QUẢNG
ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Chuyển dịch cơ cấu lao động là một bộ phận trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

U

Dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong những năm qua ở Việt Nam, cơ


́H

cấu lao động đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tăng tỷ lệ lao động



phi nông nghiệp là một xu hướng tất yếu, và là một trong những nội dung quan
trọng có tính chiến lược và đột phá nhằm phát huy nguồn lực cho sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.

H

Đối với huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, việc nghiên cứu quá trình

N

CDCCLĐ là để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quá

KI

trình CDCCLĐ nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa

O
̣C

phương, tạo ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao
động, góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền.
Đây là vấn đề mà đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu cụ thể. Từ thực tế đó, tôi

H


lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa

ẠI

Thiên Huế” làm đề tài luận văn Thạc sỹ, chuyên ngành Kinh tế chính trị của mình.

Đ

2. Phương pháp nghiên cứu
Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê;

phương pháp thu thập thông tin.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng CDCCLĐ ở huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2017. Từ đó, đưa ra phương hướng và
giải pháp thích hợp để đẩy mạnh CDCCLĐ của huyện theo hướng phát huy hiệu
quả bền vững.


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và năng suất thấp, đó là
một trong những trở ngại chủ yếu làm hạn chế tăng trưởng và nâng cao năng lực
cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế.

Ế

Chuyển dịch cơ cấu lao động là một bộ phận trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


U

Dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong những năm qua ở Việt Nam, cơ

́H

cấu lao động đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tăng tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp là một xu hướng tất yếu, và là một trong những nội dung quan



trọng có tính chiến lược và đột phá nhằm phát huy nguồn lực cho sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế-xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.

H

Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI, XII đã xác định các chính sách và giải pháp

N

các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội nước ta, CDCCLĐ được coi là một

KI

trong những nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đổi mới kinh tế, nhằm phục vụ
đắc lực cho CDCCKT. Chuyển dịch cơ cấu lao động vừa là kết quả, vừa là nhân tố

O
̣C


thúc đẩy CDCCKT, vì lao động là nhân tố đóng vai trò quyết định trong các nhân tố
của quá trình sản xuất. CDCCLĐ không chỉ tuân theo các quy luật kinh tế khách

H

quan, mà còn nhằm vào sự phát triển bền vững (kinh tế - xã hội – môi trường)

ẠI

Quảng Điền là huyện đồng bằng ven biển, đầm phá, nằm về phía Bắc tỉnh
Thừa Thiên Huế, huyện nằm trên hai tuyến tỉnh lộ quan trọng là tỉnh lộ 11A và tỉnh

Đ

lộ 4, có các tuyến đường ngang liên thông với quốc lộ 1A và các vùng lân cận.
Quảng Điền không những có lợi thế phát triển nông nghiệp mà còn có điều kiện
phát triển nuôi trồng thủy sản và dịch vụ. Tuy vậy, đến nay, Quảng Điền vẫn là một
huyện nghèo, CDCCLĐ còn chậm, cơ cấu lao động phân bổ chưa đều, chưa tạo đủ
việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu
quả phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Vì vậy, việc nghiên cứu quá trình CDCCLĐ ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa


Thiên Huế để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quá
trình CDCCLĐ nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa
phương, tạo ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao
động, góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền.
Với những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn Thạc sỹ, chuyên
ngành Kinh tế chính trị của mình.


Ế

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

U

Về vấn đề chuyển dịch cơ cấu lao động, đã có nhiều công trình nghiên cứu đề

́H

cập đến như:

- Phạm Trọng Nhân (2012): “Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công



nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Thừa Thiên Huế”, luận văn Thạc sỹ- Trường Đại học
Kinh tế- Đại học Huế.

H

- Mai Chủ (2013), “Chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình công nghiệp

N

hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc sĩ-

KI


Trường đại học kinh tế- Đại học Huế.

- Phí Thị Hằng (2014): “Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Thái Bình

O
̣C

trong giai đoạn hiện nay”, Luận án Tiến sĩ- Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Đỗ Thiên Kính (2014): “Tác động của chuyển đổi cơ cấu lao động- nghề

H

nghiệp xã hội đến phân tầng mức sống”, Nhà xuất bản Nông nghiệp

ẠI

- Tường Mạnh Dũng (2016): “Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động trong

Đ

quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn”, Tạp chí Tài Chính, tháng
3/2016, tr 70-72.
Ngoài ra, còn có nhiều khóa luận, luận văn cũng như các bài viết cũng đề cập
đến vấn đề nay; tuy nhiên, trên địa bàn huyện Quảng Điền, chưa có công trình khoa
học nào nghiên cứu một cách có hệ thống, tổng quát và đầy đủ về chuyển dịch cơ
cấu lao động của địa phương huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung



Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao
động, luận văn đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của nó; từ đó đề xuất phương hướng, giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền theo hướng phát huy hiệu quả, bền vững.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và

Ế

chuyển dịch cơ cấu lao động.

U

- Phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng

́H

Điền và rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và các vấn đề cần giải quyết để đẩy
mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động trong giai đoạn mới.



- Đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu lao động theo hướng phát huy hiệu quả, bền vững.

N

4.1. Đối tượng nghiên cứu


H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

KI

Luận văn tập trung nghiên cứu cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao
động ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

O
̣C

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao động trong phạm vi: theo

H

độ tuổi, giới tính; theo vùng lãnh thổ; theo cơ cấu ngành kinh tế; theo trình độ văn

ẠI

hóa chuyên môn kỹ thuật; theo các thành phần kinh tế.

Đ

- Về thời gian: Giai đoạn 2013-2017, số liệu sơ cấp tháng 2,3 năm 2018 và

giải pháp, định hướng đến 2025.
- Về không gian: địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
chủ nghĩa Mác - Lê nin vận dụng vào điều kiện thực tế của địa phương.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Số liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu thông qua các


tư liệu, sách tham khảo, các tạp chí chuyên ngành, báo cáo của phòng, sở, ban,
ngành trong huyện và tỉnh; niên giám thống kê, các luận văn thạc sỹ,… Ngoài ra,
luận văn còn sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh; thống kê.
+ Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra 5 xã, thị trấn thuộc địa bàn huyện Quảng
Điền đó là: xã ven biển Quảng Ngạn, xã ven phá Quảng Phước, xã đồng bằng thuần
nông Quảng Thọ, Quảng Thái và thị trấn Sịa mỗi đơn vị điều tra 20 phiếu. Tiến
hành điều tra các cán bộ huyện, xã (thị trấn) nêu trêu. Tổng số phiếu điều tra phát ra

Ế

là 120 phiếu. Trong đó: 100 phiếu cho người lao động và 20 phiếu cho cán bộ

U

huyện, xã (thị trấn) trên địa bàn huyện.

́H

6. Kết cấu của đề tài

Ngoài Mở đầu, Kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương:




Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ
cấu lao động

H

Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền, tỉnh

N

Thừa Thiên Huế.

KI

Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động

Đ

ẠI

H

O
̣C

ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU

LAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Lao động

Ế

Học thuyết về LĐ của chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định: Lao động chính là

U

hoạt động lịch sử vĩ đại mà con người có được để tạo nên sự khác biệt bản chất giữa

́H

con người với thế giới loài vật, là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. C.Mác
viết: “ Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, một



quá trình trong đó, bằng mọi hoạt động của chính mình, con người làm trung gian
điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên. Bản thân con người đối

H

diện với thực thể của tự nhiên với tư cách là một lực lượng của tự nhiên…Trong khi

N

tác động vào tự nhiên ở bên ngoài thông qua sự vận động đó, và làm thay đổi tự


KI

nhiên, con người cũng đồng thời làm thay đổi bản tính của chính nó.” [13;247]
Rõ ràng lao động sản xuất ra của cải vật chất là quá trình biểu hiện mang tính

O
̣C

lịch sử của quan hệ biện chứng giữa con người với tự nhiên và con người với xã hội.
Theo đó, chủ nghĩa Mác đã chỉ ra lao động của loài người có 2 đặc trưng sau đây:

H

Thứ nhất, Lao động của con người là một hoạt động có mục đích,“ Con người
không chỉ làm biến đổi cái tự nhiên cung cấp; trong những cái do tự nhiên cung

ẠI

cấp, con người cũng đồng thời thực hiện cái mục đích tự giác của mình, mục đích

Đ

ấy quyết định phương thức hành động của họ giống như một quy luật và bắt ý chí
của họ phải phục tùng nó...”[13;275], Con người vận dụng công cụ LĐ để tác
động cải biến tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho con người.
Thứ hai, Việc sử dụng và sáng tạo những tư liệu lao động kết hợp với đối
tượng lao động tạo ra các sản phẩm theo một mục đích đã được định sẵn là một nét
đặc trưng riêng trong quá trình lao động của con người.
Tóm lại, có thể khái quát: Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của

con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong đời sống con


người. Hay LĐ là hoạt động hữu ích của con người nhằm sáng tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn nhu cầu cá nhân, của một nhóm người, của
cả doanh nghiệp, của toàn xã hội.
1.1.1.2. Nguồn lao động, nguồn nhân lực
* Về nguồn nhân lực (hay nguồn lực con người)
Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc:"Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề,
là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm

Ế

năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng".[26]

U

Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực đưa ra khái niệm:“Nguồn nhân lực là sức

́H

lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực
đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một



mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con
người có sức lao động.”[21;12]

H


“… nguồn nhân lực là một phạm trù để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng

N

huy động tham gia vào quá trình tạo ta của cải vật chất và tinh thần cho xã hội

KI

trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện
thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng

O
̣C

con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất hàng hóa.” [21;13]
* Về nguồn lao động

H

Trước tiên, nói về người lao động, theo Điều 3, Bộ Luật Lao Động áp dụng

ẠI

năm 2013: “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động,

Đ

làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của
người sử dụng lao động.” [18]

Theo Báo cáo tổng hợp chuyển dịch cơ cấu lao động 5 huyện ngoại thành TP
Hồ Chí Minh trong quá trình đô thị hóa – Thực trạng và giải pháp: “Lao động đang
làm việc là những người đang có việc làm để tạo ra thu nhập, thời gian làm việc
chiếm nhiều thời gian nhất trong các công việc mà người đó tham gia. Lao động
đang làm việc không giới hạn trong độ tuổi lao động mà bao gồm cả những người
ngoài độ tuổi đang tham gia lao động” .[23]


Theo PGS-TS Vũ Văn Phú và TS Nguyễn Duy Hùng: “Nguồn lao động là
tổng số những người trong độ tuổi lao động đang tham gia lao động hoặc đang tích
cực tìm kiếm việc làm. Nguồn lao động cũng được hiểu trên hai phương diện: số
lượng và chất lượng.” [16;11]
“Lực lượng lao động” hay “nguồn lao động” là những khái niệm được sử dụng
theo ý nghĩa khá gần gũi với nhau nhằm đề cập đến tập hợp người lao động trong
nền kinh tế. Theo thống kê của Việt Nam, nguồn lao động hiện hành bao gồm

Ế

những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và những người ngoài độ

U

tuổi lao động có tham gia lao động. Những người trong độ tuổi lao động là nam từ

́H

đủ 15 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi.

Như vậy, có sự khác biệt cơ bản giữa hai khái niệm nguồn lao động và nguồn




nhân lực, cụ thể, khái niệm nguồn nhân lực được tiếp cận rộng hơn. Thực tế có một
bộ phận người lao động được tính là nguồn nhân lực nhưng lại không phải là nguồn

H

lao động, đó là những người không có việc làm nhưng không tích cực tìm kiếm việc

1.1.1.3. Cơ cấu lao động

KI

động, nhưng đang đi học,…

N

làm (những người không có nhu cầu tìm việc làm), những người trong độ tuổi lao

O
̣C

Cơ cấu lao động là phạm trù kinh tế - xã hội, phản ánh hình thức cấu tạo bên
trong của tổng thể lao động, sự tương quan giữa các bộ phận và mối quan hệ giữa

H

các bộ phận đó trong tổng lao động xã hội. Đặc trưng của CCLĐ là mối quan hệ tỷ
lệ về mặt số lượng lao động theo những tiêu chí nhất định. CCLĐ có những thuộc


ẠI

tính cơ bản, đó là tính khách quan, tính lịch sử và tính xã hội. Trong đó:

Đ

Tính khách quan: được thể hiện ở chỗ CCLĐ bắt nguồn từ dân số và CCKT

của một quốc gia. Tính khách quan của quá trình tăng giảm dân số và CCKT xác
định tính khách quan của CCLĐ xã hội.
Tính lịch sử: CCLĐ xã hội là một chỉnh thể, tồn tại và vận động gắn liền với
phương thức sản xuất xã hội. Khi phương thức này có sự vận động, biến đổi thì CCLĐ
của một quốc gia cũng có sự vận động, biến đổi theo.
Tính xã hội: CCLĐ mang tính xã hội đậm nét và sâu sắc. Quá trình phân công
lao động xã hội phản ánh quá trình tiến hoá của lịch sử xã hội loài người. Khi LLSX


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1.Kết luận
Qua nghiên cứu đề tài “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế” tác giả đã rút ra những kết luận sau:
Thứ nhất, Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về lao động, cơ cấu
lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động, những nhân tố ảnh hưởng, vai trò chuyển dịch

Ế

cơ cấu lao động, sự chuyển dịch khách quan của cơ cấu lao động, những tiền đề,

U


phương thức và quy luật của chuyển dịch cơ cấu lao động. Luận văn đã nghiên cứu

́H

những bài học kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu lao động của một số quốc gia, địa



phương trong nước và rút ra những vấn đề có thể vận dụng trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu lao động ở huyện Quảng Điền. Đây là cơ sở khoa học để làm nền tảng

H

đánh giá thực trạng của CDCCLĐ ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

N

Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động trên địa

KI

bàn huyện Quảng Điền giai đoạn 2013 - 2017 theo ngành sản xuất, theo độ tuổi,
giới tính; vùng kinh tế; theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật và theo các

O
̣C

thành phần kinh tế. Kết hợp số liệu thứ cấp, tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát
100 hộ thuộc 5 xã (thị trấn) trên địa bàn huyện, từ đó đánh giá thực trạng quá trình


H

CDCCLĐ, rút ra được thành tựu, hạn chế, những nguyên nhân cần khắc phục.
Thứ ba, trên cơ sở lý luận và thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động, luận văn

ẠI

đã trình bày phương hướng về chuyển dịch cơ cấu lao động của huyện Quảng Điền,

Đ

trình bày các giải pháp kinh tế - chính trị chủ yếu để đẩy mạnh CDCCLĐ ở huyện
trong thời gian tới như: chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu sản xuất trên địa bàn
huyện; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo nghề, ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển thị trường lao
động và xuất khẩu lao động; ….Các giải pháp này có tính khả thi, phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế-xã hội của huyện, là cơ sở để thúc đẩy quá trình chuyển dịch
cơ cấu lao động trên địa bàn huyện Quảng Điền trong thời gian tới.


2.Kiến nghị
2.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế

- Đề nghị tỉnh tăng cường đầu tư các nguồn lực, đẩy mạnh việc xây dựng các
khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Điền, tạo động lực thúc đẩy
chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của địa phương.

- Cần thúc đẩy phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, đồng
thời phát triển mạnh công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Tích


Ế

cực chỉ đạo chuyển đổi, tích tụ ruộng đất, tạo điều kiện để ứng dụng tiến bộ khoa

U

học kỹ thuật, sản xuất hàng hoá lớn, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, xây

́H

dựng nông thôn mới.



- Có chính sách hỗ trợ, đầu tư cho huyện Quảng Điền trong việc chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi và nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá. Đặc biệt, tỉnh cần chú ý
đến các chính sách về đất đai, chính sách di dân, chính sách xuất khẩu lao động cũng

H

như các chương trình tạo việc làm cho người lao động ở địa phương.

N

- Tạo cơ hội, điều kiện thuận lợi cho huyện tăng cường liên kết, hợp tác kinh

KI

tế với các địa phương trong tỉnh, các địa phương trong cả nước và hợp tác quốc tế


O
̣C

phát triển công nghiệp, khai thác du lịch, thu hút đầu tư phát triển kinh tế- xã hội
của địa phương.

2.2. Đối với huyện Quảng Điền

H

Với vai trò quản lý của mình, lãnh đạo huyện và các cơ quan ban ngành cần thực

ẠI

hiện đồng bộ, kịp thời các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động theo

Đ

hướng tích cực

- Cần đẩy mạnh việc phát triển nguồn nhân lực có chiến lược, kế hoạch cụ thể

để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là lao động nông thôn

- Cần chú trọng việc đào tạo nghề cho người dân phải đảm bảo đúng và đáp ứng
được nhu cầu sản xuất kinh doanh tại các khu kinh tế đóng trên địa bàn huyện.

- Mở rộng mô hình đào tạo, kết hợp đào tạo nghề địa phương và liên kết đào tạo
nghề, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy nghề về số lượng và chất lượng



- Cần tăng cường đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ giới
thiệu việc làm để đảm bảo các điều kiện cho thị trường lao động phát triển
- Cần có chính sách hỗ trợ, giúp đỡ người lao động áp dụng khoa học - kỹ
thuật vào sản xuất, định hướng việc làm phù hợp với trình độ, ngành nghề,… nhằm
tạo được năng suất lao động và thu nhập cao hơn.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn nhằm cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu
và định hướng chủ đạo của Chính phủ và của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về

Ế

chuyển dịch cơ cấu lao động.

U

2.3. Đối với người lao động

́H

- Người lao động cần trang bị cho bản thân những kiến thức, nhận thức về chính
sách, đường lối của Đảng và nhà nước, đặc biệt là chính sách lao động, việc làm.



- Cần tích cực tham gia các chương trình đào tạo nghề phù hợp với sở trường,
năng lực của bản thân để nâng cao hiểu biết về khoa học kỹ thuật, kỹ năng nghề

H


nghiệp... nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các cơ sở sử dụng lao động.

N

- Tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay ưu đãi của nhà nước để

KI

phát triển sản xuất, giải quyết việc làm cho lao động trong gia đình và địa phương

Đ

ẠI

H

O
̣C

và chuyển đổi nghề nghiệp khi có điều kiện


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Xuân Bá và các cộng sự (2007), Các yếu tố tác động đến quá trình
chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn Việt Nam, Chương trình nghiên cứu thuộc
Dự án MISPA - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hà Nội.
2. Phạm Thanh Bình (2010), Kinh nghiệm chuyển dịch lao động của Trung
Quốc và Thái Lan, Viện kinh tế và chính trị thế giới, Tạp chí những vấn đề Kinh

Ế


tế và chính trị thế giới (số 7/2010) tr 37-52.

U

3. Bộ Giáo dục và đào tạo(2008), “Giáo trình kinh tế chính trị Mác- Lênin”,

́H

NXB Chính trị quốc gia.



4. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (Chủ biên), “Giáo trình kinh tế nguồn
nhân lực”, NXB Trường ĐHKT Quốc Dân.

5. Chi cục Thống kê huyện Quảng Điền, “Niên giám Thống kê năm 2017”,

H

Quảng Điền, NXB Thuận Hóa, 2018.

N

6. Mai Chủ (2013), Chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình công nghiệp

KI

hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn thạc sĩ-


O
̣C

Trường đại học kinh tế Huế.

7. Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, “Niên giám Thống kê năm 2017”,

H

NXB Thuận Hóa, 2018.

8. GS.TS Mai Ngọc Cường (2007), Chính sách xã hội nông thôn, NXB lí luận

ẠI

chính trị, Hà Nội.

Đ

9. Đảng cộng sản Việt Nam (2011) - Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần

thứ XI NXB Chính trị quốc gia.
10. Đảng cộng sản Việt Nam (2016) - Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XII NXB Chính trị quốc gia.
11. Võ Văn Đức (chủ biên) (2009), Huy động và sử dụng các nguồn lực chủ
yếu nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia.
12. Nguyễn Xuân Khoát (2007) “Lao động, việc làm và phát triển kinh tế xã
hội nông thôn Việt Nam, NXB Đại học Huế.



13. C. Mác và Ph.Ăng - ghen( 2004), Toàn tập, tập 23, NXB chính trị quốc
gia, Hà Nội.
14. C. Mác và Ph.Ăng - ghen( 2004), Toàn tập, tập 24, NXB chính trị
quốc gia, Hà Nội.
15. Phòng LĐTB & XH huyện Quảng Điền, Báo cáo tổng kết công tác
LĐTBXH qua các năm 2013.2014.2015.2016.2017.
16. Vũ Văn Phú, Nguyễn Duy Hùng (2012), “Phát triển nguồn nhân lực đáp

Ế

ứng yêu cầu CNH,HĐH và hội nhập quốc tế”, NXB Chính trị quốc gia.

U

17. Nguyễn Văn Phúc, Mai Thị Thu (Bộ KHĐT-Trung tâm thông tin và dự

́H

báo KTXH quốc gia) (2016), Khai thác và phát triển tài nguyên nhân lực Việt Nam,
NXB Chính trị quốc gia.



18. Quốc hội (2012), Luật số 10/2012/QH13: Bộ luật Lao động
19. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế - số 10 (389) – 10/2010

H

20. Nguyễn Tiệp (2005), Trường Đại học Lao động - Xã hội, Giáo trình


N

Nguồn nhân lực, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.

KI

21. Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2012), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân
lực, Nxb. Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

O
̣C

22. Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Điền, Báo cáo tình hình KT- XH huyện
Quảng Điền qua các năm 2013, 2014, 2015, 2016, 2017.

H

23. Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh, Viện kinh tế TP Hồ Chí Minh (2006),

ẠI

Báo cáo tổng hợp chuyển dịch cơ cấu lao động 5 huyện ngoại thành Thành phố Hồ

Đ

Chí Minh trong quá trình đô thị hóa – Thực trạng và giải pháp.
24. Hà Xuân Vấn và Nguyễn Thị Tuyến (2012), Chuyển dịch cơ cấu lao động

ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, tập 72B (số
3),tr. 397-405.

25. Hoàng Việt (2002), “Mấy Ý kiến về nâng cao thu nhập cho dân cư nông
thôn, Tạp chí nghiên cứu kinh tế, (267).
26. WB. World Development Indicators. - London: Oxford, 2000.


Tài liệu internet
27. />Cổng thông tin UBND huyện Quảng Điền, Thông tin huyện Quảng ĐiềnTỉnh Thừa Thiên Huế,

28.o
Một số giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động trong thời kỳ

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H


U

Ế

công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.



×