Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

so sánh loại hình hợp tác xã và công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.94 KB, 3 trang )

SO SÁNH LOẠI HÌNH KINH DOANHHỢP TÁC XÃ VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Giống nhau:
- Hồ sơ đăng kí kinh doanh.
- Về đặc điểm: HTX và CTCP đều có tư cách pháp nhân
- Thành viên của hợp tác xã và công ty cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân, pháp nhân và chỉ
chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vị số vốn góp.
- Các quyền cơ bản của thành viên.
- Nguồn vốn chủ yếu dựa trên nguồn vốn của các thành viên, vay các tổ chức tín dụng, ngân
hàng hay huy động hợp tác khác. Có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ theo quyết định của hội đồng
thành viên.
- Các quyền và nhiệm vụ của ban quản trị HTX và hội đồng quản trị CTCP (ngoại trừ một
số quyền liên quan tới Chứng khoán đối với CTCP). Quyền, nhiệm vụ và nghĩa vụ của ban kiểm
soát và kiểm soát viên.
- Các thủ tục tổ chức lại, giải thể và phá sản của công ty cổ phần và hợp tác.
2. Khác nhau:
Hợp tác xã
Khái
niệm,
đặc
điểm

Khái niệm:HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các
cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi
chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự
nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của
Luật HTX để phát huy sức mạnh tập thể của từng
xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện
có hiệu quả các hoạt động SX, KD và nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển
KT - XH của đất nước.
Đặc điểm:


- HTX mang tính XH và hợp tác cao.1
- HTX còn phân phối dựa theo công sức góp vào
của xã viên và mức độ tham gia dịch vụ.
- Số lượng xã viên tối thiểu là 7 và mỗi xã viên
đều có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát
HTX và có quyền ngang nhau trong biểu quyết.

Quy
chế
pháp lý,
thành
viên

1

Xác lập tư cách thành viên:

Công ty cổ phần
Khái niệm: CTCP là doanh nghiệp được
quyền phát hành chứng khoán các loại
để huy động vốn.
Đặc điểm:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số
lượng cổ đông tối thiểu là ba và không
hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp QĐ tại khoản 3

Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của LDN
2005.
- CTCP có quyền phát hành chứng
khoán các loại để huy động vốn.

Xác lập tư cách thành viên: Cá nhân, tổ
- Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng chức tham gia thành lập công ty,nhận
chuyển nhượng phần vốn góp , nhận cho
lực hành vi Dân sự.
tặng, nhận thừa kế, nhận thanh toán nợ
- Cán bộ, công chức được tham gia HTX nhưng và tán thành điều lệ của công ty đều trở
không được trực tiếp quản lý và điều hành HTX.
thành cổ đông của công ty.
- Hộ gia đình, pháp nhân khi tham gia HTX phải Chấm dứt tư cách thành viên:
cử người đại diện có đủ điều kiện tham gia.
- Chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp
Chấm dứt tư cách thành viên:
của mình cho một tổ chức, cá nhân khác.
- Xã viên là cá nhân chết, mất tích, mất hoặc hạn - Cho, tặng toàn bộ số cổ phần của mình
chế năng lực hành vi dân sự; xã viên là hộ gia tại công ty.
đình không có người đại diện đủ điều kiện theo
- Thanh toán nợ bằng toàn bộ số vốn


quy định của Điều lệ HTX; xã viên là pháp nhân góp của mình tại công ty.
bị giải thể, phá sản hoặc không có người đại diện - Thành viên là cá nhân bị chết hoặc bị
đủ điều kiện theo quy định của Điều lệ HTX.
tòa án tuyên bố là đã chết, thành viên là
- Xã viên đã được chấp nhận ra HTX.
tổ chức bị giải thể, phá sản.

- Chuyển hết vốn góp và các quyền lợi, nghĩa vụ Quyền và nghĩa vụ:
của mình cho người khác theo quy định của Điều - Không nhất thiết phải tham gia trực
lệ HTX.
tiếp vào sản xuất kinh doanh.
- Bị Đại hội xã viên khai trừ.
- Hưởng lãi chia theo cổ phần nắm giữ.
- Các trường hợp khác do Điều lệ HTX quy định.
Quyền và nghĩa vụ:
- Được ưu tiên làm việc cho HTX.

- Chỉ có cổ đông phổ thông và cổ đông
sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết mới có
quyền biểu quyết, dự họp Đại hội cổ
đông.

- Hưởng lãi chia theo vốn góp, công sức đóng góp
- Được tự do mua bán, chuyển nhượng
và mức độ sử dụng dịch vụ của HTX.
cổ phần của mình cho người khác trừ cổ
- Tất cả các xã viên đều được dự Đại hội xã viên phần ưu đãi biểu quyết.
và có quyền biểu quyết.
- Cổ đông phổ thông có thể thực hiện
- Vốn góp không được mua bán từ người này quyền biểu quyết thông qua đại diện
sang người khác. Chỉ có HTX mới được mua lại được ủy quyền, mỗi cổ phần phổ thông
vốn góp của xã viên.
có 1 phiếu biểu quyết.
- Xã viên không được ủy quyền cho người khác
biểu quyết thay. Mỗi xã viên có 1 phiếu biểu
quyết.
Cơ cấu

tổ chức

- Đứng đầu là Đại hội Xã viên.

- Đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông.

- Ban quản trị HTX là bộ máy quản lý HTX do - HĐQT CTCP là cơ quan nắm thực
đại hội xã viên bầu trực tiếp. Số thành viên Ban quyền quản lý công ty, được bầu ra từ
quản trị HTX do điều lệ HTX quy định.
ĐHĐCĐ theo nguyên tắc bầu dồn phiếu.
- BKS được BQT HTX bầu trực tiếp. HTX có ít HĐQT gồm ít nhất 3 thành viên, nhiều
nhất 11 thành viên nếu điều lệ công ty
xã viên có thể bầu một kiểm soát viên.
không quy định khác.
- BKS đc ĐHĐCĐ bầu dồn phiếu.
CTCP có trên 11 cổ đông thì phải có
BKS. BKS có 3-5 thành viên.

Vốn và
chế độ
tài
chính

- Xã viên có nghĩa vụ góp một số vốn tối thiểu - Vốn điều lệ được thể hiện một phần
theo điều lệ HTX, mức vốn góp không quá 30% dưới dạng cổ phần phổ thông và các cổ
vốn điều lệ của HTX.
đông sáng lập phải sở hữu ít nhất 20%
- HTX còn có thể nhận đươc nguồn vốn do nhà số cổ phần phổ thông.
nước, hoặc các tổ chức các nhân trong và ngoài - CTCP có thể huy động vốn bằng cách
nước cung cấp trợ cấp.

phát hành chứng khoán.
- Giảm vốn điều lệ: trả lại vốn góp cho xã viên - Giảm vốn điều lệ: mua lại cổ phần,
(trong các trường hợp 1, 3, 4, 5 chấm dứt tư cách hoàn lại vốn góp cho cổ đông sở hữu CP
thành viên).
ưu đãi, điều chỉnh giảm tương ứng với
giá trị tài sản giảm xuống của công ty.


3. Ưu nhược điểm:
HTX
Ưu điểm

CTCP

- Mang tính xã hội cao, nâng - Quy mô hoạt động lớn và khả năng mở rộng
cao đời sống cho người lao kinh doanh dễ dàng.
động.
- Hoạt động đạt hiệu quả cao do tính độc lập
- Hoạt động theo nguyên tắc giữa quản lý và sở hữu.
dân chủ, bình đẳng không phân - Chuyển nhượng vốn tương đối dễ dàng, do vậy
biệt nhiều vốn hay ít vốn.
phạm vi đối tượng được tham gia rất rộng.
- Xã viên chỉ chịu trách nhiệm - Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn.
hữu hạn.

Nhược
điểm

- Không khuyến khích được - Mức thuế tương đối cao vì ngoài thuế thu nhập
người nhiều vốn tham gia.

DN, cổ đông còn phải chịu thuế thu nhập bổ
- Việc quản lý hợp tác xã phức sung từ nguồn cổ tức và lãi cổ.
tạp do số lượng xã viên đông.

- Chi phí thành lập khá tốn kém.

- Sở hữu manh mún của các xã
viên đối với tài sản của mình
làm hạn chế các quyết định của
Hợp tác xã.

- Bảo mật kinh doanh và tài chính hạn chế do
công ty phải công khai và báo cáo với các cổ
đông.
- Khả năng thay đổi lĩnh vực KD không linh hoạt
do phải có Đại hội đồng Cổ đông quyết định.



×