Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bao cao mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 18 trang )

CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
----------

Sinh viên thực hiện:
Tống Phước Hải : 1615060020
Lê Hoàng Trí
Hoàng Kim Tư

: 1615060055
: 1615060058

CHUYÊN ĐỀ 2:
MẠNG MÁY TÍNH
THIẾT KẾT WEBSITE BÁN QUẦN ÁO

TP. Hồ Chí Minh, 2018

1


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................2
1. Tìm hiểu sơ lược về Servlet................................................................................2
1.1. Giới thiệu về Servlet....................................................................................2
1.2. Nhiệm vụ của Servlets.................................................................................3
1.3. Tại sao sử dụng servlet :..............................................................................3


1.4. Ưu Điểm Của Servlet...................................................................................4
2. Tìm hiểu về sơ lược Java Server Page (JSP).......................................................5
2.1. Giới Thiệu Java Server Page (JSP):.............................................................5
2.2. Cơ chế hoạt động của Java Server Page (JSP):............................................5
2.3. Tính Năng Của của công nghệ Java Server Page (JSP) :.............................6
2.4. Tại Sao Sử Dụng công nghệ Java Server Page (JSP) :................................6
2.5. Ưu điểm và nhược điểm của Java Server Page (JSP):.................................7
CHƯƠNG II: YÊU CẦU THỰC HIỆN.........................................................................8
1. Chương trình ứng dụng về WED SHOP.............................................................8
1.1. Mô tả về chương trình và các công cụ sử dụng...........................................8
1.2. Giao diện của trang web bán quần áo..........................................................8
1.3. Giao diện của trang sản phẩm......................................................................9
1.4. Giao diện của trang chi tiết sản phẩm..........................................................9
1.5. Giao diện của trang giới thiệu....................................................................10
1.6. Giao diện của trang liên hệ........................................................................10
1.7. Giao diện của trang giỏ hàng.....................................................................11
2. Mô tả về cách xây dựng mô hình thiết kế.........................................................12
2.1. Sơ đồ thiết kế logic....................................................................................12
2.2. Sơ đồ hệ thống...........................................................................................12
2.3. Mô tả về cách tạo và quản lý cơ sở dữ liệu................................................13
2.4. Mô tả về các đặc tả xữ lý...........................................................................15
CHƯƠNG III: TỔNG KẾT..........................................................................................16
1. Ưu điểm của đề tài :.............................................................................................16
2. Hạn chế của đề tài................................................................................................16
3. Hướng phát triển..................................................................................................16
4. Kết luận................................................................................................................16
5. Tài liệu tham khảo...............................................................................................16

2



CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Tìm hiểu sơ lược về Servlet.
1.1.

Giới thiệu về Servlet.

 Java Servlets là các chương trình chạy trên một Web server hoặc một
Application server và thực hiện như là một tầng trung gian giữa một Yêu
cầu từ một trình duyệt web hoặc HTTP client với các Database hoặc các
ứng dụng trên HTTP server.

Hình 1.1 Cấu trúc của Servlets trong một ứng dụng web
 Các bước cơ bản khi sử dụng servlet:
- Client (hầu hết là các trình duyệt Web) tạo ra một yêu cầu (request)
dựa trên nghi thức HTTP.
- Trình chủ Web nhận các yêu cầu này và chuyển cho servlet. Nếu
servlet chưa được nạp, trình chủ Web sẽ nạp nó vào trong máy ảo
Java và thực thi nó.
- Servlet sẽ nhận yêu cầu này dựa trên nghi thức HTTP và thi hành vài
loại xữ lý
- Servlet sẽ trả ngược về cho trình chủ Web một phản hồi (response).
- Trình chủ Web sẽ chuyển phản hồi này rồi chuyển cho trình khách.
- Vì servlet được thực thi trên máy chủ, vấn đề bảo mật thường áp
dụng cho các applets không còn sử dụng nữa. Trình duyệt Web
không truyền thông trực tiếp được với servlet; servlet được nạp và
được thực thi bởi trình chủ Web. Ðiều này có nghĩa rằng nếu trình
3



CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

chủ Web được bảo mật đằng sau bức tường lửa (firewall), thì servlet
cũng được bảo mật theo.
1.2.

Nhiệm vụ của Servlets

 Servlets thực hiện các tác vụ chủ yếu sau:
- Đọc dữ liệu hiển thị (explicit) được gửi bởi Client (hoặc trình duyệt)
bao gồm một HTML Form trên một trang web hoặc nó cũng có thể
từ một Applet hoặc một chương trình Custom từ HTTP Client.
-

Đọc dữ liệu yêu cầu HTTP ẩn (implicit) được gửi bởi Client (hoặc
trình duyệt) bao gồm cookie, các loại media.

-

Xữ lý dữ liệu và cho ra kết quả. Tiến trình này có thể yêu cầu
Database, đang thực thi một triệu hồi tới RMI hoặc CORBA, triệu
hồi một Web Service, hoặc tính toán phản hồi một cách trực tiếp.

-

Gửi dữ liệu hiển thị (ví dụ: tài liệu) tới các Client (hoặc trình duyệt).
Tài liệu này có thể được gửi theo nhiều định dạng khác nhau, gồm
text (HTML hoặc XML), nhị phân (hình ảnh GIF), Excel, .v.v.


-

Gửi phản hồi HTTP ẩn tới các Client (hoặc trình duyệt), thông báo
cho trình duyệt hoặc Client về kiểu của tài liệu được trả về (ví dụ:
HTML), thiết lập các Cookie và Caching các tham số, cùng các tác
vụ khác.

1.3.
-

-

-

Tại sao sử dụng servlet :

Phần lớn trong các dạng cơ bản, servlets là một sự thay thế tuyệt vời cho
các kịch bản CGI (Common Gateway Interface). Các kịch bản CGI
thông thường được viết bằng ngôn ngữ Perl hoặc C và thường gắn chặt
với một nền (platform) chủ cụ thể. Vì servlet được viết bằng ngôn ngữ
Java, nên các servlet này cũng độc lập với nền.
Các servlets bền vững. Servlets chỉ được nạp một lần bởi trình chủ Web
và có thể duy trì các dịch vụ (chẳng hạn kết nối cơ sở dũ liệu) giữa các
yêu cầu. Mặt khác các kịch bản CGI là trong suốt. Mỗi lần một yêu cầu
nào đó được tạo cho kịch bản CGI, nó phải được nạp và được thực thi
bởi trình chủ Web. Khi kịch bản CGI này hoàn tất, nó bị loại bỏ khỏi bộ
nhớ và kết quả được trả về cho trình khách. Tất cả sự khởi tạo của
chương trình (như kết nối cơ sở dữ liệu) phải được lặp lại mỗi lần kịch
bản CGI được dùng.

Servlets độc lập với nền. Như đã đề cập trước đây, servlets được viết
bằng ngôn ngữ Java, vốn đã mang lại sự độc lập nền cho nỗ lực phát
4


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

-

-

triển của ta. Servlets có khả năng mở rộng. Do servlets được viết bằng
ngôn ngữ Java, điều này mang lại cho servlets các lợi ích khách của
ngôn ngữ Java. Java thì rất mạnh mẽ, là ngôn ngữ lập trình hướng đối
tượng, nó dễ dàng mở rộng để phù hợp với nhu cầu của ta.
Servlets rất an toàn. Cách duy nhất để gọi một servlet từ bên ngoài là
thông qua trình chủ Web. Ðiều này mang lại một mức bảo mật cao, đặc
biệt là nếu như trình chủ Web được bảo vệ đằng sau bức tường lửa.
Servlets có thể sử dụng được với đủ loại trình khách. Trong khi các
servlets được viết bằng ngôn ngữ Java, chúng ta có thể sử dụng chúng
dễ dàng từ các Java applets cũng như từ HTML.

1.4.

Ưu Điểm Của Servlet

 Servlet được sử dụng để thay thế cho những công nghệ Web động. Việc
sử dụng Servlet mang lại những lợi thế:
-


-

-

-

-

Dễ di chuyển. Servlet được viết bằng Java nên nó có tính di động
cao, thực hiện được trên nhiều hệ điều hành, trên các Web Server
khác nhau. Khái niệm “Viết một lần, chạy ở mọi nơi” cũng rất đúng
với Servlet.
Mạnh mẽ. Servlet hỗ trợ rất hiệu quả cho việc sử dụng các giao diện
lõi API như lập trình mạng, xữ lý đa luồng, xữ lý ảnh, nén dữ liệu,
kết nối các CSDL, bảo mật, xữ lý phân tán và triệu gọi từ xa RMI,
CORBA, v.v. Nó cũng thích hợp để trao đổi tin, truyền thông giữa
Client và Server một cách bình thường.
Hiệu quả. Servlet có tính hiệu quả cao. Một khi được tải về, nó sẽ
được lưu lại trong bộ nhớ của máy chủ. Servlet duy trì các trạng thái
của nó, do vậy những tài nguyên ngoại như việc kết nối với CSDL
cũng sẽ được lưu giữ lại.
An toàn. Bởi vì Servlet được viết bằng Java nên nó kế thừa được tính
an toàn của Java. Cơ chế tự động dọn rác và việc không sử dụng con
trỏ của Java giúp cho Servlet thoát khỏi nhiều công việc quản lý bộ
nhớ. Đồng thời nó xữ lý các lỗi rất an toàn theo cơ chế xữ lý ngoại lệ
của Java.
Tính tích hợp. Các Servlet được tích hợp với các Server. Chúng cộng
tác với các Server tốt hơn các chương trình CGI.
Tính linh hoạt. Các Servlet hoàn toàn mềm dẻo. Một HTTP Servlet
được sử dụng để tạo ra một trang Web, sau đó ta có thể sử dụng thẻ

<Servlet> để đưa nó vào trang Web tĩnh, hoặc sử dụng với các
Servlet khác để lọc ra các nội dung cần thiết.

2. Tìm hiểu về sơ lược Java Server Page (JSP).
5


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

2.1.
-

-

Giới Thiệu Java Server Page (JSP):

JSP là một công nghệ cho phép thực hiện dễ dàng việc viết các trang
web động (dĩ nhiên ta cũng có thể viết các trang web tĩnh với JSP). Cụ
thể, một trang JSP là một trang HTML (hay XML) trong đó có trộn lẫn
các mã Java, tức các thành phần JSP, cho phép thực hiện nội dung động.
Các trang JSP có phần mở rộng .jsp. Một trang jsp có thể là một bao
gồm nhiều tập tin, mà các tập tin này có thể là một trang jsp hoàn chỉnh
hay những đoạn (fragment) của một trang jsp. Những đoạn jsp này có
phần mở rộng là .jspf
Như ta đã biết, việc viết nội dung html trả lời trong servlet bằng cách
dùng các lệnh out.println() là một việc tốn nhiều công sức, đặc biệt khi
nội dung html trả lời càng phức tạp. Việc này còn tệ hơn khi ta muốn
bảo trì hay thay đổi nội dung trả lời. JSP đem lại một giải pháp tiện lợi
hơn khi cho phép chèn nội dung động vào trang web, nó còn cho phép
việc tách bạch phần trình bày và logic xữ lý nội dung. Với servlet thì ta

chèn mã html để phát sinh trong lớp java còn JSP thì ngược lại, ta chèn
mã java trong trang html.

2.2.

Cơ chế hoạt động của Java Server Page (JSP):

Một trang JSP bao gồm hai phần:



Các thẻ markup HTML và
Các thẻ JSP.

Khi chạy ứng dụng web, chính các thẻ JSP này sẽ tạo ra các trang HTML động
được tùy biến cho từng request trước khi gửi về cho client.

Hình 1.2 Quy trình hoạt động của JSP

6


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

2.3.

Tính Năng Của của công nghệ Java Server Page (JSP) :

Tương tự như các công nghệ dùng trên server như ASP.NET hay PHP, JSP có
thể được dùng để:






Xữ lý dữ liệu form được gửi lên server từ client
Tạo các trang web với dữ liệu động thông qua việc kết nối tới cơ sở dữ
liệu, lưu trữ và cập nhật dữ liệu trên database
Xữ lý việc đăng nhập, đăng xuất người dùng thông qua session
Và rất nhiều tính năng khác

2.4.


Trong giai đoạn đầu tiên của ngành lập trình web, Common Gateway
Interface (hay CGI) là công nghệ được sử dụng rất phổ biến để tạo các
trang web động. Mặc dù được sử dụng với mục đích giống với CGI, tuy
nhiên JSP có những ưu điểm hơn CGI như:
-

-

-

-



Tại Sao Sử Dụng công nghệ Java Server Page (JSP) :


Performance tốt hơn CGI. JSP cho phép chúng ta có thể nhúng các
thẻ giúp tạo nội dung động vào trang HTML thay vì làm ngược lại
như CGI là chèn mã HTML vào trong mã lệnh chương trình. Bạn sẽ
tìm hiểu cách nhúng mã code chương trình trong trang HTML ở các
bài học sau.
Các trang viết bằng JSP sẽ được compile (biên soạn) trước khi xữ lý
bởi web server. Điều này giúp cải thiện tốc độ xữ lý request gửi tới
server.
Mặc dù Java là ngôn ngữ mặc định khi sử dụng JSP, tuy nhiên chúng
ta có thể sử dụng các ngôn ngữ khác như JavaScript, Perl hay
VBScript.
Ngoài ra, JSP được phát triển dựa trên Java Servlets API do đó sử
dụng JSP chúng ta có thể tích hợp với các Enterprise Java API như
JDBD database, Enterprise JavaBeans (EJB)...

JSP đặc biệt thích hợp để phát triển các ứng dụng doanh nghiệp
enterprise yêu cầu phải xữ lý số lượng lớn các logic phức tạp đồi hỏi
nhiều tài nguyên server.

7


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

2.5.

Ưu điểm và nhược điểm của Java Server Page (JSP):

 Ưu điểm
- JSP được dịch và biên dịch thành Java servlet nhưng được dễ dàng

hơn để phát triển hơn JAVA servlet.
- JSP có tất cả lợi của Java tức là viết một lần chạy mọi nơi
- JSP sử dụng ngôn ngữ kịch bản đơn giản dựa trên cú pháp cho
HTML nhúng vào JSP.
- container JSP cung cấp một cách dễ dàng để truy cập đối tượng
chuẩn và hành động.
 Nhược điểm:
- Khi các trang JSP được dịch sang servlet và biên soạn, rất khó để dấu
vết lỗi xảy ra trong các trang JSP.
- Yêu cầu tăng gấp đôi không gian đĩa để chứa các trang JSP.

8


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

CHƯƠNG II: YÊU CẦU THỰC HIỆN
1.

Chương trình ứng dụng về WED SHOP

1.1.
Mô tả về chương trình và các công cụ sử dụng.
Chương trình quảng cáo buôn bán quần áo các loại trên mạng ,chương trình
được viết bằng ngôn ngữ JSP kết hợp với Servlet, cơ sở dữ liệu được quản lý
bằng MySQL.
 Các phần mềm được sử dụng trong chương trình
- Cài đặt MySQL Workbench để quản trị cơ sở dữ liệu
- Cài đặt Adobe Dreamweaver CS6 để thiết kế giao diện và dùng
công cụ lập trình.

- Cài đặt NetBeans IDE 8.2 lập trình cho ứng dụng
1.2.

Giao diện của trang web bán quần áo

9


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

1.3.

Giao diện của trang sản phẩm

1.4.

Giao diện của trang chi tiết sản phẩm

10


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

1.5.

Giao diện của trang giới thiệu

11



CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

1.6.

Giao diện của trang liên hệ

1.7.

Giao diện của trang giỏ hàng

12


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

2.
2.1.

Mô tả về cách xây dựng mô hình thiết kế.
Sơ đồ thiết kế logic

Loại Quần
Áo

Khách
Hàng

2.2.

Đặt Hàng


Quần Áo

Sơ đồ hệ thống

Client

Server

Database

13


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

2.3.
Mô tả về cách tạo và quản lý cơ sở dữ liệu.
Chương trình gồm các table sau.

Mô tả cấu trúc bảng bill
STT Tên Thuộc Loại
Tính
1
Bill_id
Khoá
Chính
2
User_id


Kiểu

Miền Giá Trị Ràng Buộc Diễn Giải

bigint

20 ký tự

Khác rỗng

Mã hóa đơn

bigint

20 ký tự

Khác rỗng

3
4
5
6

double
varchar
longtext
timestamp

Mã người
dùng

Toàn bộ
Thanh toán
Địa chỉ
Ngày tháng

total
payment
address
date

255 ký tự

Khác rỗng
Khác rỗng
Khác rỗng
Khác rỗng

Mô tả cấu trúc bảng bill_detail
STT Tên Thuộc Loại
Tính
1
Bill_detail_id Khoá
Chính
2
Bill_id
3
product_id
4
price
5

quantity

Kiểu
bigint
bigint
bigint
double
int

Miền Giá Ràng
Trị
Buộc
20 ký tự
Khác rỗng
20 ký tự
20 ký tự
11 ký tự

14

Khác rỗng
Khác rỗng
Khác rỗng
Khác rỗng

Diễn Giải
Mã chi tiết
hóa đơn
Mã hóa đơn
Mã sản phẩm

Đơn giá
Số lượng


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

Mô tả cấu trúc bảng category
STT Tên
Thuộc Loại
Tính
1
category_id
Khoá
Chính
2
catagory_name

Kiểu

Miền Giá Ràng
Trị
Buộc
11 ký tự
Khác rỗng

bigint

varchar 255 ký tự

Khác rỗng


Diễn Giải
Mã loại hàng
Tên loại hàng

Tạo cấu trúc bảng product .
STT Tên
Thuộc Loại
Tính
1
product_id
Khoá
Chính
2
category_id

Kiểu
bigint

Miền Giá Ràng
Trị
Buộc
20 ký tự
Khác rỗng

bigint

20 ký tự

Khác rỗng


product_name

varchar

255 ký tự

Khác rỗng

product_image

varchar

255 ký tự

Khác rỗng

product_price

double

Khác rỗng

product_descri
ption

longtext

Khác rỗng


3
4
5
6

Diễn Giải

sản
phẩm

loại
hàng
Tên
sản
phẩm
Hình
ảnh
sản phẩm
Giá
sản
phẩm
Mô tả sản
phẩm

Mô tả cấu trúc bảng users
STT Tên Thuộc Loại
Tính
1
User_id
Khoá

Chính
2
User_email

Kiểu

3

User_pass

varchar

4

User_role

bit

bigint
varchar

Miền
Giá Trị
20 ký tự

Ràng Buộc

Diễn Giải

Khác rỗng


Mã người dùng

255 ký Khác rỗng
tự
255 ký Khác rỗng
tự
1 ký tự
Khác rỗng

15

Email người dùng
Mật khẩu người
dùng
Vai trò người
dùng


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

2.4.

Mô tả về các đặc tả xữ lý

- Xữ lý Đăng ký khách hàng : Khách hàng khi ghé thăm website có nhu cầu
giao dịch mua bán với công ty thì đăng kí 1 account truy cập. Mỗi khách hàng
có 1 account truy cập khác nhau.
- Xữ lý Đăng nhập : Xữ lý đăng nhập cho phép người dùng đăng nhập vào hệ
thống nếu như đã đăng kí làm người sử dụng hệ thống. Nếu không có trong

CSDL hoặc sai mật khẩu thì yêu cầu người dùng nhập lại hoặc thông báo đăng
kí làm người dùng mới.
- Xữ lý Đặt hàng : Sau khi đăng nhập hệ thống khách hàng được phép đặt hàng
có trên showroom với giá cả và thông tin chi tiết cụ thể. Nếu khách hàng chọn
mua nhiều quần áo thì xữ lý cho phép đưa vào Chi tiết đặt hàng nhiều quần áo.
Nếu khách hàng hủy bỏ giao dịch khi chưa muốn mua thi cho phép khách hàng
trở lại Showroom .

16


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

CHƯƠNG III: TỔNG KẾT
1. Ưu điểm của đề tài :
- Hoạt động trên nhiều môi trường
- Khách hàng có thể xem thông tin quảng cáo xe quần áo nhanh chóng.
- Trang web thân thiện , hài hòa , có ấn tượng đối với người xem .
- Nội dung dễ hiễu , tương tác dễ dàng .
2. Hạn chế của đề tài
- Chưa phát triển các webservices để thu thập thông tin thẻ tín dụng hay
tài khoản ngân hàng đang giao dịch để cho khách hành thanh toán nhanh
chóng.
- Các khách hàng có thể chưa quen với loại hình thương mại này , nên
website có thể sụp đổ nhanh chóng trong thời gian ngắn . Biện pháp ,
tăng cường hỗ trợ các loại dịch vụ miễn phí , như cung cấp hộp email
miễn phí, cho phép khách hàng có những thông tin thời sự về thị đĩa
mới nhất hiện nay. Với module thực hiện các bản tin thời sự sẽ làm
khách hàng hướng tới website ngày càng nhiều hơn.
- Chưa xữ lý các chức năng cần thiết còn sơ sài.

- Chưa xây dung liên kết comment facebook
- Chưa xây dựng được phần người quản trị phân quyến
3. Hướng phát triển
- Bổ sung những hạn chế của đề tài , mở rộng các chức năng của hệ thống
website , đảm bảo độ tin cậy của hệ thống
- Phát triển forum , hỗ trợ kĩ thuật cho người dùng trên forum này
4. Kết luận
- Trong thời gian ngắn , chúng em vừa tìm hiểu kĩ thuật , tìm hiểu ngôn ngữ,
nên chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Nhưng trong thời gian tới , chúng em sẽ
hoàn thiện kĩ thuật và đưa ra một hệ thống website hoàn hảo. Mong thầy châm
chước cho chúng em. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã tận tụy hướng
dẫn và giúp đỡ chúng em hoàn tất đề tài này.
5. Tài liệu tham khảo
- Tham khảo nhiều nguồn trang web trên mạng
- Các video hướng dẫn trên youtube
- />-
17


CHUYÊN ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH

-

/>
18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×